Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Session 03_sql 2005

.PDF
29
481
63

Mô tả:

Bài 3 Giới thiệu SQL Server 2005 Mục tiêu        Mô tả các tính năng của SQL Server 2005 Các thành phần của SQL Server Kiến trúc ứng dụng 2 tầng, 3 tầng và n tầng Liệt kê các cơ sở dữ liệu hệ thống Giải thích việc sử dụng cấu trúc file cơ sở dữ liệu của SQL server Giải thích kiến trúc vật lý của cơ sở dữ liệu Giải thích kiến trúc của động cơ cơ sở dữ liệu quan hệ RDBMS and Data Management/ Session 3/2 of 30 Giới thiệu SQL Server 2005  SQL Server 2005 là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ hiện nay cho các ứng dụng dữ liệu của doanh nghiệp Các tính năng cơ bản Các tính năng nâng cao SQL Server 2005 RDBMS and Data Management/ Session 3/3 of 30 Giới thiệu SQL Server 2005  SQL Server 2005 hỗ trợ các loại cơ sở dữ liệu dưới đây:  Cơ sở dữ liệu hệ thống   Cơ sở dữ liệu người dùng   Cơ sở dữ liệu mẫu  Tạo ra bởi SQL Server để lưu trữ thông tin về SQL Server Để quản lý cơ sở dữ liệu người dùng Do người dùng tạo ta Lưu trữ dữ liệu người dùng SQL Server phân phối kèm theo một số cơ sở dữ liệu mẫu AdventureWorks là cơ sở dữ liệu mẫu mới được giới thiệu trong SQL Server 2005. RDBMS and Data Management/ Session 3/4 of 30 Giới thiệu SQL Server 2005 • SQL Server 2005 hỗ trợ một số tính năng sau:    Các tính năng cơ bản        Dễ cài đặt Tích hợp với Internet Khả cỡ và khả dụng Kiến trúc mô hình Client/Server Tương thích hệ điều hành Nhà kho dữ liệu Tương thích chuẩn ANSI, SQL-92 Nhân bản dữ liệu Tìm kiếm Full-Text Sách trực tuyến RDBMS and Data Management/ Session 3/5 of 30 Giới thiệu SQL Server 2005 • SQL Server 2005 hỗ trợ một số tính năng sau:  Tính năng nâng cao    Dịch vụ Dịch vụ Dịch vụ Cải tiến thông báo báo cáo môi giới của Database Engine Dịch vụ thông báo là một nền tảng cho phép phát triển ứng dụng gửi nhận thông báo với tính khả cỡ cao Dịch vụ môi nghệ dụng 2005 hệ thống đợi Cơ chế xử lýgiới cơ là sởcông dữ liệu củamới SQLsử Server đượctin bổnhắn sung hàng tính năng Dịch vụtăng báođộ cáo cung cấp công cụ trong soạn thảo báo cáo, phân phối và liệu quản lý nhằm cậycao và bảo mật kếtvề nối cơbổ sởsung dữ mới cũng nhưtin nâng những khã năng lậpgiữa trìnhcác như kiểuvới dữ nhau liệu mới, kiểu dữ liệu XML và khác nữa RDBMS and Data Management/ Session 3/6 of 30 Phiên bản của SQL Server 2005 Standard Enterprise E S C ~ F1 F2 1 F3 2 F4 3 F5 4 F6 5 F7 6 F8 F9 7 F1 8 F1 0 9 Q T a b W A 2 h if t Z A lt E S D X C R T F V Y G B U H N I J A > I ; / ? n = s e D r e t le } [ : ' S o Pl r in t \ E if r | ] " h t Se c + { P L . 2 _ - O K , < M F1 1 0 ` S 1 n t e r t lt Express Developer Workgroup RDBMS and Data Management/ Session 3/7 of 30 Phiên bản của SQL Server 2005  Enterprise Edition      Standard Edition    Hỗ trợ: 32-bit and 64-bit Không hạn chế kích thước cơ sở dữ liệu Hỗ trợ Xử lý giao dịch trực tuyến (OLTP) Khã dụng và khã cỡ cao Đủ cho các công ty vừa và nhỏ Gồm các tính năng cơ bản như: thương mại điện tử, nhà kho dữ liệu, giải pháp ứng dụng doanh nghiệp Workgroup Edition    Dòng sản phẩm cho nhóm làm việc Cho các ứng dụng và hệ thống của các tổ chức nhỏ Không hạn chế kích thước cơ sở dữ liệu và số lượng người dùng RDBMS and Data Management/ Session 3/8 of 30 Phiên bản của SQL Server 2005  Developer Edition   Có các chức năng để xây dựng và kiểm thử ứng dụng trên phiên bản SQL Server Expression Express Edition   Phiên bản nhỏ gọn có thể download từ Internet Chỉ có phần dịch vụ cơ sở dữ liệu, không hỗ trợ những công cụ quản lý RDBMS and Data Management/ Session 3/9 of 30 Ưu điểm của SQL Server 2005     Nâng cao quản lý dữ liệu doanh nghiệp Nâng cao hiệu suất cho người lập trình Hỗ trợ tốt hệ thống phân tích, hỗ trợ ra quyết định Các tính năng có tính cạnh tranh RDBMS and Data Management/ Session 3/10 of 30 Thành phần SQL Server 2005            Dịch vụ cơ sở dữ liệu quan hệ Dịch vụ phân tích Dịch vụ chuyển đổi dữ liệu - DTS Dịch vụ thông báo Hỗ trợ dịch vụ HTTP Tích hợp .NET CLR Dịch vụ báo cáo Dịch vụ môi giới SQL Server Agent Nhân bản Tìm kiếm Full-Text RDBMS and Data Management/ Session 3/11 of 30 Kiến trúc ứng dụng doanh nghiệp Tầng ứng dụng Tầng trình bày dữ liệu Tầng dịch vụ dữ liệu Các thành phần Ứng dụng Windows Ứng dụng tích hợp và dịch vụ Trình duyệt Web Tác nghiệp Truy cập dữ liệu Lưu trữ Ràng buộc dữ liệu Tầng Tầngdịch logic trìnhvụ ứng bày dữdữ dụng liệu liệu Tầng trình dịch vụ bàydữdữliệu liệubao cũng gồm cólogic thể được truy cập gọi là dữdịch liệu vụ và người lưu trữdùng, dữ liệu. liệu tầng Clients này chocóphép thể người kết nốidùng đến dịch duyệtvụqua tácvà nghiệp, truy cập dịchdữvụliệu tác nghiệp truy cập máy chủ cơ sở dữ liệu RDBMS and Data Management/ Session 3/12 of 30 Kiến trúc 2-tầng 1-2 2-Tier Model Trình bày dữ liệu Dịch vụ dữ liệu Sử dụng kiến trúc 2-tầng:  Dữ liệu chia sẻ giữa máy chủ trung tâm và máy client  Máy khách gửi yêu cầu đến máy chủ, máy chủ xử lý yêu cầu và trả kết quả cho máy khách  Kiến trúc này còn được gọi là kiến trúc client-server RDBMS and Data Management/ Session 3/13 of 30 Kiến trúc 3-tầng 2-2 Thành phần Logic ứng dụng Trình bày dữ liệu Kiến trúc đa tầng Dịch vụ dữ liệu Kiến trúc 3-tầng   Được gọi là kiến trúc ứng dụng Kiến trúc ứng dụng chia ứng dụng thành 3 nhóm dịch vụ    Tầng dịch vụ người dùng được gọi là tầng trình bày. Trình bày dữ liệu cho người dùng. Tầng dịch vụ tác nghiệp được gọi là tầng logic ứng dụng. Đó là tầng trung gian giữa giao diện và cơ sở dữ liệu. Chức năng: xử lý kiểm tra dữ liệu hợp lệ, logic truy cập dữ liệu. Tầng dịch vụ tương tác trực tiếp với dữ liệu nguồn như: thêm mới, sửa, xóa, rút trích RDBMS and Data Management/ Session 3/14 of 30 Cơ sở dữ liệu hệ thống    Trong SQL Server 2005, tất cả thông tin hệ thống được lưu trong cơ sở dữ liệu hệ thống Tất cả cơ sở dữ liệu người dùng được quản lý bởi cơ sở dữ liệu hệ thống SQL Server 2005 cung cấp và hỗ trợ cơ sở dữ liệu hệ thống sau: Database Description master Lưu trữ tất cả thông tin hệ thống của Sql Server như các thiết lập cấu hình hệ thống của SQL Server msdb Cơ sở dữ liệu được SQL Server Agent sử dụng để lập lịch một số công việc thường nhật model Cơ sở dữ liệu mẫu để tạo ra các cơ sở dữ liệu người dùng resource Cơ sở dữ liệu chỉ đọc. Chứa các đối tượng hệ thống trong SQL Server 2005. tempdb Cơ sở dữ liệu lưu trữ các đối tượng tạo ra tạm thời trong quá trình làm việc bởi user hay do bản thân SQL Server engine RDBMS and Data Management/ Session 3/15 of 30 Tập tin lưu trữ cơ sở dữ liệu  Mỗi cơ sở dữ liệu trong SQL Server có 3 loại tập tin như sau:  Tập tin dữ liệu lưu trữ các đối tượng trong database như table, view, Store proc…    .ldf .ndf .mdf Tập tin dữ liệu sơ cấp (Primary data files): có phần mở rộng là .mdf Tập tin dữ liệu thứ cấp: có phần mở rộng là .ndf Tập tin nhật ký (Transaction Log): có phần mở rộng là .ldf Tậptin tindữ thứliệu cấpsơ(.ndf) tập tin trữ dữ liệusở Tập log chứa tất cấp cảlàlà các điểm thông bắtlưu tin đầu log của dùng cơ đểbổ dữ sung. Nó được dùng khi muốn chia khôi liệu và phục củacơ các sởtập dữ tin liệu. khác Phải trong cóphân ít cơ nhất sở một dữ csdl liệu. file và log Tập lưucó ở phần các nhau. có có cho tin mỗi cơđĩa sở mởkhác dữ rộng liệu. .mdf. TậpMỗi Mỗi tin csdl có csdl phần chỉthể có mởkhông một rộngfile là hoặc có nhiều tập tin .ndf .ldf .mdf RDBMS and Data Management/ Session 3/16 of 30 Filegroups   Các đối tượng csdl và các tập tin có thể được nhóm với nhau cho mục đích phân chia và quản trị csdl Có 2 loại Filegroups trong SQL Server 2005 là:    Primary filegroup: Nhóm chính User-defined filegroup: Nhóm do người dùng định nghĩa Các tập tin nhật ký không được phân nhóm Nhóm do chính người chứa dùng tập định tin dữnghĩa liệu chính là nhóm (primary được tạo datakhi file) dùng và các từ khóa tập tin khác không được cho nhóm DATABASE filegroup bất kỳ nào Tất cả FILEGROUP trong câugán lệnh CREATE hoặc câu khác lệnh ALTER các trang (pages) của bảng hệ thống đều được phân bổ trong nhóm DATABASE chính RDBMS and Data Management/ Session 3/17 of 30 Kiến trúc cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu User view Physical Implementation Data1.mdf Data2.ndf Log1.ldf   Về mặt logic, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu được tổ chức trong các đối tượng của cơ sở dữ liệu Mặt khác về mặt vật lý, cơ sở dữ liệu được lưu trữ trên 2 hoặc nhiều tập tin RDBMS and Data Management/ Session 3/18 of 30 Các đối tượng của cơ sở dữ liệu Đối tượng của cơ sở dữ liệu: Đối tượng Mô tả Table Đối tượng lưu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu Data Type Kiểu dữ liệu View View là đối tượng cơ sở dữ liệu chứa các câu lệnh SELECT Stored procedure Là đối tượng chứa các tập lệnh T-SQL Function Hàm định nghĩa các logic xử lý Index Đối tượng cơ sở dữ liệu nhằm truy cập dữ liệu nhanh hơn Constraint Ràng buộc dữ liệu, được thiết lập trên 1 cột hoặc nhiều cột dữ liệu để thiết lập toàn vẹn dữ liệu Trigger Là loại thủ tục lưu trữ đặc biệt, được thực thi khi dữ liệu trong bảng thay đổi RDBMS and Data Management/ Session 3/19 of 30 Các đối tượng của cơ sở dữ liệu  Logins, Users, Roles, và Groups Object Description Logins Một người dùng được định danh bởi Login ID để kết nối đến SQL Server. SQL Server hỗ trợ 2 cơ chế chứng thực đó là Windows Authentication và SQL Server Authentication. Users Nhận diện mỗi người dùng trong mỗi cơ sở dữ liệu. Quyền truy cập của người dùng dựa trên đối tượng này. Roles Vai trò, là nhóm người dùng cùng chức năng Groups Nhóm nhiều SQL Server lại thành một Groups  Collations  Chỉ ra luật sắp xếp và tìm kiếm trên kiểu dữ liệu ký tự RDBMS and Data Management/ Session 3/20 of 30
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan