Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Skkn một vài kinh nghiệm bồi dưỡng hsg môn hóa học 9 qua chuỗi phản ứng vô cơ và...

Tài liệu Skkn một vài kinh nghiệm bồi dưỡng hsg môn hóa học 9 qua chuỗi phản ứng vô cơ và viết pthh

.DOC
34
696
56

Mô tả:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KRÔNG ANA TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI – — SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: “MỘT VÀI KINH NGHIỆM BỒI DƯỠNG HSG MÔN HÓA HỌC 9 QUA CHUỖI PHẢN ỨNG VÔ CƠ VÀ VIẾT PTHH” Họ và tên tác giả : Phan Văn Nam Đơn vị công tác : Trường THCS Nguyễn Trãi Trình độ đào tạo : Cao đẳng sư phạm Môn đào tạo : Hóa học Ea Na, tháng1 03 năm 2016 I.PHẦN MỞ ĐẦU 3 1.Lý do chọn đề tài 3 2.Mục tiêu – Nhiê êm vụ của đề tài 3 2.1.Mục tiêu 3 2.2 Nhiê êm vụ 3 3.Đối tượng nghiên cứu 3 4. Phạm vi nghiên cứu 3 5.Phương pháp nghiên cứu 4 II. PHẦN NÔêI DUNG 4 1.Cơ sở lý luâ ên 4 2.Thực trạng 4 2.1.Thuâ ên lợi – Khó khăn 4 2.2.Thành công – Hạn chê 4 2.3.Mă êt mạnh – Mă êt yêu 4 2.4.Nguyên nhân 4 2.5.Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đã đặt ra: 5 3.Giải pháp – Biê ên pháp 27 3.1.Mục tiêu của giải pháp – biê ên pháp 27 3.2.Nô iê dung và cách thức thực hiê n ê giải pháp – biê n ê pháp 27 3.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp- biện pháp 28 3.4.Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp: 29 3.5.Kêt quả 29 4. Kêt quả thu được qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu29: III.KẾT LUÂêN – KIẾN NGHI 29 2 1.Kết luâ ên 29 2.Kiến nghị: 30 2.1.Về phía nhà trường: 30 2.2.Về phía Ngành: 30 I.PHẦN MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Công tác bồi dưỡng HSG ở Trường THCS không những là việc làm có ý nghĩa mà còn là công việc có tầm quan trọng trong nhà trường phổ thông, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, thúc đẩy phong trào học tập, tạo cho đội ngũ học sinh ý thức ham học hỏi, tự giác, say mê học tập. Việc bồi dưỡng HSG là một việc làm thiêt thực góp phần nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho tất cả các giáo viên. Vậy làm thê nào để công tác bồi dưỡng HSG môn Hóa Học 9 đạt được kêt quả cao ? Đây là một công việc khó khăn đối với giáo viên giảng dạy môn Hóa ở trường THCS. Bởi vì đội ngũ học sinh tham gia bồi dưỡng môn Hóa Học 9 thường rất hiêm, các em chỉ chú trọng các môn Văn, Toán, Lý, Tiêng Anh, mà xem nhẹ và ít chú ý môn Hóa, Sinh, Sử, Địa. Ngoài ra môn Hóa Học 9 rất đa dạng và phong phú về kiên thức. Bản thân các em chỉ được học kiên thức môn Hóa Học từ lớp 8 đên lớp 9 nên dẫn đên kiên thức chưa thật hệ thống và logic. Đồng thời kiên thức môn Hóa Học hơi khó, kể cả giải toán định lượng hay toán viêt PTHH. Từ các lý do trên chung tôi thực hiện đề tài: “Một vài kinh nghiệm bồi dưỡng HSG môn Hóa Học 9 qua chuỗi phản ứng vô cơ và viêt PTHH”. 2.Mục tiêu – Nhiê êm vụ của đề tài 2.1.Mục tiêu - Tìm ra những giải pháp, hình thức bồi dưỡng HSG nhằm đạt hiê uê quả cao hơn. Nâng cao chất lượng giảng dạy và học bô ê môn Hóa Học 9. - Đáp ứng như cầu nhâ ên thức ở Học sinh tham gia thực hiê ên phương pháp giảng dạy mới: “Phương pháp bàn tay nă nê bô êt”. - Tạo điều kiê ên thuâ nê lợi cho những Học sinh có năng lực, có niềm đam mê, sáng tạo trong học tâ êp. 2.2 Nhiê êm vụ - Tìm hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng về những nguyên tắc và hình thức bồi dưỡng HSG. - Làm cơ sở cho các em định hướng và chọn lựa nghề thích hợp cho tương lai. 3 - Làm đô nê g lực thúc đẩy phong trào thi đua học tâ pê ở học sinh. - Tổng hợp các kiên thức về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, các phương pháp điều chê các hợp chất quan trọng, từ đó giúp học sinh viêt thành thạo, nhanh và chính xác các PTHH. 3.Đối tượng nghiên cứu - Tất cả những học sinh được bồi dưỡng qua chọn lọc ở các lớp 9 để thi HSG cấp Trường và chọn lọc đô êi tuyển dự thi cấp Huyê ên. 4. Phạm vi nghiên cứu - Kiên thức liên quan đên chương trình Hóa Học 9 hiê ên hành. - Đối tượng là học sinh của Trường có điểm kiểm tra môn Hóa cao, thi HSG cấp Trường và tham gia bồi dưỡng thi cấp Huyê nê . 5.Phương pháp nghiên cứu - Tự tìm hiểu, nghiên cứu tài liê êu về chuỗi các phản ứng vô cơ. - Tổng hợp, phân tích, đánh giá. - Áp dụng vào thực tê ôn tâ pê cho học sinh thi HSG. - Sử dụng phương pháp quan sát, điều tra, khảo sát để loại dần học sinh có tư duy yêu và không có bô ê nhớ tốt. II. PHẦN NÔêI DUNG 1.Cơ sở lý luâ ên - Hóa học là môn khoa học thực nghiê êm, nhiều kiên thức trừu tượng, nhiều hiê nê tượng thực tê trong tự nhiên cần được nghiên cứu, khám phá. - Để giúp các em học sinh có được mô êt tư duy logic về sự đa dạng phong phú của các hợp chất vô cơ, về tính chất hóa học của chúng để viêt các PTHH, thực hiện chuỗi phản ứng vô cơ hoàn thiện. - Hóa học có mối quan hê ê với các bô ê môn khoa học khác như Toán học, Lý học, Sinh học, ... 2.Thực trạng 2.1.Thuâ nê lợi – Khó khăn - Thuâ ên lợi: + Được sự quan tâm của nhà trường, chuyên môn về công tác bồi dưỡng HSG. + Đô êi ngũ học sinh tham gia bồi dưỡng ngoan, có ý thức học tâ pê . - Khó khăn: 4 + Những học sinh có năng lực, tư duy tốt đều thích các môn: Toán, Lý, Anh Văn, Ngữ Văn. Vì vâ êy viê êc chọn lọc học sinh giỏi có năng lực để bồi dưỡng môn Hóa học là rất khó khăn. + Tài liê êu để tham khảo cho giáo viên và học sinh hạn chê. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng chưa phù hợp. Học sinh tiêp thu kiên thức kém. 2.2.Thành công – Hạn chê - Thành công: Thu được kêt quả tương đối tốt, ba năm đều có học sinh đạt giải cấp Trường, cấp Huyê nê ( 2011 – 2014). - Hạn chê: Kêt quả đạt giải cấp Huyê nê chưa cao. 2.3.Mă êt mạnh – Mă êt yêu - Mă êt mạnh: Khi áp dụng thường mang lại hiê êu quả cao, nhiều em tham gia bồi dưỡng dẫn đên ý thức học tâ êp cao môn Hóa Học và các môn học khác. - Mă êt yêu: Hiê êu quả chưa mang tính rô êng rãi, chỉ áp dụng cho đối tượng mũi nhọn là HSG. 2.4.Nguyên nhân - Sự quan tâm sâu sắc và chỉ đạo tốt của Nhà trường, chuyên môn về bồi dưỡng HSG. - Đầu tư cơ sở vâ êt chất và giải quyêt kinh phí cho giáo viên bồi dưỡng để nâng cao trách nhiê êm. - Học sinh có đô nê g cơ và ý thức học tâ êp đúng đắn, siêng năng học tâ êp. - Gia đình học sinh tạo nhiều thuâ nê lợi cho học sinh và giáo viên bồi dưỡng. - Khả năng tiêp thu và hình thành bô ê nhớ ở các em còn hạn chê do kiên thức hóa học rất đa dạng và phong phú về viêt PTHH thực hiện chuỗi phản ứng. 2.5.Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đã đặt ra: PHẦN I: KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐỂ VIẾT PTHH THỰC HIỆN CHUỖI PHẢN ỨNG VÔ CƠ 1. Về phương pháp +Học sinh nắm thật chắc các kiên thức về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ như: Ôxit, ,Axit, Bazơ, Muối, Kim loại và Phi kim. +Học sinh nắm vững phương pháp điều chê các loại hợp chất vô cơ. +Nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ như: +Từ đơn chất tạo thành hợp chất hiện ỗ +Từ các hợp chất bị phân hủy, bị khử để tạo thành các đơn chất 5 *Phần phương pháp này GV cần hướng dẫn lại để khắc sâu kiến thức giúp HS nắm chắc hơn 2. Một số phương trình hóa học cần chú ý ở học sinh 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 KCl + H2SO4 KHSO4 + HCl 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 SO2 + Cl2 + 2H2O 2C + CO2 H2SO4 + 2HCl 2CO 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 3Cl2 + 2Fe CuSO4 + SO2 + 2H2O NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O NH4HCO3 + NaCl bão hòa 2NaHCO3 NaHCO3 kêt tinh + NH4Cl Na2CO3 + CO2 + H2O 2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3 + 2H2O NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH + H2O CO2 + H2O + Na2CO3 Al2O3 + 2NaOH 2NaHCO3 2NaAlO2 + H2O NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 2NaHCO3 + Ba(OH)2 dư 2FeCl2 + Cl2 BaCO3 + 2NaOH + H2O 2FeCl3 SO2 + Br2 + 2H2O 2H2S + SO2 2HBr + H2SO4 3S + 2H2O FeS FeS + 2HBr H2S + FeBr2 CaO + 3C CaC2 + CO CO2 + 2Ca 2CaO + C 4HCl + NaAlO2 Ba(HCO3)2 dd + H2 2FeCl3 2H2SO4 (đ) + Cu S + Fe + 2H2O NaCl + AlCl3 + 2H2O BaCO3 + CO2 + H2O 6 C + 2H2SO4 đ CO2 + SO2 + 2H2O Fe + 3AgNO3 dư Ba(OH)2 + Al2O3 Fe(NO3)3 + 3Ag Ba(AlO2)2 + H2O 2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O Ca(HCO3)2 + 2KOH Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3 CaCO3 2KHSO3 + 2NaOH + K2CO3 + 2H2O Na2SO3 + K2SO3 + 2H2O *Một số PTHH cần chú ý ở học sinh, phần này GV trực tiếp viết PTHH và hướng dẫn chi tiết để HS nắm, bổ sung kiến thức. PHẦN II: CÁC DẠNG BÀI TOÁN VỀ CHUỖI PHẢN ỨNG VÔ CƠ 1. Bài toán 1: Cho sơ đồ phản ứng X Fe Y Z G Biết X + H2SO4 loãng Y + G + H2O Viết các PTHH minh họa Phân tích và hướng dẫn giải: Fe(OH)3 + Xác định các chất: X + M Fe + … X + H2SO4 Y + G + H2O X là Fe3O4. Do đó Y là FeSO4, G là Fe2(SO4)3, Z là Fe(OH)2 + Các PTHH xảy ra: Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 + Na2SO4 4Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 + 6H2O 2. Bài toán 2: Viết các PTHH để hoàn thành sơ đồ sau: Fe Fe3O4 Fe(NO3)3 CO2 NaNO3 NaHCO3 Phân tích và hướng dẫn giải: 7 NaCl Cl2 FeCl3 + Các PTHH xảy ra trong sơ đồ: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 CO2 + NaOH NaHCO3 NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 2NaCl + 2H2O + H2O 2NaOH + Cl2 3Cl2 + 2Fe + H2 2FeCl3 FeCl3 + 3AgNO3 3AgCl Fe(NO3)3 + 3NaOH + Fe(NO3)3 Fe(OH)3 + 3NaNO3 3. Bài toán 3: Cho các phản ứng hóa học sau đây: X1 + X2 Na2CO3 + H2O X3 + H2O X2 + X4 + H2 X5 + X2 X6 + H2O X6 + CO2 + H2O X5 X 7 + X1 X8 + O2 a) Chọn các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8 thích hợp và hoàn thành các PTHH của các phản ứng trên. b) Hãy đề xuất thêm 4 phản ứng khác nhau để trực tiếp điều chế X2. Phân tích và hướng dẫn giải: +Các chất thích hợp với : ; : ; : : lần lượt có thể là: ; : ; : ; : +Các PTHH lần lượt là: NaHC + NaOH 2NaCl + 2 NaC + O 2NaOH + C 8 + A + 2NaOH NaAl +C 2NaAl +2 + O Al(O A + NaHC 4Al + 3 +Để trực tiêp điều chê ra NaOH ta có thể sử dụng thêm các phản ứng: 2Na + 2 O 2NaOH + O+ 2NaOH + Ba(O 2NaH 2NaOH + Ba + Ba Ba + 2NaOH+ 4.Bài toán 4: Cho sơ đồ chuyển đổi hóa học: Fe Z X Fe(O (S FeS Fe(N Fe(O Fe(O Thay các chữ X,Y,Z bằng các chất thích hợp rồi viêt PTHH biểu diễn các chuyển đổi hóa học trên. Phân tích và hướng dẫn giải: +X là Fe , Y là Fe , Z là F +PTHH các phản ứng xảy ra: F +3 2Fe + 3 Fe + 2HCl Fe Fe Fe Fe + Fe + Ba( 2Fe + 3 O + Ba 2Fe 2Fe + F +2 Fe( + 3NaOH +3 + 2NaCl Fe Fe F + Fe( 2F + 3NaCl +3 2F + 6NaOH O +3 Fe( O +3 5.Bài toán 5: Chọn các chất A,B,C,D thích hợp và hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học của sơ đồ biên hóa sau: 9 A+B C+B A C D D+ B Phân tích và hướng dẫn giải: +A là Cu(OH)2, B là H2SO4, C là CuO, D là Cu +Các phương trình phản ứng hóa học: H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4 + 2H2O H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O 2H2SO4 đ + Cu CuSO4 + SO2+ 2H2O CuSO4 + BaCl2 BaSO4 CuCl2+ 2AgNO3 AgCl Cu(NO3)2 + 2NaOH + CuCl2 + Cu(NO3)2 Cu(OH)2 Cu(OH)2 CuO + H2O CuO + H2 Cu + H2O 2NaNO3 6.Bài toán 6: Cho sơ đồ phản ứng: ①X Y+T Y+T+Z ② X + NaClbão hòa NaOH +T ③P P+Q A+Z+T ⑤ P + NaOH ⑤ Q + Ca(OH)2 B+ ⑤ A + Ca(OH)2 D+ ⑤ P + Ca(OH)2 A+T ⑤Z+T+A D + NaOH P Biêt X,Y,Z,T,P,Q,A,B,D là các chất vô cơ khác nhau. X được dùng làm bột nở, P là chất ít tan. Xác định X,Y,Z,T,P,Q,A,B,D và hoàn thành các PTHH trong sơ đồ trên. Phân tích và hướng dẫn giải: + Xác định các chất: X: NH4CO3 ; Y: NH3; Z: CO2; T:H2O; Q: NH4Cl; A:Na2CO3 B: CaCl2; D:CaCO3 10 + Phương trình hóa học: ① NH4HCO3 NH3 + CO3 + H2O ② NH4CO3 + NaClbão hòa ③ 2NaHCO3 NaHCO3 kêt tinh + NH4Cl Na2CO3 + CO2 + H2O ⑤ NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O ⑤ 2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3 + 2H2O ⑤ Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH ⑤NaHCO3 Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH + H2O ⑤ CO2 + H2O + Na2CO3 NaHCO3 7.Bài toán 7: Cho dãy số chuyển hóa như sau: Fe A B C Fe D E F D Xác định A,B,C,D,E,F. Viêt phương trình phản ứng. Phân tích và hướng dẫn giải: + Hoàn thành dãy chuyển hóa: Fe A Fe + 2HCl B D E F D Fe(OH)2 + 2NaCl FeO + H2O FeO + CO Fe + CO2 2Fe + 3Cl 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH 2Fe(OH)3 Fe FeCl2 + H2 FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 C Fe(OH)3 + 3NaCl Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O 8.Bài toán 8: Thực hiện chuyển hóa sau bằng các PTHH, biêt X là 1 đơn chất 11 Z1 Z2 Z3 X Y X T1 T2 T3 Phân tích và hướng dẫn giải + Sơ đồ phản ứng: Fe(NO3)2 FeCO3 FeO Fe FeCl2 Fe Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3 + Các phương trình phản ứng xảy ra: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 FeCl2 + 2AgNO3 thiêu Fe(NO3)2 + AgCl Fe(NO3)2 + Na2CO3 FeCO3 + 2NaNO3 FeCO3 FeO + CO2 FeO + CO Fe + CO2 FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O 2Fe(OH)3 4Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 9. Bài toán 9: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng) X+A X+B X+C F Fe I F X F Phân tích và hướng dẫn giải: +Hoàn thành sơ đồ phản ứng: 12 Fe2O3 + H2 FeCl3 Fe2O3 + CO Fe FeCl2 Fe2O3 + Al FeCl3 Fe2O3 FeCl3 +Các phương trình phản ứng: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O Fe2O3+ 3CO 2Fe+ 3CO2  Fe2 O3 2 Fe Fe   2 Al 3C l Fe2 O3      C l2 F eCl    6 HC l A D C Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viêt PTHH để minh họa. Phân tích và hướng dẫn giải: + Sơ đồ phản ứng: CaCO3 Ca(HCO3) Ca (OH)2 CaCl2 Ca3(PO4)2 + Các phương trình xảy ra: 13 2  H 2    2 FeCl3 Cho sơ đồ sau: Ca (OH)2 Al 2 O FeCl3 10. Bài toán 10: B  0 t    2 F eCl3 2 H Cl 2 FeC l 2 0 t    2 Fe  3 Ca(OH)2 + 2HCl   CaCl2  2 H 2O Ca(OH)2  Na2CO3   CaCO3  2 NaOH Ca(OH)2  CO2   Ca ( HCO3 ) 2 3Ca (OH ) 2  2 H 3 PO4   Ca3 ( PO4 ) 2  6 H 2O CaCl2  Na2CO3   CaCO3  2 NaCl CaCO3  CO2  H 2O   Ca ( HCO3 ) 2 3Ca ( HCO3 ) 2  2 Na3 PO4   Ca3 ( PO4 ) 2  6 NaHCO3 Ca3 ( PO4 ) 2  6 HCl   3CaCl  2 H 3 PO4 11. Bài toán 11: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây: G X G +H2O Y A+ B Z X+C Cho biêt G là một phi kim, X là khí có mùi trứng thối. Phân tích và hướng dẫn giải G H2S S +H2O SO2 HBr + H2SO4 FeS H2S + FeBr2 +Các phương trình xảy ra: S + H2 H2S S + O2 SO2 S + Fe FeS 2H2S + SO2 3S +2H2O SO2 + Br + H2O 2HBr + H2SO4 FeS + 2HBr H2S + FeBr2 12. Bài toán 12: Viêt các phương trình theo các chuỗi biên hóa dưới đây: A  B D E  G X1   X2    X4   X3 R1   R2   R4   R3 Y1   Y2  Y4   Y3   Y5 Cho biêt: - A, B, D, E, G là những kim loại khác nhau. - X1, X2, X3, X4 là những hợp chất đều có cùng một thành phần nguyên tố kim loại. - R1, R2, R3, R4 là 4 muối chứa cùng một thành phần nguyên tố kim loại. 14 - Y1, Y2, Y3, Y4 đều có chứa nguyên tố Clo. - X1, X2, R1, R2, Y1 là những chất khác nhau. Phân tích và hướng dẫn giải: +Viêt các PTHH: (1) ( 2) ( 3) ( 4) A  B  D  E  G 2 Al  3Zn( NO3 ) 2   3Zn  2 Al ( NO3 ) 2 Zn  FeSO4   ZnSO4  Fe Fe  CuSO4   Cu  FeSO4 Cu  AgNO3   2 Ag  Cu ( NO3 ) 2 (1) ( 2) ( 3) ( 4) X 1  X 2  X 3  X 4  X1 0 t CaCO3  CaO  CO2 CaO  H 2 O   Ca (OH ) 2 Ca (OH ) 2  2 HCl   CaCl 2  2 H 2 O CaCl 2  Na 2 CO3   CaCO3  2 NaCl ( 4) (1) ( 2) ( 3) R4  R1  R2  R3  R4 BaCl2  2 AgNO3   Ba( NO3 ) 2  2 AgCl  Ba( NO3 ) 2  Na 2 CO3   BaCO3  2 NaNO3 BaCO3  H 2 SO4   BaSO4   H 2 O  CO2  BaCl2  Na 2 SO4   BaSO4  2 NaCl (5) (1) ( 2) ( 4) Y4  Y1  Y2  Y3  Y5 FeCl2  2 NaOH   Fe(OH ) 2  2 NaCl 2 NaCl  2 H 2O đpdd   2 NaOH  Cl2   H 2  0 t Cl 2 Cu  CuCl2 CuCl2  Fe   FeCl2  Cu 0 t Cl2  H 2  2 HCl 13. Bài toán 13: Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hóa sau: 15 FeSO4 FeS2 Fe2O3 Fe(OH)2 Fe Fe(NO3)2 Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 (Mỗi mũi tên biểu diễn bằng một phản ứng) Phân tích và hướng dẫn giải: + Các phương trình phản ứng xảy ra: t 4FeS 2  11O2   2Fe2O3  8SO2    t0 Fe2O3  2 Al  Al2O3  2Fe    Fe  H 2 SO4loãng  FeSO4  H 2     t0 2Fe  6H 2 SO4đăc  Fe2 (SO4 )3  6H 2  3SO2  0 Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4 + 3FeSO4 Cl2 FeSO4 + 2NaOH FeCl3 + Fe2 + Fe2(SO4)3 Fe(OH)2 + Na2SO4 Fe(OH)2 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + 8H2O + NO Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 Fe(OH) + 3HNO3 Fe(NO3)3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + ½ O2 + H2O 2Fe(OH)3 14.Bài toán 14: Hãy chọn các chất thích hợp để hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây: a) X1 + X2 b) Y1 + Y2 + Y3 Br2 + MnBr2 + H2O HCl + H2SO4 16 c) A1 + A2 SO2 + H2O d) B1 + B2 NH3 + Ca(NO3)2 + H2O e) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O f) D1 + D2 + D3 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + Na2SO4 + H2O g) FexOy + H2 ... h) CoHb(COOH)2 + O2 i) NH3 + CO2 CO2 + H2O E1 + E2 j) CrO3 + KOH F1 + F 2 k) KHCO3 + KOHdư l) Al2O3 + KHSO4 G1+ G2 + G3 I1 + I 2 + I 3 Phân tích và hướng dẫn giải: +Các phương trình phản ứng xảy ra: a) MnO2 + 4HBr Br2 + MnBr2 + 2H2O b) SO2 + Cl2 + 2H2O c) H2S+ O2 HCl + H2SO4 SO2 + H2O d) 2Nh4NO3 + Ca(OH)2 e) Ca(X)2 + Ca(Y)2 2NH3 + Ca(NO3)2 + H2O Ca3(PO4)2 + H2O f) 2KMnO4 + 10NaCl + 8H2SO4 5Na2SO4 + H2O g) FexOy + yH2 đặc 5Cl2 + 2MnSO4 + K2SO4 + xFe + yH2O h) CxHy(COOH)2 + (x+ O2 i) NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O j) CrO3 + 2KOH K2CrO4 + H2O k) 2KHCO3 + Ca(OH)2 dư CO2 + ( CaCO3 + K2CO3 + 2H2O 17 H2O l) Al2O3 + 6KHSO4 Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O 15.Bài toán 155: Viêt các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: 18 FeS2 Fe2O3 Fe2SO4 FeSO4 Fe FeCl2 Fe(OH)2 Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 Phân tích và hướng dẫn giải: +Các phương trình phản ứng xảy ra: 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 4H2O Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4 3FeSO4 + FeCl3 + Fe2(SO4)3 Cl2 FeSO4 + Ba(NO3)2 Fe2O3 + 3CO Fe(NO3)2 + BaSO4 2Fe + CO2 FeCl2 + H2SO4 FeSO4 + 2HCl Fe(NO3)2 + 3NaOH Fe(OH)2 + 2NaNO3 3Fe(NO3)2 + 4HNO3 3Fe(NO3)3 + 2H2O +NO Fe + 2HCl FeCl2 + H2 FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 3Fe(OH)2 + 10HNO3 3Fe(NO3)2 + 8H2O + NO 16.Bài toán 16: Viêt các phương trình phản ứng minh họa dãy biêt hóa sau: C Q C +G C +I A D P Fe Biêt A,B,C,D,E,G,H,I,M,Q,P là những chất khác nhau: Phân tích và hướng dẫn giải: 19 + Xác định các chất trong sơ đồ: A: Fe D:FeCl3 H:NaOH Q:Fe(OH)2 B:HCl E:Cl2 I: CO P: Fe(OH)3 C: FeCl2 G: Mg M:Fe2O3 +Các phương trình phản ứng xảy ra: FeCl2 +H2↑ Fe + 2HCl FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2↓ +2NaCl Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2+2 H2O FeCl2+Mg Fe+MgCl2 2Fe+3Cl2 2FeCl3 FeCl3+3NaOH Fe(OH)3+3NaCl 2Fe(OH)3 Fe2O3+3H2O Fe2O3+3CO 2FeCl2+Cl2 2Fe+3CO2↑ 2FeCl3 4Fe(OH)2+O2+2H2O 4Fe(OH)3 17.Bài toán 17: Viêt phương trình biên hóa sau: X+A X+B X+C E D G H A I B C A,B,C,D,E,G,H,I,X là những chất khác nhau. Trong phương trình phản ứng thay các chất đó thành công thức cụ thể. Phân tích và hướng dẫn giải: +Các phương trình phản ứng xảy ra: H2+FeO Fe+H2O 3H2+Fe2O3 2Fe+3H2O 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan