Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
MỘT SỐ BIỆN PHÁP ÁP DỤNG TRONG
GIẢNG DẠY CHƯƠNG PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ CỦA
BỘ MÔN HÓA HỌC LỚP 10
I Lý do chọn đề tài:
Hóa học là bộ môn khoa học và thực nghiệm, lý thuyết luôn gắn liền với kết
quả thí nghiệm. Các bài tập dạng lý thuyết (lý thuyết thuần tủy, lý thuyết có liên hệ
thực tế, lý thuyết tổng hợp), bài toán (cơ bản, nâng cao, thường xuyên gắn liền với lý
thuyết bộ môn) tất cả đều bắt đầu từ phương trình hóa học, mà phương trình hóa học
là sơ đồ phản ứng được cân bằng. Mục tiêu học tập của học sinh là thi tốt nghiệp hay
thi đại học thì việc cân bằng phản ứng hóa học một cách nhanh chóng và chính xác là
điều hết sức cần thiết.
Trong quá trình dạy học theo hướng phảt huy tính tích cực của học sinh, có
hiệu quả trong tiết dạy, tôi nhận thấy chương 4 “Phản ứng oxi hóa – khử” sách giáo
khoa lớp 10 cơ bản, sách giáo khoa lớp 10 nâng cao là kiến thức quan trọng xuyên
suốt quá trình học bộ môn hóa học.
Lựa chọn chuyên đề “Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương Phản
ứng oxi hóa – khử của bộ môn hóa học lớp 10” này, tôi nghiên cứu kỷ các bài học 6,
9, 10, 13, 16, 25, 37 của sách giáo khoa hóa học lớp 8, làm kiến thức đồng tâm thống
nhất để sọan giảng chương Phản ứng oxi hóa-khử thuộc các bài 17, 18 sách giáo khoa
hóa học cơ bản hoặc bài 25, 26 sách giáo khoa hóa học nâng cao, từ đó giúp học sinh
tiếp thu tốt các bài học axit clohidric, axit sunfuric, axit sunfuhidric, lưu hùynh dioxit,
axit nitric, sắt, crom, …
Soạn giảng chương phản ứng oxi hóa – khử như sau:
- Nghiên cứu nội dung kiến thức của chương phản ứng oxi hóa-khử, các
bài tập trong sách giáo khoa sách bài tập môn hóa học lớp 8, 10, 11, 12 có liên quan
áp dụng phản ứng oxi hóa-khử, nghiên cứu sách tham khảo về chuyên đề oxi hóa-khử,
nghiên cứu đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông, đề thi cao đẳng, đề thi đại học
- Nghiên cứu phân phối chương trình
- Soạn giáo án (tiết lý thuyết, tiết luyện tập), soạn bài tập thông qua phiếu
học tập.
- Thực dạy tiết dạy từng lớp học về lý thuyết (tiết 40 dạy truyền thống,
tiết 41 dạy powerpoint).
- Tổ chức học sinh làm bài kiểm tra tự luận, trắc nghiệm.
- Từ kết quả làm bài của học sinh, giáo viên phân tích, rút kinh nghiệm
II. Tổ chức thực hiện đề tài:
a. Cơ sở lý luận:
Đa số giáo viên khi sọan giáo án và dạy học sinh chương Phản ứng oxi hóa-khử
là sọan theo từng bài lý thuyết hoặc tiết luyện tập , bám sát nội dung sách giáo khoa,
…
Căn cứ vào chuẩn kiến thức kỹ năng.
1
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Quan niệm của tôi: là giáo viên để duy trì việc đổi mới phương pháp dạy học,
dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh, thì trong chương Phản ứng
oxi hóa-khử giáo viên cần đổi mới việc sọan giáo án, lựa chọn sắp xếp bài tập, sử
dụng các phương pháp dạy học phù hợp, gây hứng thú cho học sinh tại tiết học, học
sinh tự tin về kiến thức mình chiếm lĩnh được trong tiết học và làm cho học sinh luôn
có tâm thế chuẩn bị cho tiết học sau, đồng thời làm bài tập về nhà, tìm tòi thêm một
vài bài tập tương tự, hay là tự đọc thêm tài liệu tham khảo
2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài:
Một số biện pháp áp dụng trong giảng dạy chương oxi hóa – khử. Tôi trình bày
theo 4 phần
- Phần 1: Soạn giáo án (tiết lý thuyết, tiết luyện tập), soạn bài tập thông
qua phiếu học tập.
- Phần 2: Thực dạy tiết dạy từng lớp học về lý thuyết (tiết 40 dạy truyền
thống, tiết 41 dạy powerpoint, tiết 42, 43 dạy powerpoint).
- Phần 3: Tổ chức học sinh làm bài kiểm tra tự luận, trắc nghiệm.
- Phần 4: Từ kết quả làm bài của học sinh, giáo viên phân tích, rút kinh
nghiệm
a. Các giải pháp ứng với phần 1, phần 2 Soạn 1 giáo án bài 25 “Phản ứng
oxi hóa – khử” (tiết tiếp theo), soạn bài tập.thực dạy các tiết của chương
Thực hiện theo kế hoạch: Nâng cao chất lượng sọan giáo án:
a1. - Phân bố thời gian
Thời gian
Nội dung thực hiện
Từ 7 đến 8 Kiểm tra bài cũ, kiểm tra sự
phút
chuẩn bị của học sinh theo
phiếu học tập
Từ 1 đến 2 Giáo viên giới thiệu bài mới.
phút
Từ 28 đến 31 Giáo viên dạy nội dung bài
phút
mới theo phiếu học tập
Từ 5 đến 7 Giáo viên củng cố bài mới
phút
với hình thức chuẩn bị trước
theo phiếu học tập và có dự
trù sẵn nếu như học sinh giải
quyết vấn đề sớm hơn thời
gian.
2 phút
Hướng dẫn về nhà (phát
phiếu học tập và giải thích
nếu cần thiết).
a2. Sọan giáo án với dàn ý chi tiết:
2
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Giáo viên chuẩn bị:
- Đọc kỹ từng phản ứng, sắp xếp thứ tự nội dung hợp lý, nếu có thay đổi so với
sách giáo khoa về thứ tự đề mục, …, nên thảo luận thống nhất ở tố, bài tập tham kháo
phải sáng nghĩa, rõ ràng, phân lọai bài tập, từ đó hình thành phiếu học tập nêu bật
được bài tập câu hỏi nào là họat động cá nhân, bài tập nào là làm việc theo nhóm nhỏ.
- Tiến hành dạy trên lớp theo thứ tự:
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, nhận xét, đánh giá bằng điểm số và
ghi nhận điểm số đó.
+ Hệ thống kiến thức trọng tâm (họat động theo nhóm nhỏ có thuyết trình
với bài tập cụ thể, sọan tiết 41 bằng powerpoint).
+ Bài tập áp dụng: cá nhân, bài tập áp dụng cho nhóm, bài tập áp dụng
hình thức tiếp sức, …
+ Bài tập củng cố.
+ Bài tập về nhà.
Các nghiên cứu của giáo viên trong quá trình sọan giáo án:
- Áp dụng nhiều phương pháp trong tiết dạy: thuyết trình, đàm thọai, nghiên
cứu, trực quan, sử dụng bài tập, làm việc với các nhóm nhỏ.
- Công bố cụ thể cách đánh giá cho điểm:
+ Sọan bài đầy đủ: 5 điểm, không ghi tên HS đó vào sổ đầu bài.
+ Trình bày được nội dung cơ bản 2 điểm.
+ Trình bày đa dạng vừa phải các ví dụ minh họa 1,5 điểm.
+ Tự giác giơ tay phát biểu 1,5 điểm
a3. Giáo án tiết 40 (hóa học 10 nâng cao)
§25 PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ.
I. Mục tiêu bài học:
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Hiểu được:
- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá
là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron.
Biết được: Chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử theo chương trình lớp 8 và
lớp 10 là như nhau. Tuy nhiên lớp 10 khái niệm đi sâu về bản chất của phản ứng hóa
học hơn.
Kĩ năng
- Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng
oxi hoá – khử cụ thể.
B. Trọng tâm
- Các khái niệm
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập:
3
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Câu 1. a Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa Mg và khí oxi. Giữa CuO và khí
hidro.
b. Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong mỗi phương trình phản ứng.
Câu 2. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa Fe và CuSO4. Giữa H2 và Cl2.
b. Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố
Câu 3. Hoàn thành các sơ đồ:
K K+ + ….
Al Al3+ + …
M Mn+ M
Cl + … Cl-.
O + … O2-.
Cl2 Cl- Cl2.
Yêu cầu câu 1, 2, 3 làm vào tập, GV kiểm tập. Học sinh thuyết trình
Câu 4. Hãy nêu các khái niệm: Chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình
oxi hóa (theo sách giáo khoa lớp 8, lớp 10), phản ứng oxi hóa- khử (theo sách giáo
khoa lớp 10).
Câu 5. Hãy trình bày cách cân bằng phản ứng oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng
bằng electron? (a. Nguyên tắc, b. Các bước cân bằng).
Yêu cầu câu 4 học thuộc lòng để phát biểu xây dựng bài
Câu 6. Áp dụng: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp thăng bằng
electron, xác định chất oxi hóa, chất khử và chỉ ra quá trình oxi hóa, quá trình khử?
(1) NH3 + O2 N2 + H2O
(2) H2S + O2 S + H2O
(3) NH3 + O2 NO + H2O
(4) H2S + O2 SO2 + H2O
(5) KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
(6) K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
(7) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O
(8) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
(9) H2S + SO2 S + H2O
(10) H2S + KMnO4 + H2SO4 S + K2SO4 + MnSO4 + H2O
(11) H2S + H2SO4 đặc SO2 + H2O.
(12) Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O
nhietdo
(13) Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O
(14) FeS + HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + N2O + H2O
nhietdo
(15) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2.
(16) Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
(17) M + H2SO4 M2(SO4)n + SO2 + H2O
(18) M + HNO3 M(NO3)2 + NxOy + H2O
4
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
(19) FexOy + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(20) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS & nội dung cần
ghi chép
Hoạt động 1
I. Phản ứng oxi hóa - khử:
- Yêu cầu HS thuyết trình nội - HS trình bày phản ứng, GV đặt vấn
dung
đề để HS hòan thành quá trình oxi hóa,
1. a Viết phương trình phản ứng quá trình khử
xảy ra giữa Mg và khí oxi. Giữa Ví dụ 1:
0
0
+2 -2
CuO và khí hidro.
Mg + O 2 nhietdo
Mg O
b. Xác định số oxi hóa của mỗi
nguyên tố trong mỗi phương trình
Mg Mg 2+ + 2e
phản ứng.
2. a. Viết phương trình phản ứng
O 2 + 2 2e 2 O 2xảy ra giữa Fe và CuSO4. Giữa H2
và Cl2.
0
0
+2 -2
nhietdo
O
Mg
Mg
O
2
b. Xác định số oxi hóa của mỗi
+
nguyên tố
0
+2 2+
(HS thuyết trình thì nộp lại ở Mg Mg + 2e
bàn GV nội dung này vì chuẩn
0
-2 2bị sẵn theo phiếu học tập)
O 2 + 2 2e 2 O
0
Họat động 2
- GV dẫn dắt:
+ Mg nhường electron. Gọi Mg là
chất khử, biểu hiện số oxi hóa
tăng.
+ Quá trình Mg nhường electron
gọi là quá trình oxi hóa.
+ O2 nhận electron. Gọi O2 là chất
oxi hóa, biểu hiện số oxi hóa giảm
+ Quá trình O2 nhận electron gọi
là quá trình khử
Phản ứng (1), (2) gọi là phản ứng
oxi hóa - khử
4. Hãy nêu các khái niệm: Chất
khử, chất oxi hóa, quá trình khử,
0
+1 -1
anhsang
Ví dụ 2: H 2 + Cl2 H Cl
0
+1
H 2 2 H + 2 e
0
-1
Cl2 + 2 1e 2 Cl
I.Định nghĩa
- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất
nhường e. Số oxi hóa tăng
- Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất
nhận electron. Số oxi hóa giảm
- Sự oxi hóa là sự nhường electron
- Sự khử là sự nhận electron
- Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng
trong đó có sự chuyển e của các chất
(nguyên tử, phân tử hoặc ion) phản ứng
5
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
-2
+5
+6
+1
quá trình oxi hóa, phản ứng oxi
H 2 S + H Cl O3 H 2 S O 4 + H Cl (1)
hóa- khử.
VD:
2 2
0
0
(2)
2 HgO 2 Hg O2
Họat động 3: Củng cố HS thảo
- Phản ứng là phương pháp trong đó có
luận nhóm, sau đó trình bày)
1. a Viết sơ đồ phản ứng xảy ra sự thay đổi sự oxi hóa của một số
nguyên tố
giữa Fe2O3 + CO
b. Xác định chất oxi hóa, chất khử
và viết quá trình oxi hóa, quá trình
khử. (theo sách giáo khoa lớp 10)
c. Xác định chất oxi hóa, chất khử
và viết quá trình oxi hóa, quá trình
khử. (theo sách giáo khoa lớp 8)
- Sự thông báo của giáo viên,
khẳng định lại lần nữa
Họat động 4: Hướng dẫn về nhà:
Học bài về các khái niệm, nêu ví
dụ và chuẩn bị bài theo phiếu học
tập (tiếp theo)
+3
-2
+2
0
+4
nhietdo
1. a. Fe2 O3 + C O Fe + C O 2
b. Theo chương trình lớp 10 Fe2O3 là
+3
0
chất oxi hóa vì 2 Fe + 2 3e 2 Fe
+2
+4
CO là chất khử vì C C + 2e
c. Theo chương trình lớp 8 thì chất oxi
hóa là Fe2O3 vì chất này nhường O, CO
là chất khử vì chất này nhận O
- Thông qua củng cố thế này GV
khẳng định với HS kiến thức lớp 8,
lớp 10 đều giống nhau, tuy nhiên lớp
10 khái niệm đi sâu vào bản chất,
biết được đa dạng các phản ứng, và
càng hòan thiện hơn cho sự hiểu biết
của người học, giáo dục ý thức tìm
tòi của học sinh
b. Giáo án tiết 41 (hóa học 10 nâng cao)
b1 Thực dạy tại lớp giáo án powerpoint. (thông qua giáo án powerpoint, nhóm HS sẽ
trình chiếu thứ tự cân bằng 1 hoặc 2 phản ứng được phân công, GV có thể chiếu lại
nhiều lần thứ tự cân bằng các ví dụ mẫu, cung cấp được các hình ảnh về ý nghĩa của
phản ứng oxi hóa-khử)
b2 Giới thiệu tiết 41 sọan giáo án dạng Word
Cái mới trong tiết 41 là sự kết hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy giáo
viên lựa chọn phù hợp các phản ứng oxi hóa-khử từ dễ đến khó, không đơn điệu như
sách giáo khoa, 2 phản ứng làm phía sau của ví dụ đều có 2 cái mới từ nền tảng là
kiến thức căn bản
Cái mới là phần áp dụng, củng cố trong tiết học là sự lặp lại của dạng bài tập
căn bản nhưng phản ứng không trùng lặp, gây sự tập trung ở học sinh không dám lơ
6
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
đểnh. Thông qua tiết dạy cung cấp được 6 cân bằng chi tiết làm học sinh tự tin, với 6
phản ứng tuy nhiên là 4 điểm nhấn mạnh khi cân bằng
Tuần 14 – Tiết 41
§25 PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Hiểu được:
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá
của nguyên tố.
Biết được: Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử.
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
Kĩ năng
- Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng
oxi hoá - khử cụ thể.
- Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi hoá
B. Trọng tâm
- Khái niệm phản ứng oxi hóa- khử.
- Lập PTHH của phản ứng oxi hóa- khử.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập: dùng chung với phiếu học tập tiết 40
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS & nội dung ghi
chép
II. Lập phương trình hóa học của
phản ứng oxi hóa khử
Hoạt động 1
Đại diện nhóm thuyết trình:
Nội dung thuyết trình:
1. Nguyên tắc:
Đọc thuộc lòng 4 bước cân bằng phản
e nhường = e nhận
ứng oxi hoá – khử.
2. Các bước cân bằng:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các
nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá
trình khử và cân bằng mỗi quá trình
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho
tổng số electron do chất khử nhường
bằng tổng số electron do chất oxi hóa
nhận.
Bước 4: Đặt hệ số cho chất oxi hóa và
chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hòan
thành phương trình hóa học
Họat động 2: GV hướng dẫn chi tiết,
7
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
học sinh tham gia xây dựng áp dụng vào 3. Giáo viên và học sinh cùng xây
3 phản ứng
dựng 3 ví dụ:
nhietdo
Ví dụ 1:
Fe2O3 + CO Fe + CO2 (1)
nhietdo
Fe2O3 + CO Fe + CO2
nhietdo
Pt
NH3 + O2
NO + H2O (2)
+3
+4
+2
0
Fe 2 O3 + C O nhietdo
Fe + C O 2
+3
0
KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 +
Fe
Fe
2
+2x3e
2
x 1 (1)
H2O (3).
GV: Chỉ dẫn lại cho HS phản ừng (1) Quá trình khử (1)
+2
+4
HS theo dõi nhằm nắm vững nguyên tắc C C + 2 e
x 3 (2)
cân bằng và mỗi bước.
Quá trình oxi hóa (2)
- Yêu cầu HS cân bằng PTPU (2), (3)
Chú ý : chỗ nào chỉ có một chất chứa +3
+4
+2
0
nhietdo
Fe
O
C
nguyên tố thay đổi số oxi hoá thì điền hệ
2 3 + 3CO
2 Fe + 3 O 2
số vào thì thuận lợi hơn.
Chất oxi hóa Fe2O3, chất khử CO
NH3 + O2 NO + H2O.
Ví dụ 2:
Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 +
nhietdo
Pt
NH
+
O
NO + H2O
3
2
H2O.
-3
0
-3
+2
-2
+2 -2
nhietdo
N H3 + O 2 Pt
N O + H2 O
N N + 5 e
x4
Quá trình oxi hóa
0
-2
O 2 + 2 x 2 e 2 O
x5
Quá trình khử
-3
0
-3
0
nhietdo
4 N H3 + 5 O 2 Pt
nhietdo
4 N H3 + 5 O 2 Pt
+2 -2
-2
4 N O + H2 O
+2 -2
-2
4 N O + 6 H2 O
Chất khử NH3, chất oxi hóa O2.
Ví dụ 3:
KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2
+ H2 O
+7
K Mn O 4 +
Bước 1:
+2
-1
0
Mn Cl 2 + Cl2 + H2O
Bước 2, 3:
8
-1
-1
H Cl K Cl +
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
+7
+2
2x
Mn + 5 e Mn
5x
2 Cl Cl2 + 2 1 e
0
-1 -
Bước 4: Đưa hệ số của chất oxi
hóa và chất khử vào phương trình
+7
-1
-1
2 K Mn O 4 + 10 H Cl K Cl + 2
+2
0
-1
Mn Cl 2 + 5 Cl2 + H2O
Kiểm tra lại, kiểm tra nguyên tố
Hoạt động 3: Thực hành áp dụng cá kim lọai, phi kim khác, H sau cùng là
nhân
kiểm tra O
Yêu cầu: tự lực, không trao đổi
+7
-1
-1
+2 -1
K
Mn
O 4 + 10 H Cl 2 K Cl +2 Mn Cl 2
2
Nội dung: Cân bằng các phản ứng sau
0
đây theo phương pháp thăng bằng + 5 Cl2 + H2O
electron (làm trong giấy và nộp lại cho
+7
-1
-1
+2 -1
K
Mn
O 4 +16 H Cl 2 K Cl + 2 Mn Cl 2
giáo viên)
2
H2S + O2 SO2 + H2O (1)
0
K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + + 5 Cl2 + 8H2O
H2O (2)
4. Bài tập áp dụng
H2S + O2 SO2 + H2O (1)
Thời gian làm bài 7 phút.
-2
-2
0
+4 -2
Nộp bài. (mỗi lớp thu 15 bài theo thứ
H 2 S + O 2 S O 2 + H 2 O (1).
tự 15 số kế tiếp)
-2
+4
- GV gọi HS sửa bài lên bảng
S S + 6e
2
- GV cho HS đóng góp ý kiến thông qua
0
-2
bài giải.
O
O
2
Vẫn là
+ 2 2e
2 3
- GV chỉ dẫn để chính xác phương pháp
hoặc có học sinh viết là
và nội dung
0
-2
O
O
2 3 vẫn đúng
- Chấm bài (giáo viên đem về nhà 2 + 2 2e
chấm lấy điểm kiểm tra miệng), khi Đưa hệ số vào phương trình, cần chú ý:
trả bài có nhận xét, và chỉ dẫn.
Học sinh 1:
-2
0
-2
+4 -2
2 H 2 S + 3 O 2 2 S O 2 + 6 H 2 O (1).
Học sinh 2:
-2
0
2 H 2 S + 3 O2
-2
+4 -2
2 S O 2 + 2 H 2 O (1). Đây
-2
là phương án đúng vì O vế phải rải
9
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
trong 2 chất.
Như vậy cân bằng đúng là:
-2
0
-2
+4 -2
2 H 2 S + 3 O 2 2 S O 2 + 2 H 2 O (1).
-2
Chất khử: H2S, hoặc S ; chất oxi hóa O2.
K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 +
H2O (2)
+6
-1
+3
-1
-1
0
K 2 Cr 2 O7 + H Cl K Cl + Cr Cl3 + Cl2 +
H2O
+6
+3
2 Cr + 2 3e 2 Cr
-1
2 Cl
1
0
Cl2 + 2 1e
3
Đưa hệ số vào phương trình:
+6
-1
+3
-1
-1
K 2 Cr 2 O7 + 6 H Cl K Cl + 2 Cr Cl3 + 3
Họat động 3:
0
Củng cố: Cân bằng phản ứng theo Cl2 + H O.
2
phương pháp thăng bằng electron
Kiểm tra nguyên tố kim lọai, cuối
Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 +
cùng là O, trước O là H, trước H là các
H2O (3).
phi kim khác thuộc gốc axit (N, Cl, S, C,
…).
+6
-1
-1
+3
-1
+3
-1
K 2 Cr 2 O7 + 6 H Cl 2 K Cl + 2 Cr Cl3 + 3
0
Cl2 + H2O.
+6
-1
-1
K 2 Cr 2 O7 + 14 H Cl 2 K Cl + 2 Cr Cl3 + 3
0
Cl2 + 7H2O.
+6
Chất oxi hóa là Cr trong K2Cr2O7; chất
-1
khử là Cl trong HCl, 8 phân tử HCl làm
môi trường phản ứng tạo muối.
Bài tập củng cố
Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 +
H2O (3).
10
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
+2
+5
0
+5
-3
+5
Mg + H N O3 Mg ( N O 3 ) 2 + N H 4 N O3 +
Họat động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu học sinh xem một tranh hình
trên màn hình powerpoint, từ thực tiễn,
nêu ý nghĩa của phản ứng oxi hóa-khử
- Lồng ghép giáo dục ý thức bảo vệ
môi trường qua tranh ảnh
- Làm các bài tập trong phiếu học tập
(gồm 12 bài tập và toán mà nội dung
của các bài tôi ghi vào giáo án tiết
luyện tập)
- Làm các bài tập 6 trang 103 sách giáo
khoa
- Yêu cầu: Làm bài vào tập và chuẩn
bị tư thế trình bày cách bản thân
thành thạo nhất hoặc cách hay nhất
H2O (3).
0
+2
Mg
Mg + 2e
+5
-3
N + 8e N
-3
+
1
+2
+5
0
4 Mg
4
H N O3
+5
4 Mg ( N O3 ) 2 +
+5
N H 4 N O3 + H O (3).
2
-3
+2
+5
0
4 Mg
+ 10
H N O3
4
+5
Mg ( N O3 ) 2
+
+5
N H 4 N O3 + H O (3).
2
+5
0
4 Mg
-3
+
10 H N O3
+2
+5
4 Mg ( N O3 ) 2 +
+5
N H 4 N O3 + 3H O (3).
2
0
Nhưng vẫn có học sinh ghi 4 Mg + 10
+5
H N O3
+2
+5
4 Mg ( N O3 ) 2 +
-3
+5
N H 4 N O3 +
5H2O (3).
Chú ý: H của vế phải gồm tổng H
của NH4NO3 và H2O
+5
Chất oxi hóa là N trong HNO3,
chất khử là Mg, 9 phân tử HNO3 làm
môi trường.
Điểm mới của tiết dạy 44, 45 là thông qua 12 bài tập bài toán làm bật được mục
tiêu tiết luyện tập, mà mục tiêu tiết luyện tập là do tôi đọc hết chương Phản ứng oxi
hóa-khử, chương halogen của sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo, đề thi tốt
nghiệp THPT, đề thi cao đẳng, thi đại học tôi mạnh dạn chọn lọc đưa vào nhằm phục
vụ cho các bài kiểm tra tự luận 25 phút và 45 phút mà tôi thí điểm, làm tư liệu học
sinh luyện tập, ôn tập
c. Tiết 44 LUYỆN TẬP
11
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
I. Mục tiêu tiết luyện tập:
- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng
electron thật là cơ bản, nâng cao dần, rèn luyện kỹ năng thành thạo.
- Ôn tập bài tóan cơ bản.
- Ôn tập kiến thức lớp 9, ứng với phản ứng giữa Fe với HCl và H 2SO4 lõang.
Cung cấp kiến thức bổ sung phản ứng giữa Fe và hợp chất của sắt (II) với H 2SO4 đặc,
nóng và HNO3 luôn tạo Fe3+.
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: 15 phút
Kiểm tra tập bài tập học sinh từ phiếu học tập, trình chiếu đáp án, chốt lại kịến thức
căn bản
Bài 1 Cân bằng các phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất
oxi hóa, cấht khử quá trình oxi hóa, quá trình khử
(1) NH3 + O2 N2 + H2O (2) NH3 + O2 NO + H2O
(3) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O
(4) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
(5) Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O
Họat động 2: 7 phút
Kiểm tra tập bài tập học sinh từ phiếu học tập, phân tích đề, trình chiếu đáp án
Bài 2 Khối lượng (gam) Al tạo thành khi Al3+ đã nhận 0,15 mol electron là:
A. 2,7
B. 1,35
C. 4,05
D. 8,1
Bài 3 Tính số mol electron đã nhường từ 3,6 gam Mg?
A. 0,3
B. 0,15
C. 0,225
D. 0,1
Giải
Bài 2:
nhietdo
+3 3+
0
Al + 3 e Al
0,05 0,15
m Al = =,05 x 27 = 1,35 gam
Bài 3
0
+2 2+
Mg Mg + 2e
3,6
24
3,6
24 x 2 số mol electron của Mg nhường là 0,3 mol
Họat động 3: 13 phút
Thông qua họat động này ôn tập lý thuyết ôn tập lại Fe + H 2SO4 lõang, HCl tạo muối
sắt (II)
Phân tích đề, trình chiếu 2 cách giải:
- Cách 1 giải bài tóan theo cách truyền thống lập hệ 2 phương trình bậc 1, 2 ẩn số.
12
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
- Cách 2 áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo tòan điện tích, chỉ giảng kỹ cách
2
Bài 4 Hòa tan 16,7 gam hỗn hợp Fe và Al trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96
lít khí hidro (đkc). Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng?
A. 0,6 lít
B. 1,2 lít
C. 0,5 lít
D. 0,4 lít
Giải
Fe + 2H+ Fe2+ + H2
2Al + 6H+ 2Al3+ + 3H2
n H+ n HCl
=
.
8,96
n H+
n H2
= 2 22,4 = 0,8 mol
=2
0,8
VddHCl = 2 = 0,4 lít
Bài 5 Hòa tan hòan tòan 12 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch H 2SO4 lõang dư
thu được 3,36 lít khí (đkc). Tính khối lượng của hỗn hợp muối thu được?
A. 26,4 gam
B. 41,1 gam
C. 32 gam
D. 24 gam.
Giải
2 M + xH2SO4 M 2 (SO 4 ) x + xH2. Nhận xét mol H2SO4 = mol H2.
3,36
12 + 22,4 x 98 =
3,36
22,4 x 2
m muoi +
m muoi = 26,4 gam
Họat động 3: 10 phút
+6
Giáo viên cung cấp kiến thức: Ta có H 2SO4 đặc thì S thể hiện tính oxi hóa mạnh,
+5
trong HNO3 thì N thể hiện tính oxi hóa mạnh, nên Fe, Fe2+ tác dụng với H2SO4 đặc,
HNO3 sẽ luôn tạo muối Fe3+.
Bài 6 Nung m (gam) bột sắt trong khí O 2 thu được 40,8 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà
tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư) , thoát ra 6,72 lít NO (đktc) (sản phẩm
thử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 11,2
B. 16,8
C. 33,6
D. 25,2
Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia giải bài tập nâng cao.
Phân tích đề:
- TN1 Fe nhường electron, O nhận electron.
+5
- TN2 các electron dạng Fe (II), Fe dư tiếp tục nhường electron đến Fe , N nhận
3+
electron. Vậy tổng 2 TN Fe nhường 3 electron
Giải bài tập
0
+3
Fe Fe + 3e
0
O
-2
O
+ 2e
13
Sáng kiến kinh nghiệm
m
56
m
56 3
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
40,8-m
16
40,8-m
16 2
+5
N + 3e
0,3x3
+2
N
6,72
22,4
m
40,8-m
Định luật bảo toàn electron: 56 3 = 16 2 + 0,3x3
m = 33,6
LUYỆN TẬP Tiết 45
Họat động 1: 15 phút, kiểm tra tập HS và sửa bài tập
Bài 7 Nung m (gam) bột sắt trong khí O 2 thu được 43,2 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà
tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư) , thoát ra 4,48 lít NO (đktc) (sản phẩm
thử duy nhất). Tính số mol HNO3 tham gia phản ứng?
A. 0,6
B. 1,1
C. 2
D. 0,9
Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia giải bài tập nâng cao.
Phân tích đề:
- TN1 Fe nhường electron, O nhận electron.
+5
- TN2 các electron dạng Fe (II), Fe dư tiếp tục nhường electron đến Fe 3+, N nhận
electron. Vậy tổng 2 TN Fe nhường 3 electron
Giải bài tập
0
+3
Fe Fe + 3e
m
m
56
56 3
0
O
43,2-m
16
-2
O
+ 2e
43,2-m
16 2
+5
N + 3e
0,2x3
+2
N
4,48
22,4
m
43,2-m
Định luật bảo toàn electron: 56 3 = 16 2 + 0,2x3
33,6
n
m = 33,6 Fe = 56 = 0,6 mol Fe(NO3)3 n HNO 3 = 0,6 x 3 = 1,8 mol.
14
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
mol NO = 0,2 n HNO = 0,2 mol.
3
Vậy tổng mol HNO3 tham gia phản ứng là 1,8 + 0,2 = 2 mol
Bài 8 . Hoà tan hỗn hợp X gồm 3,6 gam Mg; 2,7 gam Al và 16,25 gam Zn trong dung
dịch chứa HCl và H2SO4 (dư) thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc?
A. 11,2
B. 20,16
C. 40,32
D. 12,32
Chọn 1 HS thuyết trình bài giải, từ đó giáo viên chốt lại cách giải nhanh nhất:
Giải
0
+2
Mg Mg + 2e
3,6
24
0
+1
2 H + 2 x 1e H2.
1,1
0,15 x 2
0,55
+3
Al Al + 3e
2,7
27
0,1 x 3
0
+2
Zn Zn + 2e
16,25
65
0,25 x 2
Tổng electron nhường là 0,3 + 0,3 + 0,5 = 1,1 mol
V0H2 = 0,55x22,4 = 12,32 lít
Hoạt động 2 : Kiểm tra tập HS và sửa bài tập (10 phút)
Bài 9 Hòa tan hoàn tòan hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,15 mol Cu2S vào axit HNO3
vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị
của a là:
A. 0,06
B. 0,04
C. 0,09
D. 0,3
Giải
Trong dung dịch HNO3 FeS2, Cu2S tạo muối với số oxi hóa dương cao nhất. Do vậy
dung dịch có chứa Fe3+, Cu2+, SO42-.
Tổng điện tích dương = tổng điện tích âm
3 x a + 0,15 x 2 x 2 = a x 2 x 2 + 0,15 x 2
a = 0,3
Bài 10 Khi cho Cu2S tác dụng với dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
Cu(NO3)2, H2SO4, NO và H2O. Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là:
A. 9 electron
B. 6 electron
C. 2 electron
D. 10 electron
Giải
2+
2+
Cu2S + 4H2O 2Cu + SO4 + 8H + 10 e.
15
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Do đó đáp án là D
Họat động 3 (20 phút)
Bài tập trong sách giáo khoa lớp 10 KHTN
Bài 11. Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp B gồm
3,6 gam Mg và 5,4 gam Al tạo ra 24,45 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai
kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của hỗn hợp
A?
Giải
Giáo viên phân tích và học sinh cùng xây dựng bài giải:
Hỗn hợp A gồm các phi kim, hỗn hợp B gồm các kim loại. Vậy hỗn hợp nào nhường
electron, hỗn hợp nào nhận electron. Viết các quá trình nhường, nhận electron đó?
0
+2
0
-1
Cl2 + 2 x 1e 2 Cl-
Mg Mg 2+ + 2e
x
0,15
2x
0
-2
2-
0
O 2 + 2 x 2e 2 O
2 x 0,15
+3
3+
Al Al + 3e
y
4y
0,2
3 x 0,2
2 x + 4y = 0,9 (1)
71 x + 32 y = 24,45 – (3,6 + 5,4) = 15,45 (2)
Vậy x = 0,15 y = 0,15
0,15×71×100%
15,45
=
= 68,93%, %m O2 = 100% - 68,93% = 31,07%
%m Cl2
%VCl2
= %n Cl
2
0,15×100%
0,15×100%
0,3
0,3
=
= 50%, %VO2 = %n O2 =
= 50%,
Bài tập trong sách bài tập hóa học lớp 10 KHTN
Bài 12. Cho 6,16 lít (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 18,95
gam hỗn hợp B gồm Zn và Al tạo ra 33,6 gam hỗn hợp clorua và xoit của hai kim loại
a. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B
Học sinh giải và thuyết trình
Hỗn hợp A gồm các phi kim, nên hỗn hợp A nhận electron, hỗn hợp B gồm các kim
loại, nên hỗn hợp B nhường electron.
0
-1
0
Cl2 + 2 x 1e 2 Cl-
0,15 2 x 0,15
0
O2
a
-2
2-
+ 2 x 2e 2 O
0,125
0,125 x 4
+2
Zn Zn 2+ + 2e
0
2a
+3
3+
Al Al + 3e
b
16
3b
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
6,16
x + y = 22,4 = 0,275 (1)
71 x + 32 y = 33,6 – 18,95 = 14,65 (2)
Vậy x = 0,15 y = 0,125
65 a + 27 b = 18,95 (1)
2 a + 3 b = 0,8 (2) Vậy a = 0,25 b = 0,1
0,25×65×100%
%m Zn = =
18,95
= 85,75%, %m Al = 100% - 85,75% = 14,25%
%VCl2
=
%n Cl2
0,15×100%
0,125×100%
%V
%n
0,275
O2
O2
= 0,275 = 54,55%,
=
=
= 45,45%,
Các giải pháp thực hiện phần 3, 4 : Tổ chức làm bài kiểm tra, thống kê kết quả,
phân tích và tự rút kinh nghiệm bản thân
1. Nghiên cứu phân phối chương trình bố trí cách thực dạy và làm kiểm
tra
a. Lớp 10 KHTN :
Tiết 40, 41 Phản ứng oxi hóa-khử
Tiết 41 thời gian thực hành áp dụng chiếm từ 20 đến 25 phút
Tiết 42, 43 Phân lọai trong hóa học vô cơ
Tiết 42 chia dạy đến II. 1. Dành cho tiết 43 kiểm tra 25 phút, sau đó dạy tiếp bài
học
Tiết 44, 45 luyện tập chương. Tiết 44 dạy theo giáo án, HS chuẩn bị theo phiếu
học tập.
Học sinh 3 lớp 10 A1, 10 A2, 10 A3 đi trái buổi kiểm tra 45 phút trắc nghiệm
Tiết 46 bài thực hành
b. Lớp 10 cơ bản:
Tiết 29, 30 Phản ứng oxi hóa-khử
Tiết 30 thời gian thực hành áp dụng chiếm từ 20 đến 25 phút
Tiết 31 Phân lọai trong hóa học vô cơ, thời gian thực hành áp dụng chiếm từ 20
đến 25 phút
Tiết 32, 33 luyện tập chương. Tiết 32, kiểm tra 25 phút tự luận. Tiết 33 dạy theo
giáo án, HS chuẩn bị theo phiếu học tập.
Đối với 10 cơ bản trong 3 tuần này có 3 tiết tự chọn, dành 2 tiết giải cụ thể các
bài tập, bài toán, tiết thứ 3 dành kiểm tra 45 phút trắc nghiệm
Tiết 34 bài thực hành
2. Ra đề kiểm tra Được phân công giảng dạy các lớp 10 A1, 10 A2, 10 A3 ban
KHTN, nên tôi thực hành các bài kiểm tra đối với ban KHTN
a. Kiểm tra hệ số 1
Lớp 10 A3 (Thời gian 25 phút)
17
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Nội dung tự luận: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp thăng bằng
electron, xác định chất oxi hóa, chất khử và chỉ quá trình oxi hóa, quá trình khử của
mỗi phản ứng?:
(1) NH3 + Cl2 N2 + HCl.
(2) H2SO4 + HI I2 + H2S + H2O
(3) P + KClO3 P2O5 + KCl
(4) HCl + KMnO4 Cl2 + KCl + MnCl2 + H2O
(5) Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
Lớp 10 A1, 10 A2 (Thời gian 25 phút)
Nội dung tự luận: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp thăng bằng
electron, xác định chất oxi hóa, chất khử và chỉ quá trình oxi hóa, quá trình khử của
mỗi phản ứng?:
(1) Na2SO3 + KMnO4 + H2O Na2SO4 + MnO2 + KOH
(2) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
(3) Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
(4) FeS2 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2SO4 + H2O
(5) CH2=CH2 + KMnO4 + H2O HO-CH2-CH2-OH + KOH + MnO2.
Trong đề kiểm tra của lớp 10 A1, 10 A2, HS được học cách tính số oxi hóa trong
hợp chất vô cơ, cả hợp chất hữu cơ nên mạnh dạn kiểm tra cân bằng phản ứng (5)
a1. Thống kê kết quả (3 lớp 10 ban khoa học tự nhiên)
Số HS
45
1-2
0
3-4
0
5-6
10
22,22%
17
36,95%
22
20%
7-8
15
33,33%
15
32,6%
14
40%
9-10
20
44,44%
10
21,74%
3
20%
10 A1
Tỷ lệ %
10 A2
46
4
Tỷ lệ %
8,7%
10 A3
47
8
Tỷ lệ %
20%
a2 Phân tích kết quả:
- HS làm bài tập khác đề, HS 10 A1, 10 A2 làm đề khó hơn đề của lớp 10 A3 HS
3 lớp được ban giám hiệu sắp xếp phân hóa trình độ ngay từ đầu năm học. Kết quả
phản ánh được mức độ tiếp thu bài học, áp dụng bài tập của học sinh phù hợp với sự
phân hóa từ đầu năm
a3 Rút kinh nghiệm:
18
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
- Có 12/138 HS dưới điểm 5 (suy nghĩ nhiều về phương pháp giảng dạy hay chỉ
số IQ của học sinh, tôi sẽ nghiệm lại quá trình giảng dạy của bản thân, trắc nghiệm
tìm hiểu ở HS)
- Giáo viên giảng chậm hơn, tăng cường giờ luyện tập, hướng dẫn học sinh về
nhà tăng giờ luyện tập, học thuộc bài nghiêm túc hơn, ghi chép danh sách các học
sinh điểm dưới 5, theo dõi các bài kiểm tra kế tiếp, để đề nghị ban giám hiệu tiếp tục
phân hóa tiếp ở hè này.
- Đề xuất ban giám hiệu duy trì phân hóa hàng năm để học sinh luôn chăm chỉ
phấn đấu
b. Kiểm tra hệ số 2
Đề kiểm tra 45 phút trắc nghiệm
Câu 1. Số oxi hoá của lưu huỳnh trong: SO32-; H2S; SO42- lần lượt là:
A. +6; -2; +6
B. +4; -2; +6
C. -4; -2; +6
D. +4; +2; +6
Câu 2. Số oxi hoá crom trong : CrO3; CrO42-; Cr2O72- lần lượt là:
A. +3; +7; +6
B. +6; +6; +8
C. +6; +6; +6
D. +6; +8; +6.
Câu 3. Số oxi hoá mangan trong: MnO2; MnO42-; MnO4- lần lượt là
A. +4; +7; +6
B. +7; +6; +4
C. +4; +6; +7
D. +4; +10; +9
Câu 4. Dãy các chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là:
A. Fe; Cu; Al
B. FeO; NO2; I2.
C. F2; O3; Au.
D. Cl2, O2, F2.
Câu 5 Dãy gồm các chất chỉ có thể hiện tính oxi hóa?
A. Fe, K, Ag.
B. Fe2O3, HNO3, FeCl3.
C. O3, O2, Cl2.
D. CuO, HCl, Ag2O
Câu 6. Xét các phản ứng hoá hợp:
(1) CaO + CO2 CaCO3.
(2) BaO + H2O Ba(OH)2.
(3) 2CO + O2 2CO2.
(4) 2NO + O2 2NO2.
Phản ứng oxi hoá khử là:A. (1), (2)
B. (2), (3) C. (3), (4) D. (4), (1).
Câu 7. Xét các phản ứng phân huỷ:
T
(1) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
o
o
T
(2) MgCO3 MgO + CO2.
o
T
(3) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
To
(4) 2KClO3 2KCl + 3O2
Phản ứng không thuộc loại oxi hoá - khử là:
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (3), (4)
19
D. (4), (1)
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Câu 8. Xét các phản ứng sau:
T
(1) 2SO2 + O2 2SO3.
(2) SO2 + NaOH NaHSO3.
(3) 2NH3 + 6CuO N2 + 6Cu + 6H2O
o
o
T
(4) Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2.
To
(5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (
6) Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Các phản ứng oxi hoá - khử là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6)
B. (1), (3), (6)
C. (2), (4), (5)
D. (3), (5), (6)
Câu 9. Chọn phản ứng oxi hoá - khử nội phân tử.
A. KClO3 HCl + Cl2 + H2O
B. Ca(OH)2 + Cl2 NaCl + Ca(OCl)2 + H2O
0
t
C. KClO3 KCl + O2
t0
D. CH4O + CuO H2CO + Cu + H2O
Câu 10. Vai trò của các chất trong phản ứng: 2Fe3+ + Sn2+ 2Fe2+ + Sn4+
A. Fe3+ bị oxi hoá và Sn2+ bị khử
B. Fe2+ bị oxi hoá và Sn2+ bị oxi hoá
C. Fe3+ bị khử và Sn2+ bị oxi hoá
D. Fe2+ bị khử và Sn4+ bị oxi hoá
Câu 11. Nhận xét các chất trong phản ứng:
3Fe3O4 + 28HNO3 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
A. Fe3O4 là chất oxi hoá
B. HNO3 là chất bị oxi hoá
C. HNO3 là chất khử
D. Fe3O4 là chất khử.
Câu 12. Trong phản ứng Cl2 + 2KI
I2 + 2KCl, nguyên tố Cl
A. Chỉ bị oxi hoá
B. Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử
C. Chỉ bị khử
D. Không bị oxi hoá cũng không bị khử.
Câu 13. Nhận xét các chất trong phản ứng:
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 3Fe2(S04)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
A. FeSO4 là chất oxi hoá
B. K2Cr2O7 là chất oxi hoá
C. H2SO4 là chất oxi hoá
D. K2Cr2O7 là chất khử
Câu 14. Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O
Phân tử NO2…
A. Chỉ bị oxi hoá
B. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử
C. Chỉ bị khử
D. Không bị oxi hóa cững không bị khử.
Câu 15: Một nguyên tử clo có thể chuyển thành ion clorua bằng cách:
A. Nhận thêm 2 electron. B. Cho đi 2 electron.
C. Nhận thêm 1 electron D. Cho đi 1 electron.
Câu 16. Một phân tử clo chuyển thành ion clorua bằng cách…
20
- Xem thêm -