Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Skkn hướng dẫn học sinh giải bài tập phần di truyền lớp 12...

Tài liệu Skkn hướng dẫn học sinh giải bài tập phần di truyền lớp 12

.PDF
17
171
77

Mô tả:

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN MỤC LỤC Trang 1. Đặt vấn đề 2 2. Giải quyết vấn đề 3 2.1. Cơ sở lý luận của vấn đề 3 2.2. Thực trạng của đề tài 5 2.2.1. Những thuận lợi 5 2.2.2. Những khó khăn, bất cập 5 2.3. Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề 6 2.3.1. Vận dụng c ng t ìn ở ờ con mà c tr n c n n n t u ng cần v ết sơ ồ 2.3.2. Vận dụng c ng t c tr n c t u ìn ở ờ con u gen c v c n 6 ct m và qu uật d 7 tru ền 2.3.3. Vận dụng c ng t trắc ng gả n n c c à tập c tr n ết p vớ tíc m 2.3.4. Vận dụng c ng t t c tr n c t gả n n c c à tập trắc ng m tổng 8 c suất c p c c qu uật 11 d tru ền 2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm 14 3. Kết luận 15 3.1. Ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm 15 3.2. Bài học kinh nghiệm 15 3.3. Khả năng phát triển 16 3.4. Những kiến nghị, đề xuất 16 TÀI LIỆU THAM KHẢO 17 TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH -1- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN 1. Lý do chọn đề tài Chương trình Sinh học 12, phần năm, chương II – Tính quy luật của hiện tượng di truyền có ba quy luật di truyền rất quan trọng là: Phân ly độc lập; Liên kết gen và Hoán vị gen. Liên quan đến kiến thức này có thể yêu cầu học sinh làm một số bài tập di truyền về các phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen. Mặt khác, xuất phát từ thực tế 5 năm trở lại đây, nhiều đề thi các kỳ thi Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng có hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về toán lai liên quan đến phép lai giữa hai cá thể dị hợp về hai cặp gen, nên những vấn đề lý thuyết xung quanh kiến thức này có vai trò ngày càng quan trọng. Qua thực tiễn giảng dạy, tôi nhận thấy có rất nhiều học sinh gặp khó khăn, lúng túng khi làm các bài tập dạng này. Trong khi đó, hầu hết các tài liệu tham khảo đều hướng dẫn viết sơ đồ lai theo phương pháp tạo giao tử trong giảm phân và tổ hợp tự do các giao tử trong thụ tinh rồi xác định kết quả: tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình. Với một bài tập trắc nghiệm mà giải như vậy sẽ mất thời gian và dễ sai sót khi thống kê. Với những lý do trên, tôi lựa chọn và giải quyết đề tài: “PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP PHẦN QUY LUẬT DI TRUYỀN” bằng công thức xác định tỷ lệ kiểu hình trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp hai cặp gen. Qua đó, cung cấp cho học sinh phương pháp xác định nhanh, chính xác tỷ lệ kiểu hình của phép lai giữa hai cá thể dị hợp hai cặp gen trong các quy luật di truyền chương II – phần Di truyền học, để vận dụng làm tốt bài kiểm tra, thi cử và củng cố kiến thức lý thuyết đã học; đồng thời giúp đồng nghiệp tham khảo để có thể vận dụng tốt hơn trong công tác dạy học. TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH -2- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN 2. Giải quyết vấn đề 2.1. Cơ sở lý luận của vấn đề Trong chương II: “Tính quy luật của hiện tượng di truyền” gồm các bài học mà học sinh có thể sử dụng công thức xác định tỷ lệ kiểu hình trong phép lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen. Đó là: Quy luật phân li độc lập của Menđen Quy luật liên kết gen và hoán vị gen Khi cho lai hai cá thể dị hợp hai cặp gen, mỗi gen quy định một cặp tính trạng, thì có các trường hợp sau: 1. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST, Phân ly độc lập: A và B quy định tính trạng trội; a và b quy định tính trạng lặn tương ứng P: AaBb x AaBb F1 phân li kiểu hình: 56,25% A-B-; 18,75% A-bb; 18,75% aaB-; 6,25% aabb. 2. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST liên kết gen. A và B quy định tính trạng trội; a và b quy định tính trạng lặn tương ứng a. Trường hợp 1: Hai gen liên kết đều: P: AB/ab x AB/ab -> F1: 75% A-B- : 25% aabb b. Trường hợp 2: Hai gen liên kết đối hoặc một bên liên kết đồng một bên liên kết đối: P: Ab/aB x Ab/aB hoặc AB/ab x Ab/aB F1 đều cho tỉ lệ kiểu hình: 50% A-B- : 25% A-bb : 25% aaB3. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST hoán vị gen. A và B quy định tính trạng trội. a và b quy định tính trạng lặn tương ứng a. Trường hợp hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố mẹ. Ví dụ 1: TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH -3- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN Cho P: AB/ab x AB/ab ( Tần số hoán vị gen bằng 20%) F1 phân li: 66% A-B- : 9% A-bb : 9% aaB- : 16% aabb Ví dụ 2: Cho P: Ab/aB x Ab/aB ( Tần số hoán vị gen bằng 40%) F1 phân li: 54% A-B- : 21% A-bb : 21% aaB- : 4% aabb a. Trường hợp hoán vị gen xảy ra ở một trong hai bên bố mẹ( ruồi giấm, bướm tằm...). Ví dụ 1: Ở loài ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, không xảy ra ở giới đực. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái là 18%. Cho P: ♀ AB / a b x ♂ A B / a b F1 phân li: 70,5% A-B- : 4,5% A-bb : 4,5% aaB- : 20,5% aabb Ví dụ 2: Ở loài bướm tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, không xảy ra ở giới cái. Tần số hoán vị gen ở ruồi đực là 30%. Cho P: ♀ AB / a b x ♂ Ab / a B F1 phân li: 57,5% A-B- : 17,5% A-bb : 17,5% aaB- : 7,5% aabb Như vậy tất cả các phép lai trên đều cho tổng tỷ lệ kiểu hình: A- bb + aabb = aaB- + aabb = ¼ ( 25%) (A-B-) – (aabb) = 50% A-B- + A-bb(aaB-) = 75% Kết uận: Trường hợp bố mẹ đều dị hợp về hai cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng trội, lặn hoàn toàn thì trong quy luật phân li độc lập của Menđen, quy luật liên kết gen và hoán vị gen của Moocgan, dù liên kết đồng hay liên kết đối, hoán vị gen ở cả hai bên hay chỉ một bên và với tần số hoán vị bất kì, nhỏ hơn 50%. Vận dụng hệ quả mang tính quy luật nói trên, có thể giải nhanh, gọn các bài tập thuộc các quy luật này, giúp ta biết trước đáp số, giải đúng hướng và viết nhanh tỉ lệ phân li kiểu hình mà không cần dựa vào bảng tổ hợp giao tử. Vì vậy: “Phƣơng pháp giải nhanh một số dạng bài tập phần quy luật di TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH -4- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN truyền” bằng công thức xác định tỷ lệ kiểu hình trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp hai cặp gen là một phương pháp có hiệu quả. 2.2. Thực trạng của đề tài Qua kinh nghiệm giảng dạy, trao đổi chuyên môn với đồng nghiệp, dự giờ giáo viên, kiểm tra chất lượng học sinh trong nhiều năm, tôi đã tìm hiểu thực trạng nhận dạng và giải bài tập xác định tỉ lệ kiểu hình của phép lai giữa hai cá thể dị hợp hai cặp gen liên quan tới các quy luật di truyền phân li độc lập, liên kết gen và hoán vị gen trong chương trình sinh học 12. 2.2.1. Những thuận lợi Giáo viên giảng dạy cung cấp đầy đủ những kiến thức cơ bản theo sách giáo khoa theo chuẩn kiến thức, kĩ năng. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải một số bài tập cơ bản trong sách giáo khoa. Đa số học sinh có ý thức học tập, muốn chiếm lĩnh kiến thức, tìm tòi cái mới, muốn khẳng định mình, muốn tham gia vào các hoạt động, muốn thử sức mình. 2.2.2. Những khó khăn, bất cập Về phía giáo viên: Việc trang bị cho học sinh những kiến thức liên quan đến kỹ năng giải bài tập di truyền chưa được đầy đủ. Ví dụ như kiến thức về quá trình giảm phân phát sinh giao tử, các mối quan hệ trong các quy luật di truyền... Do theo phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bố trí tiết bài tập, ôn tập cho học sinh rất ít (chỉ có 3 tiết: tiết 15, 16, 25 trong phân phối chương trình lớp 12 THPT). Vì vậy giáo viên có rất ít thời gian sửa bài tập cho học sinh. Về phía học sinh: Nhiều em chưa có phương pháp học tập phù hợp, học theo kiểu thụ động hoặc xem môn Sinh học là môn học phụ. Chính điều này đã ảnh hưởng không ít đến chất lượng học tập bộ môn. Đặc biệt hiện nay các em ít theo học khối B vì ít ngành học; ngành muốn theo học thì điểm thi đầu vào quá cao như (Y khoa, y dược,...). Trong khi đề thi Cao đẳng, Đại học môn Sinh học TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH -5- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN lại nhiều bài tập quy luật di truyền tổng hợp liên quan tới phép lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen. 2.3. Giải quyết vấn đề 2.3.1. Vận dụng c ng t con mà c tr n c n n n t u ìn ở ờ ng cần v ết sơ ồ Bài 1: hi cho lai hai c th cây cao qu đ v i nhau M i gen quy định một tính tr ng trội hoàn toàn F thu được cây th p qu vàng ác định các tỷ lệ ki u hình còn l i của F ? Giải Khi cho lai hai cơ thể cây cao, quả đỏ với nhau. Mỗi gen quy định một tính trạng. F1 thu được 4,5% cây thấp, quả vàng. Vậy cây cao(A), quả đỏ(B) là hai tính trạng trội; cây thấp(a), quả vàng(b) là hai tính trạng lặn. Bố mẹ dị hợp 2 cặp gen. F1 thu được 4,5% cây thấp, quả vàng (aabb). Áp dụng công thức trên ta có tỷ lệ: + Cây cao quả vàng(A-bb) = Cây thấp quả đỏ(aaB-) = 25% - 4,5%= 20,5% + Cây cao quả đỏ(A-B-) = 50% + 4,5% = 54,5% Bài 2: hi cho lai hai c th cây cao qu đ v i nhau M i gen quy định một tính tr ng trội hoàn toàn F thu được cây th p qu vàng ác định các tỷ lệ ki u hình còn l i của F ? Giải Khi cho lai hai cơ thể cây cao, quả đỏ với nhau. Mỗi gen quy định một tính trạng. F1 thu được 25% cây thấp, quả vàng. Vậy cây cao(A), quả đỏ(B) là hai tính trạng trội; cây thấp(a), quả vàng(b) là hai tính trạng lặn. Bố mẹ dị hợp 2 cặp gen. F1 thu được 25% cây thấp, quả vàng (aabb). Áp dụng công thức trên ta có tỷ lệ: + Cây cao quả vàng(A-bb) = Cây thấp quả đỏ(aaB-) = 25% - 25% = 0% + Cây cao quả đỏ(A-B-) = 50% + 25% = 75% TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH -6- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN 2.3.2. Vận dụng c ng t ở ờ con u gen c c tr n c t v c n u ìn m và qu uật d tru ền Bài 1: Gen một có alen A; a. Gen hai có 2 alen B; th dị hợp ct c p gen thu được 6 hi cho lai hai c ki u hình l n c về hai tính tr ng. Biết m i gen quy định một tính tr ng trội hoàn toàn. ác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên và ki u gen của ố mẹ đem lai Giải F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: aabb = 6,25% (1/16) Áp dụng công thức trên ta có: Tỷ lệ kiểu hình A- bb = aaB- = 25% - 6,25% = 18,7%. Và tỷ lệ kiểu hình A- B- = 50% + 6,25% = 56,25%. Kết luận: Kiểu gen của (P) AaBb x AaBb ; Quy luật di truyền PLĐL. “Tr tr ờng 50%. Ho c P AB n p c LKG t P d A p 2 c p gen Ho n v B HVG tần s 25 n tần s c ng c o ết quả tr n”. Bài 2: Gen một có th dị hợp alen A; a Gen hai có 2 alen B; c p gen thu được tỷ lệ ki u hình aa định một tính tr ng trội hoàn toàn ằng hi cho lai hai c . Biết m i gen quy ác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên và ki u gen của ố mẹ đem lai Giải F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: aabb = 25% (1/4) Áp dụng công thức trên ta có: Tỷ lệ kiểu hình A- bb = aaB- = 25% - 25% = 0%. Và tỷ lệ kiểu hình A- B- = 50% + 25% = 75%. Kết luận: Kiểu gen của (P) AB/ab x AB/ab ; Quy luật di tryuền LKG. Bài 3: Gen một có th dị hợp alen A; a. Gen hai có 2 alen B; c p gen thu được tỷ lệ ki u hình aa định một tính tr ng trội hoàn toàn ằng hi cho lai hai c Biết m i gen quy ác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên và ki u gen của ố mẹ đem lai TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH -7- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN Giải F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: aabb = 0% Áp dụng công thức trên ta có: Tỷ lệ kiểu hình A- bb = aaB- = 25%- 0% = 25%. Tỷ lệ kiểu hình A- B- = 50% + 0% = 50%. Kết luận: Kiểu gen của (P) Ab/aB x Ab/aB ; Quy luật di tryuền LKG. “Tr tr ờng ất ỳ. Ho c P AB n p c t P A HVG tần s B A B Ho n v m t n tần s ất ỳ A B LKG c ng c o ết quả tr n”. Bài 4: Ở ruồi gi m iết A: thân xám a: thân đen; B: cánh dài : cánh cụt Các gen trên NST thường; hoán vị gen chỉ x y ra ở ruồi gi m cái Cho P: ♀ ( Aa B ) x ♂ ( Aa B ) thu được đó 6 ruồi gi m thân đen cánh dài ki u hình ở đời F trong ác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên, ki u gen của ố mẹ đem lai và tỉ lệ các ki u hình còn l i ở F . Giải F1 thu được aaB- = 16% ≠ 3/16 ≠ ¼. Suy ra quy luật di truyền chi phối hai tính trạng là quy luật hoán vị gen. Áp dụng công thức trên ta có: aabb = 25% - 16% = 9% 9% ab/ab = ½ giao tử ♂ ab x 18% giao tử ♀ ab Suy ra kiểu gen của P: ♂ AB/ab x ♀ Ab/aB Tần số hoán vị gen bằng 18% x 2 = 36% Tỷ lệ kiểu hình F1: A-bb = aaB- = 16%; aabb = 9% -> A-B- = 50% + 9% = 59% 2.3.3. Vận dụng c ng t ng c tr n c t gả n n c c à tập trắc m Bài 1: hi cho lai hai c th cây cao qu đ v i nhau M i gen quy định một tính tr ng trội hoàn toàn F thu được 6 cây th p qu vàng Quy luật di truyền và ki u gen của ố mẹ có th thu được kết qu trên là: A AaB x AaB ; Phân ly độc lập TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH -8- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN B AB a x AB a ; Hoán vị hai ên t n số C AB a ; iên kết hoàn toàn x A aB; Hoán vị t n số D T t c đều đ ng Giải Khi cho lai hai cơ thể cây cao, quả đỏ với nhau. Mỗi gen quy định một tính trạng. F1 thu được 6,25% cây thấp, quả vàng. Vậy cây cao(A), quả đỏ(B) là hai tính trạng trội; cây thấp(a), quả vàng(b) là hai tính trạng lặn. Bố mẹ dị hợp 2 cặp gen. F1 thu được 6,25% cây thấp, quả vàng (aabb). Trường hợp 1: 6,25% aabb = 25% ab x 25% ab. Cơ thể dị hợp 2 cặp gen cho giao tử ab = 25% Khi hai cặp gen phân ly độc lập( AaBb x AaBb) hoặc hoán vị hai bên với tần số 50 % (AB/ab x AB/ab; hoặc AB/ab x Ab/aB; hoặc Ab/aB x Ab/aB) Trường hợp 2: 6,25% aabb = 12,5% ab x 50% ab. Trong hai cơ thể dị hợp 2 cặp gen, cơ thể cho giao tử ab = 12,5% phải có kiểu gen Ab/aB liên kết không hoàn toàn, hoán vị với tần số 25%. Cơ thể cho giao tử ab = 50% phải có kiểu gen AB/ab và liên kết hoàn toàn. Đáp án : D Bài 2: Sử dụng dữ kiện sau đ tr lời các câu h i trắc nghiệm dư i đây biết: A: Cây cao B: Hoa trắng a: Cây th p : Hoa tím Cho P: (Aa B ) x (Aa B ) đời F có ki u hình trong đó có 7 cây cao hoa tím Biết diễn iến NST trong gi m phân t o h t ph n và noãn giống nhau. Câu : T n số hoán vị gen của P là A: 10% B: 30% C: 20% D: 40% Câu : Tỉ lệ giao tử của P: A. AB = ab = 40% ; Ab = aB = 10% B. AB = ab = 35% ; Ab = aB = 15% TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH -9- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN C. AB = ab = 15% ; Ab = aB = 35% D. AB = ab = 30% ; Ab = aB = 20% Câu 3: Tỉ lệ phân li ki u hình ở đời F là: A. 50% A-B- : 22,75% A-bb : 22,75% aaB- : 4,5% aabb B. 55,25% A-B- : 22,75% A-bb : 18,75% aaB- : 6,25% aabb C. 48,25% A-B- : 22,75% A-bb : 22,75% aaB- : 6,25% aabb D. 52,25% A-B- : 22,75% A-bb : 22,75% aaB- : 2,25% aabb Giải: Bài cho cây cao, hoa tím(A-bb) = 22,75% Áp dụng công thức trên ta có: Cây thấp, hoa tím (aabb) = 25% - 22,75% = 2,25% = (0,15)22,25% ab/ab = 15% ab x 15% ab => Kiểu gen của P: Ab/aB x Ab/aB. - Tần số hoán vị gen = 15% x 2 = 30% - Tỉ lệ giao tử: AB = ab = 15% ; Ab = aB = 35% - Tỉ lệ kiểu hình F1: A-bb = aaB- = 22,75% aabb = 2,25% A-B- = 50% + 2,25%) = 52,25% Câu 1: B Bài 3: Câu 2: C Câu 3: D hi cho lai hai c th cây cao qu đ v i nhau M i gen quy định một tính tr ng trội hoàn toàn F thu được cây th p qu vàng Quy luật di truyền và ki u gen của ố mẹ có th thu được kết qu trên là: A AaB x AaB ; Phân ly độc lập B AB a x AB a ; Hoán vị hai ên t n số < C AB a x AB a ; iên kết hoàn toàn. D AB a ; iên kết hoàn toàn x A aB; Hoán vị t n số Giải Khi cho lai hai cơ thể cây cao, quả đỏ với nhau. Mỗi gen quy định một tính trạng. F1 thu được 5% cây thấp, quả vàng. TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH - 10 - SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN Vậy cây cao(A), quả đỏ(B) là hai tính trạng trội; cây thấp(a), quả vàng(b) là hai tính trạng lặn. Bố mẹ dị hợp 2 cặp gen. F1 thu được 5% cây thấp, quả vàng (aabb). 5% aabb = 50% ab x 10% ab. Trong hai cơ thể dị hợp 2 cặp gen, cơ thể cho giao tử ab = 50% phải có kiểu gen AB/ab và liên kết hoàn toàn. Cơ thể cho giao tử ab = 10% phải có kiểu gen Ab/aB và liên kết không hoàn toàn, hoán vị với tần số 20%. Đáp án : D 2.3.4. Vận dụng c ng t n n c c à tập trắc ng c tr n ết m tổng p vớ tíc c suất c t gả p c c qu uật d tru ền Bài 1: Ở ruồi gi m alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so v i alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so v i alen quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đ trội hoàn toàn so v i alen d quy định mắt trắng Thực hiện phép lai P: AB a số các ruồi ở F D d X x AB/ab XDY thu được F ruồi thân xám cánh dài mắt đ chiếm tỉ lệ Trong tổng Biết không x y ra đột iến theo lí thuyết ở F tỉ lệ ruồi đực thân xám cánh cụt mắt đ là A. 3,75% B. 1,25% C. 2,5% D. 7,5% Giải: - Phép lai P: AB/ab XDXd x AB/ab XDY lai(AB/ab x AB/ab).(XDXd x XDY ) là tổ hợp của hai phép - Xét phép lai: XDXd x XDY => 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng (1/2 ♀ mắt đỏ : 1/4 ♂ đỏ : 1/4 ♂ trắng) - Xét phép lai: AB/ab x AB/ab F1 thân xám, cánh dài (A-B-) = 52,5%/ 75% = 70% Áp dụng công thức trên ta có: A-bb = aaB- = 75% - 70% = 5% => Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 5% x 25% = 1,25% Chọn đáp án B TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH - 11 - SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN Bài 2: Cho iết m i gen quy định một tính tr ng các alen trội là trội hoàn toàn quá trình gi m phân không x y ra đột iến nhưng x y ra hoán vị gen ở hai gi i v i t n số như nhau Tiến hành phép lai P: AB ab Dd  AB ab Dd , trong tổng số cá th thu được ở F1 số cá th có ki u hình trội về a tính tr ng trên chiếm tỉ lệ 73 Theo lí thuyết số cá th F1 có ki u hình l n về một trong a tính tr ng trên chiếm tỉ lệ A. 11,04% B. 16,91% C. 22,43% D. 27,95% Giải Phép lai P: ( AB ab x AB ab AB ab Dd  AB ab Dd là tổ hợp của hai phép lai ).( Dd x Dd ) Áp dụng công thức trên trong hoán vị gen của cặp A,a và B,b ; còn cặp Dd phân ly độc lập. Đặt: x (A-B-) y (A-bb) z (aaB-) k (aabb) Với k > 0 : Ta luôn có: x + y +z + k = 1  x+ y = 0.75 ; y + k = 0.25 ; x- k = 0.5 - x = (0,5073) / (3/4) = 0,6764 - y = 0,75 – 0,6764 = 0,0736 - z = 1 – x – y – k = 1 – 0,6764 – 0,25 = 0,0736 Tỷ lệ kiểu hình lặn về 1 tính trạng có 3 trường hợp (lặn cặp A,a hoặc cặp B,b hoặc D,được) = 0,0736 x 3/4 + 0,0736 x 3/4 + 0,6764 x 1/4 = 27,95% Chọn đáp án D Bài 3: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so v i alen a quy định thân th p; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so v i alen quy định hoa trắng; alen D quy định qu đ trội hoàn toàn v i alen d quy TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH - 12 - SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN định qu vàng; alen E quy định qu tròn trội hoàn toàn so v i alen e quy định qu dài Tính theo lí thuyết phép lai (P) AB DE ab de x AB DE ab trong trường hợp de gi m phân ình thường quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều x y ra hoán vị gen giữa các alen B và số v i t n số giữa các alen E và e có t n cho F1 có ki u hình thân cao hoa tím qu đ tròn chiếm tỉ lệ: A. 38,94% B. 18,75% C. 56,25 % D. 30,25% Giải: Phép AB DE lai ab ( AB ab x AB ab ).( DE de x DE AB DE x de ab là tổ hợp giữa 2 phép lai de ) de Xét phép lai ( AB ab x AB ) hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, ab Tỉ lệ ab/ab = 0,4 ab x 0,4 ab = 0,16 Áp dụng công thức ở trên ta có: Tỉ lệ AB/-- = 0,5 + 0.16 = 0,66 Tương tự xét phép lai .( DE de x DE )hoán vị gen giữa các alen E và e có tần de số 40% Tỉ lệ ab/ab = 0,3 ab x 0,3 ab = 0,09 Áp dụng công thức ở trên ta có: Tỉ lệ DE/-- = 0,5 + 0.09 = 0,59 => F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ: 0.66 x 0.59 = 0.3894 Chọn đáp án A TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH - 13 - SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN 2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm Đề tài nghiên cứu được giảng dạy ở lớp 12 ôn thi Cao đẳng, Đại học giai đoạn 1. Kết quả khảo sát bài kiểm tra 15 phút dạy theo nghiên cứu: Tổng số Giỏi học sinh SL Kiểm tra lần 1 33 0 Kiểm tra lần 2 33 2 Khá % 6,1 Yếu Trung bình SL % SL % SL % 7 21,2 15 45,5 11 33,3 14 42,4 11 33,3 6 18,2 Ghi ch : i m tra l n : trư c gi ng d y; i m tra l n : sau gi ng d y Qua bảng thống kê, ta thấy kết quả bài kiểm tra sau giảng dạy đã tăng so với trước khi áp dụng phương pháp. Kiểm tra lần 2 sau giảng dạy số lượng học sinh đạt điểm giỏi, khá tăng, số học sinh có điểm trung bình, yếu giảm. TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH - 14 - SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN 3. Kết luận Đưa ra được một công thức tổng quát để giải bài tập di truyền sẽ mang lại hiệu quả cao trong quá trình dạy và học. Đã có rất nhiều tài liệu tham khảo viết phương pháp; công thức giải bài tập di truyền. Tuy nhiên chỉ có ít tài liệu đưa ra phương pháp giải này và việc hướng dẫn cũng không cụ thể, rõ ràng để giúp học sinh vận dụng được vào giải các bài tập liên quan đến phép lai giữa hai cơ thể dị hợp hai cặp gen, đặc biệt là bài tập trắc nghiệm. 3.1. Ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm Đề tài đã được bản thân tôi áp dụng trong năm học 2013 - 2014 với lớp ôn thi Đại học, Cao đẳng tại trường THPT số 1 Bắc Hà bước đầu đã mang lại hiệu quả thiết thực. Sáng kiến kinh nghiệm có ý nghĩa trong việc giảng dạy bộ môn Sinh học trong phần tính quy luật của hiện tượng di truyền, giúp học sinh không cảm thấy phần bài tập ở chương này quá khó và quá nặng, nhất là khi giải các bài toán tổng hợp. Kĩ năng vận dụng kiến thức, kĩ năng giải nhanh các dạng bài tập cơ bản của học sinh được nâng cao, chất lượng, kết quả học tập của các em có tiến bộ hơn rõ rệt. Các em có niềm say mê, hứng thú, tự giác tích cực học tập hơn với bộ môn Sinh học. 3.2. Bài học kinh nghiệm Sau khi thực hiện xong đề tài này, bản thân cá nhân tôi nhận thấy rằng: Giáo viên cần nắm chắc đặc điểm, dấu hiệu nhận biết các quy luật di truyền: phân ly độc lập, liên kết gen, hoán vị gen thông qua tỉ lệ kiểu hình để hướng dẫn học sinh áp dụng công thức. Việc học sinh áp dụng phương pháp giải nhanh bằng công thức xác định tỷ lệ kiểu hình trong phép lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen đã rút ngắn được thời gian làm bài, tính chính xác cao và dễ dàng thực hiện các phép lai nhiều tính trạng, các phép lai tổng hợp nhiều qui luật di truyền. Đây là điểm mạnh của phương pháp này nhưng đồng thời cũng là điểm yếu vì mức độ sử dụng không thường xuyên với những học sinh yếu kém. TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH - 15 - SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN 3.3. Khả năng phát triển Sáng kiến kinh nghiệm có khả năng áp dụng trên các bài tập di truyền học và có thể sử dụng trong bài tập di truyền giải theo phương pháp tự luận chỉ cần học sinh bổ sung thêm bước tạo giao tử. 3.4. Những kiến nghị, đề xuất Đề tài này tôi đã nghiên cứu và kiểm chứng có hiệu quả ở trường trong việc tổ chức hướng dẫn các em ôn thi Cao đẳng, Đại học, bồi dưỡng học sinh giỏi trong năm học. Tôi trình bày đề tài trên với những kinh nghiệm hiện có chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất định. Rất mong quý cấp lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp góp ý phê bình thẳng thắn để đề tài này ngày một hoàn thiện, từ đó, đưa vào áp dụng trong thực tiễn giảng dạy và học tập, giúp các em học sinh tự học, tự rèn, đạt kết quả cao trong các kì thi Tuyển sinh Cao đẳng, Đại học. TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH - 16 - SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LÝ THỊ HIỀN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thành Đạt, Phạm Văn Lập (2008) Sinh học , Nxb Giáo dục, Hà Nội. 2. Huỳnh Quốc Thành, Hư ng dẫn gi i chi tiết ài tập trong c u tr c đề thi môn Sinh học: Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. 3. Huỳnh Quốc Thành (2007), í thuyết & ài tập tự luận – trắc nghiệm Sinh học & , Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. 4. Trần Tất Thắng, Phư ng pháp gi i ài tập và ài tập trắc nghiệm sinh học , Nxb Hà Nội, Hà Nội. TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ TỔ HÓA - SINH - 17 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan