Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Sáng kiến kinh nghiệm Skkn phương pháp xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực ...

Tài liệu Skkn phương pháp xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh và tích hợp kiến thức liên môn trong dạy học địa lí.

.DOC
51
1973
57

Mô tả:

SÁNG KIẾN PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH VÀ TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo xác định mục tiêu tổng quát của đổi mới là phát triển con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu tổ quốc, hết lòng phục vụ nhân dân và đất nước; có hiểu biết và kỹ năng cơ bản, khả năng sáng tạo để làm chủ bản thân, sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt; có cơ cấu và phương thức hợp lí, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; hệ thống giáo dục được chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và mang đậm bản sắc dân tộc… hướng tới mục tiêu đó cần phải đổi mới đồng bộ về mục tiêu giáo dục và chương trình giáo dục, phương pháp giáo dục. Trong những năm qua, phần lớn giáo viên đã được tiếp cận với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực. Các thuật ngữ như phương pháp dạy học tích cực, dạy học dựa trên dự án, dạy học giải quyết vấn đề, các kỹ thuật dạy học kỹ thuật như: động não, khăn trải bàn, bản đồ tư duy, bể cá không còn xa lạ với đông đảo giáo viên hiện nay. Tuy nhiên, việc nắm vững và vận chúng còn hết sức hạn chế có khi còn máy móc lạm dụng. Cũng chính vì thế giáo viên vẫn chủ yếu lệ thuộc vào tiến trình các bài học được trình bày trong sách giáo khoa, chưa “dám” chủ động trong việc thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức phù hợp với phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực. Khả năng khai thác sử dụng thiết bị dạy học và tài liệu bổ trợ trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp và tự học ở nhà của học sinh còn hạn chế, kém hiệu quả. Chưa tích hợp được kiến thức liên môn trong dạy học. Phần lớn giáo viên, những người có mong muốn sử dụng phương pháp dạy học mới đều lúng túng và tỏ ra lo sợ rằng sẽ bị “cháy giáo án” do học sinh không hoàn thành các hoạt động được giao trong giờ học. Chính vì vậy, mặc dù có cố gắng nhưng việc sử dụng các phương pháp dạy học tích cực hiện nay chưa thực sự tổ chức được các hoạt động nhận thức tích cực sáng tạo và bồi dưỡng phương pháp tự học cho học sinh; việc tăng cường hoạt động học tập cá thể và học tập hợp tác còn hạn chế. Việc dạy học hiện nay chủ yếu được thực hiện theo bài/tiết trong sách giáo khoa. 1 Trong phạm vi một tiết học, không đủ thời gian cho đầy đủ các hoạt động học của học của học theo tiến trình sư phạm của một phương pháp dạy học tích cực, dẫn đến nếu sử dụng phương pháp dạy học tích cực đó thì cũng mang tính hình thức, đôi khi còn máy móc kém hiệu quả, chưa thực sự phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh, khả năng vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết tình huống thực tế còn yếu; hiệu quả khai thác các phương tiện dạy học và tài liệu bổ trợ theo phương pháp dạy học tích cực còn hạn chế. Nhằm khắc phục những hạn chế nói trên, cần phải chủ động sáng tạo xây dựng nội dung dạy học phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực. Thay cho việc dạy học đang được thực hiện theo từng bài trên tiết trong sách giáo khoa như hiện nay, căn cứ vào chương trình và sách giáo khoa hiện hành, giáo viên có thể lựa chọn nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học phù hợp với việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong điều kiện thực tế của nhà trường. Đó chính là lí do cấp thiết khiến chúng tôi mạnh dạn chọn đề tài “Phương pháp xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh và vận dụng kiến thức liên môn trong dạy học Địa lí” 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Việc nghiên cứu và thử nghiệm để thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh học được cái gì đến chỗ quan tâm học sinh làm được cái gì qua việc học. Đáp ứng việc đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực; chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học và đổi mới chương trình sách giáo khoa. Với mục đích là trang bị và hình thành cho học sinh những kĩ năng tự học, tự sáng tạo và chuyển hình thức học từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. Đề tài có thể áp dụng hoặc làm tài liệu tham khảo cho giáo viên trong việc giảng dạy môn Địa lí. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Là giáo viên và học sinh trường THPT Nho Quan A. Đề tài đã được nghiên cứu và thực nghiệm thông qua quá trình giảng dạy trong năm học 2014 – 2015 tại trường THPT Nho Quan A. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Chương trình sách giáo khoa Địa lí. 2 Kiến thức liên môn giữa các môn học. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Dựa trên các nguồn tài liệu tham khảo từ các loại sách giáo khoa, sách giáo viên, tư liệu tham khảo.... Qua nghiên cứu và đúc rút kinh nghiệm của các giáo viên bộ môn địa lí trường THPT Nho Quan A. Dựa trên nội dung được tập huấn về xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh mà Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. 6. LỊCH SỬ ĐỀ TÀI Đề tài được phát triển từ giáo án tích hợp liên môn, đã dự thi cuộc thi giáo án liên môn cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình tổ chức năm 2014 – 2015, đạt giải Nhì và được gửi đi dự thi cấp Bộ. Đề tài được ứng dụng thực tế trong giảng dạy môn Địa lí ở trường THPT Nho Quan A năm học 2014 – 2015. PHẦN II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ A. CƠ SỞ LÍ LUẬN 1. Xây dựng chuyên đề dạy học dựa trên định hướng chỉ đạo đổi mới giáo dục trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo Thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức liên môn, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức kỹ năng, phát triển năng lực. Coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. 2. Dựa trên cơ sở Bộ Giáo dục và Đào tạo giao quyền tự chủ xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục, phát huy vai trò sáng tạo của nhà trường và giáo viên. - Nhà trường chủ động xây dựng các chủ đề dạy học tích hợp, liên môn; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật. 3 - Từ đó, tạo điều kiện cho các nhà trường được linh hoạt áp dụng các hình thức tổ chức giáo dục, các phương pháp dạy học tiên tiến mà không bị áp đặt. 3. Đổi mới phương thức và phương pháp dạy học Đổi mới hình thức và phương pháp dạy học nhằm phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học, tăng cường kỹ năng thực hành vận dụng kiến thức, kỹ năng và giải quyết các vấn đề thực tiễn. Từ đó, học sinh có thể vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề cuộc sống. Phương pháp dạy học đổi mới sao cho phù hợp với tiến trình nhận thực khoa học, để học sinh có thể tham gia vào hoạt động tìm tòi sáng tạo giải quyết các vấn đề, góp phần đắc lực hình thành năng lực hành động, phát huy tính tích cực độc lập, sáng tạo của học sinh để từ đó bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, hình thành khả năng học tập suốt đời. B. CƠ SỞ THỰC TIỄN 1. Đặc điểm chương trình SGK địa lí THPT - Ban cơ bản - Về kiến thức: nội dung được thiết kế theo từng bài/tiết. - Về kĩ năng: Rèn luyện các kỹ năng về Địa lí. 2. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh THPT Bao gồm các em học sinh ở lứa tuổi 15 – 16 - 17 - 18, hầu hết các em đều có ý thức tự giác trong học tập. 3. Thực trạng của việc dạy học chuyên đề và tích hợp liên môn ở trường THPT Việc xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh và tích hợp liên môn ở trường THPT đối với nhiều giáo viên còn mới, chưa được diễn ra thường xuyên. Các phương pháp và kỹ thuật xây dựng chuyên đề giáo viên còn gặp khó khăn. C. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ 1. Định hướng chung Khi xây dựng các chuyên đề dạy học ta cần căn cứ vào một phương pháp dạy học tích cực cụ thể để lựa chọn, để hình dung chuỗi hoạt động của học sinh vì thế đều tuân theo quan điểm nhận thức chung như sau: - Hoạt động giải quyết một tình huống học tập: tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp học sinh ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới. Giáo viên sẽ tạo tình huống học tập dựa trên việc huy động kiến thức, kinh nghiệm của bản thân học sinh có liên quan đến vấn đề xuất hiện trong nội dung học tập; làm bộc lộ “cái” học sinh đã biết, bổ khuyết những gì cá nhân học sinh còn thiếu, giúp học sinh nhận ra “cái” chưa biết và muốn biết. 4 - Hoạt động tìm tòi, khám phá, lĩnh hội được kiến thức, kỹ năng mới và thực hành, luyện tập, củng cố, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng vừa lĩnh hội được nhằm giải quyết các tình huống hoặc vấn đề học tập. - Hoạt động vận dụng được các kiến thức, kỹ năng phát hiện và giải quyết các tình huống vào các vấn đề thực tiễn. Từ đó, giáo viên thảo luận lựa chọn nội dung để xây dựng chuyên đề dạy học phù hợp. 2. Quy trình xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh và tích hợp liên môn: Mỗi chuyên đề dạy học phải giải quyết chọn vẹn một vấn đề học tập. Vì vậy, việc xây dựng mỗi chuyên đề cần thực hiện theo quy trình như sau: a. Xác định vấn đề cần giải quyết trong dạy học chuyên đề sẽ xây dựng. Vấn đề cần giải quyết có thể là một trong các loại sau: - Vấn đề tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới. - Vấn đề kiểm nghiệm, ứng dụng kiến thức. - Vấn đề tìm kiếm, xây dựng, kiểm nghiệm và ứng dụng kiến thức mới. Tùy vào nội dung kiến thức; điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường; năng lực của giáo viên và học sinh, có thể xác định trong các mức độ sau: Mức độ 1: Giáo viên đặt vấn đề, nêu cách giải quyết vấn đề. Học sinh thực hiện cách giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên. Giáo viên đánh giá kết quả làm việc của học sinh. Mức độ 2: Giáo viên nêu vấn đề, gợi ý để học sinh tìm ra cách giải quyết vấn đề. Học sinh thực hiện cách giải quyết vấn đề với sự giúp đỡ của giáo viên khi cần. Giáo viên và học sinh cùng đánh giá. Mức độ 3: Giáo viên cung cấp thông tin, tạo tình huống có vấn đề. Học phát hiện và xác định vấn đề nảy sinh, tự đề xuất các giả thuyết, giải pháp và lựa chọn giải pháp. Học sinh thực hiện giải pháp để giải quyết vấn đề. Giáo viên và học sinh cùng đánh giá. Mức độ 4: học sinh tự lực phát hiện vấn đề nảy sinh trong hoàn cản của mình hoặc cộng đồng, lựa chọn vấn đề cần giải quyết. Học sinh giải quyết vấn đề, tự đánh giá chất lượng, hiệu quả, có ý kiến bổ sung của giáo viên khi kết thúc. b. Xây dựng nội dung chuyên đề: Căn cứ vào tiến trình sư phạm của phương pháp dạy học tích cực đực sử dụng để tổ chức hoạt động học cho học sinh, từ tình huống xuất phát đã xây dựng, dự kiến các nhiệm 5 vụ học tập cụ thể tiếp theo tương ứng với các hoạt động học của học sinh từ đó xác định các nội dung cần thiết để cấu thành chuyên đề. c. Xác định chuẩn: - Kến thức, kỹ năng, thái độ theo chương trình hiện hành. - Các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học tích cực. Từ đó, xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong chuyên đề sẽ xây dựng. d. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng nâng cao để xây dựng bộ câu hỏi và bài tập có thể sử dụng để kiểm tra đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học. e, Biên soạn bộ câu hỏi/bài tập sử dụng trong chuyên đề: Bộ câu hỏi theo các mức độ yêu cầu đã mô tả để sử dụng trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học theo chuyên đề đã xây dựng. g, Thiết kế tiến trình dạy học: Chuyên đề được thiết kế theo các hoạt động dạy học được tổ chức cho học sinh có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể chỉ thực hiện một số hoạt động trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kỹ thuật dạy học được sử dụng. Trong chuỗi hoạt động học, đặc biệt quan tâm tình huống xuất phát: phải gần gũi với học sinh, dễ cảm nhận và đã có ít nhiều những quan niệm ban đầu về chúng, tạo điều kiện cho học sinh có thể huy động được kiến thức ban đầu để giải quyết, đề xuất được các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề mô tả kỹ thuật. 3. Cấu trúc trình bày chuyên đề dạy học - Vấn đề dạy học của chuyên đề. - Nội dung của chuyên đề và thời lượng thực hiện. - Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và những phẩm chất, năng lực của học sinh có thể hình thành và phát triển trong dạy học chuyên đề. - Bảng mô tả bốn mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng nâng cao) của các loại câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học chuyên đề. - Các câu hỏi và bài tập tương ứng với mỗi loại mức độ yêu cầu được mô tả dùng trong quá trình tổ chức hoạt động của học sinh. - Tiến trình dạy học chuyên đề được thiết kế thành các hoạt động thể hiện tiến trình sư phạm của phương pháp dạy học tích cực được lựa chọn. 6 D. THIẾT KẾ CHUYÊN ĐỀ VÀ VẬN DỤNG TRONG GIẢNG DẠY Tên chuyên đề: “Một số vấn đề kinh tế xã hội thế giới và một số vấn đề mang tính toàn cầu” trong môn Địa lí 11 ban cơ bản. I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.1. Kiến thức - Trình bày đặc điểm và so sánh sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước. - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện ngành kinh tế mới; chuyển dịch cơ cấu kinh tế; hình thành nền kinh tế tri thức. - Trình bày được biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hoá. - Trình bày được biểu hiện, hệ quả của khu vực hoá. - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. - Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển. - Trình bày được biểu hiện, hậu quả của bùng nổ dân số và già hóa dân số thế giới. - Trình bày được biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu, suy giảm tấng ôdôn, ô nhiễm nguồn nước, suy giảm đa dạng sinh vật và một số vấn đề khác. 1.2. Kĩ năng - Liên hệ thực tế về những thành tựu và ứng dụng của 4 công nghệ trụ cột trong nền kinh tế-xã hội. - Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước. - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực. - Liên hệ với địa phương về các vấn đề mang tính toàn cầu. 1.3. Thái độ - Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế – xã hội của nước ta. - Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó xác định trách nhiệm bản thân trong việc học tập và đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội tại địa phương. - Xác định được trách nhiệm của bản thân đối với các vấn đề về dân số, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường và các vấn đề xã hội khác tại địa phương. 7 2. Vận dụng kiến thức liên môn trong chuyên đề Sử dụng Địa lí, Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Giáo dục công dân, Ngữ văn, Tin học, Công nghệ trong dạy và học chuyên đề. II. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC CỦA DỰ ÁN - Học sinh khối 11 trường THPT Nho Quan A. - Lớp 11C; số lượng: 31học sinh - Học sinh có ý thức học tập, tham gia tích cực vào các hoạt động dạy học. III. Ý NGHĨA DỰ ÁN DẠY HỌC 1. Ý nghĩa của dự án đối với thực tiễn dạy học. - Giúp học sinh vận dụng được tất cả các kiến thức đã học của nhiều môn để tìm hiểu và nắm bắt được một cách dễ dàng nội dung kiến thức của chuyên đề. - Học sinh vận dụng được kiến thức để giải quyết nhiều vấn đề khác trong quá trình học tập. - Học sinh yêu thích môn học hơn. 2. Ý nghĩa của dự án đối với thực tế. - Học sinh có hành động cụ thể, thiết thực để xây dựng và bảo vệ quê hương thông qua các hành động hàng ngày. - Tuyên truyền gia đình, người thân và nhân dân có thói quen tốt và hành động phù hợp trong cuộc sống. - Có định hướng nghề nghiệp phù hợp trong tương lai. IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Sách giáo khoa, các tư liệu có liên quan chuyên đề. - Các tranh ảnh, bản đồ, sơ đồ, biểu đồ, phiếu định hướng học tập,… - Máy chiếu, máy vi tính, mạng Internet, máy quay phim, đầu đĩa VIDEO phục vụ dạy dự án… V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Mục tiêu dạy học 1.1. Kiến thức - Trình bày đặc điểm và so sánh sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước. - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện ngành kinh tế mới; chuyển dịch cơ cấu kinh tế; hình thành nền kinh tế tri thức. - Trình bày được biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hoá. - Trình bày được biểu hiện, hệ quả của khu vực hoá. - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 8 - Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển. - Trình bày được biểu hiện, hậu quả của bùng nổ dân số và già hóa dân số thế giới. - Trình bày được biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu, suy giảm tấng ôdôn, ô nhiễm nguồn nước, suy giảm đa dạng sinh vật và một số vấn đề khác. 1.2. Kĩ năng - Liên hệ thực tế về những thành tựu và ứng dụng của 4 công nghệ trụ cột trong nền kinh tế-xã hội. - Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước. - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực. - Liên hệ với địa phương về các vấn đề mang tính toàn cầu. 1.3. Thái độ - Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế – xã hội của nước ta. - Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó xác định trách nhiệm bản thân trong việc học tập và đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội tại địa phương. - Xác định được trách nhiệm của bản thân đối với các vấn đề về dân số, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường và các vấn đề xã hội khác tại địa phương. 2. Phương pháp 2.1. Phương pháp dạy học Phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, động não, dạy học dự án, thảo luận nhóm, dạy học ứng dụng công nghệ thông tin… 2.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá - Đánh giá kiến thức, kỹ năng và năng lực hoạt động của học sinh. - Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề của thực tiễn. - Đánh giá kết quả học tập theo ba công đoạn cơ bản: thu thập thông tin; phân tích và xử lí thông tin; xác nhận kết quả học tập để điểu chỉnh hoạt động học. - Giáo viên đánh giá, học sinh tự đánh giá, học sinh đánh giá lẫn nhau. 3. Nội dung chuyên đề Nội dung 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại - Trình bày đặc điểm và so sánh sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước. - Đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. 9 - Tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế thế giới. Nội dung 2: Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế - Biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế. - Biểu hiện của khu vực hoá kinh tế. - Lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và hệ quả. Nội dung 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu - Biểu hiện, hậu quả của bùng nổ dân số và già hóa dân số thế giới. - Biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu, suy giảm tấng ôdôn, ô nhiễm nguồn nước, suy giảm đa dạng sinh vật và một số vấn đề khác. 4. Mô tả các mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp - Trình bày được Sự tương đặc điểm của các phản về nhóm nước. trình độ phát triển KTXH các nhóm nước - Phân tích bảng số liệu SGK thấy được sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH các nhóm nước - Trình bày được đặc điểm nổi bật Cuộc cách của cách mạng mạng khoa học và KHCN công nghệ. hiện đại - Phân tích được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế. Liên hệ thực tế về những thành tựu và ứng dụng của 4 công nghệ trụ cột trong nền kinh tế - xã hội. - Nêu 1 số tổ - Phân tích được chức liên kết biểu hiện của kinh tế khu vực. toàn cầu hoá, khu vực hóa. - Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước. - Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá - Hiểu được lí do hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu 10 Vận dụng cao - Liên hệ thực tế đất nước về những cơ hội và thách thức trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới và khu vực. tế khu vực. - Sử dụng bản đồ thế - Phân tích giới để nhận biết những hệ quả lãnh thổ của các liên của toàn cầu kết kinh tế khu vực. hóa, khu vực hoá kinh tế. vực. - Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển. Trình bày được biểu hiện của bùng nổ dân số, già hóa dân số, biến đổi khí hậu, Một số vấn suy giảm tấng ô đề mang dôn, ô nhiễm tính toàn nguồn nước, suy cầu giảm đa dạng sinh vật và một số vấn đề khác. - Phân tích được các hậu quả của một số vấn đề mang tính toàn cầu đối với phát triển kinh tế - xã hội, đời sống con người. - Giải thích được toàn cầu hóa kinh tế góp phần làm gia tăng chênh lệch trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước. - Đề xuất các giải Liên hệ với địa pháp giải quyết một phương em về số vấn đề mang tính các vấn đề dân toàn cầu. số, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, suy giảm đa dạng sinh học? - Biết được nguyên nhân dẫn tới các vấn đề đó. Định hướng chung về năng lực: - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự học, khai thác thông tin trên internet, vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình ảnh. 5. Hệ thống câu hỏi và bài tập sử dụng trong chuyên đề 11 Dạng câu hỏi về mức độ nhận thức Câu hỏi và bài tập Trình bày đặc Nghiên cứu SGK, hãy nêu những đặc điểm nổi bật của các nhóm nước? điểm của các Gợi ý: nhóm nước (Mức độ nhận biết) Vận dụng kiến thức liên môn: Chỉ ra sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội (Mức độ thông hiểu) Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ. (Mức độ nhận biết) + Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI nhiều, HDI cao). + Nhóm nước đang phát triển (ngược lại) Vận dụng kiến thức liên môn: Địa lí, Toán học dựa vào bảng số liệu bảng 1.1; bảng 1.2 SGK hãy so sánh các chỉ số về kinh tế - xã hội của hai nhóm nước để chỉ ra sự tương phản giữa hai nhóm nước. Tiêu chí Nhóm PT Nhóm đang PT GDP(2004) Lớn(79,3%) Nhỏ(20,7%) GDP/người Cao Thấp Khu vực I thấp(2%) Khu vực III cao(71%) Khu vực I còn cao(25%) Khu vực III thấp(43%) Thấp Thấp Tỉ trọng GDP(2004) Tuổi thọ Cao HDI Cao Trình độ phát triển kinh tế-xã hội Cao Lạc hậu Vận dụng kiến thức liên môn: Địa lí, Lịch sử hãy nêu thời điểm xuất hiện và những đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại? Gợi ý: - Bắt đầu vào cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI. - Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. - Bốn trụ cột có tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế-xó hội là: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin 12 Vận dụng Vận dụng kiến thức liên môn: Sinh học, Tin học, Vật lí, Công nghệ nối kiến thức nội dung và hình ảnh hai cột sao cho phù hợp? liên môn Công nghệ trụ cột Thành tựu học: Địa lí, Sinh học, Tin học, Công nghệ liên hệ thực tế về A những thành 1. Công nghệ sinh học tựu và ứng Internet dụng của 4 công nghệ trụ cột trong nền kinh tế - xã hội. (Mức độ vận dụng thấp) B 2. Công nghệ năng lượng Sản xuất điện từ gió 3. Công nghệ thông tin C Cừu Doli 13 4. Công nghệ vật liệu D Cáp quang Đáp án: 1 - C, 2 – B, 3 – A, 4 – D Vận dụng kiến thức liên môn: Địa lí, Sinh học, Công nghệ, Tin học hãy kể một số ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại ở Việt Nam? Gợi ý: - CN năng lượng: nhà máy phong điện ở Ninh Thuận. - CN sinh học: + Trong nông nghiệp: các loại giống lúa lai VN20, GSR 63, NV1, ND1… + Trong y học: ghép mô, tạng: bác sỹ Trần Ngọc Sinh… - CN vật liệu: Composite… - CN thông tin: Internet, phần mềm, mạng cáp quang… Vận dụng kiến thức liên môn: Phân tích được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế. Vận dụng kiến thức liên môn: Địa lí, Lịch sử, GDCD phân tích những tác động của cuộc cách mạng KH và CN hiện đại đối với sự phát triển kinh tế? Gợi ý: - Xuất hiện nhiều ngành mới - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ. - Chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức Hãy kể tên một số ngành dịch vụ cần nhiều đến tri thức? Gợi ý: Một số ngành dịch vụ cần nhiều đến tri thức: Kế toán; bảo hiểm; tài chính ngân hàng, bưu chính viễn thông…. (Mức độ thông hiểu) 14 Phân tích được biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hóa. Phân tích các biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế? Gợi ý: - Thương mại quốc tế phát triển mạnh. - Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh. - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng (Mức độ - Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn với nền kinh tế thế thông hiểu) giới. Xu hướng khu vực hóa kinh tế được biểu hiện như thế nào? Gợi ý: Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế khu vực Nêu 1 số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. Hãy kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực? Gợi ý: NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR. Khoanh vùng lãnh thổ của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên bản đồ hành chính thế giới. (Mức độ nhận biết) Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. (Mức độ vận dụng thấp) Hiểu được lí do hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. (Mức độ thông hiểu) Những nhận định sau đúng hay sai: Nhận định Đúng/Sai a. Sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới khiến những quốc gia có nét Đúng/Sai tương đồng đã liên kết với nhau thành các tổ chức. b. Các nước trong khu vực có trình độ phát triển kinh tế khác nhau liên kết để xây dựng một cơ cấu kinh tế Đúng/Sai khu vực đa dạng. c. Các quốc gia có chung mục tiêu, lợi ích phát triển 15 Đúng/Sai kinh tế liên kết với nhau. d. Các nước liên kết với nhau để tăng cường sức mạnh Đúng/Sai quốc phòng. Đáp án: a. Đúng; b. Sai; c. Đúng; d. Sai Vận dụng Cho bảng số liệu sau: kiến thức môn Toán Tên tổ chức học, Địa lí để so sánh, Hiệp ước tự do thương mại phân tích số Bắc Mĩ (NAFTA) liệu, tư liệu để nhận biết Liên minh châu Âu quy mô, vai (EU) trò đối với thị trường Hiệp hội các quốc gia Đông quốc tế của Nam Á các liên kết (ASEAN) kinh tế khu Diễn đàn hợp tác kinh tế vực. châu Á Thái Bình Dương (Mức độ vận (APEC) dụng thấp) Số dân (triệu người) Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR) GDP (tỉ USD) Năm 2005 Năm 2004 435,7 13323,8 459,7 12690,5 555,3 799,9 2648,0 23008,1 232,4 776,6 Vận dụng kiến thức liên môn: Địa lí, Toán hãy so sánh số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực và rút ra nhận xét về quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực? Gợi ý: - Tổ chức có số dân đông nhất là là APEC; ít nhất là MERCOSUR - GDP các nước được sắp xếp từ cao đến thấp như sau: APEC, NAFTA, EU, ASEAN, MERCOSUR.  Các tổ chức có quy mô GDP lớn đóng góp tỉ lệ lớn trong tổng GDP thế giới. 16 Phân tích Hoàn thành sơ đồ và phân tích tác động của toàn cầu hóa kinh tế? những hệ quả TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ của toàn cầu hóa, khu vực hoá kinh tế. (Mức độ thông hiểu) Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu Đẩy nhanh đầu tư, tăng cường sự hợp tác quốc tế Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nhóm nước Tạo sức ép cạnh tranh về kinh tế giữa các nước Vận dụng kiến thức liên môn: Địa lí, GDCD, Sinh học, Công nghệ hãy làm rõ cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển. Thông tin 1. Tự do hóa thương mại mở rộng, hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ hoặc giảm xuống, hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi. 2. Khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới. Muốn có sức cạnh tranh kinh tế mạnh, phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn như điện tử-tin học, năng lượng nguyên tử, hóa dầu, công nghệ hàng không vũ trụ, công nghệ sinh học…. 3. Các siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa của mình đối với các nước khác. Các giá trị đạo đức của nhân loại được xây dựng hàng chục thế kỉ nay đang có nguy cơ bị xói mòn. 4. Toàn cầu hóa gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên, làm cho môi trường suy thoái trên phạm vi toàn cầu và trong mỗi quốc gia. Trong quá trình đổi mới công nghệ, các nước phát triển đã chuyển các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển. 5. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các quốc gia trên thế giới có thể nhanh chóng đón đầu được công nghệ hiện đại, áp dụng ngay vào quá trình phát triển kinh tế-xã hội. 17 6. Toàn cầu hóa tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới về khoa học và công nghệ, về tổ chức và quản lí, về sản xuất và kinh doanh với tất cả các nước 7. Toàn cầu hóa tạo cơ hội để các nước thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế, chủ động khai thác các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến của các nước khác. Gợi ý: * Cơ hội: 1. Tự do hoá thương mại 2. Phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn 3. Các quốc gia có thể đi tắt đón đầu, áp dụng ngay vào quá trình sản xuất. 4. Tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới tới tất cả các nước. 5. Đa phương hoá. * Thách thức: 1. Các giá trị đạo đức của nhân loại có nguy cơ bị xói mòn. 2. Ô nhiểm môi trường Hoàn thành sơ đồ sau: KHU VỰC HÓA KINH TẾ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế Liên hệ thực tế đất nước về những cơ hội và thách thức trong quá trình hội nhập nền Bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường các nước Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế Vấn đề tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia Sức ép cạnh tranh về kinh tế giữa các nước Vận dụng kiến thức về Tin học: để nghiên cứu, chọn lọc các thông tin từ các địa chỉ website: www.bienphongvietnam.vn › ... › Đối ngoại Biên phòng nghiencuuquocte.net/.../cong-dong-kinh-te-asean-co-hoi-va-thach-thuc-... voer.edu.vn/m/co-hoi-va-thach-thuc...viet-nam...nhap...gioi/e8ba42d1 www.vnu.edu.vn/ttsk/?C2578/.../Co-hoi-va-thach-thuc-tham...kinh-te... 18 kinh tế thế Hãy làm rõ những cơ hội và thách thức của Việt Nam trong quá trình hội giới và khu nhập nền kinh tế thế giới và khu vực? vực. Gợi ý: (Mức độ vận * Cơ hội: dụng cao) - Đẩy nhanh quá trình điều chỉnh cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động. - Có điều kiện mở rộng thị trường xuất khẩu, từng bước mở rộng kinh doanh dịch vụ ra ngoài biên giới quốc gia. - Hội nhập quốc tế, trong đó có hội nhập kinh tế quốc tế, cũng thúc đẩy mạnh mẽ các hoạt động giao lưu văn hoá và tri thức quốc tế… * Thách thức: - Gặp khó khăn lớn trong cạnh tranh cả ở trong nước cả trên trường quốc tế. - Trong quá trình hội nhập quốc tế, cũng như các nước đang phát triển khác, nước ta phải chịu sức ép cạnh tranh bất bình đẳng và sự điều tiết vĩ mô bất hợp lý của các nước phát triển hàng đầu. - Quá trình hội nhập quốc tế đặt ra những vấn đề mới về bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hoá và truyền thống tốt đẹp của dân tộc… Hiểu sự tương Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng với sự tương phản về phản về trình trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển? độ phát triển 1. GDP lớn, bình quân theo đầu người cao. kinh tế - xã A. Nước 2. GDP nhỏ, bình quân theo đầu người thấp. hội của các phát triển 3. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự chênh nhóm nước: lệch lớn giữa các khu vực, tập trung chủ yếu ở khu vực III. phát triển, 4. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ít chênh lệch đang phát giữa các khu vực, tỉ trọng khu vực I vẫn còn khá cao. triển. B. Nước 5. Tuổi thọ trung bình cao. (Mức độ đang phát 6. Tuổi thọ trung bình thấp. thông hiểu) triển 7. Chỉ số HDI cao. 8. Chỉ số HDI thấp. Đáp án: A: 1; 3; 5; 7 B: 2; 4; 6; 8 Giải thích được toàn cầu hóa kinh tế góp phần làm Vận dụng kiến thức liên môn: Địa lí, Lịch sử, Ngữ văn kết hợp đoạn thông tin sau, hãy giải thích “Toàn cầu hóa kinh tế góp phần làm gia tăng chênh lệch trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước” “Toàn cầu hóa làm cho hiện tượng "chảy máu chất xám" diễn ra nhiều và dễ 19 gia tăng chênh lệch trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước. dàng hơn, kéo theo biến tướng là nạn "săn đầu người". Hai hiện tượng này đã góp phần gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển, giữa từng khu vực riêng biệt trong một đất nước” Nguồn: http://vi.wikipedia.org. Gợi ý: - Do hiện tượng “chảy máu chất xám ” hoặc nạn "săn đầu người" của các (Mức độ vận nước phát triển. dụng cao) - Sự chi phối của các công ty xuyên quốc gia ngày càng lớn…. Trình bày được biểu hiện của bùng nổ dân số, già hóa dân số và nêu hậu quả của . Vận dụng kiến thức liên môn: Sinh học, Địa lí hãy trình bày biểu hiện của bùng nổ dân số, già hóa dân số thế giới và nêu hậu quả? Gợi ý: 1. Bùng nổ dân số: - Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tới bùng nổ dân số. Năm 2005: 6477 triệu người. - Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển. (Mức độ - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước nhận biết) phát triển và giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển. - Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn. - Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu hướng chững lại. - Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường, và chất lượng cuộc sống. 2. Già hoá dân số: - Dân số thế giới ngày càng già đi: + Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. + Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngáy càng giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng. - Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển: + Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh. + Cơ cấu dân số già. - Hậu quả: + Thiếu lao động bổ sung + Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn. Hoàn thành Vận dụng kiến thức liên môn: Địa lí, Vật lí, Hóa học, Sinh học hoàn thành bảng kiến bảng kiến thức sau: Vấn đề môi Hiện trạng Nguyên Hậu quả Giải pháp thức? 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng