Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Sáng kiến kinh nghiệm Skkn sử dụng các kiến thức về phương trình đường thẳng để giải các bài toán liên...

Tài liệu Skkn sử dụng các kiến thức về phương trình đường thẳng để giải các bài toán liên quan đến tam giác, tứ giác trong hình phẳng.

.DOC
181
1087
52

Mô tả:

SỞ GD & ĐT NINH BÌNH TRƯỜNG THPT BÌNH MINH TÁC GIẢ SÁNG KIẾN 1. Đinh Hồng Chinh Chức vụ: Giáo viên Học vị: Cử nhân sư phạm Toán Địa chỉ liên hệ: Trường THPT Bình Minh – Kim Sơn – Ninh Bình Số điện thoại: 0936850333 2. Đỗ Thị Lan Chức vụ: Giáo viên Học vị: Cử nhân sư phạm Toán Địa chỉ liên hệ: Trường THPT Bình Minh – Kim Sơn – Ninh Bình Số điện thoại: 0919222356 3. Nguyễn Thị Lan Hương Chức vụ: Giáo viên Học vị: Cử nhân sư phạm Toán Địa chỉ liên hệ: Trường THPT Bình Minh – Kim Sơn – Ninh Bình Số điện thoại: 01668607570 1 PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................................3 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................................3 2. Giả thuyết khoa học.............................................................................................................3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................3 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................4 6. Ý nghĩa của đề tài................................................................................................................4 7. Cấu trúc của đề tài...............................................................................................................4 NỘI DUNG.................................................................................................................................5 CHUYÊN ĐỀ 1. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG..............................................5 1. Kiến thức cơ bản về phương trình đường thẳng..............................................................5 2. Bài tập về phương trình đường thẳng..............................................................................8 CHUYÊN ĐỀ 2. XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC....................................59 1 .Giải tam giác khi biết tính chất các đường trong tam giác............................................59 2. Một số bài toán giải tam giác khi biết các tính chất của tam giác:................................79 CHUYÊN ĐỀ 3: XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ CỦA TỨ GIÁC............................................87 BÀI TOÁN: HÌNH BÌNH HÀNH.....................................................................................87 BÀI TOÁN: HÌNH THANG.............................................................................................98 BÀI TOÁN: HÌNH THOI................................................................................................113 BÀI TOÁN: HÌNH CHỮ NHẬT....................................................................................120 BÀI TOÁN: HÌNH VUÔNG...........................................................................................132 KẾT LUẬN.............................................................................................................................149 PHỤ LỤC................................................................................................................................150 2 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Toán học có vai trò rất quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển tư duy của học sinh. Trong toán học phổ thông, các bài toán hình học phẳng chiếm vị trí đặc biệt quan trọng, nó xuất hiện hầu hết trong các kỳ thi, đặc biệt trong các kỳ thi học sinh giỏi toán các cấp, kì thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng… và thường xuất hiện dưới dạng là bài toán khó trong đề. Đề bài của bài toán hình học phẳng tuy được phát biểu hết sức ngắn gọn nhưng học sinh lại gặp rất nhiều khó khăn khi đi tìm lời giải. Trước những vấn đề trên chúng tôi nhận thấy cần đi tìm những thuật giải, những hướng đi cụ thể để giải quyết các vấn đề của các bài toán đó. Hình học phẳng là một trong những nội dung cơ bản và rất hay của Toán phổ thông, cũng là một nội dung quan trọng nhằm rèn luyện trí tuệ cho học sinh. Tuy vậy, tài liệu tham khảo đầy đủ về dạng bài tập này còn ít, chủ yếu nằm rải rác ở nhiều tài liệu khác nhau và chưa hệ thống thành phương pháp giải. Việc sử dụng phương pháp nào cho một bài toán cụ thể phụ thuộc vào nội dung của bài toán và kinh nghiệm của người giải. Chúng tôi nhận thấy cần phải có hệ thống cơ sở lý thuyết, phương pháp, cũng như bài tập xuyên suốt phần hình học phẳng giúp các em dễ dàng và chủ động rèn luyện kĩ năng cho bản thân. Có như vậy mới có thể vừa tích cực hóa được việc học của người học, vừa rèn luyện được tính linh hoạt nhìn nhận một vấn đề theo nhiều phương diện khác nhau, nhằm nâng cao khả năng tư duy, phát triển trí tuệ đồng thời bồi dưỡng niềm đam mê toán học cho các em học sinh. Từ những lý do trên, sáng kiến kinh nghiệm được chọn với đề tài : “Sử dụng các kiến thức về phương trình đường thẳng để giải các bài toán liên quan đến tam giác, tứ giác trong hình phẳng” 2. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được hệ thống bài tập một cách hợp lý, lồng ghép vào đó những câu hỏi, tình huống gợi vấn đề trong quá trình giảng dạy để học sinh chủ động tiến hành các hoạt động tư duy sẽ giúp các em nắm bắt được cách giải dạng toán này đồng thời góp phần bồi dưỡng năng lực giải toán cho học sinh THPT. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. Mục đích nghiên cứu là tổng hợp và hệ thống các dạng bài tập hình học phẳng, tạo nguồn tài liệu đầy đủ và dễ hiểu nhất cho học sinh rèn luyện kĩ năng giải quyết các bài toán. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Tổng hợp và phân dạng các bài tập hình học phẳng. - Chỉ ra từng phương pháp, hướng đi cho các dạng bài tập. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. 3 Đối tượng nghiên cứu: Các bài toán hình học phẳng ở trường trung học phổ thông trong các kì thi học sinh giỏi và tuyển sinh Đại học, Cao đẳng. Phạm vi nghiên cứu: Một số lớp các bài toán thường gặp về hình học phẳng trong các đề thi học sinh giỏi và tuyển sinh Đại học, Cao đẳng. 5. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu lý luận. Tìm hiểu, nghiên cứu những vấn đề liên quan đến đề tài định hướng cho việc nghiên cứu, phân tích và tổng hợp, định hướng phương pháp giải cho các bài toán. 6. Ý nghĩa của đề tài. Tạo nguồn tài liệu khá đầy đủ và chi tiết cho học sinh, cũng như giáo viên tham khảo, trong quá trình dạy và học. Nhằm rèn luyện kĩ năng giải quyết các bài toán, nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường THPT nói chung và bài toán hình học phẳng nói riêng. 7. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, ở phần nội dung sáng kiến gồm 3 chuyên đề: Chuyên đề 1. Phương trình đường thẳng Chuyên đề 2. Xác định các yếu tố trong tam giác Chuyên đề 3. Xác định các yếu tố của tứ giác Trong mỗi phần, đều có cơ sở lý thuyết, phân dạng bài tập, phương pháp giải cho từng dạng, ví dụ và bài tập tự luyện. 4 NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 1. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Lan 1. Kiến thức cơ bản về phương trình đường thẳng 1.1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng r r Vectơ u  0 được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu giá của nó song song hoặc trùng với . Nhận xét: r r – Nếu u là một vectơ chỉ phương của  thì ku (k  0) cũng là một vectơ chỉ phương của . – Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương. 1.2. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng r r n Vectơ  0 được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng  nếu giá của nó vuông góc với . r r Nhận xét: – Nếu n là một vectơ pháp tuyến của  thì kn (k  0) cũng là một vectơ pháp tuyến của . – Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ pháp tuyến. r r r r – Nếu u là một vectơ chỉ phương và n là một vectơ pháp tuyến của  thì u  n . 1.3. Phương trình tham số của đường thẳng r M ( x ; y ) u 0 0 0 Cho đường thẳng  đi qua và có vectơ chỉ phương  (u1; u2 ) .  x  x0  tu1 :  y  y0  tu2 Phương trình tham số của (1) ( t là tham số). 5  x  x0  tu1  y  y  tu 0 2 . Nhận xét: – M(x; y)     t  R:  – Gọi k là hệ số góc của  thì: + k = tan, 0 � với  = xAv ,   90 . u2 + k = u1 , với u1  0 . 1.4. Phương trình chính tắc của đường thẳng r Cho đường thẳng  đi qua M 0 ( x0 ; y0 ) và có vectơ chỉ phương u  (u1; u2 ) . Phương trình chính tắc của : x  x0 y  y0  u1 u2 (2) (u1  0, u2  0). Chú ý: Trong trường hợp u1 = 0 hoặc u2 = 0 thì đường thẳng không có phương trình chính tắc. 1.5. Phương trình tham số của đường thẳng 2 2 PT ax  by  c  0 với a  b  0 được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng. Nhận xét: – Nếu  có phương trình ax  by  c  0 thì  có vectơ pháp tuyến là r r r n  (a; b) và vectơ chỉ phương u  (b; a ) hoặc u  (b;  a ) . r – Nếu  đi qua M 0 ( x0 ; y0 ) và có vectơ pháp tuyến n  (a; b) thì phương trình của  là: a ( x  x0 )  b( y  y0 )  0 Các trường hợp đặc biệt: 6 Các hệ số Phương trình đường thẳng  Tính chất đường thẳng  c=0 ax  by  0  đi qua gốc toạ độ O a=0 by  c  0  // Ox hoặc   Ox b=0 ax  c  0  // Oy hoặc   Oy x y  1   đi qua hai điểm A(a; 0), B(0; b) (a, b  0): Phương trình của : a b . (phương trình đường thẳng theo đoạn chắn) .   đi qua điểm M 0 ( x0 ; y0 ) và có hệ số góc k: Phương trình của : y  y0  k ( x  x0 ) (phương trình đường thẳng theo hệ số góc) 1.6. Vị trí tương đối của hai đường thẳng Cho hai đường thẳng 1: a1x  b1 y  c1  0 và 2: a2 x  b2 y  c2  0 . Toạ độ giao điểm của 1 và 2 là nghiệm của hệ phương trình:  a1 x  b1 y  c1  0 a x  b y  c  0  2 2 2 (1)  hệ (1) có một nghiệm a1 b1   a2 b2  1 // 2  hệ (1) vô nghiệm a1 b1 c1    a2 b2 c2 (nếu a2 , b2 , c2  0 )  1  2 a1 b1 c1    hệ (1) có vô số nghiệm  a2 b2 c2 (nếu a2 , b2 , c2  0 )  1 cắt 2 (nếu a2 , b2 , c2  0 ) 1.7. Góc giữa hai đường thẳng r Cho hai đường thẳng 1: a1x  b1 y  c1  0 (có VTPT n1  (a1; b1 ) ) và 7 r  2 : a2 x  b2 y  c2  0 (có VTPT n2  (a2 ; b2 ) ).  1 ,  2       n1 ; n2 khi n1 ; n2  90 0  180 0  n1 ; n2 khi n1 ; n2  90 0     cos  1 ;  2   cos n1 ; n 2   n1 .n2 n1 n1   a1b1  a 2 b2 a12  b12 . a 22  b22 Chú ý:  1  2  a1a2  b1b2  0 .  Cho 1: y  k1x  m1 , 2: y  k2 x  m2 thì: + 1 // 2  k1 = k2 + 1  2  k1. k2 = –1. 1.8. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng  Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Cho đường thẳng : ax  by  c  0 và điểm M 0 ( x0 ; y0 ) . d ( M 0 , )  ax0  by0  c a 2  b2  Vị trí tương đối của hai điểm đối với một đường thẳng Cho đường thẳng : ax  by  c  0 và hai điểm M ( xM ; yM ), N ( xN ; y N )  . – M, N nằm cùng phía đối với   ( axM  byM  c)(axN  by N  c)  0 . – M, N nằm khác phía đối với   ( axM  byM  c)(axN  by N  c)  0 . 8  Phương trình các đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng Cho hai đường thẳng 1: a1x  b1 y  c1  0 và 2: a2 x  b2 y  c2  0 cắt nhau. Phương trình các đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng 1 và 2 là: a1 x  b1 y  c1 a12  b12  a2 x  b2 y  c2 a22  b22 2. Bài tập về phương trình đường thẳng 2.1. Các bài tập cơ bản về phương trình đường thẳng 2.1.1. Lập phương trình đường thẳng  Để lập phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng  ta cần xác r định một điểm M 0 ( x0 ; y0 )   và một vectơ chỉ phương u  (u1; u2 ) của . x  x0 y  y0  x  x0  tu1   y  y  tu u1 u2 0 2 ; PTCT của : PTTS của :  (u1  0, u2  0).  Để lập phương trình tổng quát của đường thẳng  ta cần xác định một điểm r M 0 ( x0 ; y0 )   và một vectơ pháp tuyến n  (a; b) của . PTTQ của : a ( x  x0 )  b( y  y0 )  0  Một số bài toán thường gặp: +  đi qua hai điểm A( x A ; y A ) , B( xB ; y B ) (với x A  xB , y A  yB ): x  xA y  yA  PT của : xB  x A yB  y A x y  1 +  đi qua hai điểm A(a; 0), B(0; b) (a, b  0): PT của : a b . +  đi qua điểm M 0 ( x0 ; y0 ) và có hệ số góc k: PT của : y  y0  k ( x  x0 ) Chú ý: Ta có thể chuyển đổi giữa các phương trình tham số, chính tắc, tổng quát của 9 một đường thẳng.  Để tìm điểm M đối xứng với điểm M qua đường thẳng d, ta có thể thực hiện như sau: Cách 1: – Viết phương trình đường thẳng  qua M và vuông góc với d. – Xác định I = d   (I là hình chiếu của M trên d). – Xác định M sao cho I là trung điểm của MM. Cách 2: Gọi I là trung điểm của MM. Khi đó: uuuuur  MM   ur d  I  d M đối xứng của M qua d   (sử dụng toạ độ)  Để viết phương trình đường thẳng d đối xứng với đường thẳng d qua đường thẳng , ta có thể thực hiện như sau: – Nếu d // : + Lấy A  d. Xác định A đối xứng với A qua . + Viết phương trình đường thẳng d qua A và song song với d. – Nếu d   = I: + Lấy A  d (A  I). Xác định A đối xứng với A qua . + Viết phương trình đường thẳng d qua A và I.  Để viết phương trình đường thẳng d đối xứng với đường thẳng d qua điểm I, , ta có thể thực hiện như sau: – Lấy A  d. Xác định A đối xứng với A qua I. – Viết phương trình đường thẳng d qua A và song song với d. Ví dụ 1.1 Lập PTTS, PTTQ của các đường thẳng đi qua điểm M (1; 2) và có một vec r u tơ chỉ phương  (2; 1) Giải r u +) Vì đường thẳng  đi qua M (1 ;-2) và có vec tơ chỉ phương là  (2; 1) nên phương trình tham số của đường thẳng là : 10  x  1  2t y  2  t r u  +) Vì đường thẳng có vec tơ chỉ phương là  (2; 1) nên  có vec tơ pháp tuyến là r n  (1; 2) . Vậy phương trình tổng quát của  là : 1 x  1  2  y  2   0  x  2 y  3  0 Ví dụ 1.2 Lập PTTS, PTTQ của các đường thẳng đi qua M (1; 2) và có một vectơ pháp r n tuyến là  (2; 3) . Giải r n +) Vì đường thẳng  đi qua M (1 ;2) và có vtpt là  (2; 3) nên phương trình tổng quát của đường thẳng là : 2(x – 1) – 3(y – 2) = 0  2x – 3y + 4 = 0 r n  +) Vì đường thẳng có vectơ pháp tuyến là  (2; 3) nên  có vec tơ chỉ phương là r u  (3; 2) . Vậy phương trình tham số của  là:  x  1  3t y  2  2t Ví dụ 1.3 Lập PTTS, PTTQ của các đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và B(3; 4) Giải uuu r AB  (2; 2) +) Vì  đi qua hai điểm A(1 ; 2) và B(3 ; 4) nên  có vec tơ chỉ phương Phương trình tham số của  là:  x  1  2t y  2  2t uuu r AB  (2; 2) nên  có vec tơ pháp tuyến  +) Vì đường thẳng có vec tơ chỉ phương là r n là  (2; 2) . Vậy phương trình tổng quát của  là  2  x  1  2  y  2   0  2 x  2 y  2  0 :  x  y 1  0 11 Ví dụ 1.4 Lập PTTS, PTTQ của các đường thẳng đi qua M (1; 2) và có hệ số góc k  3. Giải +) Đi qua M (1; 2) và có hệ số góc k  3 . r  có hệ số góc k = 3 nên  có vec tơ chỉ phương là: u  (1;3) . r  đi qua M(-1 ; 2) và có vec tơ chỉ phương là u  (1;3) nên có phương trình là:  x  1  t y  2  3t r +) Vì đường thẳng  có vec tơ chỉ phương là u  (1;3) nên  có vec tơ pháp tuyến là r n  (3;1) . Vậy phương trình tổng quát của  là  3  x  1  1 y  2   0 :  3 x  y  5  0 Ví dụ 1.5 Lập PTTS, PTTQ của các đường thẳng đi qua A(3; 2) và song song với đường thẳng d : 2 x  y  1  0. Giải r +) Đường thẳng d : 2x – y – 1 = 0 có vec tơ pháp tuyến là nd  (2; 1) . r n   Đường thẳng song song với đường thẳng d nên nhận d  (2; 1) làm vec tơ pháp r n  tuyến. Vì đi qua A(3; 2) và có vec tơ pháp tuyến là   (2; 1) nên  có phương trình là: 2(x – 3) – (y – 2) = 0  2x – y – 4 = 0 r n +) Vì đường thẳng  có vectơ pháp tuyến là  (2; 1) nên  có vec tơ chỉ phương là r u  (1; 2) . Vậy phương trình tham số của  là 12 :  x  3t y  2  2t Ví dụ 1.6 Lập PTTS, PTTQ của các đường thẳng đi qua B(4; 3) và vuông góc với  x  1  2t d : (t  �) đường thẳng  y  t Giải r +) Đường thẳng d có vec tơ chỉ phương là ud  (2; 1) . Vì  vuông góc với d nên  r nhận vectơ chỉ phương của d làm vec tơ pháp tuyến  n  (2; 1) . Đường thẳng  đi r n qua B(4 ;-3) và có vec tơ pháp tuyến   (2; 1) nên  có phương trình tổng quát là: 2(x – 4) – (y + 3) = 0  2x – y – 11 = 0 r +) Vì đường thẳng  có vectơ pháp tuyến là n  (2; 1) nên  có vec tơ chỉ phương là r u  (1; 2) . Vậy phương trình tham số của   là: x  4t y  3  2t Ví dụ 1.7 Cho tam giác ABC, với A(1; 4); B(3; - 1); C(6; 2). a) Viết phương trình tổng quát của cạnh AB b) Hãy viết phương trình tổng quát của đường cao AH, và trung tuyến AM của tam giác ABC. Giải uuu r AB  (2;  5) a) uuu r AB  (2;  5) nên  có vectơ pháp tuyến là  Vì đường thẳng có vec tơ chỉ phương là r n  (5; 2) . Vậy phương trình tổng quát của  là 13 5  x  1  2  y  4   0 :  5 x  2 y  13  0 uuur b) + Ta có: AH  BC nên AH nhận vec tơ BC = (3; 3) là vectơ pháp tuyến của AH. uuur ẠH đi qua A(1 ; 4) và nhận BC = (3; 3) làm vectơ pháp tuyến. Phương trình tổng quát của (AH) là: 3(x - 1) + 3(y - 4) = 0  3x + 3y - 15 = 0. xB  xC 3  6 9     xM  2 2 2  yB  yC 1  2 1  yM    2 2 2 + Gọi M là trung điểm của BC, ta có:  uuuu r 7 7  9 1  M ;  AM   ;    2 2  là vec tơ chỉ phương của đường thẳng AM. Vậy  2 2   uuuu r 7 7  AM   ;    2 2  nên AM có phương trình: Đường thẳng AM đi qua A(1 ; 4) và vtcp 7   x  1 2 t  7 y  4 t  2 Ví dụ 1.8 Tìm hình chiếu vuông góc của điểm M (2;1) lên đường thẳng d: 2 x  y  3  0 và điểm M’ đối xứng với M qua đường thẳng d đó. Giải +) Gọi  là đường thẳng đi qua M và vuông góc với d. Nên  có vec tơ pháp tuyến là r n  1; 2  . Vậy PT đường thẳng  có dạng :  x  2 y  0 Gọi H(x;y) là hình chiếu vuông góc của điểm M (2;1) lên đường thẳng d. Suy ra H   d Vậy tọa độ của H là nghiệm của hệ 14  6  x   x  2 y  0 5  H 6;3     2x  y  3  0 3 5 5 y  5  +) Vì điểm M’ đối xứng với M qua đường thẳng d nên H là trung điểm của MM’ 2 1 M ' ;  5 5 Suy ra Ví dụ 1.9 Lập phương trình đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d : 2 x  y  1  0 qua đường thẳng  : 3x  4 y  2  0 Giải +) Tọa độ giao điểm I của đường thẳng d và đường thẳng  là nghiệm của hệ  2  x   5 2x  y 1  0  2 1    I  ;  3x  4 y  2  0 1  5 5 y  5  +) Chọn A  0;1  d Gọi  ' là đường thẳng đi qua A và vuông góc với  . Nên  ' có vec tơ pháp tuyến là r n  4;3 . Vậy PT đường thẳng  ' có dạng : 4 x  3 y  3  0 Gọi H(x;y) là hình chiếu vuông góc của điểm A lên đường thẳng  . Suy ra H     ' Vậy tọa độ của H là nghiệm của hệ  17  x  3x  4 y  2  0 25  H  17 ; 6      4x  3y  3  0 6  25 25  y  25  Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua đường thẳng  nên H là trung điểm của AA’. 15 uur  22 4   12 9  A '  ;   IA '  ;   25 25  Vậy  25 25  + ) Đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d qua đường thẳng  đi qua I và A’ nên có vec tơ pháp tuyến là: r n  2; 11 . Suy ra d’ có phương trình là: 2 1   2  x    11 y    0 5 5    2 x  11 y  3  0 Vậy đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d qua đường thẳng  là 2 x  11y  3  0 Ví dụ 1.10 Lập phương trình đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d: 2 x  y  1  0 qua điểm I(2;1) . Giải +) Chọn A(0;1) thuộc d. Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua I. Suy ra I là trung điểm của AA’. Suy ra A’(4;1) +) Vì d’ đối xứng với đường thẳng d qua điểm I(2;1) nên d’ đi qua A’ và d ' P d Suy ra d’ có vec tơ pháp tuyến là r n  2; 1 . Vậy d’ có phương trình là: . 2 x  y  7  0 Ví dụ 1.11 Viết phương trình các cạnh của tam giác ABC biết trung điểm của các cạnh có tọa độ là M (2;1), N (5;3), P(3; 4) . Giải: 16 Giả sử M, N, P là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. uuuu r Ta có: BC//MN nên đường thẳng BC đi qua P(3; 4) nhận VTCP là: MN  (3; 2) suy ra x3 y 4   2 x  3 y  18  0 2 pt cạnh BC: 3 uuur Tương tự ta có: AB // NP nên đường thẳng AB đi qua M nhận VTCP là: NP suy ra pt cạnh AB :7 x  2 y  12  0 uuur AC đi qua N nhận VTCP là: MP suy ra pt cạnh AC :5 x  y  28  0 Bài tập tự luyện Bài 1. Lập PTTS, PTCT (nếu có), PTTQ của các đường thẳng đi qua điểm M và có r VTCP u : r a) M(–2; 3) , u  (5; 1) r d) M(1; 2), u  (5;0) r u  (2;5) r b) M(–1; 2), u  (2;3) r e) M(7; –3), u  (0;3) r c) M(3; –1), u  (2; 5) f) M  O(0; 0), Bài 2. Lập PTTS, PTCT (nếu có), PTTQ của các đường thẳng đi qua điểm M và có r VTPT n : r a) M(–2; 3) , n  (5; 1) r d) M(1; 2), n  (5;0) r n  (2;5) r b) M(–1; 2), n  (2;3) r e) M(7; –3), n  (0;3) r c) M(3; –1), n  (2; 5) f) M  O(0; 0), Bài 3. Lập PTTS, PTCT (nếu có), PTTQ của các đường thẳng đi qua điểm M và có hệ số góc k: 17 a) M(–3; 1), k = –2 b) M(–3; 4), k = 3 c) M(5; 2), k = 1 d) M(–3; –5), k = –1 e) M(2; –4), k = 0 f) M  O(0; 0), k = 4 Bài 4. Lập PTTS, PTCT (nếu có), PTTQ của các đường thẳng đi qua hai điểm A, B: a) A(–2; 4), B(1; 0) b) A(5; 3), B(–2; –7) c) A(3; 5), B(3; 8) d) A(–2; 3), B(1; 3) e) A(4; 0), B(3; 0) f) A(0; 3), B(0; –2) g) A(3; 0), B(0; 5) h) A(0; 4), B(–3; 0) i) A(–2; 0), B(0; –6) Bài 5. Viết PTTS, PTCT (nếu có), PTTQ của các đường thẳng đi qua điểm M và song song với đường thẳng d: a) M(2; 3), d: 4 x  10 y  1  0 b) M(–1; 2), d  Ox  d) M(2; –3), d: x  1  2t y  3  4t c) M(4; 3), d  Oy x 1 y  4  2 e) M(0; 3), d: 3 Bài 6. Viết PTTS, PTCT (nếu có), PTTQ của các đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng d: a) M(2; 3), d: 4 x  10 y  1  0 b) M(–1; 2), d  Ox  d) M(2; –3), d: x  1  2t y  3  4t c) M(4; 3), d  Oy x 1 y  4  2 e) M(0; 3), d: 3 Bài 7. Cho tam giác ABC. Viết phương trình các cạnh, các đường trung tuyến, các đường cao của tam giác với: a) A(2; 0), B(2; –3), C(0; –1) b) A(1; 4), B(3; –1), C(6; 2) c) A(–1; –1), B(1; 9), C(9; 1) d) A(4; –1), B(–3; 2), C(1; 6) Bài 8. Tìm hình chiếu của điểm M lên đường thẳng d và điểm M đối xứng với M qua đường thẳng d với: a) M(– 5; 13), d : 2 x  3 y  3  0 b) M(3; – 1), d : 2 x  5 y  30  0 c) M(4; 1), d : x  2 y  4  0 Bài 9. Lập phương trình đường thẳng d đối xứng với đường thẳng d qua đường thẳng , với: 18 a) d : 2 x  3 y  1  0,  : 2 x  3 y  1  0 b) d : x  2 y  4  0,  : 2 x  y  2  0 c) d : x  y  1  0,  : x  3 y  3  0 Bài 10. Lập phương trình đường thẳng d đối xứng với đường thẳng d qua điểm I, với: a) d : 2 x  3 y  1  0, I  O (0;0) b) d : x  2 y  4  0, I (3; 0) c) d : x  y  1  0, I (0;3) 2.1.2. Vị trí tương đối của hai đường thẳng Cho hai đường thẳng 1: a1x  b1 y  c1  0 và 2: a2 x  b2 y  c2  0 . Toạ độ giao điểm của 1 và 2 là nghiệm của hệ phương trình:  a1 x  b1 y  c1  0 a x  b y  c  0  2 2 2 (1)  hệ (1) có một nghiệm a1 b1  a b2 2   1 // 2  hệ (1) vô nghiệm a1 b1 c1   a b c2 (nếu a2 , b2 , c2  0 ) 2 2   1  2 a1 b1 c1   a b c2 (nếu a2 , b2 , c2  0 ) 2 2  hệ (1) có vô số nghiệm   1 cắt 2 (nếu a2 , b2 , c2  0 ) Để chứng minh ba đường thẳng đồng qui, ta có thể thực hiện như sau: – Tìm giao điểm của hai trong ba đường thẳng. – Chứng tỏ đường thẳng thứ ba đi qua giao điểm đó. Ví dụ 2.1. Xét vị trí tương đối các cặp đường thẳng sau và tìm toạ độ giao điểm trong trường hợp cắt nhau: a) 1 : x  y  2  0; 2 : 2x  y  3  0 . 19 b) c) 1 : 2 x  4 y  10  0 2 :  x  1  4t y  2  2t 1 : 8 x  10 y  12  0 2 :  x  6  5t y  6  4t Giải a) 1 : x  y  2  0; 2 : 2x  y  3  0 số giao điểm của 1 và  2 chính là số nghiệm của hệ phương trình:  x y20 2x  y  3  0 Giải hệ này chúng ta có một cặp nghiệm (x , y) = (1 ; 1). Vậy hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm A(1 ; 1). b) 1 : 2 x  4 y  10  0 2 :  x  1  4t y  2  2t Từ phương trình đường thẳng  2 ta có x = (1 – 4t) và y = (2 + 2t) thay vào 1 ta được 2(1 – 4t) + 4(2 + 2t) = 0  không có điểm chung. 10 – 8t + 8t = 0  10 = 0 (vô lí)  hai đường thẳng này Vậy hai đường thẳng 1 và  2 song song với nhau. c) 1 : 8 x  10 y  12  0 2 :  x  6  5t y  6  4t r r Đường thẳng  2 có vtcp là u  (5; 4) nên  2 có vtpt là n  (4;5) .  2 đi qua điểm có tọa độ (-6 ; 6) nên  2 có pt tổng quát là : 4(x + 6) + 5(y – 6) = 0  4x + 5y – 6 = 0. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng