Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiếng Anh Skkn phương pháp rèn ngữ âm tiếng anh cho học sinh lớp 7...

Tài liệu Skkn phương pháp rèn ngữ âm tiếng anh cho học sinh lớp 7

.DOC
22
1841
122

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LẠNG SƠN TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ THCS HUYỆN VĂN LÃNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP RÈN NGỮ ÂM TIẾNG ANH CHO HỌC SINH LỚP 7 (CHƯƠNG TRÌNH 10 NĂM) Tên tác giả: Bùi Văn Phúc Chức vụ: GV môn: Tiếng Anh Sáng kiến kinh nghiệm thuộc môn: Tiếng Anh Đăng ký danh hiệu thi đua cấp: Cơ sở NĂM HỌC 2014- 2015 0 I. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Giáo dục và đào tạo có vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển của đất nước. Trong giai đoạn hiện nay, đất nước đang trên con đường đổi mới, chính sách mở cửa quan hệ với các nước trên thế giới gia tăng đáng kể. Sự giao tiếp rộng rãi với các nước trên thế giới bằng tiếng Anh - Ngôn ngữ quốc tế - đã trở lên phổ biến và ngày được quan tâm hơn. Trong quá trình giảng dạy bộ môn Tiếng Anh những năm qua bản thân tôi nhận thấy rằng, việc luyện phát âm Tiếng Anh là nỗi khổ sở của học sinh chúng ta, đặc biệt là các em khối lớp 6 và lớp 7 cho dù cho các em đã được học suốt 3 năm ở cấp tiểu học, ... rồi cuối cùng các em vẫn không phát âm Tiếng Anh được chuẩn. Có phải việc học phát âm khó đến mức không thể học được hay không? hay là phương pháp dạy chưa phù hợp? cấu trúc sách giáo khoa chưa hợp lý? hoặc các em chưa biết cách học? Đối với học sinh trường PTDT Nội Trú, đọc tiếng Việt cho chuẩn xác, gợi cảm đã là một vấn đề không dễ, huống gì nói đến việc đọc tiếng Anh lại càng nan giải và khó khăn hơn nhiều; song không thể để cho học sinh học tiếng Anh cho vui, vô bổ. Để giúp các em học sinh khối lớp 7 trường PTDT Nội Trú THCS huyện Văn Lãng đang tham gia học Tiếng Anh chương trình 10 năm của nhà trường vượt qua trở ngại này tôi chọn nội dung sáng kiến " Phương pháp rèn ngữ âm Tiếng Anh cho học sinh lớp 7" để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu. Nhằm giúp các em học sinh khối lớp 7 trường PTDT Nội Trú THCS huyện Văn Lãng đang học chương trình Tiếng Anh 10 năm hiểu rõ về hệ thống các âm trong Tiếng Anh, đặc biệt là những âm được học trong chương trình sách giáo khoa lớp 7, học kỳ I. Qua đó các em nhận thức được tầm quan trọng của ngữ âm trong việc học Tiếng Anh nói chung và giao tiếp Tiếng Anh nói riêng để các em có thể hiểu được những gì người khác nói cũng như những gì các em nói người khác có thể hiểu được. 1 3. Đối tượng nghiên cứu. Học sinh khối lớp 7 của trường đang tham gia học chương trình Tiếng Anh 10 năm do tôi giảng dạy. Lớp 7A: 28 học sinh Lớp 7B: 27 học sinh Hệ thống các âm trong các bài học của sách giáo khoa lớp 7 học kỳ I, chương trình 10 năm. Gồm các âm: Âm Thuộc đơn vị bài học Unit 1 Unit 2 Unit 3 Unit 4 Unit 5 Unit 6 /E/; /¨:/ /f/; /v/ /k/; /g/ /S/; /Z/ /ó/; /Ø:/ /tS/; /dZ/ 4. Phạm vi nghiên cứu. Trong học kỳ I của năm học 2014-2015 tiến hành trong phạm vi học sinh khối lớp 7 của trường PTDT Nội Trú THCS huyện Văn Lãng để rút kinh nghiệm đưa vào áp dụng cho các khối lớp ở các năm học tiếp theo. 5. Phương pháp nghiên cứu. Điều tra thực trạng. Tìm hiểu ngữ âm Tiếng Anh. Giới thiệu ký hiệu phiên âm trong các đơn vị bài học. Tổ chức luyện phát âm với các âm bằng các phương tiện nghe nhìn. Tổng kết, so sánh đối chiếu, rút ra bài học kinh nghiệm. II. PHẦN NỘI DUNG 1. Cơ sở lý thuyết Tiếng Anh là một môn học có tầm quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông tại các trường học ở Việt Nam. Về cơ bản, học sinh bắt đầu được học từ lớp 3, tuy nhiên việc rèn cho các em đọc và nói Tiếng Anh chuẩn cũng còn gặp rất nhiều khó khăn. Để cải thiện điều này cần đến sự cố gắng rất lớn của đội ngũ các thầy cô giáo và các em học sinh. 2 Tiếng Anh mới chương trình 10 là bước đột phá trong thực hiện Đề án ngoại ngữ 2020. Cấu trúc sách đã dành một phần thích hợp cho rèn phát âm để việc dạy và học Tiếng Anh trở lên toàn diện hơn. 2. Cơ sở thực tiễn: Đối với học sinh khối lớp 7 trường PTDT Nội Trú THCS huyện Văn Lãng, các em đã học Tiếng Anh chương trình 10 được 2 năm nhưng việc phát âm Tiếng Anh của các em vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn. Việc phát âm của các em rất gượng ép, luôn bị Việt hóa dẫn đến đọc sai, nói sai, không nhận ra các âm trong các từ khi làm các bài tập ngữ âm. Ví dụ như: Từ Hello: đáng ra các em phải đọc là /hələu/ thì các em lại đọc là /hê lô/ Từ Today: đáng ra các em phải đọc là /tədei/ thì các em lại đọc là /tu đây/ Từ ago: đáng ra các em phải đọc là /əgəu/ thì các em lại đọc là /ơ gâu/ và còn nhiều từ khác nữa. Qua kiểm tra khảo sát đối với bài tập xác định âm /ə/ và /ɜ:/ (SGK, TA7, trang 9) được kết quả như sau: Exercise: Listen and put the words in the correct column /ə/ or /ɜ:/ answer - burn - birth - away - hurt - common - neighbour - heard * The correct answer: /ɜ:/ burn birth hurt heard /ə/ answer away common neighbour * Kết quả làm bài của học sinh: Sĩ HS số 7A, 7B 55 Đúng Đúng Đúng Đúng Đúng Đúng 8 từ SL % 0 0 7 từ SL % 2 3,6 6 từ SL % 4 7,3 5 từ SL % 7 12,7 4 từ SL % 11 20 1 đến 3 từ SL % 31 56,4 Khảo sát về cảm nhận của học sinh khi học ngữ âm thì thu được kết quả như sau: Lớp 7A, 7B Sĩ số 55 Rất khó SL % 33 60 Khó SL % 16 29,1 3 Dễ SL 5 % 10,9 Rất dễ SL % 0 0 Ghi chú Từ kết quả trên đã thôi thúc tôi cần phải làm một điều gì đó giúp các em cải thiện khó khăn này, hoặc ít ra cũng giúp các em không cảm thấy ngại, thấy khó khi học phát âm. 3. Nội dung sáng kiến nghiên cứu thực hiện 3. 1. Tìm hiểu về ngữ âm Tiếng Anh Vậy ngữ âm là gì? Đó là học ngữ điệu và âm thanh. Bất kỳ ngôn ngữ nào đều có ngữ điệu và âm thanh riêng. Ở Việt Nam nói riêng và rất nhiều quốc gia trên thế giới nói chung, những người học tiếng Anh cảm thấy khó phát âm chuẩn như người bản xứ vì ngữ điệu và âm thanh của Tiếng Anh khác với tiếng mẹ đẻ của họ. Những nhân tố chính gây nên khó khăn này có thể kể đến như sau: Thứ nhất, âm mới. Trong Tiếng Anh xuất hiện một số âm mà trong tiếng Việt không có, và chúng làm cho học sinh cảm thấy khó có thể phát âm chuẩn được. Hãy lấy ví dụ với âm /†/. Khi được nghe qua về cách đọc của phụ âm này thì học sinh cho rằng thật dễ, song thực tế lại hoàn toàn khác. Có không ít học sinh không thể phát âm đúng và dễ dàng nản lòng với cách đọc của chỉ một âm, chứ chưa nói đến những âm khác. Thứ hai, cách phát âm bị "Việt hoá". Vốn đã quen với cách phát âm trong tiếng Việt, nên các bộ phận tạo nên âm thanh, đặc biệt như lưỡi, môi, răng rất khó điều chỉnh để phát âm đúng trong Tiếng Anh. Bản thân học sinh thấy bất lực trong việc điều khiển chúng theo ý muốn của mình. Khi muốn đặt một chút đầu lưỡi giữa hai hàm răng để phát âm âm /ð/ thì răng cứ míp chặt và lưỡi lại thụt vào trong... Thứ ba, trọng âm của từ. Trong Tiếng Anh, với những từ có 2 âm tiết trở lên thì đều có trọng âm. Trọng âm của từ sẽ rơi vào một trong những âm tiết nhất định, và âm tiết đó sẽ được đọc nhấn mạnh hơn so với những âm tiết còn lại. Trong tiếng Việt của chúng ta không có trọng âm của từ, vì từ trong tiếng Việt là những từ có 1 âm tiết. Và đây lại là một khó khăn khác với học sinh. Thứ tư, ngữ điệu của câu. Ngữ điệu của câu trong tiếng Anh rất đa dạng và phong phú. Có thể cùng một câu nói, nhưng chúng ta có thể lên giọng, hoặc xuống giọng ở cuối câu nhằm chuyển tải thông tin khác nhau đến người nghe. 4 Tiếng Việt cũng vậy. Song chính vì tiếng Việt cũng như vậy, nên lại làm cho học sinh cảm thấy khó. Các em đã quen với cách lên xuống của câu trong tiếng Việt, nên khi chuyển sang tiếng Anh, không ít thì nhiều, ngữ điệu của câu trong tiếng Việt sẽ ảnh hưởng sang tiếng Anh, hoặc nếu không, sẽ mất rất nhiều thời gian để học và sửa. Nhìn chung khi học ngữ âm của một ngoại ngữ chúng ta không thể tránh khỏi những khó khăn nhất định về ngữ điệu và âm thanh. Song, điều quan trọng là làm thế nào để khắc phục chúng và đạt được mục đích cuối cùng là sử dụng ngôn ngữ đó như một ngôn ngữ hai. Sự cố gắng, kiên trì và không nản lòng đã giúp cho nhiều người thành công trong học ngoại ngữ. 3.2. Học các ký hiệu phiên âm được dùng ở các tiết luyện âm trong sách giáo khoa Tiếng Anh 7. Tất cả mọi người khi bắt đầu học ngoại ngữ đều phải học các quy tắc phát âm, điều này rất quan trọng trong việc phát âm một cách chính xác. Mục đích chính của việc học ngoại ngữ là để có thể giao tiếp với mọi người, nhưng phát âm tồi có thể gây ra nhiều hiểu nhầm không đáng có. Vì thế, các quy tắc phát âm quan trọng với người học ngoại ngữ là điều hiển nhiên. Ngay từ tiết đầu tiên của chương trình Tiếng Anh 7 (an introduction to English 7), tôi đã dành nhiều thời gian để giới thiệu cho các em biết qua về các ký hiệu phiên âm quốc tế mà các em sẽ phải làm quen trong quá trình học môn Tiếng Anh. Ban đầu các em có thể chẳng hiểu gì và biết gì về nó cả. Nhưng điều đó cũng không có nghĩa là sau này các em cũng sẽ không hiểu gì về nó cả. Trong bảng giới thiệu các ký hiệu đó, có các ký hiệu phiên âm quốc tế và các âm tương ứng của nó trong Tiếng Việt để cho học sinh dễ hình dung. Sau đây là bảng gồm các ký hiệu phiên âm quốc tế trong sách giáo khoa Tiếng Anh 7 chương trình 10 năm của học kỳ I. A. Nguyên âm. Âm Trong từ Ký hiệu Ví dụ minh họa /E/ about / E’baʊt / today, ago, nature, colour Unit 1 /¨:/ fur / f¨:(r) / stir, nurse, shirt, skirt Unit 1 5 Đơn vị bài học /ó/ got / gót / hot, cod, spot, cock, slot Unit 5 /Ø:/ saw / sØ: / more, course, store, ashore Unit 5 B. Phụ âm Âm Trong từ Ký hiệu Ví dụ minh họa /f/ fall / fØ:l / photo, finish, fat, cough Unit 2 /v/ van / vAn / voice, very, violent, move Unit 2 /k/ cat / kAt / cow, copy, skull, thank Unit 3 /g / get / get / game, bag, gather, guide, gun Unit 3 /S / shoe / Su: / show, sheep, wash, sheet Unit 4 /Z / vision / ‘viZn / measure, decision, usually Unit 4 /tS/ chain / tSeIn / chip, choice, teach, cheers Unit 6 / jam / dZAm / bridge, village, join, jam, Unit 6 dZ/ Đơn vị bài học Một khi các em đã có bảng phiên âm, với sự trợ giúp của các thầy cô giáo, các em được hướng dẫn phát âm các từ mà các em thường phát âm sai cũng như không biết cách phát âm. Khuyến khích các em học thuộc lòng mỗi ngày ít nhất khoảng 2-3 từ cùng với các ký hiệu phát âm của các từ đó 3.3. Tổ chức triển khai thực hiện: Để các em học đỡ nhàm chán và không cảm thấy căng thẳng trong các giờ học phát âm giúp mang lại hiệu quả cao, cá nhân tôi đã tận dụng tối đa cơ sở vật chất hiện có của nhà trường như đài, bảng tương tác điện tử, đường truyền Internet để phục vụ cho việc dạy và học. Sưu tầm các bài dạy phát âm trên các trang dạy học Tiếng Anh có uy tín để minh họa cho việc dạy âm, như trang "http://www.tienganh123.com/phat-amtieng-anh-co-ban" Tổ chức cho các em học và luyện tập với các phương tiện nghe nhìn và tổ chức kiểm tra đánh giá để biết mức độ tiến bộ của các em, từ đó giáo viên và học sinh có hướng điều chỉnh. 6 Việc luyện tập chủ yếu tập trung vào các tiết dạy học tăng cường. 4. Các giải pháp: Các giải pháp mà cá nhân tôi áp dụng cho đối tượng học sinh của mình cũng có thể nhiều giáo viên ở các trường khác đã làm. Tuy nhiên đây là lần đầu tiên tôi áp dụng tại với sự chuẩn bị và tìm tòi chu đáo nhất và bước đầu đã mang lại hiệu quả cũng như tạo hứng khởi cho học sinh. Các âm trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 7 chương trình 10 năm sẽ lần lượt được tôi giới thiệu cho học sinh theo từng đơn vị bài học với quy trình: Cho học sinh quan sát khẩu hình, tìm hiểu cách thức hình thành âm đó, tìm hiểu các từ đơn có chứa âm, tìm hiểu các câu có chứa âm, rèn luyện âm với các ví dụ và cuối cùng là vận dụng. UNIT 1: MY HOBBIES Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm /ə/ và /ɜ:/ a) Short vowel /ə/ Nguyên âm ngắn /ə/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-amtieng-anh-co-ban/1514-short-vowel-%C9%99-nguyen-am-ngan-%C9%99.html - /ə/ is a short vowel sound. - Open your mouth very slightly and simply. - The lips and tongue are relaxed. - It's pronounced /ə/...../ə/ Ago /əˈɡəʊ/ Mother /ˈmʌðər/ Open /ˈəʊpən/ I suppose it's possible. That's an excellent question. Picture /ˈpɪktʃər/ /aɪ səˈpəʊz ɪts ˈpɒsəbl/ /ðæts ən ˈeksələnt ˈkwestʃən/ 1. "a" được phát âm là /ə/ Examples banana sofa Transcription /bəˈnænə/ /ˈsəʊfə/ Meaning quả chuối ghế bành 2. "e" được phát âm là /ə/ Examples answer Transcription /ˈænsər/ 7 Meaning trả lời /ˈmʌðə(r)/ mother mẹ 3. "o" được phát âm là /ə/ Examples compare control Transcription /kəmˈpeə(r)/ /kənˈtrəʊl/ Meaning so sánh kiểm soát 4. "u" được phát âm là /ə/ Examples picture suggest Transcription /ˈpɪktʃə(r)/ /səˈdʒest/ Meaning bức tranh gợi ý 5. "ou" được phát âm là /ə/ Examples famous dangerous Transcription /ˈfeɪməs/ /ˈdeɪndʒərəs/ Meaning nổi tiếng nguy hiểm b) Long vowel /ɜ:/(Nguyên âm dài /ɜ:/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-amtieng-anh-co-ban/1513-long-vowel-%C9%9C:-nguyen-am-dai-%C9%9C:.html - /ɜː/ is a long vowel sound. - Your mouth and tongue should be relaxed. - It’s pronounced /ɜː/.... /ɜː/. bird /bɜːrd/ occur /əˈkɜːr/ turn /tɜːrn/ The girl saw the circus first. early /ˈɜːrli/ /ðə ɡɜːrl sɔː ðə ˈsɜːrkəs fɜːrst/ /ðæt ɪz ðə wɜːrst ˈdʒɜːrni ɪn ðə That is the worst journey in the world. wɜːrld/ Identify the vowels which are pronounced /ɜː/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɜː/) 1. "o" thường được phát âm là /ɜː/ trong một số trường hợp Examples work world Transcription /wɜːk/ /wɜːld/ Meaning công việc thế giới 2. "u" còn được phát âm là /ɜː/ Examples Transcription 8 Meaning /bɜːn/ /'bɜːlɪ/ burn burly đốt cháy lực lưỡng, vạm vỡ 3. "i", "e", "ea" và "ou" thỉnh thoảng cũng được phát âm là / ɜː/ khi trọng âm rơi vào những từ này Examples Transcription /bɜːd/ /gɜːl/ bird girl Meaning con chim cô gái UNIT 2: HEALTH Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm /f/ và /v/ a) Consonant /f/(Phụ âm /f/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phatam-tieng-anh-co-ban/1513-long-vowel-%C9%9C:-nguyen-am-dai%C9%9C:.html - /f/ is the voiceless consonant sound. - To make this sound, touch your top teeth with the bottom lip - Blow out air between your lip and teeth and don't use your voice Five /faɪv/ - It's pronounced /f/...../f/. Coffee /ˈkɔːfi/ Half /hæf/ This is my family photo. Ralph’s life is tough, but he laughs. Photo /ˈfəʊtəʊ/ /ðɪs ɪz maɪ ˈfæməli ˈfəʊtəʊ/ /rɑːfs laɪf ɪz tʌf bʌt hi læfs/ Identify the letters which are pronounced /f/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /f/) 1. "f" thường được phát âm là /f/ Examples fan feel Transcription /fæn/ /fiːl/ Meaning cái quạt cảm thấy 2. "ph" và "gh" được phát âm là /f/ trong mọi trường hợp Examples photo Transcription /ˈfəʊtəʊ/ 9 Meaning bức ảnh laugh /læf/ cười lớn b) Consonant /v/ (Phụ âm /v/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-amtieng-anh-co-ban/1536-consonant-v-phu-am-v.html - /v/ is the voiced consonant sound. - To make this sound, practise this sound /f/ first, then use your voice to say /v/......./v/. Live /lɪv/ Very /ˈveri/ Have /hæv/ Steven lives in a village. We’re leaving at five past seven. Invite /ɪnˈvaɪt/ /stivn lɪvz ɪn əˈvɪlɪdʒ/ /wɪr liːvɪŋ ət faiv paːst 'sevən/ Identify: Chỉ có "v" được phát âm là /v/ Examples Transcription /vjuː/ /ˈhevi/ view heavy Meaning nhìn, quan sát nặng UNIT 3: COMMUNITY SERVICE Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm /k/ và /g/ a) Consonant /k/(Phụ âm /k/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-amtieng-anh-co-ban/1527-consonant-k-phu-am-k.html - /k/ is a voiceless consonant sound. - To make this sound: - Stop the air with the back of your tongue - Then move your tongue to release the air and don’t use your voice. Car /kɑːr/ Key /kiː/ I’ll make a cake for Mike. Pick the music up tomorrow. - It’s pronounced /k/…/k/ Kitchen /ˈkɪtʃɪn/ Carefully /ˈkerfəli/ /aɪl meɪk ə keɪk fər maɪk/ /pɪk ðə ˈmjuːzɪk ʌp təˈmɔːrəʊ/ 10 Identify the letters which are pronounced /k/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /k/) 1. "k" được phát âm là /k/ Examples Transcription /lʊk/ /mɪlk/ look milk Meaning nhìn sữa 2. "c" được phát âm là /k/ khi nó đứng trước a, u, o, r và l Examples can carrot Transcription /kæn/ /ˈkærət/ Meaning có thể cà rốt 3. "qu" được phát âm là /k/ Examples quay technique Transcription /kiː/ /tekˈniːk/ Meaning cầu tầu kỹ thuật Lưu ý: "qu" còn được phát âm là /kw/ Examples quality question Transcription /ˈkwɒlɪti/ /ˈkwestʃən/ Meaning chất lượng câu hỏi 4. "x" được phát âm là /ks/ và /kʃ/ Examples mix fax Transcription /mɪks/ /fæks/ Meaning pha trộn gửi, truyền đi bằng fax 5. "ch" được phát âm là /k/ Examples school chemistry Transcription /skuːl/ /ˈkemɪstri/ Meaning trường học hóa học b) Consonant /g/(Phụ âm /g/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-amtieng-anh-co-ban/1528-consonant-g-phu-am-g.html 11 - /g/ is a voiced consonant sound. - To make this sound: - Practice the sound /k/ first, then use the voice to say /g/ ....../g/ Begin /bɪˈɡɪn/ Girl /ɡɜːrl/ Big /bɪɡ/ Go get your mother’s glasses. Peggy begged to go to the art gallery. Again /əˈɡen/ /ɡəʊ get jər ˈmʌðər ɡlæsɪz/ /'pegi begd tə ɡəʊ tə ði ɑːrt ˈɡæləri/ Identify: Chỉ có phụ âm "g" được phát âm là /g/ Examples get glass Transcription /get/ /glɑːs/ Meaning có được, lấy được thủy tinh UNIT 4: MUSIC AND ARTS Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm /ʃ/ và /ʒ/ a) Consonant /ʃ/(Phụ âm /ʃ/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-amtieng-anh-co-ban/1531-consonant-%CA%83-phu-am-%CA%83.html - /ʃ/ is a voiceless consonant sound. - To make this sound: - Put your tongue up and back a little - Push your lip forward into a circle. - It’s pronounced /ʃ/..../ʃ/ She /ʃi/ Ocean /ˈəʊʃn/ Sure /ʃʊər/ Share the sugar with Charlotte. Nation /ˈneɪʃn/ /ʃeər ðə ˈʃʊɡər wɪð ˈʃɑːrlət/ She wished she had gone shopping. / ʃi wɪʃt ʃi həd ɡɔːn ˈʃɑːpɪŋ/ Identify the letters which are pronounced /ʃ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /ʃ/) 1. "c" được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước ia, ie, io, iu, ea Examples special Transcription /ˈspeʃəl/ 12 Meaning đặc biệt musician /mjuːˈzɪʃən/ nhạc sĩ 2. "s" phát âm là /ʃ/ Examples ensure insure Transcription /ɪnˈʃɔː(r)/ /ɪnˈʃɔː(r)/ Meaning đảm bảo bảo hiểm 3. "t" phát âm là /ʃ/ khi nó ở bên trong một chữ và đứng trước ia, io Examples nation intention Transcription /ˈneɪʃən/ /ɪnˈtenʃn/ Meaning quốc gia ý định 4. Lưu ý: "x" có thể được phát âm là /kʃ/ Examples anxious luxury Transcription /ˈæŋkʃəs/ /ˈlʌkʃəri/ Meaning lo âu sự xa xỉ 5. "ch" được phát âm là /ʃ/ Examples machine chemise Transcription /mə'ʃɪːn/ /ʃəˈmiːz/ Meaning máy móc áo lót 6. "sh" luôn được phát âm là /ʃ/ Examples shall sheet Transcription /ʃæl/ /ʃiːt/ Meaning sẽ, phải lá, tờ b) Consonant /ʒ/(Phụ âm /ʒ/) Hướng dẫn và luyện tập theo link:http://www.tienganh123.com/phat-amtieng-anh-co-ban/1532-consonant-%CA%92-phu-am-%CA%92.html - /ʒ/ is a voiced consonant sound. - To make this sound: - Practice the sound /ʃ/ first Asia /ˈeɪʒə/ Usual /ˈjuːʒuəl/ Take the usual measurements. They found the treasure in Asia. -then use the voice to say /ʒ/ ....../ʒ/ Measure /ˈmeʒər/ Television /ˈtelɪvɪʒn/ /teɪk ðə ˈjuːʒuəl ˈmeʒərmənts/ /ðeɪ faʊnd ðə ˈtreʒər ɪn ˈeɪʒə/ 13 Identify the letters which are pronounced /ʒ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /ʒ/) 1. "g" được phát âm là /ʒ/ Examples massage mirage Transcription /məˈsɑːʒ/ /məˈrɑːʒ/ Meaning xoa bóp ảo vọng 2. "s" được phát âm là /ʒ/ khi nó đi sau là một từ nguyên âm đứng trước u, ia, io Examples usual pleasure Transcription /ˈjuːʒuəl/ /ˈpleʒə(r)/ Meaning thông thường thú vui 3. "t" được phát âm là /ʒ/ Examples equation Transcription /ɪˈkweɪʒən/ Meaning phương trình UNIT 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm /ɒ/và /ɔː/ a) Short vowel /ɒ/(Nguyên âm ngắn /ɒ/) Cách phát âm: Nguyên âm này ở giữa âm nửa mở và âm mở đối với vị trí của lưỡi, phát âm tròn môi. Hướng dẫn và luyện tập theo link:http://www.tienganh123.com/phat-amtieng-anh-co-ban/1509-short-vowel-%C9%92-nguyen-am-ngan-%C9%92.html - /ɒ/ is a short vowel sound. - To make this sound, round your lips a little. - The front of your tongue is low and towards the back of your mouth. Dog /dɒg/ - It's pronounced /ɒ/.../ɒ/. Hobby /'hɒbi/ Box /bɒks/ John’s gone to the shops Have you got a lot of shopping? Coffee /'kɒfi/ /dʒɒnz gɒn tə ðə ʃɒps/ /hæv ju gɒt ə lɒt əvˈʃɒpɪŋ/ Identify the vowels which are pronounced /ɒ/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɒ/) 14 "o" thường được phát âm là /ɒ/ trong một số trường hợp Examples Transcription /dɒg/ /stɒp/ dog stop Meaning con chó dừng lại b) Long vowel /ɔː/(Nguyên âm dài /ɔː/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-amtieng-anh-co-ban/1510-long-vowel-%C9%94:-nguyen-am-dai-%C9%94:.html - /ɔː/ is a long vowel sound. - Put the front of your tongue down - Round your lips. - It’s pronounced /ɔː/ .... /ɔː/ ball /bɔːl/ water /ˈwɔːtər/ saw /sɔː/ It's all wrong. How much does coffee cost? daughter /ˈdɔːtər/ /ɪts ɔːl rɔːŋ/ /haʊ mʌtʃ dəz ˈkɔːfi kɔːst/ Identify the vowels which are pronounced /ɔː/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɔː/) 1. "a" được phát âm là /ɔː/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng "ll" Examples Transcription /tɔːl/ /kɔːl/ tall call Ngoại lệ: shall /ʃæl/ Meaning cao cuộc gọi phải, sẽ 2. "o" thường được phát âm là /ɔː/ trong những từ có nhóm or+phụ âm Examples Transcription /bɔːn/ /sɔːt/ born sort Meaning sinh ra thứ, loại 3. "au" thường được phát âm là /ɔː/ trong một số trường hợp như: Examples Transcription Meaning launch /lɔːntʃ/ hạ thủy (một chiếc tàu) audience /'ɔːdiəns/ thính giả 4. "aw" thường được phát âm là /ɔː/ khi trong một từ có tận cùng là aw hay aw+phụ âm 15 Examples Transcription /drɔː/ /ˈɔːfl/ draw awful Meaning kéo, lôi khủng khiếp, hãi hùng 5. "oa" được phát âm là /4ɔː4/ khi đứng trước "r" Examples Transcription /bɔːd/ /sɔː/ board soar Meaning tấm ván bay vút lên UNIT 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIET NAM Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm /tʃ/ và /dʒ/ a) Consonant /tʃ/ (Phụ âm /tʃ/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-amtieng-anh-co-ban/1533-consonant-t%CA%83-phu-am-t%CA%83.html - /tʃ/ is the voiceless consonant sound. - To make this sound, begin to make /t/, then move your tongue back and away from the roof of the mouth as you say /ʃ/. - Don't use your voice to say /tʃ/......./tʃ/. Chicken /ˈtʃɪkɪn/ Child /tʃaɪld/ Chips /tʃɪps/ Why don't you sit the chair? I’ll have a cheese sandwich. Question/ˈkwestʃən/ /waɪ dəʊnt juː sɪt ɪn ðə tʃer/ /aɪl həv ə tʃiːz ˈsænwɪtʃ/ Identify the letters which are pronounced /tʃ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /tʃ/) 1. "c" được phát âm là /tʃ/ Examples cello concerto Transcription /ˈtʃeləʊ/ /kənˈtʃɜːtəʊ/ Meaning đàn Viôlôngxen bản hòa tấu 2. "t" được phát âm là /tʃ/ Examples century natural Transcription /ˈsentʃəri/ /ˈnætʃərəl/ 3. "ch" được phát âm là /tʃ/ 16 Meaning thế kỷ thuộc tự nhiên Examples cheap chicken Transcription /tʃiːp/ /ˈtʃɪkɪn/ Meaning rẻ con gà b) Consonant /dʒ/(Phụ âm /dʒ/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-amtieng-anh-co-ban/1534-consonant-d%CA%92-phu-am-d%CA%92.html - /dʒ/ is a voiced consonant sound. - To make this sound: - Practice the sound /tʃ/ first - then use the voice to say /dʒ/ ....../dʒ/ Age /eɪdʒ/ Enjoy/ɪnˈdʒɔɪ/ Joke /dʒəʊk/ What did you major in? Would you arrange travel? College /ˈkɑːlɪdʒ/ /wʌt dɪd juː ˈmeɪdʒər ɪn/ /wʊd juː əˈreɪndʒ ˈtrævl/ Identify the letters which are pronounced /dʒ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /dʒ/) 1. "d" được phát âm là /dʒ/ Examples soldier schedule Transcription /ˈsəʊldʒə(r)/ /ˈskedʒuːl/ Meaning binh lính lịch trình 2. "g" được phát âm là /dʒ/ khi đứng trước e, i, y và nếu một từ có dạng tận cùng là"ge" Examples stage village Transcription /steɪdʒ/ /ˈvɪlɪdʒ/ Meaning sân khấu làng Transcription Meaning Ngoại lệ: Examples get girl /get/ /gɜːl/ đạt được cô gái 5. Kết quả thực hiện: Sau một học kỳ tổ chức triển khai bước đầu thu được kết quả như sau: * Kết quả qua các bài kiểm tra về ngữ âm đã học của học sinh: 17 Sĩ HS số 7A, 7B 55 Điểm Khá Điểm Giỏi (6,5 đến (8 đến 10) SL 15 SL 21 (3,5 đến (5 đến 6) 7,5) % 27,3 Điểm Yếu Điểm TB % 38,2 SL 14 4,5) % 25,5 SL 5 % 10,9 Điểm Kém (0 đến 3) SL 0 % 0 * Phiếu thăm dò ý kiến học sinh về việc học ngư âm sau học kỳ I: Lớp 7A, 7B 7A, 7B Sĩ số 55 55 Rất khó SL % 33 60 0 0 Khó SL % 16 29,1 12 21,8 Dễ SL 5 35 Rất dễ % SL % 10,9 0 0 63,6 8 14,5 Ghi chú Trước Sau - Sáng kiến này đã được tôi đưa vào thực hiện trong học kỳ I của năm học 2014-2015 đối với học sinh khối lớp 7, chương trình Tiếng Anh 10 năm. Các đồng nghiệp cùng chuyên môn qua thăm lớp dự giờ đã bày tỏ sự đồng tình với hướng nghiên cứu này và đã đưa vào áp dụng cho cả khối lớp 8 và 9 trong chuyên đề dạy học tự chọn. III. PHẦN KẾT LUẬN 1. Những kết luận đánh giá cơ bản nhất về sáng kiến: 1.1 Nội dung: Qua thực tiễn giảng dạy, cá nhân tôi đã phát hiện được những vấn đề mà học sinh đang gặp khó khăn trong học tập bộ môn, đặc biệt là phần ngữ âm. Từ đó đã thôi thúc tôi tìm tòi những cách thức tiến hành sao cho phù hợp với tình hình cụ thể của nhà trường để mạng lại kết quả cao nhất. Với việc áp dụng sáng kiến vào giảng dạy bước đầu đã đạt được những thành công nhất định. Số học sinh đọc kém, phát âm chưa chuẩn trong lớp giờ đã giảm xuống rất nhiều, và đặc biệt là các em không còn cảm thấy sợ, thấy chán khi học ngứ âm, việc giao tiếp bằng tiếng anh của các em đã trở lên tự tin hơn trước. 1.2. Ý nghĩa: Trong những tiết học tiếng Anh giờ đây đã trở lên sôi nổi hơn, các em mạnh dạn hơn, không còn cảm giác sợ đọc không đúng. Trên đây là những "Phương pháp rèn ngữ âm tiếng Anh cho học sinh lớp 7 " mà tôi đã mạnh dạng đưa ra. Thiết nghĩ, đây cũng là một vấn đề rất được quan tâm 18 trong tiếng Anh phổ thông. Rất mong được đón nhận những ý kiến đóng góp của các thầy, cô cùng chuyên môn để sáng kiến của tôi được hoàn thiện hơn. 1.3 Hiệu quả: Sáng kiến "Phương pháp rèn ngữ âm tiếng Anh cho học sinh lớp 7 " đã được ứng dụng và có kết quả khá tốt đối với toàn thể học sinh khối lớp 7 trong trường . Tôi tin rằng sẽ góp phần cùng nhà trường nâng cao chất lượng dạy và học đồng thời được giảm tỉ lệ học sinh yếu trong bộ môn Tiếng Anh. Sáng kiến này đã được các giáo viên cùng chuyên môn trong trường đề xuất tiếp tục phát triển hoàn thiện hơn để áp dụng rộng rãi cho các khối lớp vào những năm học tiếp theo. 2. Các đề xuất và kiến nghị Chuyên môn Tiếng Anh của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện nên định hướng thành lập diễn đàn để các giáo viên trao đổi kinh nghiệm giảng dạy góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy học bộ môn Tiếng Anh. IV. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 7 (chương trình 10 năm) 2. Website: http://www.tienganh123.com/phat-am-tieng-anh-co-ban 3. Website: http://cambridgeenglishonline.com/Phonetics_Focus/ XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ VỀ ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN (cần ghi rõ ĐT, SK được đánh giá ở mức độ nào? đã triển khai ở cấp nào, triển khai từ thời gian nào? ký tên, đóng dấu) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan