Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học Skkn rèn luyện kỹ năng so sánh cho học sinh trong dạy học sinh học 11....

Tài liệu Skkn rèn luyện kỹ năng so sánh cho học sinh trong dạy học sinh học 11.

.DOC
28
1665
63

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI Đơn vị: Trường THPT Long Thành. -----------------------Mã số: ............................ (Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi) SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG SO SÁNH CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 11 Người thực hiện: Phạm Thị Kiều Nga Lĩnh vực nghiên cứu: - Quản lý giáo dục .................................................. - Phương pháp dạy học bộ môn: Sinh học  - Lĩnh vực khác: ...................................................... (Ghi rõ tên lĩnh vực) Có đính kèm: Các sản phẩm không thề hiện trong bản in SKKN  Mô hình  Đĩa CD (DVD)  Phim ảnh  Hiện vật khác (các phim, ảnh, sản phẩm phần mềm) Năm học: 2014 - 2015 Trang 0 SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC –––––––––––––––––– I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên:PHẠM THỊ KIỀU NGA 2. Ngày tháng năm sinh:30/4/1973 3. Nam, nữ: NỮ 4. Địa chỉ: Số 3 Phan Chu Trinh, khu Văn Hải, TT. Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai 5. Điện thoại: 0613844281(CQ)/0613545279(NR). ĐTDĐ:0909929315 6. E-mail:[email protected] 7. Chức vụ: giáo viên 8. Nhiệm vụ được giao (quản lý, đoàn thể, công việc hành chính, công việc chuyên môn, giảng dạy môn, lớp, chủ nhiệm lớp,…): -Giảng dạy môn Sinh học lớp 12A1,2, 6-11A11, 12 -Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 9. Đơn vị công tác: Trường THPT Long Thành II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO - Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: thạc sỹ - Năm nhận bằng: 2011 - Chuyên ngành đào tạo: Lý luận và PPDH môn Sinh học III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: dạy học Sinh học - Số năm có kinh nghiệm: 18 năm - Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:  THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÂU HỎI ĐỂ TỔ CHỨC CHO HỌC SINH ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC TRONG CHƯƠNG: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO.  SỬ DỤNG HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ ĐỂ DẠY –HỌC PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ BẬC THPT. Tên SKKN: RÈN LUYỆN NĂNG KỸ SO SÁNH CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 11. I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, quan tâm đến việc học sinh vận dụng được cái gì qua việc học.Trong giảng dạy hiện nay, mục tiêu đề ra là phải đào tạo những con người lao động tự chủ, năng động, sáng tạo, có năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn. Để đạt được mục tiêu đó, trong bối cảnh khoa học kỹ thuật có tốc độ phát triển như vũ bão tạo ra sự gia tăng khối lượng tri thức, trong đó có tri thức sinh học, đòi hỏi phải có những phương pháp dạy học phù hợp. Việc hình thành ở học sinh các kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, trừu tượng hóa, khái quát hóa ..là rất cần thiết.Trong các đề thi phần so sánh các quá trình, sự vật, hiện tượng cũng là một phần quan trọng. Nhưng kỹ năng so sánh thường khó và được chia thành từng dạng khác nhau. Học sinh học thuộc bài vẫn chưa chắc so sánh được những tiêu chí mà đề bài yêu cầu. Muốn làm tốt, đòi hỏi các em phải có kỹ năng. Từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “RÈN LUYỆN KỸ NĂNG SO SÁNH CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 11.” II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.Cơ sở lý luận 1.1 Khái niệm so sánh So sánh là sự phân tích những điểm giống nhau và khác nhau giữa các đối tượng nhằm phân loại sự vật, hiện tượng thành những loại khác nhau. Biện pháp so sánh là thao tác tư duy cơ bản nói chung và trong dạy học nói riêng theo một quan điểm nhất định, vì nó gắn liền chặt chẽ với phân tích tổng hợp để từ đó thực hiện khái quát hoá, trừu tượng hóa đối tượng thiết lập mối quan hệ nhân quả.Trong nhận thức, cùng với sự hiểi biết sự vật hiện tượng là cái gì và như thế nào còn phải hiểu được sự vật hiện tượng này không giống sự vật hiện tượng khác chỗ nào? Muốn vậy cần phải thực hiện các thao tác so sánh, đối chiếu. Tùy theo mục đích mà phương pháp so sánh có thể nặng về sự giống nhau hay khác nhau.Thường thì khi so sánh, có các tiêu chí để học sinh có thể dựa vào sách giáo khoa hay kiến thức có sẵn để trình bày, phải tư duy, suy nghĩ. 1.2 Các bước thực hiện khi so sánh Theo Đinh Quang Báo và Nguyễn Đức Thành thì khi so sánh tìm sự giống nhau và khác nhau của đối tượng ta có thể dạy theo trình tự các bước sau: Bước 1: Nêu định nghĩa đối tượng cần so sánh. Bước 2: Phân tích đối tượng tìm ra dấu hiệu bản chất của mỗi đối tượng so sánh. Trang 1 Bước 3:Xác định những điểm giống nhau. Bước 4: Xác định những khác giống nhau. Bước 5: Khái quát các dấu hiệu quan trọng giống và khác nhau của hai đối tượng so sánh. Bước 6: Nếu có thể được thì nêu rõ nguyên nhân của sự giống nhau và khác nhau đó, rút ra kết luận. Qua sự so sánh giúp học sinh phân biệt, hệ thống hóa và cũng cố kiến thức đã học đồng thời so sánh cũng là một thao tác tư duy rất quan trong giúp học sinh tìm ra cái mới.[3] 1.3. Vai trò của so sánh -Đối với quá trình dạy học, đây là một biện pháp để tích cực hóa hoạt động nhận thức, là con đường để học sinh tư duy hình thành tri thức. Dạy học bằng rèn luyện kỹ năng so sánh cho học sinh sẽ đảm bảo chủ trương đổi mới phương pháp dạy học. -Có thể dùng kỹ năng so sánh để đánh giá mức độ thông hiểu của học sinh thông qua việc nghiên cứu bài học trong sách giáo khoa. -Kiến thức trong sách giáo khoa thường đi theo từng bài riêng lẻ, chính vì vậy phát huy được kỹ năng so sánh ở học sinh giúp các em hệ thống hóa kiến thức đã học, thấy được tính hệ thống trong toàn chương trình Sinh học mà các em được học. 1.4.Các hình thức diễn đạt so sánh 1.4.1.Lập bảng so sánh Bảng trong dạy học là dạng bảng liệt kê sẵn các tiêu chí so sánh theo thứ tự nhất định về một nội dung nào đó trong bài học. Bảng cho phép trình bày rõ gọn nội dung cần so sánh,cho phép liên kết kiến thức, hệ thống hóa nội dung. 1.4.2.So sánh bằng sơ đồ hình Đây là dạng so sánh kích thích sự hứng thú cho học sinh, vì việc so sánh thường kèm theo sơ đồ, hình ảnh. Thông qua tranh vẽ, sơ đồ học sinh có thể rút ra những điểm giống và khác nhau của một quá trình, hay một sự vật, hiện tượng nào đó. 1.4.3 So sánh bằng cách điền khuyết Dạng so sánh này thường áp dụng khi học sinh đã nắm được nội dung bài học, chỉ cần cung cấp một số thông tin là các em có thể suy luận những nội dung còn khuyết. Bằng cách so sánh này sẽ phát huy được khả năng tư duy của học sinh. Trang 2 2. Cơ sở thực tiễn Dạy học theo hướng rèn luyện kỹ năng so sánh cho học sinh là một phương đã được áp dụng trường THPT. Tuy nhiên việc áp dụng sao cho có hiệu quả là một vấn đề quan trọng. Những bảng so sánh thực ra chỉ có trong sách giáo viên và sách hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng, sách tham khảo… chứ không có sẵn trong sách giáo khoa.Nội dung sách giáo khoa thiết kế theo từng phần riêng biệt, vì vậy để các em có được kỹ năng này đòi hỏi người giáo viên phải thiết kế được bài giảng để phát huy hết khả năng của học sinh.Có thể khi so sánh các em không biết được những tiêu chí để so sánh vì vậy giáo viên phải là người định hướng cho các em. Khi nghiên cứu về vấn đề này tôi cũng đã tham khảo một số tác giả nghiên cứu các lĩnh vực có liên quan : -Thiết kế các hoạt động dạy học phần sinh thái học 12 theo quan điểm sư phạm tương tác của tác giả Nguyễn Ngọc Lan [17]. -Rèn luyện cho học sinh kỹ năng thiết lập mối quan hệ trong cấu tạo –chức năng trong dạy học sinh học 10 của tác giả Lê Thị Tuyết Mai [16]. -Chuyên đề rèn luyện kỹ năng so sánh cho học sinh trong dạy học phần sinh học cơ thể của tác giả Nguyễn Thị Hương [8], [10]. Rèn luyện kỹ năng so sánh là một phương pháp dạy học tích cực, giúp các em có thể liên hệ nội dung giữa các bài học, thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa các đối tượng, các quá trình, các sự vật hiện tượng…giúp phát triển được năng lực của học sinh, đây cũng chủ trương của ngành giáo dục. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP 1.Nội dung chương trình sinh học 11 gồm 4 chương Chương I- Chuyển hóa vật chất và năng lượng + Thực vật: Trao đổi nước, ion khoáng và nito: các quá trình quang hợp, hô hấp ở thực vật. Thực hành Thí nghiệm thoát hơi nước và vai trò của một số chất khoáng. Thí nghiệm về tách chiết sắc tố và hô hấp. + Động vật: Tiêu hóa, hấp thụ, hô hấp, máu, dịch mô và sự vận chuyển các chất trong cơ thể ở các nhóm động vật khác nhau; Các cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi. Thực hành: Thí nghiệm đơn giản về tuần hoàn. Chương II- Cảm ứng +Thực vật: Vận động hướng động và ứng động. Thực hành làm được một số thí nghiệm về hướng động. + Động vật: Cảm ứng ở các động vật có tổ chức thần kinh khác nhau; dẫn truyền trong tổ chức thần kinh: Tập tính.Thực hành: Xây dựng tập tính cho vật nuôi trong gia đình hoặc thành lập phản xạ có điều kiện ở vật nuôi. Trang 3 Chương III-Sinh trưởng và phát triển + Thực vật: Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp; Các nhóm chất điều hòa sinh trưởng ở thực vật Hoocmon ra hoa-florigen, quang chu kì và phitocrom. + Động vật: Qúa trình sinh trưởng và phát triển qua biến thái và không qua biến thái.Vai trò của hoocmon và những nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. Chương IV- Sinh sản + Thực vật: Sinh sản vô tính và nuôi cấy mô, tế bào thực vật; giâm, chiết, ghép; sinh sản hữu tính và sự hình thành hạt, quả, sự chín hạt, quả. Thực hành: sinh sản ở thực vật. + Động vật: Sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính; Sự tiến hoá trong các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật, thụ tinh ngoài và thụ tinh trong, đẻ trứng, đẻ con; điều khiển sinh sản ở động vật và người, chủ động tăng sinh ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người.[14] 2. Một số hình thức so sánh Có nhiều hình thức để so sánh, trong phạm vi đề tài này tôi xin nêu một số hình thức so sánh sau: 2.1.So sánh bằng bảng Hình thức này rất phổ biến, trong nội dung kiến thức sinh học 11 có rất nhiều bài có thể áp dụng hình thức này, sau đây là một số ví dụ minh họa Ví dụ 1 : So sánh theo các tiêu chí ở bảng sau giữa hình thức tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa và động vật có ống tiêu hóa (Áp dụng dạy củng cố bài 15 SH11CB- Tiêu hóa ở động vật) Nội dung Túi tiêu hoá Ống tiêu hoá Mức độ trộn lẫn thức ăn với chất thải Mức độ hoà loãng của dịch tiêu hoá Mức độ chuyên hoá của các bộ phận Chiều đi của thức ăn Hướng dẫn trả lời Nội dung Mức độ trộn lẫn thức ăn với chất thải Mức độ hoà loãng của dịch tiêu hoá Mức độ chuyên hoá của các bộ phận Chiều đi của thức ăn Túi tiêu hoá Nhiều Nhiều Thấp Thức ăn và chất thải vào ra cùng chiều Ống tiêu hoá Không Ít Cao Một chiều Trang 4 Ví dụ 2 : So sánh đặc điểm khác nhau giữa các hình thức hô hấp ở động vật và nêu đại diện ở mỗi kiểu hô hấp?( Áp dụng dạy phần III- Các hình thức hô hấp- bài 17 SH11CB) Kiểu hô hấp Đặc điểm Đại diện HH qua bề mặt cơ thể HH bằng hệ ống khí Hô hấp bằng mang Hô hấp bằng phổi Hướng dẫn trả lời Kiểu hô hấp Đặc điểm Đại diện Hô hấp qua + Chưa có cơ quan hô hấp bề mặt cơ thể + Chất khí được trao đổi trực tiếp qua bề mặt Giun đất cơ thể ẩm ướt Hô hấp bằng + Cơ quan hô hấp là hệ thống ống khí hệ ống khí + Chất khí trao đổi trực tiếp giữa tế bào với các ống nhỏ nhất Côn trùng Hô hấp bằng + Cơ quan hô hấp là mang mang + Trao đổi khí diễn ra giữa các phiến mang Cá với môi trường nước Hô hấp bằng + Cơ quan hô hấp là phổi phổi + Trao đổi khí diễn ra ở các phế nang Động vât: lưỡng cư, bò sát, chim, thú, người. Ví dụ 3: Lập bảng so sánh về sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính (Áp dụng dạy ôn tập chương IV Sinh sản hoặc củng cố dặn dò) Điểm phân biệt Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Khái niệm Cơ sở tế bào học Đặc điểm di truyền Ý nghĩa Hướng dẫn trả lời Trang 5 Điểm Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính phân biệt Khái niệm Không có sự kết hợp của giao Có sự kết hợp của giao tử đực (n) tử đực và giao tử cái, con sinh và giao tử cái (n) thông qua thụ tinh ra từ một phần của cơ thể mẹ. tạo hợp tử (2n). Hợp tử phát triển thành cơ thể. Cơ sở tế Nguyên phân. Giảm phân, thụ tinh và nguyên bào học phân. Đặc điểm - Các thế hệ con mang đặc - Các thế hệ con mang đặc điểm di di truyền điểm di truyền giống nhau và truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất giống mẹ. hiện tính trạng mới. - Ít đa dạng về mặt di truyền. - Có sự đa dạng di truyền cao hơn. Ý nghĩa - Tạo ra các cá thể thích nghi - Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với đk sống ổn định. hơn với đời sống thay đổi Ví dụ 4: So sánh về các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.( Áp dụng dạy phần II- Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật-bài 44 -SH11CB) Hướng dẫn trả lời  Giống nhau: -Từ một cá thể tạo ra một hoặc nhiều cá thể có bộ NST giống mẹ. -Đều dựa trên nguyên phân để tạo cơ thể mới.  Khác nhau: Hình thức Nội dung sinh sản Phân đôi Cơ thể mẹ tự co thắt tạo thành 2 phần giống nhau, mỗi phần sẽ phát triển thành một cá thể. Sự phân đôi có thể theo chiều dọc, ngang hoặc nhiều chiều. Nảy chồi Một phần của cơ thể phát triển hơn các vùng lân cận, tạo thành cơ thể mới. Cơ thể con có thể sống bám trên cơ thể mẹ hoặc sống tách độc lập. Phân Cơ thể mẹ tách thành nhiều phần nhỏ, mảnh mỗi phần phát triển thành một cơ thể mới. Trinh sinh Hiện tượng giao tử cái không qua thụ tinh phát triển thành cơ thể đơn bội (n). Thường xen kẽ với sinh sản hữu tính. Nhóm sinh vật Động vật nguyên sinh, giun dẹp. Ruột khoang, bọt biển. Bọt biển. Chân khớp như Ong, kiến, rệp Trang 6 Ví dụ 5: So sánh sự khác nhau giữa các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật. Rút ra ưu, nhược điểm.( Áp dụng dạy học phần II.2 Sinh sản vô tính ở thực vậtbài 41SH11CB) Hướng dẫn trả lời Các hình thức SSVT ở thực vật Đặc điểm Một số ví dụ ở thực vật Giản đơn Cơ thể mẹ tự phân thành Loài tảo Chlorella sp tế bào các phần, mỗi phần  cá mẹ  4 tế bào con thể mới Bào tử Cơ thể mới được sinh ra từ bào tử, bào tử lại được Rêu, dương xỉ hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. Rễ Khoai lang (rễ củ) Sinh dưỡng Thân tự nhiên Cơ thể mới đựơc sinh ra Thân củ (khoai tây), thân rễ từ một bộ phận (rễ, thân, (cỏ gấu), thân bò (rau má), lá) của cơ thể mẹ căn hành (hành, tỏi...) Lá Lá thuốc bỏng Ưu điểm: cơ thể con giữ nguyên tính di truyền của cơ thể mẹ nhờ quá trình nguyên phân. Nhận xét Nhược điểm: không có sự tổ hợp các đặc tính di truyền của bố mẹ nên cá thể con kém thích nghi khi điền kiện sống thay đổi. Ví dụ 6: Lập bảng so sánh các ứng dụng SSVT ở TV trong nhân giống vô tính. (Áp dụng để hướng dẫn học sinh làm bài thu hoạch- bài 43 SH11CB) Hướng dẫn trả lời Cách thức tiến hành Điều kiện Dùng cành, chồi hay mắt ghép - Phần vỏ cành ghép và gốc ghép có của một cây này ghép lên thân các mô tương đồng tiếp xúc và ăn hay gốc của một cây khác. khớp với nhau. Buộc chặt cành ghép hay mắt ghép vào gốc ghép. Ghép - Hai cây cùng ghép cùng loài, cùng giống. Chọn cành chiết, cạo lớp vỏ, bọc Chiết đất mùn quanh lớp vỏ đã cạo, đợi Cạo sạch lớp tế bào mô phân sinh khi ra rễ cắt rời cành đem trồng. dưới lớp vỏ. Trang 7 Tạo cây mới từ một phần cơ quan Bảo đảm giữ ẩm và tuỳ loài cây mà Giâm sinh dưỡng (thân, rễ, củ) bằng kích thước đoạn thân, cành phù cách vùi vào đất ẩm. hợp. Nuôi Các tế bào - mô thực vật được cấy nuôi dưỡng trong môi trường Điều kiện vô trùng. mô, tế dinh dưỡng thích hợp  cây mới. bào - Giữ nguyên được tính trạng tốt mà ta mong muốn Ưu điểm - Cho sản phẩm thu hoạch nhanh. * Nuôi cấy mô - tế bào: Sản xuất giống cây sạch bệnh, giữ được các đặc tính di truyền, tạo được số lượng lớn cây giống quí trong thời gian ngắn. Ví dụ 7: Phân biệt ưu, nhược điểm của đẻ trứng và đẻ con.(Áp dụng dạy học phần IV - bài 45 -SH11CB) Hướng dẫn trả lời Đẻ trứng Ưu điểm Đẻ con - Không mang thai nên con cái - Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng không khó khăn khi tham gia từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong các hoạt động sống. phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích - Trứng thường có vỏ bọc hợp với sự phát triển của thai. chống lại các tác nhân môi - Phôi thai được bảo vệ tốt nên tỉ lệ trường như nhiệt độ, ánh sáng, chết thai thấp. VSV… - Khi môi trường bất lợi phôi - Mang thai gây khó khăn trong hoạt phát triển kém và tỉ lệ nở thấp. động sống của động vật. Nhược - Trứng phát triển ngoài cơ thể - Tiêu tốn nhiều năng lượng để nuôi điểm nên dễ bị các động vật khác sử dưỡng thai nhi. dụng làm thức ăn. - Sự phát triển của phôi thai phụ thuộc vào sức khoẻ của cơ thể mẹ. Ví dụ 8: Lập bảng so sánh thụ tinh ngoài với thụ tinh trong. (Áp dụng dạy phần III-Các hình thức thụ tinh- bài 45-SH11CB) Trang 8 Hướng dẫn trả lời Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Khái niệm - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp - Là hình thức thụ tinh mà trứng tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ thể cái cơ quan sinh dục của con cái. Ưu điểm - Con cái đẻ được nhiều trứng trong cùng 1 lúc - Không tiêu tốn nhiều năng lượng để thụ tinh. - Đẻ được nhiều lứa hơn trong cùng khoảng thời gian so với thụ tinh trong. - Hiệu suất thụ tinh cao - Hợp tử được bảo vệ tốt, ít chịu ảnh hưởng của môi trường ngoài nên tỉ lệ hợp tử phát triển và đẻ thành con cao. - Hiệu suất thụ tinh của trứng thấp - Tiêu tốn nhiều năng lượng để thụ Nhược - Hợp tử không được bảo vệ nên tỉ tinh. điểm lệ phát triển và đẻ con thấp. - Số lứa đẻ giảm, lượng con đẻ ít. 2.2.So sánh bằng diễn đạt sơ đồ khuyết Thường dùng dạng so sánh này đê giúp học sinh củng cố bài học hoặc ôn tập chương, vì vừa học xong bài mới các em chưa thuộc ngay tại lớp được vì vậy để so sánh giáo viên cần gợi mở cho các em một số thông tin. Ví dụ 1: Hoàn thành bảng so sánh những điểm khác nhau giữa hình thức sinh sản vô tính và hữu tính.(Áp dụng dạy ôn tập chương IV Sinh sản) Điểm Sinh sản vô tính phân biệt Khái niệm Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra từ một phần của cơ thể mẹ. Cơ sở tế bào học ? Sinh sản hữu tính ? Giảm phân, thụ tinh và nguyên phân. Đặc điểm - Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền di truyền giống nhau và giống mẹ. ? - Ít đa dạng về mặt di truyền. Ý nghĩa ? - Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với đời sống thay đổi Trang 9 Ví dụ 2: Hoàn thành bang so sánh tập tính bâm sinh và tập tính học được ở động vật theo các tiêu chí sau: Loại tập tính Khái niệm Cơ sơ thần kinh Tập tính bẩm Là những sinh hoạt động ? cơ bản sinh ra đã có. Tập tính học Phản xạ có ? được điều kiện. Tính chất Ví dụ Bâm sinh, bền vững, di truyên, đặc trưng cho loài ? Hướng dẫn trả lời Loại tập Khái niệm tính Tập tính Là những hoạt động bẩm sinh cơ bản sinh ra đã có. Cơ sơ thần kinh Phản xạ không điều kiện. Tập tính Là tập tính được hình Phản xạ có học thành trong quá trình điều kiện. được sống thông qua học tập và rút kinh nghiệm Tính chất Ví dụ Bâm sinh, bền Nhện giăng tơ vững, di truyên, đặc trưng cho loài Không bền Khi dùng gậy vững. hái quả 2.3 So sánh bằng sơ đồ hình Ví dụ 1: Quan sát hình 44.1 và 44.2 SGK phân biệt hình thức sinh sản phân đôi và nảy chồi (Áp dụng dụng dạy phần II-bài 44 sh11CB) Trang 10 Ví dụ 2: Phát hiện hô hấp qua sự hút O2 thông qua hình vẽ. (hình 14.2) Ví dụ 3:So sánh hệ tuần hoài kín và hệ tuần hoàn hở ( Áp dụng dạy phần IIBài 18-SHCB 11) Trang 11 Ví dụ 4: So sánh hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép ( Áp dụng dạy phần II- Bài 18-SHCB 11) GIÁO ÁN MINH HỌA A.Dạy phần II - Bài 41-SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT Mục tiêu -Nêu được khái niệm sinh sản vô tính. -Phân biệt được các kiểu hình thức SSVT ở thực vật. Phương pháp -Thảo luận nhóm, phát huy năng lực tự học của học sinh. * Hoạt động :Tìm hiểu sinh sản vô tính ở thực vật( 30’) (Áp dụng rèn luyện kỹ năng so sánh) Trang 12 Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV:Yêu cầu học sinh cho một vài ví dụ VD1: Hạt bắp → Cây bắp về sinh sản ơ thực vật VD2: ngọn mía → Cây mía. HS: Ở ví dụ 1 có sự hình thành giao -GV: Cho biết sự khác nhau giữa hình tử đực và giao tử cái, có sự thụ phấn thức sinh sản của 2 ví dụ đã nêu? và sự thụ tinh. HS: Có 2 kiểu SSVT và SSHT. -GV: TV có những kiểu sinh sản nào ? -GV:Yêu cầu HS phân tích ví dụ 2 và nêu thêm một số ví dụ khác từ đó rút ra khái niệm về sinh sản vô tính. -HS: thảo luận các hình thức sinh sản -GV: Chia học sinh thành các nhóm, học vô tính ở thực vật, phải so sánh được sinh sử dụng bảng phụ, thảo luận nhóm các đặc điểm khác nhau. theo nội dung yêu cầu sau: *Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật Các hình thức Đặc SSVT ở thực điểm vật Một số ví dụ TV Bào tử Rễ Sinh Thân dưỡng Lá - GV: Tổ chức cho HS trình bày, sau đó giúp HS hoàn chỉnh nội dung. -GV: Yêu cầu học sinh rút ra được ưu, -HS: Rút ra được ưu, nhược điểm nhược điểm của hình thức SSVT ở TV. của hình thức SSVT ở TV. -GV: Cơ chế của sinh sản vô tính? -GV: Vì sao muốn nhân giống bưởi, cam, -HS: Đại diện nhóm trình bày. -HS: nhờ quá trình nguyên phân. Trang 13 Hoạt động của GV Hoạt động của HS xoài... người ta thường chiết, hoặc giâm cành chứ không trồng bằng hạt? -HS: Giữ nguyên các đặc tính cây mẹ. Cây sớm cho quả. -GV: Phát phiếu học tập cho học sinh. -HS: Nghiên cứu SGK cùng sự hiểu *Ứng dụng SSVT ở TV trong nhân biết của mình và thảo luận nhóm để hoàn thành PHT . giống vô tính Cách thức Điều tiến hành kiện HS: Rút ra được ưu, nhược điểm. Ghép Chiết Giâm Nuôi cấy mô tế bào Ưu điểm Nội dung cần đạt II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT 1. Sinh sản vô tính là gì? Là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái con cái giống nhau và giống cây mẹ. 2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật: Các hình thức SS vô tính ở thực vật Bào tử Rễ Đặc điểm Một số ví dụ ở thực vật Cơ thể mới được sinh ra từ bào tử, bào tử lại được Rêu, dương xỉ hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. Khoai lang (rẽ củ) Trang 14 Sinh Thân dưỡng tự nhiên Lá Thân củ (khoai tây), thân rễ (cỏ Cơ thể mới đựơc sinh ra gấu), thân bò (rau má), căn từ một bộ phận (rễ, thân, hành (hành, tỏi...) lá) của cơ thể mẹ Lá thuốc bỏng 3.Ứng dụng SSVT ở TV trong nhân giống vô tính Cách thức tiến hành Ghép Điều kiện Dùng cành, chồi hay mắt ghép - Phần vỏ cành ghép và gốc ghép có của một cây này ghép lên thân các mô tương đồng tiếp xúc và ăn hay gốc của một cây khác. khớp với nhau. Buộc chặt cành ghép hay mắt ghép vào gốc ghép. - Hai cây cùng ghép cùng loài, cùng giống. Chiết Chọn cành chiết, cạo lớp vỏ, bọc đất mùn quanh lớp vỏ đã cạo, đợi Cạo sạch lớp tế bào mô phân sinh dưới khi ra rễ cắt rời cành đem trồng. lớp vỏ. Tạo cây mới từ một phần cơ quan Bảo đảm giữ ẩm và tuỳ loài cây mà Giâm sinh dưỡng (thân, rễ, củ) bằng kích thước đoạn thân, cành phù hợp. cách vùi vào đất ẩm. Nuôi Các tế bào - mô thực vật được cấy nuôi dưỡng trong môi trường Điều kiện vô trùng. mô - dinh dưỡng thích hợp  cây mới. tế bào Ưu điểm - Giữ nguyên được tính trạng tốt mà ta mong muốn - Cho sản phẩm thu hoạch nhanh. * Nuôi cấy mô - tế bào: Sản xuất giống cây sạch bệnh, giữ được các đặc tính DT, tạo được số lượng lớn cây giống quí trong thời gian ngắn. B. Dạy bài 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về SSHT ở ĐV. Trang 15 -Phân biệt được các hình thức SSHT ở ĐV (đẻ trứng, đẻ con). -Nêu và phân biệt được chiều hướng tiến hóa trong SSHT ở ĐV (thụ tinh ngoài , thụ tinh trong, đẻ trứng, đẻ con). Nêu được ưu – nhược điểm . *GDMT : Liên hệ vào mục IV 2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh 3. Thái độ -Biết được sự hoàn thiện trong sinh sản ở động vật từ vô tính đến hữu tính. -Ý thức bảo vệ động vật, góp phần ngăn chặn việc săn bắn quá mức. 4. Năng lực -Năng lực quan sát -Năng lực tự học -Năng lực hợp tác nhóm -Năng lực giao tiếp II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: - Qúa trình SSHT ở ĐV. - Đẻ trứng và đẻ con. III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH: -Vấn đáp tìm tòi. -Thảo luận nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các tranh từ hình 45.1 – 45.4 -Tranh ảnh về nạn săn bắt động vật Trang 16 - Phiếu học tập số 1 Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Khái niệm Ưu điểm Nhược điểm - Phiếu học tập số 2 Đẻ trứng Đẻ con Ưu điểm Nhược điểm V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1: Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ) Câu 1: Sinh sản vô tính là gì? Nêu ưu và nhược điểm của sinh sản vô tính? Câu 2: Phân biệt sự khác nhau giữa các hình thức sinh sản vô tính? 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Mục tiêu -Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính. I. Sinh sản hữu tính là gì? (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Cho ví dụ về vài loài động vật sinh HS: Mèo, chó, chim,… sản hữu tính? GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu trắc HS: Đáp án C nghiệm trong sách giáo khoa. GV: Phân tích bản chất khái niệm và chốt đáp án đúng. GV: Quá trình sinh sản ở động vật gồm những diễn ra như thế nào? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần II. Nội dung cần đạt Trang 17 Là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất của giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái đơn bội tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới. *Hoạt động 2: Mục tiêu -Nêu được các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. -Biết được hình thức sinh sản của một số loài động vật. II. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Có nhiều hình thức sinh sản như: HS:Hoàn thành câu 1 lệnh 2 sách giáo Tiếp hợp, tự phối, giao phối. Trong khoa phần này chúng ta tìm hiêu quá trình sinh sản qua giao phối. GV yêu cầu HS quan sát hình 45.1 SGK - Sinh sản hữu tính gồm mấy giai đoạn? 1: Hình thành tinh trùng và trứng 2: Thụ tinh 3: Phát triển phôi HS: nêu được 3 giai đoạn -Tinh trùng và trứng được hình thành ở HS: Tinh hoàn và buồng trứng bộ phận nào trong cơ thể? -Số lượng NST của tinh trùng, trứng, HS : n, n và 2n hợp tử ? Trang 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan