SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: Mai Thị Thu Huyền.
2. Ngày tháng năm sinh: 26 – 08 -1976.
3. Giới tính: Nữ
4. Địa chỉ: 18/G2 – KPI- P. Long Bình Tân - TP. Biên Hòa – Tỉnh Đồng Nai.
5. Điện thoại: CQ- 0613.834289
6. Fax:
NR- 0613.834288 ĐTDĐ – 0938.282846
E-mail:
[email protected]
7. Chức vụ: Giáo viên
8. Đơn vị công tác: THPT Nguyễn Hữu Cảnh – TP. Biên Hòa – Tỉnh Đồng
Nai.
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Cử nhân.
- Năm nhận bằng: 1998.
- Chuyên ngành đào tạo: Vật Lý
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Vật Lý
Số năm có kinh nghiệm:13 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây.
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
Tên sáng kiến kinh nghiệm:
“PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP ĐIỆN
XOAY CHIỀU”
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sự phát triển khoa học kỹ thuật ngày càng đạt được những thành tựu to lớn,
những kiến thức khoa học ngày càng sâu rộng hơn. Khoa học kỹ thuật có những
tác động quan trọng góp phần làm thay đổi bộ mặt của xã hội loài người, nhất là
những ngành khoa học kỹ thuật cao. Vật lý là bộ môn khoa học cơ bản, làm cơ sở
lý thuyết cho một số môn khoa học ứng dụng mới ngày nay.
Do có tính thực tiễn nên môn Vật Lý phổ thông là môn mang tính hấp dẫn.
Tuy vậy, Vật Lý là một môn học khó vì cơ sở của nó là toán học. Bài tập của nó rất
đa dạng và phong phú. Trong phân phối chương trình số tiết bài tập lại ít hơn số
với nhu cầu cần củng cố kiến thức cho học sinh. Chính vì thế người giao viên phải
đưa ra những phương pháp tốt nhất nhắm tạo ra cho học sinh niềm say mê yêu
thích môn này. Việc phân loại và hướng dẫn cách giải là việc làm rất cần thiết.
Trong chương trình Vật lý 12, bài tập điện xoay chiều là đa dạng và khó.
Qua những năm đứng lớp giảng dạy tôi nhận thấy học sinh thường rất lúng túng
trong việc tìm cách giải bài tập. Xuất phát từ thực tiễn trên, qua kinh nghiệm giảng
dạy tôi đã chọn đề tài: “ PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP
ĐIỆN XOAY CHIỀU”.
Đề tài này giúp học sinh khắc sâu kiến thức lí thuyết qua một hệ thống bài
tập và phương pháp giải chúng, giúp các em chủ động làm được các bài tập.
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
-2-
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận.
Chủ đề 1: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.
Dạng 1: CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
- Thông thường bài tập thuộc dạng này yêu cầu ta tính từ thông, suất điện động cảm ứng
xuất hiện trong khung dây quay trong từ trường. Ta sử dụng các công thức sau để giải:
- Tần số góc:
2 f (đơn vị: rad/s)
- Tần số của suất điện động cảm ứng trong khung bằng tần số quay của khung:
f
(Đơn vị: Hz)
2
- Chu kỳ quay của khung dây:
T
1 2
f
- Biểu thức từ thông: o cos t ,với
(đơn vị: s)
o NBS
- Biểu thức suất điện động: e ' Eo sin t , Với
Hay e Eo cos t o
uur uur
B, n lúc t = 0
, với Eo NBS (đơn vị: V)
Dạng 2: VIẾT BIỂU THỨC CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP.
- Xác định giá trị cực đại của cường độ dòng điện Io hoặc điện áp cực đại Uo.
- Xác định góc lệch pha
giữa u và i: tan u / i
u / i i / u
Z L ZC U L U C
R
UR
Chú ý: Cũng có thể tính các độ lệch pha và các biên độ hay giá trị hiệu dụng bằng giản
đồ Fre-nen.
Dạng 3: CỘNG HƯỞNG ĐIỆN
Khi có hiện tượng cộng hưởng điện thì:
ZL = ZC hay L
1
C
1
2
hay LC 1
LC
Z min R
U
U
Khi đó I max
Z min R
0
Áp dụng hiện tượng cộng hưởng điện để tìm L, C, f khi:
- Số chỉ ampe kế cực đại.
- Cường độ dòng điện và điện áp đồng pha ( 0 ).
- Hệ số công suất cực đại, công suất tiêu thụ cực đại.
- Để mạch có cộng hưởng điện.
Nếu đề bài yêu cầu mắc thêm tụ điện C’ với C và tìm cách mắc thì chú ý so sánh Ctđ
với C trong mạch:
- Ctđ > C : phải mắc thêm C’ song song với C
- Ctđ < C : phải mắc thêm C’ nối tiếp với C.
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
-3-
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
Dạng 4: XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐIỆN KHI BIẾT HAI ĐOẠN MẠCH CÓ ĐIỆN
ÁP CÙNG PHA, VUÔNG PHA.
- Điện áp hai đoạn mạch 1 và 2 ở trên cùng một mạch điện vuông pha nhau:
tan 1.tan 2 1
- Nếu = 0 o (hai điện áp đồng pha) thì 1 2 tan 1 tan 2
- Áp dụng công thức tan
Z L ZC
.
R
Dạng 5: CÔNG SUẤT CỦA ĐOẠN MẠCH R, L, C MẮC NỐI TIẾP
R
Z
+ Công thức: P UI cos RI 2 ,với cos
+ Công suất cực đại (P max ) khi U không đổi:
P RI
2
RU 2
R 2 Z L ZC
2
+ R không đổi ; L, hoặc C, hoặc f thay đổi:
P đạt giá trị lớn nhất (P max ) khi mẫu số đạt giá trị nhỏ nhất. Điều này xảy ra khi trong
mạch có cộng hưởng điện ZL = ZC:
Pmax Z L ZC Pmax
U2
R
+ R thay đổi ; L, C, và f không thay đổi:
U2
P
R
Dùng
R
bất
đẳng
Z L ZC
R
Z L ZC
2
2
R
thức
Cô-si,
Z L ZC
áp
dụng
cho
hai
số
không
âm:
2
Z ZC
R L
2
Z L ZC
Nên R
min
R
Pmax
P max
2
2
Z L ZC
R
min
R
R
2
R Z L ZC
U2
2R
+ Khảo sát sự thay đổi của P:
- Lấy đạo hàm của P theo đại lượng thay đổi.
- Lập bảng biến thiên.
- Vẽ đồ thị.
Dạng 6: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỰC ĐẠI CỦA ĐIỆN ÁP HIỆU DỤNG KHI THAY
ĐỔI L, HOẶC C, HOẶC f.
Tìm L để ULmax :
Phương pháp dùng công cụ đạo hàm:
Lập biểu thức dưới dạng
U L IZ L
UZ L
R 2 Z L ZC
2
U
U
R 2 ZC2 Z12 2ZC Z1 1 y
L
L
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
-4-
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
1
x ; y R 2 ZC2 x2 2ZC x 1
ZL
Đặt:
Để ULmax thì ymin y R 2 ZC2 x 2 2ZC x 1 ; y ' 2 x R 2 Z C2 2Z C 0
R 2 ZC2
Vậy: Z L
ZC
Phương pháp giản đồ Fre-nen:
uur
UL
ur
U
uur
UR
uur
U1
uur
UC
r
I
ur
uur
uur
uur
uur
uur
Từ giản đồ Fre-nen, ta có: U U R U L U C
uur
Đặt U1 U R U C ,
2
2
với U1 IZ1 I R Z C .
UL
U
U sin
UL
sin sin
sin
U
R
const nên UL = ULmax khi
Vì U không đổi và sin R
2
2
U1
R ZC
sin đạt cực đại hay sin = 1.
Áp dụng định lý hàm số sin, ta có:
U R 2 ZC2
Khi đó U L max
R
Khi sin = 1 , ta có:
2
U1 U C
Z1 ZC
Z12 R 2 ZC2
cos
ZL
U L U1
Z L Z1
ZC
ZC
Chú ý: Nếu tìm điện áp cực đại ở hai đầu cuộn dây có điện trở thuần r thì lập biểu thức
Ud
U
và dùng đạo hàm, lập bảng biến thiên để tìm ymin , Udmax và giá trị của L.
y
Tìm C để UCmax :
Lập biểu thức dưới dạng:
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
-5-
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
U C IZ C
UZ C
R 2 Z L ZC
2
U
U
R 2 Z L2 Z12 2Z L Z1 1 y
C
C
Tương tự như trên, dùng ba phương pháp: đạo hàm, tam thức bậc hai, và
giản đồ Fre-nen để giải.
U R 2 Z L2
R
R 2 Z L2
và ZC
ZL
Ta có kết quả: U C max
Chú ý: Nếu tìm điện áp cực đại ở hai đầu đoạn mạch nhỏ gồm R nối tiếp C
thì lập biểu thức U RC
U
và dùng đạo hàm, lập bảng biến thiên để tìm ymin .
y
Xác định giá trị cực đại ULmax , và UCmax khi tần số f thay đổi:
Lập biểu thức:
UZ L
U L IZ L
U
U
y
2
1
1 2
L 1
1
.
R
2
R L
2 2 1
2
2
4
L
C
C
L
C
1
1
2 2L 1
2
Đặt a 2 2 , b R
2 , c 1 , x 2 y ax bx c
C L
LC
2
Lập biểu thức:
U
U C IZ C
U
U
y
2
2L 2
2 2 4
2 2
1
L
C
C
R
C R L
1
C
C
2L
2 2
2
2 2
2
Đặt a L C , b C R
, c 1 , x y ax bx c
C
2
Dùng tam thức bậc hai của ẩn phụ x để tìm giá trị cực tiểu của y, cuối cùng
có chung kết quả:
U L max U C max
oL
1
2
C 2 L R2
C
2 LU
R 4 LC R 2C 2
L
2 R2
1
L
C
, oC
(với điều kiện 2 R 2 )
L
2
C
Các trường hợp linh hoạt sử dụng các công thức hoặc vẽ giản đồ Fre-nen để
giải toán.
Dạng 7: XÁC ĐỊNH CÁC PHẦN TỬ ĐIỆN R, L, C CHỨA TRONG HỘP ĐEN.
Vẽ giản đồ Fre-nen nếu cần thiết.
Dựa vào dữ kiện bài cho, độ lệch pha, vận dụng các quy luật của dòng điện
xoay chiều, tính toán và suy luận để xác định được các phần tử chứa trong hộp kín đó.
Chú ý các trường hợp sau:
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
-6-
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
Nếu u và i cùng pha thì trong hộp đen có duy nhất một điện trở R hay có đủ
ba phần tử điện R, L, C nhưng ZL = ZC.
Nếu u và i vuông pha nhau thì trong hộp đen không có điện trở thuần, có
cuộn dây tự cảm L, có tụ điện C hoặc có cả hai.
Nếu u sớm pha hơn i một góc nhọn thì trong mạch có điện trở R và cuộn
dây tự cảm L, hoặc cả ba phần tử điện R, L, C nhưng ZL > ZC.
Nếu u chậm pha hơn i một góc nhọn thì trong hộp đen có điện trở và tụ
điện, hoặc có cả ba phần tử điện R, L, C nhưng ZC > ZL.
Các kiến thức dùng để tính toán định lượng: để giải bài toán về hộp đen ta
phải vận dụng nhiều dạng bài tập đã trình bày ở trên, và dựa vào các công thức liên quan
để tính giá trị các phần tử điện chứa trong hộp kín.
Chủ đề 2: SẢN XUẤT – TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG.
Dạng 1: MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN.
- Áp dụng các kết quả về máy phát điện xoay chiều một pha:
r ur
+ Tại t = 0, ta có n, B 0 thì từ thông qua một vòng dây:
= BScost = o cost
+ Suất điện động xoay chiều trong mỗi cuộn dây:
e N
d
N o sin t Eo sin t .
dt
+ Tần số dòng điện: f = np.
- Áp dụng các kết quả về dòng điện ba pha liên quan đến điện áp và cường độ dòng điện
ứng với mỗi cách mắc:
+ Mắc hình sao: U d 3U p ; I d I p
uur
ur
uur ur
r
* Khi tải đối xứng thì : Ith I1 I 2 I 3 0 I th 0 .
* Vẽ giản đồ Fre-nen nếu cần thiết.
+ Mắc hình tam giác: U d U p
;
I d 3I p
Chú ý: khi mạch điện ngoài hở, dòng điện trong các cuộn dây của máy phát bằng 0.
- Đối với động cơ điện ba pha, các bài toán thường liên quan đến công suất:
+ Công suất tiêu thụ: P 3U p I p cos 3U d I d cos .
+ Công suất hao phí do tỏa nhiệt: P = 3I2R (với R là điện trở thuần một cuộn dây của
động cơ).
+ Hiệu suất: H
Pi
(với P i là công suất cơ học)
P
Dạng 2: MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG.
- Áp dụng các công thức về biến thế liên quan đến điện áp, công suất, cường độ dòng
điện:
U1 N1
U 2 N2
+ Công suất vào (sơ cấp): P1 U1I1 cos1 U1I1 (xem cos1 1).
Công suất ra (thứ cấp): P2 U 2 I 2 cos2 U 2 I 2 (xem cos2 1 ).
P
+ Hiệu suất: H 2 .100%
P1
+ Hệ số biến áp: k
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
-7-
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
Nếu hiệu suất của máy biến áp là 100% thì P 1 = P 2
I1 U 2
.
I 2 U1
- Áp dụng các công thức về truyền tải điện năng:
+ Độ giảm thế trên đường dây: U = Unơi đi - Unơi đến = IR.
+ Công suất hao phí trên đường dây: P = P nơi đi – P nơi đến I R R
2
P2
U cos
2
.
P'
P P
+ Hiệu suất truyền tải điện năng: .100%
.100% < 1
P
P
2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài.
1. Dạng 1: CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Bài 1: Một khung dây có diện tích S = 60cm2 quay đều với vận tốc 20 vòng trong
một giây. Khung đặt trong từ trường đều B = 2.10-2T. Trục quay
r của khung vuông
ur
góc với các đường cảm ứng từ, lúc t = 0 pháp tuyến khung dây n có hướng của B .
a. Viết biểu thức từ thông xuyên qua khung dây.
b. Viết biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây.
Bài giải:
1 1
a. Chu kì: T 0,05 (s).
f 20
Tần số góc: 2 no 2 .20 40 (rad/s).
o NBS 1.2.102 .60.104 12.105 (Wb)
Vậy 12.105 cos40 t (Wb)
b. Eo o 40 .12.105 1,5.102 (V)
Vậy e 1,5.102 sin 40 t (V)
Hay
e 1,5.102 cos 40 t (V)
2
Bài 2: Một khung dây dẫn gồm N = 100 vòng quấn nối tiếp, diện tích mỗi vòng dây
là S = 60cm2. Khung dây quay đều với tần số 20 vòng/s, trong uu
một
từ trường đều có
r
-2
cảm ứng từ B = 2.10 T. Trục quay của khung vuông góc với B .
a. Lập biểu thức của suất điện động cảm ứng tức thời.
b. Vẽ đồ thị biểu diễn suất điện động cảm ứng tức thời theo thời gian.
Bài giải:
1 1
0,05 s.
a. Chu kì: T
f 20
Tần số góc: 2 .20 40 (rad / s)
Biên độ của suất điện động:
Eo = NBS = 40 .100.2.10-2.60.10-4 1,5V
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
-8-
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
r ur
Chọn gốc thời gian lúc n, B 0 0 .
Biểu thức của suất điện động cảm ứng tức thời: e Eo sin t 1,5sin 40 t (V)
Hay e Eo cos t 1,5cos 40 t (V).
2
b. Đồ thị biểu diễn e theo t là đường hình sin:
- Qua gốc tọa độ O.
- Có chu kì T = 0,05s
- Biên độ Eo = 1,5V.
Bài 3: Một khung dây dẫn có N = 100 vòng
dây quấn nối tiếp, mỗi vòng có diện tích S = 50cm2. Khung dây được đặt trong
từ
uur
trường đều B = 0,5T. Lúc t = 0, vectơ pháp tuyến của khung dây hợp với B góc
. Cho khung dây quay đều quanh trục (trục đi qua tâm và song song với
3
uur
một cạnh của khung) vuông góc với B với tần số 20 vòng/s. Chứng tỏ rằng trong
khung xuất hiện suất điện động cảm ứng e và tìm biểu thức của e theo t.
Bài giải:
ur
Khung dây quay đều quanh trục vuông góc với cảm ứng từ B thì góc hợp bởi
ur
r
vectơ pháp tuyến n của khung dây và B thay đổi từ thông qua khung dây biến
thiên Theo định luật cảm ứng điện từ, trong khung dây xuất hiện suất điện động
cảm ứng.
40 (rad/s)
Tần số góc:
Biên độ của suất điện động : Eo NBS 40 .100.0,5.50.104 31,42 (V)
r ur
Chọn gốc thời gian lúc n, B
3
Biểu thức của suất điện động cảm ứng tức thời:
e 31, 42sin 40 t (V) Hay e 31,42cos 40 t (V)
3
6
Bài 4: Khung dây gồm N = 250 vòng
quay đều trong từ trường đều có cảm ứng từ
uur
-2
B = 2.10 T. Vectơ cảm ứng từ B vuông góc với trục quay của khung. Diện tích
của mỗi vòng dây là S = 400cm2. Biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung
là Eo 4 (V) 12,56 (V).
Chọn
gốc thời gian (t = 0) lúc pháp tuyến của khung song song và cùng chiều với
ur
B.
a. Viết biểu thức của suất điện động cảm ứng e theo t.
1
b. Xác định giá trị của suất điện động cảm ứng ở thời điểm t s.
40
E
c. Xác định thời điểm suất điện động cảm ứng có giá trị e o 6,28 V.
2
Bài giải:
E
4
a. Tần số góc : o
20 (rad/s)
NBS 250.2.102.400.104
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
-9-
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
Biểu thức của suất điện động cảm ứng tức thời:
e 12,56sin 20 t (V) hay e 12,56cos 20 t (V).
2
1
1
b. Tại t s thì e 12,56sin 20 . 12,56 V
40
40
E
c. e o 6,28 V 6,28 12,56sin20 t
2
sin20 t 0,5
k
1
6 k 2
120 10 ( s)
20 t
t
5
k 2
1 k ( s)
6
24 10
Bài 5: Một con lắc đơn gồm một dây kim loại nhẹ có đầu trên I cố định, đầu dưới
treo quả cầu nhỏ C bằng kim loại. Chiều dài của dây là l = 1m.
a. Kéo C ra khỏi vị trí cân bằng góc o 0,1 rad rồi buông cho C dao động tự do.
Lập biểu thức tính góc hợp bởi dây treo vàuurphương thẳng đứng theo thời gian t.
b. Con lắc dao động trong từ trường đều có B vuông góc với mặt phẳng dao động
của con lắc. Cho B = 0,5T, chứng tỏ giữa I và C có một hiệu điện thế u. Lập biểu
thức của u theo thời gian t
Bài giải:
g
9,8
(rad/s)
a.
Tần số góc:
l
1
Phương trình dao động của con lắc có dạng: o cos t
Chọn gốc thời gian t = 0 lúc con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc o 0,1 rad.
tại t = 0 thì o o o cos cos 1 0
Vậy 0,1cos t (rad).
ur
b. Con lắc dao động trong từ trường đều có B vuông góc với mặt phẳng dao
động của con lắc diện tích S của mặt phẳng dao động quét bởi con lắc thay đổi
theo thời gian t từ thông qua diện tích S biến thiên trong con lắc xuất hiện
suất điện động cảm ứng, suy ra giữa hai đầu I và C của con lắc có một hiệu điện
thế u.
ur
r
Do vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng dao động quét bởi con lắc trùng B
r ur
n, B 0 .
Vì mạch IC hở nên biểu thức của u theo t có dạng : u e Eo sin t
Với
S
Vậy
ol 2
2
( Diện tích hình quạt)
Eo NBS NB
ol 2
2
u e 0,079sin t (V).
.1.0,5.
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
0,1.1
0,079(V)
2
- 10 -
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
2. Dạng 2: VIẾT BIỂU THỨC CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP.
Bài 1: Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 40, một cuộn thuần cảm
2.104
0,8
có hệ số tự cảm L
H và một tụ điện có điện dung C
F mắc nối tiếp.
Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng i 3cos100 t (A).
a. Tính cảm kháng của cuộn cảm, dung kháng của tụ điện và tổng trở toàn mạch.
b. Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm,
giữa hai đầu tụ điện, giữa hai đầu mạch điện.
Bài giải:
0,8
a. Cảm kháng:
Z L L 100 .
80
1
1
Dung kháng:
ZC
50
2.104
C
100 .
Tổng trở:
Z R 2 Z L Z C 402 80 50 50
b.
* Viết biểu thức uR:
UoR = IoR = 3.40 = 120V
Vì uR cùng pha với i nên : Vậy uR 120cos100 t (V).
* Viết biểu thức uL: Với UoL = IoZL = 3.80 = 240V
Vì uL nhanh pha hơn i góc
nên: Vậy uL 240cos 100 t (V).
2
2
* Viết biểu thức uC:
Với UoC = IoZC = 3.50 = 150V
Vì uC chậm pha hơn i góc nên: Vậy uC 150cos 100 t (V).
2
2
* Viết biểu thức u:
Z ZC 80 50 3
37
Áp dụng công thức: tan L
37o
0,2
R
40
4
180
(rad).
Với Uo= IoZ = 3.50 = 150V
Vậy u 150cos 100 t 0, 2 (V).
Bài 2: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 80, một cuộn
dây thuần cảm có độ tự cảm L = 64mH và một tụ điện có điện dung C 40 F
mắc nối tiếp.
a. Tính tổng trở của đoạn mạch. Biết tần số của dòng điện f = 50Hz.
b. Đoạn mạch được đặt vào điện áp xoay chiều có biểu thức u 282cos314t (V).
Lập biểu thức cường độ tức thời của dòng điện trong đoạn mạch.
Bài giải:
a. Tần số góc: 2 f 2 .50 100 rad/s
Cảm kháng: Z L L 100 .64.103 20
2
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
2
- 11 -
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
Dung kháng: ZC
1
1
80
C 100 .40.106
Tổng trở: Z R 2 Z L Z C 802 20 80 100
2
2
U o 282
2,82 A
Z 100
Độ lệch pha của hiệu điện thế so với cường độ dòng điện:
Z ZC 20 80
3
tanu / i L
u / i 37o 0 .
R
80
4
0
Vậy i sớm hơn u góc 37
37
Vậy i 2,82cos 314t
(A)
180
1
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết L
H,
10
103
F và đèn ghi (40V- 40W). Đặt vào 2 điểm A và N
C
4
một hiệu điện thế u AN 120 2 cos100 t (V). Các dụng cụ
đo không làm ảnh hưởng đến mạch điện.
a. Tìm số chỉ của các dụng cụ đo.
b. Viết biểu thức cường độ dòng điện và điện áp toàn mạch.
Bài giải:
1
1
1
a.
ZC
40 ;
Z L L 100 .
10 ;
103
C
10
100 .
4
2
2
U
40
Rđ đm
40
Pđm
40
b. Cường độ dòng điện cực đại:
Io
Z AN Rđ2 ZC2 402 402 40 2
U oAN 120 2
120 V= UV
2
2
U
120
3
Số chỉ của ampe kế: I A I AN
2,12 A
Z AN 40 2
2
b. Biểu thức cường độ dòng điện có dạng:
Z
40
tan uAN / i C 1 u AN / i rad. Vậy I sớm hơn uAN một góc /4.
4
Rđ
40
Số chỉ của vôn kế: U AN
Vậy i 3cos 100 t (A).
4
Biểu thức hiệu điện thế giữa hai điểm A, B:
Tổng trở của đoạn mạch AB:
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
- 12 -
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
Z AB Rđ2 Z L ZC 402 10 40 50
2
2
Uo Io Z AB 3.50 150 V tan uAB / i
Z L ZC 10 40
3
37
ra
uAB / i
Rđ
40
4
180
d
37
2
Vậy u AB 150cos 100 t
150cos 100 t
(V ) (V)
4 180
45
Bài 4: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, R = 100, L là độ tự cảm của cuộn
104
dây thuần cảm, C
F, RA 0. Điện áp u AB 50 2 cos100 t (V). Khi K đóng
3
hay khi K mở, số chỉ của ampe kế không đổi.
a. Tính độ tự cảm L của cuộn dây và số chỉ không đổi của ampe kế.
b. Lập biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch khi K đóng và khi K
mở.
Bài giải:
a. Theo đề bài, điện áp và số chỉ ampe kế không đổi khi K đóng hay khi K mở nên
tổng trở Z khi K mở và khi K đóng bằng nhau
Zm Zd R2 Z L ZC R2 ZC2
Z Z C Z C Z L 2Z C
2
Z L ZC ZC2 L
Z L ZC ZC Z L 0
1
1
173
Ta có: ZC
104
C
100 .
3
Z
346
Z L 2ZC 2.173 346 L L
1,1 H
100
Số chỉ ampe kế bằng cường độ dòng điện hiệu dụng khi K đóng:
U
U
50
I A Id
0,25 A
Zd
R 2 Z C2
100 2 1732
2
(Loại
)
b. Biểu thức cường độ dòng điện:
ZC 173
3 u / i1 (rad )
R
100
3
Vậy id 0,25 2 cos 100 t (A).
3
Z ZC 346 173
- Khi K mở:
Độ lệch pha: tan u / i2 L
3 u / i2
3
R
100
Vậy im 0,25 2 cos 100 t (A).
3
- Khi K đóng:
Độ lệch pha : tan u / i1
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
- 13 -
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
3. Dạng 3: CỘNG HƯỞNG ĐIỆN
Bài 1: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết R =
1
50, L H. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp
xoay chiều u 220 2 cos100 t (V). Biết tụ điện C có thể thay đổi được.
a. Định C để điện áp đồng pha với cường độ dòng điện.
b. Viết biểu thức dòng điện qua mạch.
Bài giải:
a. Để u và i đồng pha: 0 thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
1
ZL = ZC L
C
1
1
104
C 2
F
L 100 2 . 1
b.
Do trong mạch xảy ra cộng hưởng điện nên Zmin = R
U
U
220 2
Io o o
4, 4 2 (A)
Z min R
50
Pha ban đầu của dòng điện: i u 0 0 0
Vậy i 4,4 2 cos100 t (A).
Bài 2: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết R =
104
2
200, L H, C
F. Đặt vào hai đầu mạch điện
một hiệu điện thế xoay chiều u 100cos100 t (V).
a. Tính số chỉ của ampe kế.
b. Khi R, L, C không đổi để số chỉ của ampe kế lớn nhất, thì tần số dòng điện phải
bằng bao nhiêu? Tính số chỉ ampe kế lúc đó. (Biết rằng dây nối và dụng cụ đo
không làm ảnh hưởng đến mạch điện).
2
Bài giải: a. Cảm kháng:
Z L L 100 . 200
1
1
Dung kháng:
ZC
100
104
C
100 .
Tổng trở của mạch: Z R 2 Z L Z C 2002 200 100 100 5
U
100
1
Ta có : I o o
(A)
Z 100 5
5
I
1
0,32 (A)
Số chỉ của ampe kế : I A I o
2
5. 2
U
b. Ta có: I
2
R 2 Z L ZC
2
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
2
- 14 -
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
Để số chỉ của ampe kế cực đại IAmax thì Zmin Z L ZC 0 Z L ZC (cộng
hưởng điện)
1
1
1
2 f .L
f
35,35 Hz
2 f .C
2 LC
2 104
2
.
U
U
100
Số chỉ ampe kế cực đại: IAmax = I max
0,35 (A)
Z min R
2.200
Bài 3: Trong một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, hệ số tự cảm của cuộn dây
là L = 0,1H ; tụ điện có điện dung C = 1F, tần số dòng điện là f = 50Hz.
a. Hỏi dòng điện trong đoạn mạch sớm pha hay trễ pha so với điện áp ở hai đầu
đoạn mạch ?
b. Cần phải thay tụ điện nói trên bởi một tụ điện có điện dung C’ bằng bao nhiêu
để trên đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện?
Bài giải:
a. Tần số góc: 2 f 2 .50 100 (rad/s)
Cảm kháng: Z L L 100 .0,1 10 ()
1
1
104
Dung kháng: Z C
(F)
C 100 .106
ZC > ZL i biến thiên sớm pha so với u
b. Thay tụ điện C bằng tụ điện C’, để mạch xảy ra cộng hưởng điện thì
1
1
1
L
C' 2
1,01.104 F
2
C '
L 100 .0,1
Bài 4: Cho mạch điện xoay chiều có u AB 120 2 cos100 t (V) ổn định. Điện trở
1
R = 24, cuộn thuần cảm L
H, tụ điện
5
102
C1
F, vôn kế có điện trở rất lớn.
2
a. Tìm tổng trở của mạch và số chỉ của vôn kế.
b. Ghép thêm với tụ điện C 1 một tụ điện có điện dung C 2 sao cho vôn kế có số chỉ
lớn nhất. Hãy cho biết cách ghép và tính C 2. Tìm số chỉ của vôn kế lúc đó.
Bài giải:
1
a. Cảm kháng : Z L L 100 . 20
5
1
1
Dung kháng : ZC1
2
102
C1
100 .
2
Tổng trở mạch: Z R 2 Z L Z C 242 20 2 30
2
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
2
- 15 -
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
Số chỉ của vôn kế: UV U L IZ L
U AB
120
.Z L
.20 80 V.
Z
30
b. Ta có: UV U L IZ L
ZL là hằng số, để UVmax thì Imax ZCtđ = ZL = 20 > Z C1
phải ghép tụ điện C 2 nối tiếp với tụ điện C 1
Z C Z C1 Z C2 Z C2 Z C Z C1 20 2 18
1
1
102
F
Z C2 100 .18 18
Số
chỉ
của
vôn
kế
lúc
này
là:
U
120.20
UV max U L max I max Z L AB .Z L
100 V.
R
24
Bài 5: Mạch điện như hình. Điện áp hai đầu A và B ổn định có biểu thức
u 100 2 cos100 t (V). Cuộn cảm có độ tự cảm
2,5
, điện trở thuần Ro = R = 100, tụ điện có
L
Điện dung C2
điện dung Co. Người ta đo được hệ số công suất của
mạch điện là cos 0,8 .
a. Biết điện áp u sớm pha hơn dòng điện i trong mạch. Xác định C o.
b. Để công suất tiêu thụ đạt cực đại, người ta mắc thêm một tụ điện có điện dung
C1 với tụ điện Co để có bộ tụ điện có điện dung C thích hợp. Xác định cách mắc và
giá trị của C1.
Bài giải:
2,5
a. Cảm kháng: Z L L 100 .
250
Theo bài:
cos 0,8
R Ro
0,8
2
2
R Ro Z L Z Co
2
2
2
R Ro 0,64 R Ro Z L Z Co
0,36 R Ro 0,64 Z L ZCo
2
2
Z L ZCo 0,75 R Ro
Vì điện áp u sớm pha hơn dòng điện i nên ZL > ZCo
Z L ZCo 0,75 R Ro
ZCo Z L 0,75 R Ro 250 0,75 100 100 100
1
1
104
Co
(F)
Z Co 100 .100
b. Vì P = I2(R+Ro) nên để P max thì Imax Z L ZC ( cộng hưởng điện)
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
- 16 -
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
ZC Z L 250 , ZCo = 100
Ta có ZC > ZCo C < Co C1 mắc nối tiếp với C o
1 1
1
Z C Z Co Z C1 Z C1 Z C Z Co 250 100 150
C Co C1
1
1
103
C1
(F)
Z C1 100 .150 15
4. Dạng 4: XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐIỆN KHI BIẾT HAI ĐOẠN MẠCH
CÓ ĐIỆN ÁP CÙNG PHA, VUÔNG PHA.
Bài 1: Cho mạch điện xoay chiều như hình.
1
102
R1 = 4, C1
F , R2 = 100 , L H , f 50 .
8
Tìm điện dung C 2, biết rằng điện áp uAE và uEB đồng
pha.
Bài giải:
Vì uAE và uEB đồng pha nên u AE uEB AE EB
tan AE tan EB
ZC Z L ZC2
R
1
ZC2 Z L ZC1 2
R1
R1
R2
100
ZC2 100 8
300
4
1
1
104
C2
(F)
2 f .Z C2 2 50.300 3
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. UAN = 150V, UM B
= 200V, uAN và uM B vuông pha với nhau, cường độ
dòng điện tức thời trong mạch có biểu thức
i I o cos100 t (A). Biết cuộn dây là thuần cảm. Hãy
viết biểu thức uAB.
Bài giải:
Ta có:
U AN U R2 U C2 150 V
(1)
U MB U R2 U L2 200 V
(2)
tan MB .tan AN 1
U U
(3)
L . C 1 U R2 U L .U C
UR UR
Từ (1), (2) và (3), ta suy ra : UL = 160V , UC = 90V, UR = 120V
Ta có : U AB U R2 U L U C 1202 160 90 139 V
2
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
2
- 17 -
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
tan
U L U C 160 90 7
0,53 rad
UR
120
12
Vậy u AB 139 2 cos 100 t 0,53 (V)
Bài 3: Hai cuộn dây (R 1, L1) và (R2, L2) mắc nối tiếp vào mạng xoay chiều. Tìm
mối liên hệ giữa R 1, L1, R2, L2 để tổng trở đoạn mạch Z = Z1 + Z2 với Z1 và Z2 là
tổng trở của mỗi cuộn dây.
Bài giải:
Ta có:
Z = Z1 + Z2 IoZ = IZ1 + IoZ2
Uo = Uo1 + Uo2
Để có thể cộng biên độ điện áp, các thành phần u1 và u2 phải đồng pha.
u1 U o1 cos t 1
Vì
(V)
u2 U o2 cos t 2
(V)
u u1 u2 U o cos t
Mà
Uo = Uo1 + Uo2 1 2
ZL ZL
L L
tan 1 tan 2 1 2 1 2
R1
R2
R1
R2
L R
1 1
L2 R2
Bài 4: Cho vào mạch điện hình bên một dòng điện xoay chiều có cường độ
i I o cos100 t (A). Khi đó uM B và uAN vuông pha nhau, và
uMB 100 2 cos 100 t (V). Hãy viết biểu
3
thức uAN và tìm hệ số công suất của mạch MN.
Bài giải:
Do pha ban đầu của i bằng 0 nên uMB / i
rad
3
Dựa vào giản đồ vec-tơ, ta có các giá trị hiệu dụng của UL, UR, UC là:
U
cosuMB / i R U R U MB cosuMB / i 100cos 50(V )
U MB
3
uur
U L U R tan MB 50tan 50 3 (V)
UL
3
Vì uM B và uAN vuông pha nhau nên
MB AN
AN
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
uuuur
U MN
MB
rad
6
tanMB .tan AN 1
U R2
502
50
U L U C
(V)
.
1 U C
UR UR
U L 50 3
3
2
uuuur
U MB
O
uur
UC
MN
r
I
uur
UR
uuuur
U AN
- 18 -
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
50
100
2
U oAN 100
(V)
3
3
cos
6
2
Vậy biểu thức u AN 100 cos 100 t (V).
3
6
Hệ số công suất toàn mạch:
R U
UR
50
3
cos R
2
2
Z U
7
U R2 U L U C
50
2
50 50 3
3
Ta có:
U AN
UR
cos AN
5. Dạng 5: CÔNG SUẤT CỦA ĐOẠN MẠCH R, L, C MẮC NỐI TIẾP
Bài 1: Điện áp hai đầu một đoạn mạch là u 120 2 cos 100 t (V), và
4
cường độ dòng điện qua mạch là i 3 2 cos 100 t (A). Tính công suất
12
đoạn mạch.
Bài giải:
Ta có : U
Độ lệch pha:
U o 120 2
3 2
I
120 (V); I o
3 (A)
2
2
2
2
u / i
4
Vậy công suất của đoạn mạch là:
12
3
rad
P UI cos 120.3.cos 180 (W).
3
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm,
104
có L=0,159H. Tụ điện có điện dung C
F. Điện trở
R = 50. Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức u AB 100 2 cos 2 ft (V). Tần
số dòng điện thay đổi. Tìm f để công suất của mạch đạt cực đại và tính giá trị cực
đại đó.
RU 2
2
Bài giải:
Công suất của mạch: P RI 2
R ( Z L ZC )2
Vì U không đổi, R không đổi nên P max khi Zmin khi ZL = ZC, tức là trong mạch có
cộng hưởng điện: 2 LC 1 4 2 f 2 LC 1
1
1
70,7 (Hz).
Tần số f
2 LC
104
2 0,519.
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
- 19 -
Gv: Mai Thị Thu Huyền – THPT Nguyễn Hữu Cảnh – Biên Hòa – Đồng Nai.
Công suất cực đại của mạch: Pmax
U 2 1002
200 (W).
R
50
Bài 3: Cho mạch như trên hình vẽ của bài 2. Tụ điện có điện dung C
104
F.
Điện trở R = 100.
Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức
u U 2 cos100 t (V). Cuộn dây có độ tự cảm L thay đổi. Điều chỉnh L = Lo thì
công suất của mạch cực đại và bằng 484W.
a. Hãy tính Lo và U.
b. Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.
Bài giải.
RU 2
2
Công suất của mạch: P RI 2
R ( Z L ZC )2
Vì U không đổi, R không đổi nên P max khi Zmin
Ta có Z R 2 Z L Z C , nên Zmin khi ZL = ZC, tức là trong mạch có cộng
2
hưởng điện: 2 LoC 1 Lo
1
2C
1
100
2
.
10
4
1
(H)
2
U
U Pmax .R 484.100 220 (V)
R
b. Vì xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện nên i và u đồng pha u/i = 0
U
220 2
Ta có:
Io o
3,11 (A)
R
100
Vậy biểu thức i 3,11cos100 t (A).
1
Bài 4: Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp R, L, C. Cuộn dây có L H, tụ điện
Công suất cực đại của mạch: Pmax
có điện dung C thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
u 200cos100 t (V). Biết rằng khi C = 0,159.10-4F thì cường độ dòng điện i trong
mạch nhanh pha hơn điện áp u giữa hai đầu đoạn mạch một góc .
4
a. Tìm biểu thức giá trị tức thời của i.
b. Tìm công suất P trong mạch. Khi cho điện dung C tăng dần thì công suất P thay
đổi thế nào?
Bài giải:
1
a.
Ta có: Z L L 100 . 100 ()
1
1
ZC
200 (V)
C 100 .0,159.104
u / i rad
4
Phân loại và cách giải một số bài tập điện xoay chiều.
- 20 -