Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học Skkn hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12...

Tài liệu Skkn hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12

.PDF
37
1649
83

Mô tả:

Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT SÔNG RAY *_____ oo0oo______* Mã số: ……… SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM: HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO SINH HỌC 12 Người thực hiện: Phạm Thành Định. Lĩnh vực nghin cứu:  - Quản lý giáo dục - Phương pháp dạy học bộ môn: Sinh học  - Lĩnh vực khác: ......................  x Có đính kèm: Các sản phẩm không thề hiện trong bản in SKKN  Mơ hình  Phần mềm  Phim ảnh  Hiện vật khc Năm học: 2011 - 2012. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 1 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... Đề tài: HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO SINH HỌC 12 I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Để tiếp tục quá trình đổi mới phương pháp dạy học theo hướng nâng cao hiệu quả dạy - học; từng bước hiện thực hóa mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, học sinh chủ động tích cực tiếp thu kiến thức. Đòi hỏi người giáo viên không chỉ thực hiện tốt các tiết dạy trên lớp mà còn phải tạo môi trường, điều kiện để học sinh có thể tự học tập, tự nghiên cứu để củng cố và mở rộng kiến thức. Đặc thù của môn Sinh học ở trường phổ thông nói chung, sinh học 12 nói riêng có nhiều kiến thức thực tế. Để học sinh hứng thú, yêu thích môn học người dạy cần giúp các em giải quyết được các vấn đề thực tế liên quan đến nội dung bài học. Trong đó bài tập sinh học lớp 12 là một vấn đề thực tế khó giải quyết đối với các em. Trong điều kiện thực tế ở trường THPT Sông Ray, đa số học sinh trung bình và yếu, trong khi đó bài tập di truyền đã học ở THCS các em gần như đã quên hết. Bên cạnh đó số tiết học và ôn tập để hướng dẫn giải các bài tập rất ít; hệ thống sách tham khảo về môn Sinh học rất nhiều nhưng chưa phù hợp với tiến trình giảng dạy trên lớp, không phù hợp với năng lực học sinh,…nên việc tiếp cận và giải quyết các bài tập đối với các em là rất khó khăn. Nhằm mục đích tạo điều kiện cho các em tự tìm hiểu, giải quyết những khó khăn trong học tập môn Sinh học lớp 12. Thống nhất yêu cầu về bài tập của sách giáo khoa cơ bản và sách giáo khoa nâng cao; định hướng giải bài tập theo yêu cầu của các đề thi,...và tạo tâm lý tự tin trong học tập bộ môn Sinh học, làm cho các em yêu thích và đam mê môn học hơn. Tôi đã đã mạnh dạn thực hiện đề tài: “Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12”. Đây là đề tài rộng và khó, phần nội dung kiến thức chuyên sâu về di truyền còn nhiều quan điểm khác nhau. Bản thân là giáo viên vùng sâu, ít được tiếp cận với các phương pháp, kiến thức mới nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Rất mong sự góp ý, chia sẻ từ quý thầy cô đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 2 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN: 1) Cơ sở khoa học: 1.2./ Cơ sở lý luận: Mặc dù theo chuẩn kiến thức - kỹ năng cần đạt của bộ môn sinh học yêu cầu về bài tập không nhiều. Nhưng bài tập có vai trò quan trọng trong giảng dạy và học tập bộ môn sinh học, đặc biệt là phần di truyền học ở lớp 12. Khi nghiên cứu, giải quyết được các bài tập trong chương trình sẽ có tác dụng to lớn đối với các em: + Giúp học sinh củng cố kiến thức môn học, hiểu và khắc sâu kiến thức, nhất là kiến thức di truyền học vốn khó nhớ, khó hiểu. + Tin tưởng hơn vào kiến thức di truyền học, cảm thấy kiến thức được học gần gũi và cần thiết cho cuộc sống. + Bài tập chiếm một tỉ lệ không nhỏ trong các đề thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng, nên giải được bài tập sẽ tạo ra sự yêu thích, đam mê môn học hơn; từ đó các em có đủ tự tin để học và dự thi khối B nhiều hơn. 2.2./ Cơ sở thực tiễn: Trong điều kiện thực tế ở trường THPT Sông Ray, đa phần học sinh có học lực trung bình và yếu. Trường có phân ban (thành Ban KHTN và Ban Cơ bản) nên sự phân hóa năng lực học tập của học sinh giữa các lớp khá cao. Khả năng tự vận dụng để giải các bài tập sau mỗi bài và bài tập ôn tập chương rất thấp, nhất là các lớp cơ bản. Năng lực yếu các em cung rất khó khăn trong việc sử dụng các sách tham khảo vốn trình bày theo chuyên đề với mức độ khó cao. Số tiết bài tập theo phân phối chương trình vừa ít vừa rơi vào cuối chương, trong khi đó sau mỗi bài học có nhiều kiến thức liên quan cần phải củng cố, vận dụng. Các bài tập trong các sách giáo khoa và sách bài tập mỗi ban (sách nâng cao và sách cơ bản) lại không thống nhất, có nhiều phần chưa bám sát yêu cầu chung của môn học(chuẩn kiến thức – kỹ năng) hoặc chưa bám sát của các đề thi. Để giải quyết những bất cập trên, năm học 2008 – 2009 - là năm đầu tiên của lớp 12 chương trình phân ban, tôi bắt đầu soạn ra hệ thống các bài tập cơ bản và nâng cao phần sinh học phân tử và được sự đón nhận của học sinh. Trong 3 năm qua, tôi tiếp tục hoàn thiện phần nội dung đã có, soạn bổ sung phần sinh học tế bào và cho đến nay đã hệ thống toàn bộ phần bài tập di truyền học của lớp 12. 2.3./ Những mục tiêu cần đạt của “Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12”: Thứ nhất, là tài liệu tham khảo phù với năng lực và trình độ của học sinh ở trường THPT Sông Ray. Phù hợp với tiến trình bài giảng trên lớp, bám sát các nội dung kiến thức vừa được học để củng cố và nâng cao kiến thức – kỹ năng môn học cho học sinh. Thứ hai, hệ thống hóa các dạng bài tập cơ bản và nâng cao có trong chương trinh sinh học 12, có trong các đề thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh cao đẳng, đại học. Thứ ba, cập nhật các phương pháp giải phù hợp để vừa rèn luyện kỹ năng cơ bản, vừa có thể rèn luyện cho học sinh khả năng giải quyết các bài tập theo hướng yêu cầu của các đề thi. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 3 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... 2) Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài: Để thực hiện chuyên đề đạt được những mục tiêu đề ra tôi đã thực hiện theo các căn cứ sau: Thứ nhất, hệ thống các bài tập theo hướng bám sát tiến trình giảng dạy và logic của môn sinh học lớp 12. Bố cục của chuyên đề trình bày theo trình tự: Phần I: Sinh học phân tử. Dạng I: Bài tập định tính về ADN nhân đôi, phiên mã, dịch mã và đột biến gen. Dạng II: Bài tập định lượng về cấu trúc ADN, ADN nhân đôi, phiên mã, dịch mã. Dạng III: Bài tập đột biến gen. Phần II: Sinh học tế bào. Dạng I: Bài tập nguyên phân và giảm phân. Dạng II: Bài tập đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Phần III: Quy luật di truyền. Dạng I: Quy luật phân ly. Dạng II: Quy luật phân ly độc lập. Dạng III: Quy luật tương tác gen Dạng IV: Quy luật liên kết – hoán vị gen. Dạng V: Quy luật di truyền liên kết giới tính. Phần IV: Di truyền học quần thể. Dạng I: Quần thể tự phối. Dạng II: Quần thể ngẫu phối – Cân bằng Hacdi – Vanbec. Thứ hai, lựa chọn các bài tập có nội dung ngắn gọn phù hợp với hướng giải đề thi trắc nghiệm. Không đi sâu vào tính toán toán học mà chủ yếu suy luận dựa vào kiến thức sinh học, không chọn các bài tập hàn lâm, quá khó. Thứ ba, hệ thống các bài tập theo hướng giúp củng cố và vận dụng kiến thức đã được học trên lớp. + Để củng cố kiến thức phần nguyên tắc, cơ chế ADN nhân đôi, phiên mã và dịch mã thì sử dụng bài: Một đoạn gen có trình tự Nu như sau: 3’…AGX TTA AGX XTA…5’ a) Viết trình tự Nu của mạch bổ sung với đoạn mạch trên. b) Viết trình tự riboNu của mARN tổng hợp từ gen trên. Biết mạch đã cho là mạch mã gốc. c)Biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng là: UXG- Xerin; GAU-Aspactic AAU-Asparagin. Viết trình tự axit amin của chuỗi polypeptit tổng hợp từ gen trên. + Để củng cố kiến thức phần cấu trúc di truyền quần thể thì chúng ta sử dụng bài: Ở cừu: AA: bò đen, Aa: bò vàng; aa; bò trắng. Một quần thể 10000 con có 4900 bò đen, 4200 bò xám và còn lại là bò trắng. a) Xác định thành phần kiểu gen của quần thể. b) Xác định tần số tương đối của mỗi alen. c) Quần thể đã cho đã cân bằng hay chưa? + Để củng cố kiến thức về cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể thì dùng bài: Xét cặp NST giới tính ở người. a) Một người nam trong quá trình giảm phân rối loạn phân ly NST giới tính ở giảm phân I. Các loại tinh trùng nào có thể được hình thành? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 4 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... b) Một người Nữ trong quá trình giảm phân rối loạn phân ly NST giới tính ở giảm phân I. Các loại trứng nào có thể được hình thành? c) Một người nam trong quá trình giảm phân rối loạn phân ly NST giới tính ở giảm phân II. Các loại tinh trùng nào có thể được hình thành? d) Một người Nữ trong quá trình giảm phân rối loạn phân ly NST giới tính ở giảm phân II. Các loại trứng nào có thể được hình thành? … Thứ tư, hệ thống các bài tập theo hướng giúp củng cố các kỹ năng mà các em cần đạt. + Để củng cố kỹ năng viết sơ đồ lai ở phần quy luật phân ly độc lập phải sử dụng bài: Ở cà chua A: quả đỏ trội hoàn toàn so với a: quả vàng; B: quả tròn trội hoàn toàn so với b: quả dài. Khi lai hai dòng thuần chủng cà chua quả đỏ, tròn với cà chua quả vàng, dài được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. a) Viết sơ đồ lai từ P  F2 . + Để củng cố kỹ năng viết giao tử và sơ đồ lai của quy luật Liên kết – hoán vị gen thì sử dụng các bài: (1) Ở ruồi giấm, B thân xám; b thân đen; D cánh dài; d cánh ngắn.Trội lặn hoàn toàn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. a) Viết kiểu gen của cơ thể:Thân xám, cánh dài thuần chủng; Thân đen, cánh ngắn. b) Viết kiểu gen của cơ thể dị hợp về 2 cặp gen. c) Viết kiểu gen của các cơ thể dị hợp về 1 cặp gen. d) Viết giao tử của các cơ thể dị hợp về 2 cặp gen. e) Viết giao tử của các cơ thể dị hợp về 1 cặp gen. (2) Ở ruồi giấm, B thân xám; b thân đen;V cánh dài; v cánh ngắn.Trội lặn hoàn toàn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Ở ruồi giấm cái xảy ra hoán vị gen với tần số f= 18%. a) Viết tỉ lệ các loại giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau: + KG mẹ BV/bv; Bv/ bV b) Nhận xét gì về giao tử của các kiểu gen Bv/bv và bV/bv. c) Lai phân tích ruồi cái F1 KG BV/bv được Fa; Viết sơ đồ lai. d) Lai phân tích ruồi cái F1 KG Bv/bV được Fa; Viết sơ đồ lai. … Thứ năm, tập hợp và hệ thống hóa các bài tập của cả hai chương trình (sách nâng cao và sách cơ bản) theo hướng đạt được yêu cầu chung của môn học. Ví dụ: Bài: Màu lông ở trâu do 1 gen quy định. Một trâu đực trắng(1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen(4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen(5) sinh ra một nghé trắng(6). a) Xác định kiểu gen của 6 con trâu nói trên. b) Trâu đen (4) giao phối trâu đực đen(5) sinh ra con thứ hai là nghé đen (7). Nghé đen (7) lớn lên giao phối trâu trắng (8). Tính xác suất sinh được trâu trắng? (Bài 5/ tr 45 - SGK 12- NC) Hay bài: Mỗi gen quy định 1 tính trạng và nằm trên NST thường khác nhau, trộ lặng hoàn toàn. Cho phép lai: P: AaBbDdee x AabbDdEe -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 5 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... a) b) c) d) Tính số loại giao tử của bố, mẹ. Tính tỉ lệ kiểu gen giống mẹ ở F1? Tính tỉ lệ kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen ở F1? Tính tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee ở F1? Bài 2 /trang 66 – SGK 12CB. … Thứ sáu, bổ sung các bài tập ngoài chương trình lớp 12 nhưng làm cơ sở để hiểu và vận dụng kiến thức mới: + Bổ sung kiến thức về cấu trúc ADN( lớp 10) làm cơ sở để giải các bài tập định lượng về ADN nhân đôi, phiên mã, dịch mã, đột biến gen thì sử dụng các bài: (1) Một gen dài 5100Ao, có Nu loại A = 600.Nếu mạch 1 của gen có A1= 150 và X1 = 250. Hãy tính: a) Tổng số Nu của gen? b) Số Nu từng loại của gen? c) Số liên kết hidro của gen? d) Số Nu từng loại của mỗi mạch? (2) Một gen dài 3060Ao, Có số Nu loại A nhiều hơn số Nu loại khác 10%. Hãy tính: a) Thành phần % và số lượng mỗi loại Nu của gen? b) Tính số liên kết hidro của gen? + Bổ sung kiến thức về nguyên phân giảm phân làm cơ sở hiểu về cơ chế phát sinh đột biến niễm sắc thể thì sử dụng bài: (1) Một tế bào có 2n = 16 nguyên phân 3 lần liên tiếp tạo thành các tế bào con. Quá trình nguyên phân diễn ra bình thường tính: a) Số tế bào con sinh ra? b) Tính số NST có trong các tế bào con. (2) Một tế bào có 2n = 24, nguyên nhân 2 lần liên tiếp rồi tất cả các tế bào con tham gia quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu quá trình giảm phân bình thường: a) Tính số NST trong tất cả các tế bào con của quá trình nguyên phân? b) Tính số tinh trùng tạo thành sau quá trình phân bào trên? ..... Thứ bảy, bổ sung các bài tập không có trong sách giáo khoa sinh học 12 nhưng thường ra trong các đề thi tuyển sinh: (1) Ở bắp chiều cao thân do 3 cặp gen không alen(A, a; B, b và D, d) tương tác cộng gộp quy định. Mỗi gen trội cây cao thêm 5cm và cây thấp nhất có chiều cao 90cm. a) Xác định kiểu gen cây cao nhất, cây cao trung bình? b) Lai cây cao nhất với cây thấp nhất được F1. Lai phân tích cây F1, xác định tỉ lệ cây cao 100cm ở Fa . (2) Có 2000 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử có 400 tế bào xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa A và B . a) Tính số giao tử có Ab và aB b) Tính tần số hoán vị cơ thể. ... Thứ tám, đưa ra yêu và hướng dẫn giải nhằm củng cố các kỹ năng cơ bản ở học sinh; làm cơ sở để học sinh vận dụng giải các bài tượng tự. Như phần quy luật di truyền đều yêu cầu viết sơ đồ lai và hướng dẫn viết các sơ đồ lai cơ bản. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 6 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... Ví dụ bài: Ở cà chua A: quả đỏ trội hoàn toàn so với a: quả vàng; B: quả tròn trội hoàn toàn so với b: quả dài. Khi lai hai dòng thuần chủng cà chua quả đỏ, tròn với cà chua quả vàng, dài được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. a) Viết sơ đồ lai từ P  F2 . b) Tính số kiểu gen, kiểu hình ở F2. c) Tính tỉ lệ kiểu gen Aabb ở F2. b) Lai phân tích cây F1 thì ở Fa thu được kết quả như thế nào? Thứ chín, cập nhật các phương pháp giải nhanh phù hợp với cách làm đề thi trắc nghiệm. Ví dụ: (1) Lai phân tích F1: Pa: AaBbDd x aabbdd Tỉ lệ cây cao 100cm là tổng tỉ lệ những cây có 2 alen trội ở Fa: AaBbdd = (1/2)(1/2)(1/2) = 1/8 AabbDd = (1/2)(1/2)(1/2) = 1/8 aaBbDd = (1/2)(1/2)(1/2) = 1/8 Tỉ lệ cây cao 100cm = 3/8 (2) Ở người: N: măt nâu trội hoàn toàn so với n: mắt xanh; Nhóm máu ABO có: IAIA, IAIO : Nhóm máu A. IAIB: Nhóm máu AB. B B B O I I , I I : Nhóm máu B. IOIO : Nhóm máu O. a) Một người mắt nâu đồng hợp, nhóm máu AB lấy vợ mắt xanh, nhóm máu O. a.1) Họ có thể sinh ra những người con có kiểu gen, kiểu hình nào? a.2) Người con nhóm máu A lấy vợ mắt xanh, nhóm máu O. Tính xác suất để họ sinh được đứa con mắt xanh, nhóm máu O. b) Xét hai tính trạng này, tính số kiểu gen, số kiểu hình có thể của quần thể người? Hướng dẫn giải: a) a.1) Viết sơ đồ lai để có kiểu gen, kiểu hình của những người con. a.2) P: NnIAIO x nnIOIO Tỉ lệ mắt xanh, nhóm máu O(KG: nnIOIO) = (1/2)(1/2) = 1/4 = 0,25. b) + Số kiểu gen có thể của quần thể người: Màu mắt có 3 kiểu gen: NN, Nn, nn. Nhóm máu có 6 kiểu gen: IAIB, IAIA, IAIO , IBIB, IBIO , IOIO => Số kiểu gen = (3)(6) = 18. + Số kiểu hình có thể của quần thể người: Màu mắt có 2 kiểu hình: Mắt nâu và mắt xanh. Nhóm máu có 4 kiểu hinh: Nhóm máu A, B, AB và O.  Số kiểu hình = (2)(4) = 8. (3) Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, F1 giao phấn với cá thể khác ở F2 thu được kết quả: 51% cao–tròn, 24% thấp–tròn, 24% cao-bầu dục, 1% thấp– bầu dục. Xác định kiểu gen cây đem lai và tần số hoán vị gen? Hướng dẫn giải: - Ta có: Tỉ lệ cây thấp – bầu dục(ab/ab) = 0,01 = (0,1 ab)(0,1 ab). - F1 và cây đem lai đều cho giao tử ab = 0,1 < 0,25 là giao tử hoán vị gen. => cây đem lai và F1 đều có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 0,1 x 2 = 0,2. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 7 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI “Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12” là tài liệu tham khảo bổ ích và được học sinh trường THPT Sông Ray tiếp nhận tích cưc. Do tài liệu sát thực nên các em dùng để tự ôn tập, tự rèn luyện giải các bài tập, nhiều em có thể giải thành thạo các bài trong sách giáo khoa hoặc bài tập nâng cao khi giáo viên yêu cầu trong tiết ôn tập hoặc tiết tự chọn trái buổi của ban Khoa học tự nhiên. Từ đó các em giảm bớt sự e ngại khi học môn sinh, có nhiều em yêu thích và đam mê bộ môn hơn. Sự tiến bộ rõ thể hiện ở điểm kiểm tra giữa học kỳ I (bài kiểm tra có tỉ lệ bài tập khá nhiều) qua các năm đều tăng. Bảng thống kê điểm kiểm tra giữa học kỳ I trong toàn trường qua các năm hoc ( đề kiểm tra cùng mức độ = cùng ma trận đề) Tổng số Từ 8 đ Tỉ lệ Từ 5 đ Tỉ lệ Từ 3 đ Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ Năm học học sinh trở lên 2008 - 2009 687 06 2009- 2010 652 2010 - 2011 2011 - 2012 % đến < 8 % đến < 5 % <3 % 0,9 158 23,0 459 66,8 64 9,3 13 2,0 235 36,0 357 54,8 47 7,2 640 19 2,9 297 46,6 282 44,1 42 6,6 617 28 4,5 326 52,9 234 37,9 29 4,7 Bên cạnh đó, tỉ lệ đăng ký dự thi và đậu khối B của trường đại học, cao đăng ngày càng tăng, trong đó có nhiều em đậu cả đại học Y – Dược TP. HCM và Cần Thơ (năm 2009: 4( 1 cử tuyển); 2010: 8(4 cử tuyển); 2011: 3(không cử tuyển)). Mặc dù kết quả các bài kiểm tra và thi tuyển sinh phụ thuộc nhiều yếu tố khác nhau, tuy nhiên sự tiến bộ này cũng có sự đóng góp tích cực của chuyên đề. IV. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Đề tài đã được áp dụng trong phạm vi toàn trường THPT Sông Ray có hiệu quả khá cao. Tuy nhiên để phát huy hết tác dụng, ngày càng hoàn thiện và sát thực với nhu cầu của học sinh hơn tôi đề xuất một số ý sau: - Mong nhận được có sự phối hợp, hỗ trợ của quý đồng nghiệp giảng dạy môn sinh khối 12 trong việc tiếp tục cập nhật, hoàn thiện hệ thống bài tập và các phương pháp giải mới. - Đề nghị BGH nhà trường cho phép điều chỉnh kế hoạch dạy học tự chon trái buổi của các lớp ban KHTN theo hướng sử dụng nội dung bài tập trong chuyên đề. Qua đó thúc đẩy sự tim tòi, nghiên cứu của học sinh về các vấn đề trong chuyên đề để các em nâng cao kiến thức cho bản thân. - Để học sinh quan tâm, tự rèn luyện kĩ năng giải bài tập trong chuyên đề đề nghi giáo viên sau mỗi tiết học cần giao bài tập ôn tập chương ( những bài vận dụng kiến hức tiết học) cho học sinh về nhà nghiên cứu. Từ đó, việc giải quyết các bài tập kịp thời, đồng thời thúc đẩy việc tự học, tự nghiên cứu tài liệu ở các em. - Đối với các trường khác nên nghiên cứu, biên soan ra hệ thống bài tập phù hợp với điều kiện trường mình để áp dụng. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 8 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... V. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa Sinh học 12(CB) - Nguyễn Thành Đạt (Tổng CB); NXB Giáo dục - Năm 2009. 2. Sách giáo khoa Sinh học 12(NC) - Vũ Đức Lưu(Tổng CB); NXB Giáo dục - Năm 2009. 3. Sách Bài tập Sinh học 12(NC) – Trịnh Đình Đạt ; Nguyễn Như Hiền; Chu Văn Mẫn; Vũ Trung Tạng, NXB Giáo dục - Năm 2008. 4. Sách Bài tập Sinh học 12(CB) – Đặng Hữu Lanh(CB); Trần Ngọc Danh; Mai Sỹ Tuấn - NXB Giáo dục - Năm 2010. 5. Luyện tập và tự kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức – kĩ năng sinh học 12(NC)Vũ Đức Lưu - NXB Giáo dục - Năm 2010. 6. Hướng dẫn giải nhanh bài tập trọng tâm sinh học 12 – Huỳnh Quốc Thành – NXB ĐH Quốc gia Hà Nội – Năm 2009. 7. Luyện giải bài tập Di tuyền qua các đề thi – Nguyễn Mạnh Hùng - NXB Giáo dục - Năm 2006. 8. Đề thi tuyển sinh Cao đẳng – Đại học các năm 2009 đến 2011- Bộ GD&ĐT. NGƯỜI THỰC HIỆN (Ký tên và ghi rõ họ tên) Phạm Thành Định -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 9 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... Phần I : SINH HỌC PHÂN TỬ Dạng I: BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH VỀ ADN, ARN VÀ PROTEIN. * Các bài tập có lời giải: Bài 1: Một đoạn gen có trình tự Nu như sau: 3’…AGX TTA AGX XTA…5’ a) Viết trình tự Nu của mạch bổ sung với đoạn mạch trên. b) Viết trình tự riboNu của mARN tổng hợp từ gen trên. Biết mạch đã cho là mạch gốc. c)Biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng là: UXG- Xerin; GAUAspactic AAU-Asparagin. Viết trình tự axit amin của chuỗi polypeptit tổng hợp từ gen trên. Hướng dẫn giải: a) Trình tự Nu của mạch bổ sung: Ta có: Mạch thứ nhất : 3’...AGX TTA AGX XTA...5’ Mạch bổ sung: 5’…TXG AAT TXG GAT…3’ b) Trình tự riboNu của mARN: Ta biết: Mạch mã gốc: 3’...AGXTTAAGXXTA...5’ mARN: 5’…UXG AAU UXG GAU…3’ c) Trình tự axit amin của chuỗi polypeptit: Ta có: mARN: 5’…UXG AAU UXG GAU…3’ Chuỗi poly peptit: …Xerin – Asparagin – Xerin – Aspactic… Bài 2: Một đoạn polypeptit có trình tự axit amin sau: …Valin- xerintriptophan- aspactic…Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các codon sau: GUU- Valin; UGG- Triptophan; UXG- Xerin; GAU-Aspactic . a) Viết trình tự các riboNu trên mARN tổng hợp nên polypeptit trên. b) Viết trình tự các Nu trên 2 mạch của đoạn gen đã tổng hợp nên polypeptit trên. c) Viết trình tự các riboNu trong các bộ ba đối mã của tARN tham gia giải mã tạo polypeptit. Hướng dẫn giải: a) Viết trình tự các riboNu trên mARN: Ta có: Polypeptit: …Valin- xerin- triptophan- aspactic… -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 10 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... mARN: 5’… GUU UXG UGG GAU…3’ b) Viết trình tự các Nu trên 2 mạch của đoạn gen: Ta đã có: mARN: 5’…GUU UXG UGG GAU…3’ Mạch gốc: 3’…XAA AGX AXX XTA…5’ ADN Mạch BS: 5’…GTT TXG TGG GAT…3’ c) Viết trình tự các riboNu trong các bộ ba đối mã của tARN: Ta đã có: mARN: 5’…GUU UXG UGG GAU…3’ Các tARN: (XAA) (AGX) (AXX) (XUA) . * Các bài tập cơ bản & nâng cao: Bài 3: Cho một đoạn mạch của gen có trình tự Nu như sau: 3’- XGG-TTT–XAA–AAX -5’ a) Hãy viết trình tự Nu của mạch bổ sung với mạch trên. b) Viết trình tự riboNu của mARN tổng hợp từ gen trên. c) Viết trình tự axit amin của chuỗi polypeptit tổng hợp từ gen trên. Biết các codon của mARNmã hóa các axit amin tương ứng là:GUU:Valin; AAA:Lizin ; GXX:Alanin; UUG:Lơxin;XGG:Acginin; UUU: Pheninalanin; XAA: Glutamin và AAX: Asparagin. Gợi ý: Mục b, c cần làm 2 trường hợp. Bài 4: Cho 1 mạch của đoạn gen của E.Coli có trình tự như sau: …TAX GXX TAT AAX XGT XGX… a. Viết trình tự Nu của mạch bổ sung với mạch trên của gen. b. Xác định chiều của mỗi mạch trên? Giải thích. c. Viết trình tự mạch mARN tổng hợp từ gen trên. Chiều của nó? d. Viết trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit tổng hợp từ gen trên. Biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng là: XGG –Acginin, AUG f.Metionin, AUA- Izo lơxin, UUG – Lơxin, GXA – Alanin, GXG – Alanin,… Gợi ý: Mạch đã cho là mạch mã gốc, có chiều 3’ - 5’. Vì có bộ ba TAX mã hóa axit amin mở đầu f- Metionin. Bài 5: Gọi tên mạch đơn và hoàn thiện cấu trúc đơn phân và chiều của các mạch sau: A T G (1)3’ 5’ T G T (2) U A G -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 11 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... (3) Dạng II: BÀI TẬP CẤU TRÚC ADN, ADN NHÂN ĐÔI: I ./ MỘT SỐ CÔNG THỨC CẦN NHỚ: Gọi N là tổng số Nucleoti của gen. Ta có các công thức: (1) Chiều dài của ADN( gen): (L) L = N x 3,4 Ao 2 (2) Số lượng từng loại Nu của gen: Về tỉ lệ % : %A + %T+ %G + %X = 100% A+G+X+T = N A+G = N 2 A+ G = 50% (3) Số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch: Gọi: A1, G1, X1, T1 là số Nu từng loại của mạch 1. Và A2, G2, X2, T2 là số Nu từng loại của mạch 2. A1 + A2 = A1 + T1 = A G1 + G2 = G1 + X1 = G Về tỉ lệ % : %A1 + %A2 = %A1 + %T1 = %A 2 2 %G1 + %G2 = %G1 + %X1 = %G 2 2 (4) Số liên kết hidro: (H) 2A + 3G = H (5) Số ADN con tạo thành sau khi ADN nhân đôi k lần là: 2k. (6) Số liên kế hóa trị giữa các Nu: PNu = N - 2 (6) Số ADN con chứa hoàn toàn Nu mới của môi trường cung cấp là: 2k - 2 (7) Số Nu môi trường cung cấp: Nmtcc = N(2k – 1) => Số Nu từng loại môi trường cung cấp: Amtcc = A(2k – 1) Gmtcc = G(2k – 1) (8) Số liên kết Hidro hình thành: Hht = 2H(2k – 1) (9) Số liên kết Hidro bị phá vỡ: Hpv = H(2k – 1) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 12 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... II ./ BÀI TẬP CĂN BẢN: Bài 6: Một gen dài 5100Ao, có Nu loại A = 600.Nếu mạch 1 của gen có A1= 150 và X1 = 250. Hãy tính: e) Tổng số Nu của gen? f) Số Nu từng loại của gen? g) Số liên kết hidro của gen? h) Số Nu từng loại của mỗi mạch? Lx 2 5100 x 2 Hướng dẫn giải: a) Tổng số Nu của gen:Ta có: L = 5100 => N = ------ = ------------ = 3000 Nu 3,4 3,4 b) Số Nu từng loại của gen: Theo giả thiết: A = T = 600 và N = 3000, mà : A + G = N/ 2  G = N/ 2 – A = 1500 – 600 = 900(Nu). Vậy: A = T = 600(Nu) G = X = 900(Nu) c) Số liên kết Hidro: H = 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3900 (lk Hidro). d) Số Nu từng loại của mỗi mạch: Theo giả thiết: A1= 150, mà A1 + A2= A => A2= A- A1= 600 – 150 = 450. X1= 250, mà X1 + X2= X => X2= X- X1= 900 – 250 = 650. Vậy, theo NTBS, ta có: Mạch 1 ------------- Mạch 2 = Số lượng A1 = T2 = 150. T1 = A2 = 450. G1 = X2 = 650. X1 = G2 = 250. o Bài 7: Một gen dài 3060A , Có số Nu loại A nhiều hơn số Nu của loại khác 10%. Hãy tính: c) Thành phần % và số lượng mỗi loại Nu của gen? d) Tính số liên kết hidro của gen? Hưỡng dẫn giải: - Theo giả thiết: L = 3060 Ao => N= (3060x2)/ 3,4 = 1800(Nu). a) Thành phần % và số lượng từng loại Nu: Theo giả thiết: %A - %G = 10% (1). Theo NTBS: %A + %G = 50%(2). Từ (1) và (2) ta có hệ: %A - %G = 10% => %A = %T = 30% = 540. %A + %G = 50% %G = %X = 20% = 360. b) HS tự tính. Bài 8: Một gen dài 0,51Micromet, có 3600 liên kêt hidro. Tính số Nu từng loại của gen? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 13 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... Hướng dẫn giải: Ta có: Chiều dài của gen: L = 0,51Mm = 5100 Ao => N= (L x 2)/ 3,4 = 3000(Nu) Vậy theo NTBS có: A + G = 1500(1) Số lkH của gen là: H = 2A + 3G = 3600 (2). Giải hệ(1) và (2) ta suy ra: A = T = 900 và G = X = 600. Bài 9: Một phân tử ADN chứa 650000 Nu loại X, số Nu T bằng 2 lần số Nu X. a) Tính chiều dài của phân tử ADN đó. b) Khi ADN này nhân đôi, cần bao nhiêu Nu tự do trong môi trường nội bào? Hướng dẫn: a) Từ X => T = ? => N = 2(X+T) = ? => L = ? b) Ta áp dụng công thức tính Nu môi trường cung cấp: DẠNG III: PHIÊN MÃ, GIẢI MÃ. I ./ MỘT SỐ CÔNG THỨC CẦN NHỚ: Gọi rN là tổng số riboNu của mARN; rA, rG, rX, rU là các loại riboNu. (1) Tổng số riboNu của mARN là: rN = rA + rG + rX + rU = N 2 (2) Số lượng từng loại Nu của gen: rA + rU = A = T rG + rX = G = X Lưu ý: Về % ta có: (%rA + %rU)/ 2 = %A= %T và tương tự đối với %G, %X. (3) Số lượng từng loại riboNu của mARN và từng loại Nu của gen: AND Mạch 1(mạch gốc) - -Mạch 2 = mARN A1 = T2 = rU = T1 = A2 = rA = G1 = X2 = rX = X1 = G2 = rG = Bảng này đúng cả với tỉ lệ %. (4) Số axit amin trong chuỗi polypeptit( hoàn chỉnh): aa = ( N - 2) = ( N - 2) 2.3 6 (5) Số axit amin môi trường cung cấp để tổng hợp chuỗi polypeptit: aamtcc = ( N - 1) = ( N - 1) 6 2.3 (6) Số phân tử nước tạo ra khi tổng hợp 1 chuỗi polypeptit: N 6 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 14 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... - 2) Số H2O = ( II ./ BÀI TẬP CĂN BẢN & NÂNG CAO: Bài 10: : Một gen dài 5100Ao, có Nu loại A = 600. Mạch gốc của gen có A = 150, X = 250. Hãy tính: a) Tính số Nu từng loại của gen. b) Tính số riboNu từng loại của mARN tổng hợp từ gen đó. Hướng dẫn giải: a) Xem cách tính câu 6a, 6b. b) Số riboNu từng loại của mARN tổng hợp từ gen đó: Ta có: A1= 150 => A2= A- A1 = 600 – 150 = 450. X1= 250 => X2 = X – X1 = 900 – 250 = 650. Theo NTBS ta có: AND Mạch 1(mạch gốc) Mạch 2 = mARN Số lượng A1 = T2 = rU = 150 T1 = A2 = rA = 450 G1 = X2 = rX = 650 X1 = G2 = rG = 250 Bài 11: Một gen dài 0,51Micromet, có 3600 liên kêt hidro. Gen phiên mã tổng hợp mARN tham gia vào quá trình dịch mã. Phân tử mARN tổng hợp từ gen trên có rA = 250 , rG = 300 riboNu. Hãy tính: a) Số lượng Nu từng loại của gen. b) RiboNu từng loại của mARN. c) Số riboNu từng loại môi trường cung cấp để tổng hợp 1 mARN. d) Nếu gen phiên mã 3 lần, Tính số riboNu môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã. e) Số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình giải mã tổng hợp 1 chuỗi polypetit. f) Số phân tử nước tạo ra khi tổng hợp 1 chuỗi Polypeptit? Hướng dẫn giải: a) Số lượng Nu từng loại của gen: HS tự tính. Đáp án: A = T = 900. G = X = 600. b) RiboNu từng loại của mARN: Ta có: rA = 250 mà rA + rU = A => rU = A- rA = 900 – 250 = 650. rG = 300 mà rG + rX = G => rX = G- rG = 600 – 300 = 300. c) Số riboNu từng loại môi trường cung cấp cho qua trình phiên mã: Ta biết: 1gen phiên mã một lần tổng hợp được 1 phân tử mARN. Nên số riboNu từng loại môi trường cung cấp là: rAmtcc = rA = 250 rUmtcc = rU = 650 rGmtcc = rG = 300 rXmtcc = rX = 300. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 15 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... d) Số riboNu môi trường cung cấp cho gen phiên mã 3 lần: Một gen phiên mã 3 lần tổng hợp được 3 phân tử mARN. Nên số riboNu từng loại môi trường cung cấp là: rAmtcc = rA x 3 = 250x 3 = 750. rGmtcc = rG x 3 = 300 x 3 = 900 rUmtcc = rU x 3 = 650 x 3 = 1950. rXmtcc = rX x 3 = 300 x 3 = 900. e) Số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình giải mã tổng hợp 1 chuỗi polypetit: Ta có công thức: aamtcc = N - 1 = 3000 - 1 = 499 (aa) 6 6 f) Số phân tử nước tạo ra khi tổng hợp 1 chuỗi Polypeptit là N - 2 = 498. 6 A+T Bài 12: Bộ gen của một loài động vật có tỉ lệ = 1,5 và chứa 3x109 G +X cặp Nu. a) Tính số lượng từng loại Nu và tổng số liên kết Hidro trong bộ gen đó. b) Nếu loài có 2n = 6 và chiều dài của NST ngắn hơn chiều dài ADN 20000 lần. Tính chiều dài trung bình của mỗi NST? Học sinh tự giải: Bài 13: Một gen có độ dài 5100Ao, có hiệu số % giữa A với loại Nu khác bằng 10% tổng số Nu của gen. Một mạch đơn của gen này có số Nu T bằng 150 và số Nu loại X bằng 16% số Nu của mạch. Trên phân tử mARN sao mã từ gen trên có số lượng U bằng 10% số riboNu. a) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của gen. b) Tỉ lệ % và số lượng từng loại riboNu của mARN? Học sinh tự giải: Lưu ý: b) Từ U trên mARN suy ra A trên mạch mã gốc => Xác định mạch mã gốc. Dựa vào công thức NTBS tính ra được kiết quả. Bài 14: Một gen điều khiển giải mã tổng hợp được 20 Chuỗi Polypeptit, đòi hỏi môi trừng nội bào cung cập 5980 axit amin. Mạch mã gốc có T= 10% so với số Nu của mạch. Phân tử mARN được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen này có X = 200 và G = 2X. a) Tính chiều dài của gen. b) Số lượng từng loại Nu trong mỗi mạch đơn của gen là bao nhiêu? c) Số lượng từng loại riboNu của mARN. d) Nếu có 5 riboxom cùng hoạt động trên mỗi phân tử mARN thì số lượng riboNu cần cho toàn bộ quá trình phiên mã là bao nhiêu? Học sinh tự giải: Lưu ý: Số Chuỗi Polypeptit = Số Riboxom trượt trên mỗi mARN x Số mARN. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 16 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... Dạng IV: BÀI TẬP ĐỘT BIẾN GEN I./ Bảng hệ thống các dạng độ biến gen: Dạng Chiều Tổng Số lượng từng Số lk đột biến dài số Nu loại Nu Hidro (L) (N) A=T G=X Mất một (-) (-) (-) 0 (- 2) cặp Nu. 0 (-) (- 3) Thêmmột ( + ) (+) (+) 0 (+ 2) cặp Nu. 0 ( + ) (+ 3) Thay thế 0 0 (+) (-) (- 1) cặp Nu (-) (+) (+1) Thay đổi Hậu quả aa của Pro đb (-) Đột biến dịch khung, trong đó có khi gặp đột (+)khi thêm > 3 biến vô nghĩa. Tối đa Đột biến đồng có 1 aa nghĩa, sai nghĩa mới và vô nghĩa. Lưu ý: Một số ký hiệu: ( - ) là giảm; ( + ) là tăng; 0 là không thay đổi. II./ Bài tập cơ bản và nâng cao: Bài 15: Một đoạn gen có trình tự Nu mạch gốc như sau: 3’…AGX TTA AGX XTAGGX…5’ Biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: UXG- Xerin; AAU- Asparagin; GAU-Aspactic; XXG- Prolin; AUG- Metionin. a) Viết trình tự axit amin của chuỗi polypeptit tổng hợp từ đoạn gen trên. b) Nếu gen trên bị đột biến thay thế cặp Nu số 7 thành cặp G-X. Viết trình tự axit amin của chuỗi polypeptit tổng hợp từ đoạn gen đột biến. c) Dựa vào trình tự axit amin của 2 chuỗi polypeptit thì đột biến trên gọi là đột biến gì? Vì sao? d) Nếu đột biến xảy ra làm mất các cặp Nu số 4, số 6 và số 8. Viết trình tự axit amin của chuỗi Polipeptit được tổng hợp từ gen đột biến. So sánh nó với chuỗi polipeptit của gen chưa đột biến. Rút ra kết luận gì? Hướng dẫn giải: a) Tự giải: Đáp án:…Xerin – Asparagin - Xerin – Aspactic - Prolin… b) Trình tự axit amin của chuỗi polipeptit tổng hợp từ gen đột biến: Gen đột biến(mạch gốc): 3’…AGX TTA GGX XTA GGX…5’ 5’…UXG AAU XXG GAU XXG…3’ mARN: Polypeptit: …Xerin – Asparagin – Prolin – Aspactic - Prolin… c) Đột biến sai nghĩa. Vì thay thế cặp Nu A-T bằng cặp G-X, làm codon thứ 3 mã hóa Xerin thì lại mã hóa Prolin, trình tự axit amin của chuỗi polipeptit thay đổi 1 aa. d) Viết trình tự axit amin của chuỗi Polipeptit được tổng hợp từ gen đột biến: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 17 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... Gen bình thường(mạch gốc): 3’…AGX TTA AGX XTA GGX…5’ Gen đột biến (mạch gốc): 3’…AGX TAX XTA GGX…5’ mARN: 5’ …UXG AUG GAU XXG…3’ Polipeptit: …Xerin – Metionin – Aspactic - Prolin… So sánh chuỗi polipeptit tổng hợp từ gen đột biến và gen bình thường: Chuỗi polypeptit tổng hợp từ gen đột biến ít hơn chuỗi polipeptit của gen bình thường 1 axit anin và có 1 axit amin mới. ** Từ trường hợp này mở rộng ra: Nếu mất 3 cặp Nu thuộc phạm vi x bộ ba mã hóa thì: Chuỗi polipeptit mới giảm 1 axit amin và có (x-1) axit amin mới. Bài 16: Một gen B có chiểu dài 5100Ao và chiếm 20% tổng số Nu của gen. Do đột biến điểm tạo thành gen b,có chiều dài bằng gen B nhưng có số lk hidro giảm 1. a) Xác đinh dạng đột biến? b) Tính só Nu từng loại của gen a? Hướng dẫn giải: a) Đột biến gen mà chiều dài của gen không thay đổi, số liên kết Hidro giảm 1 là đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A - T. b) Số Nu từng loại của gen b: - Tính số Nu từng loại của gen B. - Đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A – T nên: Ab = Tb = AB + 1 = ? Gb = Xb = GB - 1 = ? Bài 17: Một gen A có chiểu dài 5100Ao và chiếm 30% tổng số Nu của gen. Do đột biến điểm tạo thành gen a, có chiều dài bằng gen A nhưng có số lk hidro là 3601. a) Xác đinh dạng đột biến? b) Tính só Nu từng loại của gen a? Hướng dẫn giải: a) Xác định dạng đột biến: Ta có L = 5100Ao => N = ? Có: A = 30% = ? mà: A + G = 50% => G = ? % = => Số liên kết Hidro của A là: H = ? Gen a có số liên kết Hidro là 3601 => Tăng 1 so với số liên kết Hidro của A. Đột biến gen mà chiều dài không đổi, số liên kết Hidro tăng 1 là đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. b) Tính số Nu từng loại của a: Aa = Ta = AA - 1 = ? -Đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X nên: Ga = Xa = GA + 1 = ? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 18 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... Bài 18: Một gen A có A= 600 Nu và chiếm 20% tổng số Nu của gen. Do đột biến thành gen a, protein tổng hợp từ gen a ít hơn protein tổng hợp từ gen A một axit amin và có 4 axit amin mới. a) Xác định dạng đột biến. b)* Nếu đột biến xảy ra bắt đầu từ cặp Nu thứ 210 kể từ đầu gen, thì cặp Nu cuối cùng bị đột biến có thể đứng ở những vị trí nào? Học sinh tự giải: Bài 19: Protein bình thường có 90 axit amin. Khi protein này bị đột biến thì axit amin thứ 60 của nó bị thay thế bởi một axit amin mới. Loại đột biến gen có thể sinh ra protein đột biến trên? Hướng dẫn giải: Dựa vào bảng hệ thống các dạng đột biến để xác định. Đáp án: Thay thế 1 cặp Nu ở cặp Nu thứ 178 hoặc 179 hoặc 180. Bài 20: Một gen qui định một chuỗi polipeptit gồm 498 axit amin có tỉ lệ A G = 2/3 Cho biết đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen. a) Một đột biến làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A xấp xỉ 66,85%. Đột G biến này thuộc dạng nào? b) Một đột biến làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A xấp xỉ 66,48%. Đột G biến này thuộc dạng nào?Cấu trúc của gen đã bị thay đổi như thế nào? Học sinh tự giải. Bài 21: Một gen dài 0,408 micromet có 3120 liên kết hydro. Do đột biến điểm xảy ra tạo thành gen mới có chiều dài không đổi so với gen ban đầu. a) Nếu đột biến không làm thay đổi số liên kết hidro thì đột biến đó thuộc dạng nào? Số lượng từng loại Nu của gen đột biến? b) Nếu đột biến làm tăng số liên kết hidro thì đột biến đó thuộc dạng nào? Số lượng từng loại Nu của gen đột biến? c) Nếu đột biến làm giảm số liên kết hidro thì đột biến đó thuộc dạng nào? Số lượng từng loại Nu của gen đột biến? Học sinh tự giải. Bài 22: Một gen dài 0,51 micromet, có Nu loại A nhiều hơn loại Nu không bổ sung 10%. Do đột biến gen này mất một đoạn chứa 360 liên kết hidro và có hiệu số A – G = 30. 1) Tính số Nu từng loại của gen sau đột biến. 2) Mạch gốc của gen ban đầu có A = 250, G = 150. Sau đột biến, mạch gốc của gen mới có A = 235, G = 120. Tính số riboNu từng loại cung cấp cho: a) Gen ban đầu phiên mã 1 lần? b) Gen đột biến phiên mã 4 lần? Học sinh tự giải. Phần II: SINH HỌC TẾ BÀO I ./ Một số kiến thức về phân bào: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 19 Người thực hiện: Phạm Thành Định Đề tài: Hệ thống phương pháp giải bài tập cơ bản và nâng cao sinh học 12. ……………………………………………………………………………………………............... So sánh Quá trình nguyên phân: Quá trình giảm phân: Xảy ra ở - TB sinh dưỡng; sinh dục - Tế bào sinh dục chín. sơ khai. Diễn 1) Kỳ trung gian: Là thời gian giữa 2 lần phân bào,Gồm 3 pha: biến: + Pha G1: Tế bào lớn lên, tăng về kích thước và khối lượng. + Pha S: NST nhân đôi thành NST kép. + Pha G2: Trung thể nhân đôi, tăng số bào quan. 2) Phân chia tế bào: 2 lần 2) Phân chia tế bào: a) Kì đầu: 2.1) Phân bào 1: - NST co xoắn, hình thành a) Kì đầu: - NST co xoắn, hình thành thoi vô sắc. thoi vô sắc. - Xảy ra trao đổi chéo giữa 2 NST kép tương b) Kì giữa: đồng. - NST co xoắn cực đại, có b) Kì giữa: - NST co xoắn cực đại, có hình dạng và hình dạng và kích thước kích thước đặc trưng cho loài. đặc trưng cho loài. - NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng - NST kép tập trung thành xích đạo thoi vô sắc. 1 hàng trên mặt phẳng xích c) Kì sau : - Hai NST kép trong cặp tương đồng đạo thoi vô sắc. tách nhau ở tâm động, tiến về 2 cực tế bào. c) Kì sau : d, Kì cuối: - NST tập trung ở cực tế bào, màng nhân - Hai NST đơn trong NST và nhân con tái hiện, tạo 2 nhân. kép tách nhau ở tâm động, 2.2) Phân bào 2: tiến về 2 cực tế bào. a) Kì đầu:- NST co xoắn, hình thành thoi vô sắc. d) Kì cuối: b) Kì giữa: - NST co xoắn cực đại, NST kép tập - NST tập trung ở cực tế trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi bào, màng nhân và nhân vô sắc. con tái hiện, tạo 2 nhân. c) Kì sau : - Hai NST đơn trong NST kép tách nhau ở tâm động, tiến về 2 cực tế bào. d, Kì cuối: - NST tập trung ở cực tế bào, màng nhân và nhân con tái hiện, tạo 2 nhân. Kết quả: 1TB mẹ(2n) Giảm phân 1 lần 4 Giao tử(n) nguyên phân 1 lần 1TB mẹ 2 TB con 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 1 trứng ( + 3 thể (2n) (2n) định hướng bi tiêu biến). nguyên phân k lần k 1TB mẹ 2 TB con 1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 tinh trùng. (2n) (2n) II./ MỘT SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO: Bài 1: Một tế bào có 2n = 16 nguyên phân 3 lần liên tiếp tạo thành các tế bào con. a) Quá trình nguyên phân diễn ra bình thường tính: + Số tế bào con sinh ra? -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường THPT Sông Ray Trang 20 Người thực hiện: Phạm Thành Định
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan