Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Toán học Skkn một số phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng trong hình học thcs ...

Tài liệu Skkn một số phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng trong hình học thcs

.DOC
25
1615
55

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI TRƯỜNG PT DÂN TỘC NỘI TRÚ LIÊN HUYỆN TÂN PHÚ-ĐỊNH QUÁN  Mã số: ……………….. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM “MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HÀNG TRONG HÌNH HỌC THCS” Người thực hiện: Nguyễn Thị Hòa Lĩnh vực nghiên cứu: - Quản lý giáo dục  - Phương pháp dạy học bộ môn: Toán  - Lĩnh vực khác: …………  Có đính kèm  Mô hình Đĩa CD(DVD) Phim ảnh Hiện vật khác Năm học: 2016-2017 1 SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: Nguyễn Thị Hòa 2. Ngày tháng năm sinh: 12/08/1988 3. Nam, nữ: Nữ 4. Địa chỉ: Tổ 5- Ấp 7 – xã Nam Cát Tiên - Tân Phú - Đồng Nai. 5. Điện thoại: 0613856483 (cơ quan), ĐTDĐ : 0949889637 6. Fax: ………….. E-mail: [email protected] 7. Chức vụ: Giáo viên 8. Nhiệm vụ được giao: Giảng dạy môn Toán lớp 6, CĐTC Toán 6, Nghề THVP 8b, chủ nhiệm lớp 6b. 9. Đơn vị công tác: Trường phổ thông Dân Tộc Nội Trú liên huyện Tân Phú – Định Quán. II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO - Học vị (hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ) cao nhất: Cử nhân đại học sư phạm. - Năm nhận bằng: 2014 - Chuyên ngành đào tạo: Toán III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy môn Toán THCS. - Số năm có kinh nghiệm: 5 năm - Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây: + SKKN: “Một vài ứng dụng của phương pháp tam giác đồng dạng trong hình học 8” + SKKN: “Phương pháp chứng minh bất đẳng thức” . + SKKN: “Một số phương pháp so sánh hai phân số” 2 Tên SKKN: “MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HÀNG TRONG HÌNH HỌC THCS” I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Là giáo viên của trường PT. Dân tộc nội trú, nhận thấy trình độ của học sinh thường không đồng đều ở các bộ môn, học sinh thường yếu về các môn tự nhiên, năng lực tư duy cũng như khả năng lập luận của học sinh còn rất nhiều hạn chế, do vậy làm thế nào để học sinh có hứng thú học tập bộ môn và có khả năng giải quyết tốt một số bài tập là một câu hỏi đặt ra cho tất cả giáo viên toán có tâm huyết với nghề nghiệp. Như chúng ta đã biết, ở lứa tuổi học sinh THCS phần lớn các em còn ham chơi, chứa chú trọng đến việc học tập, định hướng về mục đích học tập cũng chưa thật rõ ràng. Môn toán là bộ môn có thể nói là rất khó đối với học sinh, đặc biệt là phần hình học vì vậy nếu chúng ta không có giải pháp hữu hiệu sẽ dẫn đến tình trạng học sinh chán học bộ môn hình thành thói quen xấu là trông chờ, ỷ lại ở chính bản thân người học. Dạng toán chứng minh 3 điểm thẳng hàng ở phân môn hình học được coi như một dạng toán chứng minh rắc rối và khó tìm hướng giải nhất đối với học sinh. Nhưng lại là dạng toán tổng hợp bởi nó vận dụng đến nhiều kiến thức liên quan trong bộ môn hình học bậc THCS. Giúp học sinh có hướng giải quyết dạng toán này chúng ta đã giúp học sinh nắm chắc được kiến thức của hầu như cả bậc học THCS. Chính vì vậy mà tôi chọn đề tài “một số phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng trong hình học THCS”. Trong sáng kiến này, tôi xin đưa ra một số phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng thường gặp trong chương trình hình học THCS; Mỗi phương pháp đưa ra ví dụ minh họa có phân tích định hướng giải và một số bài tập vận dụng, nhằm giúp học sinh có định hướng được phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng; hứng thú hơn khi học về hình học nói riêng và bộ môn Toán nói chung. Hy vọng với phần tài liệu này, có thể giúp các em vận dụng linh hoạt kiến thức vào bài toán chứng minh ba điểm thẳng cũng như các bài tập khác liên quan. Qua đó học sinh lĩnh hội được kiến thức một cách chủ động, sáng tạo và hình thành thói quen vận dụng kiến thức vào các môn học, vào thực tiễn. II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1. Cơ sở lý luận Toán học là một môn khoa học tự nhiên có một vai trò rất quan trọng trong các lĩnh vực khoa học, toán học nghiên cứu rất nhiều, rất đa dạng và phong phú. Toán học có vai trò quan trọng trong đời sống, trong khoa học và trong công nghệ hiện đại, việc nắm vững các kiến thức toán học giúp cho học sinh có cơ sở nghiên cứu các bộ môn khoa học khác, đồng thời có thể hoạt động có hiệu quả trong mọi lĩnh vực. Trong đó, dạng toán chứng minh ba điểm thẳng hàng là một dạng toán vận dụng đến nhiều kiến thức liên quan trong bộ môn hình học bậc THCS và có rất nhiều ứng dụng trong giải toán hình học; để giải các bài toán hình học, bên cạnh 3 việc nắm vững khái niệm và các tính chất, định lí thì mỗi học sinh phải có sự đam mê, tìm tòi, chủ động lĩnh hội các kiến thức. 2. Cơ sở thực tiễn Đa số học sinh thường ngại khi học hình học, các em chưa định hướng được cách giải các bài toán một cách rõ ràng, không biết dùng kiến thức nào vào giải các bài toán. Một số học sinh ý thức tự học chưa cao, không tích cực và chủ động lĩnh hội kiến thức. Ngoài ra, trong các bài kiểm tra, thi thì số điểm của hình học thường chiếm tỉ lệ ít hơn nên một số học sinh không chú trọng đến bài toán hình. Do đó học sinh không có hứng thú khi học hình học. Tâm lý các em ngại học hình. Đối tượng giảng dạy là những học sinh người dân tộc thiểu số vùng sâu, vùng xa đến từ hai huyện Tân Phú - Định Quán, hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn; sự quan tâm của gia đình đến việc học của các em cũng chưa thật sâu sắc. Mặt khác, đa số các em chỉ thích học các môn vận động, năng khiếu,..khả năng tư duy các môn tự nhiên chậm, đặc biệt với những bài toán chứng minh hình học. Từ những giải pháp đã có trong sách vở, trong SKKN này, tôi xin nêu ra và hệ thống một số phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng thường gặp trong hình học THCS, các ví dụ minh họa và các bài tập vận dụng. Các giải pháp trong đề tài là giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có và chưa từng áp dụng tại đơn vị trường PT. DTNT. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP (ĐỀ XUẤT) Giải pháp: “Một số phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng trong hình học THCS” 1. Sử dụng khái niệm hai góc kề bù có ba điểm nằm trên hai cạnh là hai tia đối nhau. O ˆ ˆ ˆ Nếu AOB  BOC  AOC  180 B.  Ba điểm A, O, C thẳng hàng A . . O C . 1.1. Ví dụ Ví dụ 1: ( Bài tập 55 trang 80 SGK Hình học 7). Cho hình vẽ: Chứng minh ba điểm B, D, C thẳng hàng. GIẢI Ta có: KD là đường trung trực của AC  DA = DC   ADC cân tại D  ˆ ˆ D1  D 2 (1) Lại có: DI là đường trung trực của AB  DA = DB ˆ ˆ   ABD cân tại D  D3  D 4 (2) B I 4 D 3 2 A 1 K C ˆ ˆ ˆ ˆ Từ (1) và (2) suy ra  D1  D 4 = D 2  D 3 4 Ta có: DK // AI (cùng vuông góc với AC) ) ˆ ˆ 0 0 ˆ ˆ ˆ Mà I  90 suy ra IDK  90  D1  D 4 = D 2  D 3 =900 ˆ ˆ ˆ ˆ  D1  D 2  D 3  D 4 = 1800 Vậy ba điểm B, D, C thẳng hàng. Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA (tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm D sao cho CD = AB. Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng. 0 ˆ ˆ Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh BMC  CMD  180 GIẢI  AMB và  CMD có: Xét AB = DC (gt). ˆ ˆ BAM  DCM  900 MA = MC (M là trung điểm AC) ˆ ˆ Do đó:  AMB =  CMD (c.g.c)  AMB  CMD 0 0 ˆ ˆ ˆ ˆ Mà AMB  BMC  180 (kề bù) nên BMC  CMD  180 . Vậy ba điểm B, M, D thẳng hàng. 1.2. Bài tập vận dụng Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và CD. Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng ˆ Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có ABC  60 . Vẽ tia Cx  BC (tia Cx và điểm A ở phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia BC lấy điểm F sao cho BF = BA. Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng. 0 2. Sử dụng tiên đề về đường thẳng song song Tiên đề Ơclít: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ kẻ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho. Do đó, nếu qua điểm A ta kẻ được AB và AC cùng song song với một đường thẳng d nào đó thì A, B, C thẳng hàng. A B CB // d CA // d C  A, B, C thẳng hàng d 2.1. Ví dụ Ví dụ 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D. Kẻ DF song song BC (F  AC). Trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho CE = BD. Gọi I là trung điểm của DE. Chứng minh ba điểm B, I, C thẳng hàng. 5 GIẢI ˆ ˆ Ta có ADF  B (cặp góc đồng vị) ˆ ˆ AFD  ACB (cặp góc đồng vị) ˆ ˆ Mà B  ACB (tam giác ABC cân tại A) ˆ ˆ Suy ra ADF  AFD   ADF cân tại A Mặt khác BD  AB  AD   BD  CF CF  AC  AF  Mà BD = CE (gt) suy ra CE = CF vì ID = IE  IC là đường trung bình của  DEF  CI // DF (tính chất đường trung bình) Mà BC // DF suy ra B, I, C thẳng hàng. Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho D là trung điểm AN. Chúng minh ba điểm M, C, N thẳng hàng. Hướng dẫn: Chứng minh: CM // BD và CN // BD từ đó suy ra M, C, N thẳng hàng. GIẢI Xét  AOD và  COD có: A OA = OC (vì O là trung điểm AC) x = ˆ ˆ * AOD  COB (hai góc đối đỉnh) X O B D / / OD = OB (vì O là trung điểm BD) ˆ ˆ = Vậy  AOD =  COB (c.g.c)  DAO  OCB * ˆ ˆ Do đó AD // BC  DAB  CBM (ở vị trí đồng vị) M Xét  DAB và  CBM có : X C N AD = BC ( do  AOD =  COB) ˆ ˆ DAB  CBM (cmt) AB = BM ( B là trung điểm AM) ˆ ˆ Vậy  DAB =  CBM (c.g.c)  ABD  BMC Do đó BD // CM. (1) Lập luận tương tự ta được BD // CN. (2) Từ (1) và (2) , theo tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm M, C, N thẳng hàng 2.2. Bài tập vận dụng Bài 1. Cho tam giác ABC. Vẽ cung tròn tâm C bán kính AB và cung tròn tâm B bán kính AC. Đường tròn tâm A bán kính BC cắt các cung tròn tâm C và tâm B lần lượt tại E và F. ( E và F nằm trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC chứa A) Chứng minh ba điểm F, A, E thẳng hàng. Bài 2: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung điểm BD và N là trung điểm EC. Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng 6 3. Chứng minh hai đường thẳng cùng đi qua một điểm và cùng vuông góc với một đường thẳng cho trước: A B C a thẳng hàng 3.1. Ví dụ Ví dụ 1: Cho  ABC, trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AB. Trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AC. Vẽ AH vuông góc BC (H BC). Trên đoạn DE lấy điểm K sao cho BH = DK. chứng minh ba điểm A, H, K thẳng hàng. GIẢI ˆ ˆ K Có  ADE =  ABC (vì AE = AC, AD = AB, DAE  BAC ) E D  ˆ ˆ D  B  DE // BC ˆ ˆ L ạ i c ó  AHB =  AKD (vì AB= AD, BH= DK, D  B ) ˆ ˆ  AKD  AHB  900  AK  BC A B C H Mà AH  BC Suy ra ba điểm K, A, H thẳng hàng. Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm BC. a) Chứng minh AM  BC. b) Vẽ hai đườn tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại hai điểm P và Q . Chứng minh ba điểm A, P, Q thẳng hàng. Gợi ý:. - Chứng minh AM, PM, QM cùng vuông góc BC - Hoặc AP, AQ là tia phân giác của góc BAC. GIẢI. a) Chứng minh AM  BC. Xét ΔABM và ΔACM có: AB =AC (gt) AM chung MB = MC (M là trung điểm BC) Vậy ΔABM = ΔACM (c.c.c). ˆ ˆ Suy ra: AMB  AMC (hai góc tương ứng) 0 ˆ ˆ Mà AMB  AMC  180 (hai góc kề bù) nên ˆ ˆ AMB  AMC  900 Do đó AM  BC (đpcm) b) Chứng minh ba điểm A, P, Q thẳng hàng. Chứng minh tương tự ta được: ΔBPM = ΔCPM (c.c.c). ˆ ˆ Suy ra: PMB  PMC (hai góc tương ứng) 7 ˆ ˆ ˆ ˆ Mà PMB  PMC  180 nên PMB  PMC = 900 Do đó PM  BC. Lập luận tương tự QM  BC Từ điểm M trên BC có AM  BC,PM  BC, QM  BC Nên ba điểm A, P, Q thẳng hàng (đpcm) 0 3.2. Bài tập vận dụng: Cho tam giác ABC vuông góc tại A có góc B bằng 530. a) Tính góc C. b) Trên cạnh BC, lấy điểm D sao cho BD = BA. Tia phân giác của góc B cắt cạnh AC ở điểm E. Chứng minh rằng ΔBEA = ΔBED. c) Qua C, vẽ đường thẳng vuông góc với BE tại H. CH cắt đường thẳng AB tại F. Chứng minh: ΔBHF = ΔBHC. d) Chứng minh ΔBAC = ΔBDF và D, E, F thẳng hàng. 4. Chứng minh ba điểm cùng thuộc tia phân giác của một góc: x ˆ  BA là tia phân giác xAy    A, B , C thang hàng ˆ CA là tia phân giác xAy   C B A y 4.1. Ví dụ Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là một điểm nằm trong tam giác sao cho MB = MC. Gọi N là trung điểm của BC. Chứng minh ba điểm A, M, N thẳng hàng. GIẢI A Có  ABM =  ACM (vì AM chung, AB = AC, MB = MC ) ˆ ˆ ˆ  BAM  CAM  AM là tia phân giác BAC (1) Tương tự  ABN=  ACN (c.c.c) ˆ ˆ ˆ  BAN  CAN  BAC M C AN là tia phân giác (2) B N Từ (1), (2) suy ra ba điểmA, M, N thẳng hàng. Ví dụ 2: Cho góc xOy .Trên hai cạnh Ox và Oy lấy lần lượt hai điểm B và C sao cho OB = OC. Vẽ đường tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại hai điểm A và D nằm trong góc xOy. Chứng minh ba điểm O, A, D thẳng hàng. Hướng dẫn: Chứng minh OD và OA là tia phân giác của góc xOy GIẢI: x Xét ΔBOD và ΔCOD có: B OB = OC (gt) = = / OD chung A D O / = BD = CD (D là giao điểm của hai = C đường tròn tâm B và tâm C cùng bán kính). y Vậy ΔBOD =ΔCOD (c.c.c) ˆ ˆ Suy ra BOD  COD Hình 10 8 Điểm D nằm trong góc xOy nên tia OD nằm giữa hai tia Ox và Oy. ˆ Do đó OD là tia phân giác của xOy . ˆ Chứng minh tương tự ta được OA là tia phân giác của xOy Góc xOy chỉ có một tia phân giác nên hai tia OD và OA trùng nhau. Vậy ba điểm O, D, A thẳng hàng. 4.2. Bài tập vận dụng Bài 1. Cho tam giác ABC có AB = AC. Kẻ BM  AC, CN  AB ( M  AC , N  AB ), H là giao điểm của BM và CN. a) Chứng minh AM = AN. b) Gọi K là trung điểm BC. Chứng minh ba điểm A, H, K thẳng hàng. Bài 2. Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi H là trung điểm BC. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa C kẻ tia Bx vuông góc AB, trên nửa mặt phẳng bờ AC chứa B kẻ tia Cy vuông AC. Bx và Cy cắt nhau tại E. Chứng minh ba điểm A, H, E thẳng hàng. 5. Sử dụng tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực, ba đường phân giác, ba đường cao trong tam giác 5.1. Chứng minh ba điểm cùng thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng A A thuộc đường trung trực của MN B thuộc đường trung trực của MN => A, B, C thẳng hàng C thuộc đường trung trực của MN B C M N Ví dụ: Cho ba tam giác cân ABC, DBC và EBC có chung đáy BC. Chứng minh rằng ba điểm A, D, E thẳng hàng. GIẢI  ABC cân tại A suy ra AB = AC Ta có:  A thuộc đường trung trực của BC (1) A  Lại có  DBC cân tại D suy ra DB = DC  D thuộc đường trung trực của BC (2) D Có  EBC cân tại E suy ra EB = EC B C  E thuộc đường trung trực của BC (3) E Từ (1), (2), (3) suy ra ba điểm A, D, E thẳng hàng. 5.2. Áp dụng đường trung tuyến của một tam giác thì phải đi qua trọng tâm. A G là trọng tâm tam giác ABC AM là trung tuyến tam giác ABC => A, B, C thẳng hàng G C B M Ví dụ: Cho tam giác ABC, kẻ trung tuyến AM. Trên AM lấy hai điểm P, Q sao M 9 cho AQ = PQ = PM. Gọi E là trung điểm của AC. Chứng minh ba điểm B, P, E thẳng hàng. A GIẢI Q Trong  ABC có AM là trung tuyến E mà AQ = QP = PM (gt) P 2  AP = 3 AM C B  P là trọng tâm  ABC Vì E là trung điểm của AC nên BE là trung tuyến của  ABC  BE đi qua trọng tâm P hay ba điểm B, P, E thẳng hàng. 5.3. Chứng minh đường phân giác của tam giác thì đi qua giao điểm chung của A chúng: ˆ ˆ I là giao điểm 2 đường phân giác B, C I ˆ AD là phân giác của A  Ba điểm A, I, D thẳng hàng. C D B Ví dụ: Cho tam giác ABC, các tia phân giác các góc A và C cắt nhau tại I. Các đường phân giác các góc ngoài tại đỉnh A và C cắt nhau ở K. Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng. GIẢI Vì K thuộc đường phân giác góc ngoài tại A nên K cách đều hai cạnh Ax và AC (1) Vì K thuộc đường phân giác góc ngoài tại C nên K cách đều hai cạnh Cy và x AC (2) C Từ (1) và (2) suy ra K cách đều 2 cạnh Ax và Cy K A Hay K cách đều hai cạnh BA và BC ˆ  KB là tia phân giác B I ˆ ˆ Vì I là giao điểm của hai tia phân giác A, C nên: B y C ˆ BI là tia phân giác B (gt)  Ba điểm B, I, K thẳng hàng 5.4. Chứng minh đường cao của tam giác thì đi qua trực tâm của tam giác A đó: H là trực tâm  ABC AD là đường cao  ABC  A, H, D ba điểm thẳng hàng H B C D A Ví dụ: Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ đường cao BH và CK cắt nhau tại I. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh A, I, M thẳng hàng. K H 10 I B C M GIẢI Vì I là giao điểm hai đường cao BH và CK nên I là trực tâm  ABC  ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến nên cũng là đường cao.  Đường cao AM đi qua trực tâm I  Ba điểm A, I, M thẳng hàng. 5.5. Chứng minh đường trung trực của một cạnh thì đi qua giao điểm hai A đường trung trực của hai cạnh còn lại: O là giao điểm 2 đường trung trực của 2 cạnh AC và BC E F EF là đường trung trực của cạnh AB O => E, F,O thẳng hàng B C Ví dụ: Cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm của BC. Đường trung trực của AB, AC cắt nhau ở D. Chứng minh A, D, M thẳng hàng. A GIẢI  ABC cân tại A có MB = MC nên: AM là đường trung tuyến  ABC  AM cũng là đường trung trực của  ABC D Mà D là giao điểm hai đường trung trực cạnh AB, AC  Ba điểm A, D, M thẳng hàng. Nên AM đi qua D B M C 6. Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’ Là trung điểm BD thì K’  K thì A, K, C thẳng hàng. 6.1 Ví dụ. Cho tam giác ABC cân ở A. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối tia CA lấy điểm N sao cho BM = CN. Gọi K là trung điểm MN. Chứng minh ba điểm B, K, C thẳng hàng GIẢI A  BC ; NF  BC ( E ; F  BC) Kẻ ME M BME và CNF vuông tại E và F có: ˆ ˆ ˆ BM = CN (gt), MBE  NCF (cùng bằng ACB ) Do đó: BME = CNF (Trường hợp cạnh huyền- góc nhọn) = B K' K E hình 11 F C = N Suy ra: ME = NF. Gọi K’ là giao điểm của BC và MN. ˆ ˆ  MEK’ và  NFK’ vuông ở E và F có: ME = NF (cmt), EMK'  FNK' (so le trong của ME // FN) . Vậy  MEK’ =  NFK’ (g-c-g). Do đó: MK’ = NK’ . Vậy K’ là trung điểm MN, mà K là trung điểm MN nên K  K’ Do đó ba điểm B,K,C thẳng hàng. 0 ˆ 6.2. Bài tập vận dụng: Cho tam giác ABC cân ở A, BAC  108 , Gọi O là một ˆ điểm nằm trên tia phân giác của góc C sao cho CBO  12 . Vẽ tam giác đều BOM (M và A cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ BO). Chứng minh ba điểm C, A, M thẳng hàng. 0 11 ˆ ˆ Hướng dẫn: Chứng minh OCA  OCM từ đó suy ra tia CA và tia CM trùng nhau. GIẢI Tam giác ABC cân ở A 1800  1080 ˆ ˆ ABC  ACB   36 0 2 nên (tính chất của tam giác cân). 0 ˆ ˆ ˆ Mà CO là tia phân giác của ACB , nên OCA  BCO  18 . 0 ˆ Do đó BOC  150 M 0 ˆ ΔBOM đều nên BOM  60 . ˆ MOC  3600 - (1500  600 )  1500 = = Vậy: / ΔBOC và ΔMOC có: B OB = OM ( vì ΔBOM đều) ˆ ˆ BOC = MOC  1500 OC chung Do đó : ΔBOC = ΔMOC (c.g.c) ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ Suy ra: OCB  OCM mà OCB  OCA (gt) nên OCA  OCM . 12 // A 108 O / C Hình 13 ˆ ˆ Hai tia CA và CM cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ CO và OCA  OCM nên tia CA và tia CM trùng nhau. Vậy ba điểm C, A, M thẳng hàng. (đpcm) 7. Sử dụng tính chất hình bình hành. Có thể sử dụng tính chất: hai đường chéo của hình bình hành cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Do đó, nếu chứng minh được tứ giác ABCD là hình bình hành và O là trung điểm của AC thì B,O,D thẳng hàng. 7.1. Ví dụ : Cho ABC có trực tâm H nội tiếp (O) đường kính CM, gọi I là trung điểm của AB. Chứng minh rằng H, I, M thẳng hàng. Giải A MB  BC, AH  BC (suy từ giả thiết)  MB // AH. Mà MA // BH (cùng vuông góc với AC) M I H O  AMBH là hình bình hành. C B  AB cắt MH tại trung điểm I của AB và MH (t/c hình bình hành) 12  H, I, M thẳng hàng. 7.2. Bài tập vận dụng Cho ABC và điểm M bất kỳ trong tam giác. Gọi A1, B1, C1 thứ tự là các điểm đối xứng của M qua các trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Gọi O là giao điểm của BB1 và CC1. Chứng minh các điểm A, O, A1 thẳng hàng. 8. Sử dụng các tính chất của đường tròn. Khi B là tâm của đường tròn đường kính AC, hoặc các đường tròn tâm A và đường tròn tâm C tiếp xúc nhau tại B thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. 8.1. Ví dụ Ví dụ 1: Từ một điểm M trên đường tròn ngoại tiếp ABC hạ các đường thẳng MD, ME, MF lần lượt vuông góc với BC, CA, và AB. Chứng minh D, E, F thẳng hàng (Đường thẳng sim sơn). Hướng dẫn: Chứng minh các tứ giác BDMF, MECD, AMBC, MFEA nội tiếp. Sử dụng tính chất hai góc nội tiếp cùng chắn một cung. So sánh các góc: AME, góc AFE, góc DMB, góc DFB, góc DME và BMA  so sánh góc AME và góc DMB. So sánh hai góc DFB và AFE  ba điểm D, F, E thẳng hàng. D B M F O A Chứng minh: ˆ ˆ Ta có: MCB  MAF (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MB). Từ 3 tứ giác nội tiếp AMFE , MDBF và MDCE ta có: ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ DME  DCE  1800 ; BMA  DCA  1800  DME  BMA ˆ ˆ C  BMD  AME (1); E ˆ ˆ ˆ ˆ Mặt khác: AMF  AFE; BMD  BFD (Hai góc nội tiếp cùng ˆ ˆ Từ (1), (2)  DFB  AFE  Ba điểm E, F, D thẳng hàng Ví dụ 2. Cho (O) đường kính AB. Điểm M chuyển động trên (O), M≠A; M≠B. Kẻ MH vuông góc với AB. Vẽ đường tròn (O 1) đường kính MH cắt đường thẳng M MA và MB tại C và D. Chứng minh rằng: a) C, D, O1 thẳng hàng. D b) ABDC nội tiếp. Giải 0 ˆ a) Ta có: AMB  90 (góc nội tiếp chắn nửa (O)) C A O 1 H B O 13 ˆ  CMD  90 0  CD là đường kính của (O1)  C, D, O1 thẳng hàng. b) MCHD là hình chữ nhật nội tiếp (O1).  ˆ ˆ  MCD  MHD (2 góc nội tiếp cùng chắn MD ) 0 ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ Mà MCD  B  MCD  ACD  B  ACD  180  ABDC nội tiếp. 8.2. Bài tập vận dụng Bài 1: Cho đường tròn (O) và dây cung AB. Lấy I thuộc đoạn AB sao cho IA > IB. Gọi D là điểm chính giữa cung nhỏ AB, DI cắt (O) tại điểm thứ hai C. Tiếp tuyến với (O) tại C cắt AB tại K. Lấy điểm E sao cho KE  KI  1 IE , EC 2 cắt (O) tại F. Chứng minh rằng D, O, F thẳng hàng. Bài 2: Cho  ABC (AC > AB). Đường tròn tâm I nội tiếp tam giác tiếp xúc với AB, BC ở D và E. Gọi M, N là trung điểm của AC, BC. Gọi K là giao điểm của MN và AI. Chứng minh rằng: a. Bốn điểm I, E, K, C cùng thuộc một đường tròn. b. Ba điểm D, E, K thẳng hàng Hướng dẫn: IE BC  góc IEC = ?  I, E, C thuộc đường tròn đường kính IC, vậy ta phải chứng minh điểm K thuộc đường tròn đường kính IC tức là góc IKC=900. 9. Thêm điểm Để chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng có thể xác định thêm điểm D khác A, B, C sau đó chứng minh hai trong ba bộ 3 điểm A, B, D; A, C, D; B, C, D thẳng hàng. 9.1.Ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD có O là giao điểm 2 đường chéo. Điểm M trên đoạn OB, lấy E đối xứng với A qua M; H là hình chiếu của điểm E trên BC, vẽ hình chữ nhật EHCF. Chứng minh M, H, F thẳng hàng. Giải A B Gọi I là giao điểm của HF và CE M  H; I; F thẳng hàng (*) (t/c hình chữ nhật) Cần chứng minh: M, I, F thẳng hàng. MA  ME  O 1 1 AE ( gt ) OA  OC  AC 2 2 và E H I 14 D C F (t/c hình chữ nhật)  OM là đường trung bình của ACE ˆ ˆ  OM // CE  ODC  ICF (2 góc đồng vị) ˆ ˆ ˆ ˆ Mà ODC  OCD và IFC  ICF (vì OCD cân tại O, ICF cân tại I, t/c hình chữ nhật) ˆ ˆ  OCD = IFC  IF//AC mà IM //AC (do IM là đường trung bình ACE)  M, I, F thẳng hàng (tiên đề Ơclít) Kết hợp với (*) ta có: M, H, F thẳng hàng. 9.2. Bài tập vận dụng Cho tứ giác ABCD nội tiếp đương tròn (O). Gọi E là giao điểm của AB và CD. Gọi F là giao điểm của AC và BD. Các tiếp tuyến với (O) tại B và C cắt nhau tại M. Chứng minh rằng E, M, F thẳng hàng. 10. Sử dụng sự đồng qui của các đường thẳng 10.1. Ví dụ: Ví dụ 1: Cho hình thang ABCD, đáy lớn là AB. Đường thẳng kẻ từ C song song với AD cắt đường chéo BD tại M, cắt AB ở F. Đường thẳng kẻ từ D song song với BC cắt đường chéo AC ở N, cắt AB ở E. Các đường thẳng kẻ từ E và F lần lượt song song với BD và AC cắt AD và BC theo thứ tự tại P và Q. Chứng minh 4 điểm M, N, P, Q thẳng hàng. Định hướng: Áp dụng định lý Talét thuận đảo đối với các  ADB, ABC, ADC, …  ta phải chứng minh MQ // CD, MP // AB, MN // AB  điều phải chứng minh. P Chứng minh: Áp dụng định lý Ta lét đối với các tam giác ta có: C D AN AE AP AE AE AN AP    ;   NC EB PD CD EB NC PD . Do M N Q DCBE là hình bình hành  DC = EB, BC A E F B AN AP  = DE  NC PD , từ đó ta có PN//CD (1). Chứng minh tương tự ta có: BM BQ MB AP  ;   MQ // CD(2); MP // AB(3) MD QC MD PD . Từ (1),(2),(3)  đường thẳng PN, PM, MQ trùng nhau, hay 4 điểm M, N, P, Q thẳng hàng. 15 Ví Dụ 2: Cho hai đường thẳng a và b song song. Trên đường thẳng a lấy hai điểm A và B, trên đường thẳng b lấy hai điểm C và D (A và C nằm cùng một nửa mặt phẳng có bờ là BD) sao cho CD = 2AB. Qua A kẻ đường thẳng c song song với BD và cắt b tại M, cắt BC tại I. Qua I kẻ đường thẳng d song song với đường thẳng a và cắt BD tại N. BM cắt DI tại K. Chứng minh rằng ba điểm C, K, N thẳng hàng. A B Định hướng: hãy dự đoán vị trí của điểm M trên đoạn CD, vị trí điểm I trên đoạn BC, vị trí điểm N trên đoạn BD  Các đường BM, CN, DI là các đường gì đặc biệt của BCD? Chứng minh: I C N K M D Ta có: AB // MD; AM // BD (gt)  Tứ giác ABDM là hình bình hành  MD = AB mà CD = 2AB (gt)  MD = MC (1). Lại có: MI // BD mà MC = MD (cmt)  IB = IC (đường thẳng qua trung điểm một cạnh và song song với cạnh thứ hai của BCD thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba) (2). Có IN // CD mà IB = IC (cmt)  NB = ND (đường thẳng qua trung điểm một cạnh và song song với cạnh thứ hai của BCD thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba) (3). Từ (1), (2), (3)  BM, DI, CN là ba đường trung tuyến của BCD Mà BM x DI tại K  theo định lý ba đường trung tuyến đồng qui ta có CN cũng qua điểm K  C, N, K thẳng hàng. 10.2. Bài tập vận dụng: Cho tam giác ABC nội tiếp trong một đường tròn tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC, P là điểm chính giữa của cung AC, I là giao của AN và CM, K là giao của OP và AC. Chứng minh rằng ba điểm B, I, K thẳng hàng. Định hướng: AN và CM là hai đường trung tuyến của  ABC, AN và CM cắt nhau ở I, do vậy I chính là trọng tâm của ABC. Nhờ tính chất đồng qui của ba đường trung tuyến ta có thể dự đoán BK là trung tuyến thứ 3 của ABC. Vấn đề đặt ra là ta phải chứng minh được K là trung điểm của AC. IV.HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN Qua quá trình vận dụng đề tài vào trong quá trình giảng dạy tôi nhận thấy học sinh đã có sự hứng thú hơn trong quá trình làm các bài tập và tiết học hình học hứng thú hơn. Các em mạnh dạn làm các bài tập hơn và bước đầu đã có sự tiến bộ 16 trong quá trình học tập và định hướng tốt trong chứng minh ba điểm thẳng hàng. Cụ thể như sau: Tổng số HS Số HS trên trung bình Trong đó số HS đạt giỏi, khá Số HS dưới trung bình TSHS % TSHS % TSHS % Khi chưa áp dụng chuyên đề 69 32 43.5 8 11.6 37 53.6 Sau khi áp dụng chuyên đề 69 53 76.8 10 14.5 16 23,2 Kết quả trên cho thấy số học sinh đạt điểm trên trung bình, khá, giỏi tăng lên rõ rệt; tuy nhiên một số học sinh còn ẩu trong trình bày bài giải, vẽ hình. Trên đây là một số phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng trong hình học THCS. Trong mỗi phương pháp đều có những ví dụ điển hình và các bài tập tương tự. Chứng minh ba điểm thẳng hàng là một dạng toán khó, tổng hợp nhiều kiến thức, rất đa dạng về phương pháp chứng minh, tuy nhiên với khả năng của mình, tôi chỉ nêu một vài phương pháp thường gặp trong chương trình hình học THCS. Dẫu biết rằng, phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng đã được nhiều tác giả đề cập ở nhiều khía cạnh khác nhau. Do đó không thể có sự sáng tạo hoàn toàn mà chỉ dừng lại ở mức độ nhất định. Tôi tin chắc rằng kinh nghiệm của tôi cũng chỉ là một trong những biện pháp nhỏ bé trong vô vàn phương pháp được đúc kết trong sách vở cũng như các quý thầy cô giáo đi trước. Vì vậy bản thân tôi rất mong được sự đóng góp chân thành từ các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để giúp tôi hoàn thiện phương pháp của mình để phục vụ cho sự nghiệp giáo dục nhiều hơn. Tôi xin trân thành cảm ơn! V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Tùy từng đối tượng học sinh giáo viên đưa ra các yêu cầu, bài tập vừa sức nhằm tạo niềm tin cho học sinh từ đó các em có hứng thú hơn khi học hình học. Giáo viên nên có một vài tiết ngoài giờ để hệ thống lại một số kiến thức và phương pháp chứng minh để các em nắm vững kiến thức và linh hoạt vận dụng trong khi làm bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống. SKKN này áp dụng chủ yếu cho học sinh THCS. Sáng kiến này thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có. VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Bộ Giáo dục và Đào tạo (2016). Sách giáo khoa Toán 7, 8, 9, tái bản lần thứ mười một, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. - Tôn Thân và cộng sự (2009). Các dạng toán và phương pháp giải toán 7, 9, NXBGD, Hà Nội. 17 - Phan Văn Đức, Nguyễn Hoàng Khanh (2008), Tuyển tập các bài toán hay và khó Hình học 7,8,9, NXBGD, Hà Nội. - Lê Bích Ngọc, Lê Hồng Đức (2006), Bổ trợ kiến thức THCS phương pháp giải toán Hình học, NXBGD, Hà Nội. - Phạm Thu (2005), Tổng hợp kiến thức toán THCS, NXBĐHSP, TP HCM. - Hữu Bình (2008), Nâng cao và phát triển toán 8, tái bản lần thứ tư, NXBGD, Hà Nội. -https://sites.google.com/site/toanhoctoantap/kien-thuc-toan/14-phuong-phapchung-minh-3-diem-thang-hang/ -/ 18 VII. PHỤ LỤC Trang I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................... 01 II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................................ 01 1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................01 2. Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................02 III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP.....................................................02 1. Sử dụng khái niệm hai góc kề bù có ba điểm nằm trên hai cạnh là hai tia đối nhau...................................................................................................02 2. Sử dụng tiên đề về đường thẳng song song.........................................................03 3. Chứng minh hai đường thẳng cùng đi qua một điểm và cùng vuông góc với một đường thẳng cho trước...............................................04 4. Chứng minh ba điểm cùng thuộc tia phân giác của một góc.............................05 5. Sử dụng tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực, ba đường phân giác, ba đường cao trong tam giác...................................................................................................................06 6. Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm...............................................................08 7. Sử dụng tính chất hình bình hành........................................................................09 8. Sử dụng các tính chất của đường tròn................................................................ 10 9. Thêm điểm...........................................................................................................11 10. Sử dụng sự đồng qui của các đường thẳng....................................................... 12 IV. HIỆU QUẢ ĐỀ TÀI ........................................................................................ 13 V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG ....................................14 VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................14 VII. PHỤ LỤC.........................................................................................................16 NGƯỜI THỰC HIỆN Nguyễn Thị Hòa 19 ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC SINH (Trước khi áp dụng đề tài) Bài 1: Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA (tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm D sao cho CD = AB. Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng. Bài 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho D là trung điểm AN. Chúng minh ba điểm M, C, N thẳng hàng. Bài 3: Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là một điểm nằm trong tam giác sao cho MB = MC. Gọi N là trung điểm của BC. Chứng minh ba điểm A, M, N thẳng hàng. Hết 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan