SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƢỜNG THPT TRIỆU SƠN 4
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ LOẠI KIỂU GEN Ở
ĐỜI CON TRONG MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP LAI
TỔNG HỢP
Ngƣời thực hiện : Tống Thị Thanh
Chức vụ :
Giáo viên
SKKN thuộc môn: Sinh học
THANH HÓA NĂM 2013
BỐ CỤC ĐỀ TÀI
A. Đặt vấn đề
I. Lời mở đầu
II. Thực trạng vấn đề nghiên cứu
B. Giải quyết vấn đề
I. Cơ sở lí luận của đề tài
1. Các dạng bài tập lai tổng hợp
2. Vận dụng một số công thức để giải nhanh một số dạng bài tập lai
tổng hợp
3. Phƣơng pháp giải chung các dạng bài tập xá định số loại kiểu gen ở
đời con trong một số dạng bài tập lai tổng hợp
4. Số loại kiểu gen đặc trƣng trong các quy luật di truyền
II. Phƣơng pháp xác định số loại kiểu gen ở đời lai trong một số dạng bài
tập tổng hợp cụ thể
1. Phƣơng pháp chung
2. Hƣớng dẫn một số dạng cụ thể
III. Kiểm chứng và so sánh.
C. Kết luận
I. Kết quả thực hiện
II. Đề xuất
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I.Lời mở đầu
Từ khi Bộ Giáo dục và Đào tạo thay đổi chƣơng trình nội dung SGK, hình
thức thi từ tự luận sang trắc nghiệm ở một số bộ môn trong đó có môn Sinh
học thì phƣơng pháp dạy và học của giáo viên (GV) và học sinh (HS) đã có sự
thay đổi.
Hằng năm GV đƣợc tiếp thu các chuyên đề, tự nghiên cứu, học tập sử dụng
sáng tạo các phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực áp dụng cho từng giờ
học trên lớp, gây hứng thú học tập bộ môn, giúp HS nắm đƣợc những kiến
thức, kĩ năng cơ bản.Với học sinh học tập chủ động, tích cực, sáng tạo.
Không những thế các kì thi hiện nay kiến thức bộ môn Sinh học tập trung
vào chƣơng trình lớp12.Trong chƣơng trình này học sinh học các kiến thức về
di truyền học, tiến hóa, sinh thái. Trong đó chƣơng II-Tính quy luật của các
hiện tƣợng di truyền - Bài tập rất đa dạng, phong phú và phổ biến trong các đề
thi tốt nghiệp, Cao đẳng - Đại học và thi học sinh giỏi.
II. Thực trạng vấn đề nghiên cứu
Qua thực tế qua giảng dạy Sinh học 12 nhiều năm tại trƣờngTHPT Triệu
Sơn 4 tôi nhận thấy, tâm lí các em thƣờng lo ngại phần bài tập lai “Chƣơng
II-Tính quy luật của các tƣợng di truyền”, kiến thức thì nhiều mà thời lƣợng
lại ít (chỉ có 1 tiết bài tập kể cả chƣơng trình nâng cao và cơ bản), chƣa
“ngấm” quy luật này lại phải “nuốt”hiện tƣợng di truyền khác. Bài tập quy
luật di truyền thì rất đa dạng, phong phú nếu các em không hiểu đƣợc bản
chất của các hiện tƣợng, quy luật di truyền thì sẽ gặp khó khăn trong việc làm
bài tập. Với hình thức thi trắc nghiệm nhƣ hiện nay thì lại cần phải tính nhanh
và chính xác.Vì vậy trong quá trình giảng dạy đặc biệt công tác bồi dƣỡng
học sinh giỏi, luyện thi đại học mỗi giáo viên phải có những sáng tạo riêng
trong phƣơng pháp hƣớng dẫn học sinh cách tìm đến kết quả một cách nhanh
và chính xác nhất. Bản thân qua thực tế giảng dạy tôi đã rút ra đƣợc một số
kinh nghiệm nhỏ trong giải quyết bài tập lai hƣớng tới đối tƣợng là học sinh
giỏi và HS ôn thi ĐH, trong sáng kiến tôi mạnh dạn chia sẻ một kinh nghiệm
nhỏ của bản thân tới đồng nghiệp:
"Phương pháp xác định số loại kiểu gen ở đời con trong một số dạng bài
tập lai tổng hợp”
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I.Cơ sở lí luận của đề tài:
Với ý tƣởng của đề tài là hƣớng dẫn cách để xác định nhanh,chính xác kết
quả trong làm trắc nghiệm một số dạng bài tập lai tổng hợp, tôi đã dựa trên
một số cơ sở sau:
1. Phân loại các dạng bài tập tổng hợp giữa các quy luật di truyền
Dạng 1: Bài toán tích hợp giữa quy luật Men Đen - tƣơng tác gen.
Dạng 2: Bài toán tích hợp giữa quy luật di truyền của Men Đen-di truyền
liên kết (liên kết gen , hoán vị gen).
Dạng 3: Bài toán tích hợp giữa quy luật di truyền của Men Đen - di
truyền liên kết với giới tính.
Dạng 4: Bài toán tích hợp giữa quy luật tƣơng tác gen - di truyền liên kết
Dạng 5: Bài toán tích hợp giữa quy luật di truyền liên kết - di truyền liên
kết với giới tính.
Dạng 6: Bài toán tích hợp giữa quy luật tƣơng tác gen - di truyền liên kết
với giới tính.
2. Vận dụng một số công thức để giải nhanh một số dạng bài tập lai
- Vận dụng công thức toán tổ hợp
- Vận dụng công thức giải nhanh toán hoán vị
- Vận dụng công thức tổng quát của Men Đen
- Vận dụng phƣơng pháp suy luận
- Vận dụng công thức Hac đi-Van bec....
* Chú ý:Có những bài tập phải phối hợp nhiều vận dụng mới tìm được kết
quả nhanh, chính xác.
3. Phương pháp giải chung của các dạng bài tập xác định số loại KG ở đời
con trong bài tập lai tổng hợp
- Tách riêng từ tính trạng (hoặc nhóm tính trạng) để xác định số loại kiểu gen
ở đời con khi lai 2 cơ thể bố mẹ về một tính trạng (hoặc nhóm tính trạng )với
nhau.
- Số loại kiểu gen chung ở đời con chính bằng tích đại số giữa các kết quả khi
xét riêng.
* Chú ý: Với PP như vậy ngoài xác định được số loại KG ta có thể xác định
được các kết quả khác:Tỉ lệ KG, số kiểu hình, tỉ loại lệ KH.
4. Cần nắm được số loại KG đặc trưng trong các phép lai của những quy
luật di truyền
(Chương II- Sinh học 12- Tính quy luật của những hiện tượng di truyền)
a. Quy luật phân li của Men Đen:
Nội dung quy luật : Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen .
Do sự phân li đồng đều của các cặp alen trong giảm phân nên mỗi
giao tử chỉ chứa một alen của cặp.
Các hiện tượng di truyền có liên quan:
+ Trội lặn hoàn toàn :
Ví dụ: Ở đậu Hà lan
A: Hạt vàng, a: Hạt xanh
F1: Hạt vàng(Aa) X Hạt vàng (Aa)
→F2 : 3 loại kiểu gen (AA,Aa,aa)
+ Trội lặn không hoàn toàn :
Ví dụ: Ở cây hoa phấn
AA: Hoa đỏ, aa : Hoa trắng, Aa: Hoa hồng
F1: Hoa hồng(Aa) X Hoa hồng(Aa)
→ F2 : 3 loại kiểu gen (AA,Aa,aa)
+ Đồng trội:
Ví dụ: Gen quy định nhóm máu ở ngƣời có 3 alen( IA= IB> I0)
F1: IAI0(nhóm máuA) X IAI0(Nhóm máu A)
→F2:3 loại kiểu gen ( IAIA, IAI0, I0I0)
+ Gây chết ở thể đồng hợp trội:
Ví dụ: Ở gà A(Mỏ ngắn),a(Mỏ dài)
AA( Mỏ quá ngắn chết ở giai đoạn phôi)
F1: Gà mỏ ngắn (Aa) X Gà mỏ ngắn (Aa)
→ F2 : 2 loại kiểu gen (Aa,aa)
Số loại KG ở đời lai (F1 dị hợp về một cặp gen)
Phép lai F1
Trội hoàn
Trội không
toàn
hoàn toàn
Đồng trội
Gây chết ở thể
đồng hợp trội
F1 lai phân tích
2KG
2KG
2KG
2KG
F1 X F1
3KG
3KG
3KG
2KG
b. Quy luật phân li độc lập của Men Đen:
Nội dung quy luật:“Các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá
trình hình thành giao tử ”
Những hiện tượng di truyền nghiệm đúng bản chất quy luật phân li
độc lập của Men Đen:
+ 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST thƣờng khác
nhau
+ 2 cặp gen quy định 1 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST thƣờng khác
nhau (Tƣơng tác giữa các gen không alen ) gồm:
*Tƣơng tác bổ sung
Ví dụ 1: Sự di truyền màu sắc hoa ở đậu thơm
A-B-: Hoa đỏ thẩm
A-bb=aaB- = aabb: Hoa trắng
Ví dụ 2: Sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở bí
A-B- = Quả dẹt
A-bb=aaB- : Quả tròn
Aabb: Quả dài
Ví dụ 3: Sự di truyền hình dạng mào gà
A-B-= Mào quả óc chó
A-bb= Mào hoa hồng
aaB- = Mào hạt đậu
aabb= Mào hình lá
Ví dụ 4: Sự di truyền tính trạng màu lông ở chuột
A- B- : Lông xám- nâu
A-bb: Lông đen
aaB- = aabb: Lông trắng
*Tƣơng tác át chế
Ví dụ 5: Sự di truyền tính trạng màu sắc hạt ở bắp
A-B- = A-bb: Hạt đỏ
aaB- : Hạt vàng
aabb: Hạt trắng
Ví dụ 6: Sự di truyền tính trạng màu sắc lông gà
A-B- = A-bb =aabb: Lông trắng
aaB- : Lông nâu
* Tƣơng tác cộng gộp
Ví dụ 7: Sự di truyền tính trạng màu sắc hạt lúa mì
AABB>AABb=AaBB>AaBb=Aabb=aaBB>Aabb=aaBb: Hạt màu đỏ
Aabb: Hạt màu trắng
(Độ đậm của màu đỏ tùy thuộc vào số lƣợng gen trội nhiều hay ít trong kiểu
gen)
Số loại KG ở đời con khi lai 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen nằm trên 2
cặp NST thường khác nhau (KG giống nhau) là: 9 loại KG
Chẳng hạn: P:(AaBb) X (AaBb)
F1: 9 Loại KG:
1. Đồng hợp: 4 KG gồm: AABB, aaBB,AAbb,aabb
2. Dị hợp 1 cặp: 4 KG gồm AABb, AaBB, Aabb, aaBb
3. Dị hợp 2 cặp :1 KG gồm AaBb
c. Di truyền liên kết(Liên kết gen , hoán vị gen)
Khái niệm:
+ LKG: Là hiện tƣợng các gen không alen nằm trên cùng một NST có xu
hƣớng liên kết cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen
liên kết
+ HVG là hiện tƣợng các gen alen đổi chỗ cho nhau trong quá trình phân
bào nguyên nhân ở kì đầu I của giảm phân có sự trao đổi đoạn NST giữa 2
trong số 4 cromatit của cặp NST tƣơng đồng kép
Số loại kiểu gen tối đa ở đời lai trong một sô phép lai:
Hiện
Số loại KG
Tổng
tƣợng di
truyền
LKG
Đồng
Dị hợp
Dị hợp 2
hợp
1cặp
cặp
AB/ab X ab/ab
1 KG
0
1KG
2KG
Ab/aB X ab/ab
0
2KG
0
2KG
AB/ab X AB/ab
2KG
0
1KG
3KG
Ab/aB X Ab/aB
2KG
0
1KG
3KG
Ab/aB x AB/ab
0
4KG
0
4KG
Phép lai
HVG
AB/ab X ab/ab
1KG
2KG
1KG
4KG
(2 bên)
Ab/aB x ab/ab
1KG
2KG
1KG
4KG
AB/ab x AB/ab
4KG
4KG
2KG
10KG
Ab/aB x Ab/aB
4KG
4KG
2KG
10KG
d. Di truyền liên kết với giới tính
Khái niệm: Sự di truyền truyền tính trạng do gen trên NST giới tính
quy định là sự di truyền liên kết với giới tính
Số loại kiểu gen tối đa trong phép lai
Ví dụ: ở ruồi giấm W: Mắt đỏ, w: Mắt trắng(Gen trên X không có
alen trên Y)
+ Lai thuận: P: XWXW
X
XwY
F1: XWXw ,XWY
F1: XWXw
XWY
X
F2: XWXW,XWXw,XWY,XwY
+ Lai nghịch P: XwXw
X
XWY
F1: XWXw,XwY
F1: XWXw
X
XwY
F2: XWXw,XwY, XwXw ,XWY
Vậy: F1: 2 loại KG
F2: 4 loại KG
II. Phƣơng pháp xác định số loại kiểu gen ở đời lai trong một số dạng bài
tập tổng hợp cụ thể
1. Phương pháp chung:
a.Dạng bài toán thuận: Dạng bài tập này đã cho biết kiểu gen của P hoặc
kiểu hình của P→KG của P→ Xác định kết quả lai:
- Tách riêng từ tính trạng (hoặc nhóm tính trạng) để xác định số loại
kiểu gen ở đời con khi lai 2 cơ thể bố mẹ về một tính trạng (hoặc nhóm
tính trạng )với nhau.
- Số loại kiểu gen chung ở mỗi loại chính bằng tích đại số giữa các kết
quả khi xét riêng .
b.Dạng bài toán nghịch: Dạng bài tập này đã cho biết đời con (F1,F2) →
KG của P→ Xác định kết quả lai
- Dựa vào đời con xác định quy luật di truyền chi phối từng tính trạng
(hoặc nhóm tính trạng) →KG của P(về tính trạng hoặc nhóm tính trạng
đó) →Số loại KG ở đời con cho từng tính trạng hoặc nhóm tính trạng
khi lai 2 cơ thể bố mẹ với nhau
- Số loại kiểu gen chung ở mỗi loại chính bằng tích đại số giữa các kết
quả khi xét riêng
* Chú ý: Để giải nhanh và chính xác ta vận dụng công thức toán tổ hợp ,công
thức giải nhanh toán hoán vị, công thức tổng quát của Men Đen,Công thức
Hacđi- Vabec, phương pháp suy luận....)
2. Hƣớng dẫn một số dạng cụ thể:
Dạng 1: Bài toán tích hợp giữa quy luật MenĐen – tương tác gen
*Ví dụ 1: đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tƣơng
phản. F1 đồng loạt hoa tím thân cao. Tiếp tục cho F1 phấn với nhau thu đƣợc
F2 phân li theo tỉ lệ:
27 cây hoa tím – thân cao; 9 cây hoa tím – thân thấp;
18 cây hoa hồng – thân cao; 6 cây hoa hồng – thân thấp;
3 cây hoa trắng – thân cao; 1 cây hoa trắng – thân thấp
a. quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng màu sắc hoa. Viết
kiểu gen của P và F1
b. Tính trạng kích thƣớc thân đƣợc di truyền theo quy luật nào?
c. Viết kiểu gen của P và F1 về cả 2 tính trạng . Xác định số loại KG ở F2.
Hướng dẫn
a. quy luật di truyền chi phối sự di truyền tính trạng màu sắc hoa
- F2 phân li kiểu hình: Hoa tím: hoa đỏ: hoa trắng theo tỉ lệ: 9: 6: 1
→Đây là tỉ lệ của kiểu tƣơng tác giữa các cặp gen không alen quy định một
tính trạng
- Quy ƣớc: A-B- hoa tím; A-bb = aaB- : hoa hồng; aabb hoa trắng
→ Kiểu gen của P: AABB aabb hoặc Aabb aaBb
F1 : 100% AaBb
b/ quy luật di truyền chi phối kích thước thân:
- F2 phân li kiểu hình thân cao: thân thấp theo tỉ lệ: 3: 1 đây là tỉ lệ của quy
luật phân li
- Quy ƣớc: D: thân cao; d: thân thấp
→Kiểu gen của P : DD dd
F1 :100% Dd
c/ Kiểu gen của P và F1 :
- F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 27: 18: 9: 6: 3: 1 = (9: 6: 1)( 3:1) suy ra 3 cặp
gen quy định 2 tính trạng nằm trên 3 cặp NST tƣơng đồng khác nhau
- Kiểu gen của P là một trong 4 trƣờng hợp sau:
AABBDD aabbdd hoặc AABBdd aabbDD
hoặc AAbbDD aaBBdd hoặc aaBBDD AAbbdd
- Kiểu gen của F1 là: AaBbDd
* Vậy số loại KG ở đời F2 quy định 6 loại KH nói trên :
ADCT tổng quát của Men Đen: 3n = 33 = 27 KG trong đó :
- Số loại KG đồng hợp gồm:
+ Đồng hợp trội 3 cặp : C33 =1
+ Đồng hợp lặn 3 cặp : C33 =1
+ Đồng hợp trội 1 cặp :C13= 3
+ Đồng hợp trội 2 cặp : C23 = 3
Tổng : 8 KG
- Số loại KG dị hợp gồm:
+ KG dị hợp 1cặp : C13 .1.2.2= 12 KG
+ KG dị hợp 2 cặp : C23 .1.1.2= 6 KG
+ KG dị hợp 3 cặp : C33 .1.1.1= 1
Tổng : 19 KG= Tổng số KG – Số KG đồng hợp
*Ví dụ 2:Cho 2 cơ thể sau lai với nhau P AaBbDd X AaBBDd trong đó 2
cặp gen Aa, Bb tƣơng tác nhau cùng quy định tính trạng hình dạng quả theo
kiểu A-B- quy định quả dẹt; aaB-: quy định quả tròn; aabb: quy định quả bầu
dục.Cặp gen Dd quy định chiều cao thân trội lặn hoàn toàn. Xác định số loại
kiểu gen quy định các loại KH.
Hƣớng dẫn
Dạng 2: Bài toán tích hợp quy luật di truyền của Men Đen với di
truyền liên kết (liên kết gen , hoán vị gen)
*Ví dụ1: Cho: A : cây cao ; a : cây thấp ; B : lá rộng; b : lá hẹp ; D hoa mọc
ở đỉnh; d : hoa mọc ở nách. Quá trình giảm phân xảy ra ở bố và mẹ bình
thƣờng. Xác định số loại kiểu gen có thể có trong phép lai giữa bố mẹ có kiểu
gen sau : P : Aa Bd Aa bd
bD
bd
Hướng dẫn
- Xét phép lai quy định tính trạng chiều cao cây
P: Aa X Aa → F1: 3 KG(AA,Aa,aa)
- Xét phép lai quy định nhóm tính trạng liên kết chiều cao cây và vị trí mọc
của hoa
P:
Bd bd
X
→F1:
bD bd
+ Nếu không có hoán vị gen thì F1: 2KG (
+Nếu xảy ra hoán vị gen thì F1 :4KG (
Bd bD
, )
bd bd
bd Bd bD BD
, , ,
)
bd bd bd bd
- Vậy số loại KG có thể có: 3.2 = 6 loại (LKG) hoặc 3.4= 12 loại(HVG)
Gồm các loại KG sau:
Số loại KG
QLDT
Đồng
Dị hợp
Dị hợp 2
Dị hợp 3
hợp
1cặp
cặp
cặp
Aa X Aa
2 KG
1KG
0
0
3KG
Bd bd
X
bD bd
0
2KG
0
0
2KG
Tổng hợp
0
4KG
2KG
0
6KG
Aa X Aa
2 KG
1KG
0
0
3KG
Phép lai
Phân li
LKG
HVG
Tổng
Bd bd
X
bD bd
1KG
Tổng hợp
2KG
2KG
1KG
4KG+1KG 2KG+2KG
0
4KG
1KG
12KG
*Ví dụ 2: Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen
AaBBDd
EF
X
ef
aaBbDd
EF
ef
(Mỗi gen quy định một tính trạng trội , lặn hoàn toàn) tối đa thu đƣợc
A. 8 loại KH, 36 loại KG
B. 16 loại KH ,120 loại KG
C. 6 loại KH , 140 loại KG
D. 4 loại KH, 12 loại KG
Hướng dẫn
- Xét phép lai riêng cho từng tính trạng hoặc nhóm tính trạng:
+ Aa X aa→2KG:2KH
+ BB X Bb→2KG:1KH
+ Dd X Dd→3KG:2KH
+
EF EF
X
ef
ef
→ 10KG:4 KH
- Vậy số loại KG, KH chung về tất cả các cặp gen là: 2.2.3.10=120 KG và
2.1.2.4 = 16 loại KH (Đáp án B)
* Ví dụ3(Câu40- Mã 215-ĐH2010): ở một loài thực vật, alen A quy định
thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; Alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên
cặp NST thƣờng tƣơng đồng số1 .Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so
với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tƣơng đồng số 2.
Cho giao phấn giữa 2 cây (P)đều thuần chủng đƣợc F1 dị hợp về 3 cặp gen
trên . Cho F1 giao phấn với nhau đƣợc F2, trong đó cây có kiểu hình thân
thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra trong cả
quá trình phát sinh giao tử cái và giao tử đực với tần số bằng nhau. Tính theo
lí thuyết, cây có kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ ,quả tròn chiếm
tỉ lệ
A.49,5%.
B.54%
C.16,5%.
D.66,0%
Hướng dẫn
- F1 dị hợp 3 cặp gen(AaBb,Dd) X (AaBb,Dd) đƣợc F2 trong đó thân thấp ,
hoa vàng , quả dài(ab/ab dd)= 4% mà quả dài(dd) F2 chiếm tỉ lệ:
Dd X Dd →3/4D- :1/4dd
→ thân thấp , hoa vàng F2 là:0,04/0,25=0,16= 16%
- Áp dụng công thức giải nhanh toán hoán vị ta có:
+Thân cao, hoa đỏ(A-B-)= 0,5+ thân thấp , hoa vàng=0,5+0,16=0,66
→Những cây có kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ ,quả tròn chiếm
tỉ lệ : 0,66 X 0,75 = 0,495=49,5%(Đáp án A)
*Ví dụ 4: Một loài thực vật A: quả tròn, a:quả dài; B:quả ngọt, b: quả chua.
D: Quả màu đỏ, d: quả màu vàng . Trong một phép lai giữa 2 cơ thể có kiểu
gen Aa
BD
BD
XAa
. Quá trình giảm phân xảy ra HVG ở ả 2 bên bố ,
bd
bd
mẹ(f=40%).Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn , chua,
đỏ
A.14,25%.
B.22,5%.
C.12%.
D.15%
Hướng dẫn
- Xét riêng từng nhóm tính trạng trong phép lai:
+ Aa X Aa→3/4A-(Tròn) :1/4aa (dài)
+
BD BD
X
→ Quả chua,vàng(bbdd)=[(1-f)/2]2= [(1-0,4)/2]2=0,09
bd
bd
ADCT tính nhanh: Quả chua,đỏ(bbD-) =0,25- Quả chua,vàng(bd/bd)
=0,25-0,09=0,16
→Tỉ lệ KG quy định KH quả tròn,chua,đỏ(A-bbD-)=3/4.0,16=0,12=12%
Đáp án (C)
Dạng 3: Bài toán tích hợp giữa quy luật di truyền của Men Đen với
di truyền liên kết với giới tính
*Ví dụ1:Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen quy
định thân đen nằm trên 1 cặp NST thƣờng .Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với alen b quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tƣơng đồng của
NST X. Cho phép lai P: AaXBXb X AaXBY đƣợc các co lai F1. Chọn một con
ruồi cái F1 thân xám, mắt đỏlai phân tích . Tính theo lí thuyết xác suất thu
đƣợc con ruồi cái có KG quy định KH thân đen,mắt trắng ở Fa là:
A.1/32.
B.1/12.
C.1/4.
D.1/32
Hướng dẫn
- Xét riêng từng tính trạng:
+ P: Aa X Aa→Fa:1/4 AA:2/4Aa:1/4aa
+P: XBXb X XBY→Fa: 1/4XBXB:1/4XBXb:1/4XBY:1/4XbY
- Để có con ruồi cái thân đen , mắt trắng ở Fa có kiểu gen:aaXbXb phải nhận
aXb từ 2 bên bố mẹ→F1cái thân xám, mắt đỏ có KG AaXBXb và đực thân
đen , mắt trắng có KG aa XbY
→ Xác suất F1cái thân xám, mắt đỏ có KG AaXBXb là: 2/3Aa.1/2XBXb=1/3
→ Xác suất sinh con cái thân đen, mắt trắng (aaX bXb ) ở Fa là:
1/3.1/2aa.1/4XbXb= 1/24 (Đáp án D)
*Ví dụ 2:Khi lai 2 cá thể có kiểu gen AaBbDdX EXe X AABbDdXeY,mỗi
gen quy định một tính trạng , cặp Dd trội lặn không hoàn toàn còn các cặp
khác trội lặn hoàn toàn , không có đột biến xảy ra,số loại kiểu gen và kiểu
hình tƣơng ứng là:
A. 12KG,4KH
B. 9KG,4KH
C. 72KG,8KH
Hướng dẫn
- Xét riêng từng cặp tính trạng:
+ P: Aa X AA→F1:2 KG:1KH
+ P: Bb X Bb →F1: 3KG:2KH
+ P: Dd X Dd→F1: 3KG: 3KH
+ P:XEXe X XeY→ 4KG:4KH
- Xét chung cả 4 tính trạng:
+ Số loại KG:2.3.3.4= 72 KG
+ Số loại KH: 1.2.3.4=24KH
(Đáp án D)
D.72KG,24KH
Dạng 4: Bài toán tích hợp giữa quy luật tương tác gen với di truyền
liên kết
*Ví dụ1:(ĐH2011-Mã 248- Câu16)
Ở một loài thực vật ,tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen phân li
độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A
và B cho quả dẹt , khi chỉ ó một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không
có alen trội nào cho quả dài .Tính trạng màu sắc do một gen có hai alen quy
định alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng .
Cho cây quả dẹt ,hoa đỏ (P)tự thụ phấn , thu đƣợc F1 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ
6 cây quả dẹt , hoa đỏ;5 cây quả tròn , hoa đỏ
3 cây quả dẹt, hoa trắng;1 cây quả tròn , hoa trắng
1cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến , kiểu gen nào
của P sau đây phù hợp với kết quả trên
A.Aa BD/bd
B.BB Ad/aD
C.Bb AD/ad
D. BbAd/aD
Hướng dẫn
- Xét tính trạng hình dạng quả ở F1:Dẹt(6+3): Tròn(5+1): Dài(1)=9:6:1=16 tổ
hợp giao tử→Pdị hợp 2 cặp gen (PLĐL):AaBb X AaBb
(1)
- Xét tính trạng màu sắc hoa ở F1: Đỏ: trắng = 3:1=4 tổ hợp→ Pdị hợp 1 cặp
gen: Dd X Dd
(2)
- Kết hợp( 1) và (2)→Pdị hợp 3 cặp gen (Aa,Bb,Dd)
- Xét chung 2 tính trạng: (9:6:1)(3:1) ≠ Tỉ lệ đầu bài(6:5:3:1:1) và hạn chế
biến dị tổ hợp(BDTH) → 3 cặp gen quy định 2cặp tính trạng nằm trên 2 cặp
NST khác nhau và liên kết hoàn toàn
- Mặt khác F1 không xuất hiện KH dài , trắng(aabbdd) → cả 2 bên P không
cho giao tử(abd) →Kiểu gen của P là Bb
Ad
aD
(Đáp án D)
*Ví dụ 2: Cho biết màu sắc quả di truyền tƣơng tác nhau theo kiểu A-bb,aaB,aabb quy định màu trắng, A-B-quy định màu đỏ. Chiều cao cây di truyền
tƣơng tác kiểu D-ee,ddE-,ddee quy định cây thấp,D-E- quy định cây cao
P:
Ad BE
aD be
X
Ad BE
và HVG xảy ra ở A và a với tần số ở 2 giới nhƣ
aD be
nhau(f(A,a)=0,2). Đời con F1 có KG quy định KH quả trắng ,cây thấp chiếm
tỉ lệ
Hướng dẫn
- Xét riêng từng nhóm gen liên kết:
P:
Ad Ad
X
→F1: Tỉ lệ(aa,dd)=(f/2) ad
aD aD
X
(f/2)ad =0,01
A DCT giải nhanh toán hoán vị:
→F1: Tỉ lệ(A-D-)=0,5+0,01=0,51
Tỉ lệ(aaD-) =( A-dd)= 0,25-0,01= 0,24
P:
BE BE
X
→F1: Tỉ lệ(bbee)= 1/4= 0,25
be
be
Tỉ lệ(B-E-)= 3/4= 0,75
- Xét chung 2 nhóm gen liên kết phép lai trên cho các loại kiểu gen quy định
tối đa 4 loại KH:
+A-B-D- E- hay A-D-B-E-= 0,51.0,75=0,3825=38,25%Quả đỏ,thân cao
+A-B-ddE- hay A-ddB-E- = 0,24.0,75=0,18= 18% Quả đỏ, thân thấp
+aaB-D-E- hay aaD-B-E- =0,24.0,75 =0,18 =18% Quả trắng,cao
- Vậy tỉ lệ KG quy định KH qủa trắng,cây thấp:
1- (quả đỏ, thân cao+ quả đỏ , thân thấp+ quả trắng , thân cao)
1-(0,51+0,18+0,18)=0,2575=25,75%
(Đáp án D)
Dạng 5: Bài toán tích hợp giữa quy luật di truyền liên kết với di
truyền liên kết với giới tính
*Ví dụ1: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b
quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thƣờng. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có
alen tƣơng ứng trên Y.
Phép lai:
AB
XDXd
ab
x
AB D
X Y cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt,
ab
mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen,
cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.
B. 15%.
C. 7,5%.
D. 2,5%.
Hướng dẫn
- Xét phép lai cặp tính trạng màu sắc mắt:
P: XDXd X XDY
→F1: 1/4XDXD, 1/4XDXd,1/4XDY,1/4XdY
- Xét phép lai quy định nhóm tính trạng màu sắc mắt thân và độ dài cánh:
P
AB
X
ab
AB
→F1 thân đen, cánh cụt(m)
ab
- F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5% = m.1/4
→F1 ruồi thân đen, cánh cụt(m) = 20% = 0,2
- F1 ruồi thân đen , cánh cụt ,mắt đỏ = 0,2 x 0,75 = 0,15 =15%(Đáp án B )
*Ví dụ2(Câu30- ĐH 2011)
Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a thân đen;
Alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các
gen quy định màu sắc thân và độ dài cánh đều nằm trên NST thƣờng .Alen D
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên
đoạn không tƣơng đồng của NST X. Cho giao phối ruồi thân xám , cánh dài,
mắt đỏ(♀)với ruồi thân đen ,cánh dài, mắt đỏ(♂)trong tổng số các ruồi thu
đƣợc ở F1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt , mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%.
Biết rằng không xảy ra đột biến . Tính theo lí thuyết kiểu hình thân xám,cánh
dài, mắt đỏ ở F1
A.60%.
B.7,5%.
C.54%.
D.30,0%
Hướng dẫn
- F1 mắt trắng→ P: mắt đỏ(♀) XAXa X mắt đỏ(♂) XAY
F1:1/4 mắt trắng (♂):3/4 mắt đỏ(♂+♀)
- Mà F1 ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt , mắt trắng chiếm tỉ lệ
2,5%=0,025
→ F1 kiểu hình thân đen, cánh cụt = 0,025/0,25 = 0,1
- ADCT giải nhanh toán hoán vị:
TLKH xám, dài=0,5+ TLKH đen, cụt=0,5+0,1=0,6
- Vậy kiểu hình thân xám,cánh dài, mắt đỏ ở F1= 0,6 x 0,75= 0,45=45%
(Đáp án C)
*Ví dụ3(Câu29-Mã 382- CĐ2010):
Biết mỗi gen quy định một tính trạng , gen trội là trội hoàn toàn .Trong
trƣờng hợp không xảy ra đột biến , theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời
con nhiều loại KG và KH nhất
A.AaBbDd X AaBbDd.
C.
Ab
Dd X
aB
B.
AB
dd
ab
D.
AB DE
AB DE
X
ab de
ab de
Ab D d
AB D
X X X
X Y
aB
ab
Hướng dẫn
- Xét riêng từng tính trạng(hoặc nhóm tính trạng)ở từng phép lai và xác định
kết quả lai(KG và KH)
- Kết quả của phép lai chính bằng tích các tỉ lệ khi xét riêng từng tính trạng
hoặc nhóm tính trạng.
QLDT tổng
Kết quả lai
hợp
Phép lai
Số loại KG
Số loại KG
PLĐL
AaBbDd
33=27
23=8
X
AaBbDd
DTLK
PL-DTLK
DTLK với
10.3=30
4.2=8
10.2=20
4.2=8
10 KH 4=40
4.3=12
AB DE
AB DE
X
ab de
ab de
Ab
Dd X
aB
AB
dd
ab
Ab D d
AB D
X X X
X Y
aB
ab
DTLKGT
Vậy phép lai cho nhiều loại KG và KH nhất là
Ab D d
AB D
X X X
X Y
aB
ab
Đáp án (D)
3.Trắc nghiệm vận dụng:
ChoA : cây cao ; a : cây thấp ; B : hạt đục; b : hạt trong; D hạt tròn;
d : hạt dài. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30%
giữa B và b . Dùng dữ liệu này trả lời các câu hỏi từ 1 đến 11
Một cặp bố mẹ có kiểu gen : Aa
Bd
bd
aa
bD
bd
Câu 1. Có bao nhiêu tổ hợp giao tử giữa P
A. 4 kiểu
B. 8 kiểu
C. 2 kiểu
D. 16 kiểu
C. 8 kiểu
D. 2 kiểu
Câu 2. số kiểu gen xuất hiện ở F1 là :
A. 6 kiểu
B. 4 kiểu
Câu 3. loại kiểu gen Aa
A. 25%
BD
xuất hiện ở F1 với tỉ lệ bao nhiêu ?
bd
B. 35%
C. 15%
D. 7,5%
Câu 4. số loại kiểu hình xuất hiện ở F1 :
A. 8 kiểu
B. 4 kiểu
C. 6 kiểu
D. 2 kiểu
Câu 5. loại kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn xuất hiện ở F1 với tỉ lệ nào ?
A. 35%
B. 15%
C. 37,5%
Xét một cặp bố mẹ khá có kiểu gen : Dd
Ab
AB
Dd
aB
ab
D. 7,5%
- Xem thêm -