PHẦN I-MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Những năm gần đây sự nghiệp giáo dục nước nhà đã đạt được
những thành tựu to lớn trên các mặt: “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài” góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của
đất nước. Tuy nền kinh tế Việt Nam ta đang đứng trước những vận
hội lớn, thời cơ lớn, nhưng cũng gặp không ít khó khăn thách thức về
cuộc đua tranh giữa các quốc gia, về cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật về công nghệ thông tin đang bùng nổ. Vì thế, trong chiến lược
phát triển kinh tế, Đảng ta khẳng định, chiến lược phát triển con
người là quan trọng nhất con người là động lực thúc đẩy xã hội phát
triển! ý thức được vấn đề đó Đảng ta đã khẳng định trong Nghị quyết
TW 2 khóa VIII là “Giáo dục đào tạo phải trở thành quốc sách hàng
đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển”.
Trong chiến lược phát triển giáo dục từ năm 2011-2020 Quốc
hội đã thông qua, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt là: “Phải đổi
mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập quốc tế”. Để đáp ứng được vai trò nhiệm vụ quan trọng đó,
Trang 1
giáo dục cần phải có bước chuyển biến mạnh mẽ, phải đổi mới, trước
hết là đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học, đổi
mới nội dung chương trình sách giáo khoa, thực hiện tốt các “Cuộc
vận động và các phong trào thi đua của ngành giáo dục đã phát động
và chỉ đạo”.
Trong công tác đổi mới giáo dục đào tạo, đổi mới công tác quản
lý là khâu đột phá để nâng cao chất lượng nhà trường. Thực tế trong
các nhà trường phổ thông nói chung, trường THCS nói riêng công tác
quản lí còn mang tính chất cá nhân, hành chính và kinh nghiệm chủ
nghĩa, cho nên không thúc đẩy được phong trào nhà trường.
Do đó, để đổi mới công tác giáo dục đào tạo, nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên và chất lượng học sinh trên địa bàn huyện
KonPlông, tôi đã lựa chọn sáng kiến kinh nghiệm “Đổi mới phương
pháp quản lý hồ sơ sổ sách trong trường THCS”.
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý nhà
trường THCS, quản lý hồ sơ sổ sách của hiệu trưởng. Từ đó đề ra các
giải pháp, biện pháp nhằm đổi mới và cải tiến công tác quản lý hồ sơ
Trang 2
sổ sách một cách khoa học, thuận lợi, lưu trữ lâu dài, dễ nhớ để phục
vụ cho chỉ đạo và điều hành.
3. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hồ sơ sổ sách trong các đơn
vị trường THCS.
4. Phạm vi nghiên cứu: Các đơn vị trường THCS trên địa bàn
huyện KonPlông
5. Khách thể nghiên cứu: Cán bộ quản lý các trường THCS
6. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu khách quan, được tiến hành trong
suốt quá trình nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp, tổng kết, được tiến hành qua quá trình
chỉ đạo tổ chức điều hành hoạt động đúc kết lại.
- Phương pháp nghiên cứu các Văn bản Chỉ thị, Kế hoạch,
Nhiệm vụ của ngành giáo dục liên quan đến công tác quản lý.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn từ thực trạng nhà trường,
thực trạng công tác quản lý trong những năm qua.
- Phương pháp phản biện: lấy ý kiến từ cán bộ quản lý trong các
trường THCS về quản lý hồ sơ sổ sách.
Trang 3
Trang 4
Trang 5
PHẦN II-NỘI DUNG
1. Cơ sở khoa học:
Đổi mới công tác quản lý nhà trường phải bắt đầu từ đổi mới tư
duy quản lý, cách nghĩ, cách làm, cách tổ chức chỉ đạo thực hiện sao
cho có hiệu quả. Gồm 4 bước:
Bước 1. Xây dựng kế hoạch
Bước 2. Thực hiện kế hoạch
Bước 3. Kiểm tra đánh giá
Bước 4. Sơ kết tổng kết rút ra bài học kinh nghiệm.
2. Cơ sở lý luận:
Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ giáo dục Đào tạo về “Đổi mới
công tác quản lý nâng cao chất lượng giáo dục”; Đổi mới quản lý giáo
dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý
nhằm đưa chất lượng sư phạm đạt hiệu quả cao.
Hồ sơ quản lí gồm toàn bộ văn bản tài liệu có liên quan với
nhau, có chung đặc điểm hình thành, theo dõi giải quyết công việc
thuộc phạm vi chức năng, nhiêm vụ của một cơ quan tổ chức hoặc
của một cá nhân.
Trang 6
Phạm vi quản lí trong trường THCS được thực hiện dựa trên
cơ sở kế hoạch, nhiệm vụ của ngành giáo dục phù hợp với tình hình
địa phương.
Đổi mới là thay đổi hoặc bổ sung cái cũ lạc hậu không còn phù
hợp bằng cái mới tiên tiến phù hợp hơn.
Đổi mới công tác quản lý có ý nghĩa loại bỏ được cơ chế lỗi
thời, thay đổi suy nghĩ, cách làm mà người quản lý. Phân biệt và lựa
chọn cách quản lý phù hợp với chức năng và nhiệm vụ.; Đổi mới
công tác quản lý là chọn lọc giải pháp, tận dụng cơ hội nhằm phát huy
nội lực và tạo ra sức mạnh tổng hợp trong các hoạt động giáo dục.
3. Thực trạng:
- Năm học 2015-2016, trên địa bàn huyện KonPlông hiện có:
+ Tổng số trường: Năm học 2015-2016, có 32 đơn vị trường
thuộc (10 Mầm non; 11 Tiểu học; 11 THCS); trong đó, có 19 trường
PTDT Bán trú (10 Tiểu học; 9 THCS), 07 trường đạt chuẩn quốc gia
(3 Mầm non; 4 Tiểu học; 1 THCS).
+ Tổng số lớp: 385 lớp (THCS 74 lớp, TH 206 lớp, MN 105
lớp). Tổng số học sinh: 6.113 học sinh (1.681 học sinh THCS, 2.674
học sinh TH, 1.758 học sinh MN)
Trang 7
+ Tổng số CBQL, giáo viên và nhân viên: 728 (CBQL 76; Giáo
viên 596; Nhân viên 56).
- Mạng lưới trường, lớp học tiếp tục được mở rộng; Cơ sở vật
chất, thiết bị dạy học tiếp tục được bổ sung, cải thiện; đổi mới phương
pháp dạy học theo hướng hiện đại, đáp ứng nhu cầu và điều kiện của
người học. Đổi ngũ CBQL, giáo viên trẻ đạt chuẩn và trên chuẩn.
Nhiệt tình và tâm huyết với nghề;
- Ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý giáo dục được chú
trọng. Cơ sở hạ tầng CNTT, thiết bị CNTT ngày càng được bổ sung.
100%, đội ngũ CBQL và giáo viên sử dụng CNTT ngày càng đông
đảo và có tác dụng. Các chương trình, các phần mềm phục vụ cho
công tác quản lý giáo dục, dạy học được sử dụng ngày càng rộng rãi,
có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tuy nhiên, Hồ sơ sổ sách quản lý của nhà trường chưa cập nhật
kịp thời, bố trí chưa khoa học và gây khó khăn trong lưu trữ, hay thất
lạc; Hồ sơ quản lý các trường đồng bộ, gây ảnh hưởng đến công tác
kiểm tra và đánh giá.
4. Các giải pháp nâng cao quản lý hồ sơ sổ sách:
4.1. Đổi mới công tác quản lý:
Trang 8
Để đổi mới công tác quản lý, thủ trường đơn vị phải thay đổi tư
duy và nâng cao chất lượng quản lý như:
- Xây dựng kế hoạch chiến lược của nhà trường. Đề ra mục tiêu
chiến lược 5 năm, 10 năm và các hoạt động cần đạt được các mục tiêu
ấy. Xác định tầm nhìn và sứ mạng của nhà trường. Tầm nhìn là ước
vọng hiện thực về tương lai của nhà trường. (Ví dụ Trường đạt danh
hiệu trường học thân thiện, học sinh tích cực, trường đạt trường chất
lượng cao, trường đạt danh hiệu trường chuẩn quốc gia…)
- Xây dựng kế hoạch năm học và hướng phấn đấu của nhà
trường. Kế hoạch năm học phải được thảo luận dân chủ từ tổ chuyên
môn đến ban giám hiệu. Kế hoạch phải phù hợp với thực tế nhà
trường, địa phương và khả thi. Kế hoạch phải mang tính khoa học và
thực tiễn, là cơ sở pháp lý để hiệu trưởng điều hành, chỉ đạo tổ chức
thực hiện.
- Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực; Quy định
chức năng quyền hạn của mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên trên cơ sở
quy chế hoạt động của cơ quan.
- Thận trọng và lắng nghe ý kiến mọi người trước khi có quyết
định cuối cùng; Quản lý con người, quản lý công việc, khoa học bằng
Trang 9
hiệu quả công việc, hiệu quả công việc là thước đo thành tích của mỗi
người.
- Nắm bắt thông tin, kiểm soát và sử lý thông tin một cách kịp
thời, nhanh nhậy, đúng đắn; Xây dựng đội ngũ đoàn kết, thân ái đồng
thuận và có tinh thần kỷ luật cao. Phát huy dân chủ và luôn truyền
ngọn lửa mê say công việc cho cán bộ giáo viên, nhân viên. Muốn
vậy, người cán bộ quản lí phải tâm huyết, nhiệt tình,...
- Luôn đổi mới từ cái nhỏ đến cái lớn, tôn trọng những cái cũ
vẫn có giá trị tốt, không lên phủ nhận sạch trơn những cái cũ vẫn còn
mang tính thời sự.
- Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục. Tranh thủ sự quan tâm
ủng hộ của lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương và các ban ngành
đoàn thể, hội cha mẹ học sinh và các lực lượng giáo dục khác để tạo
ra động lực, tài lực, nguồn lực cho giáo dục.
- Cán bộ quản lí phải quan tâm về tinh thần và vật chất cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên để họ gắn bó với nghề nghiệp.
4.2. Đổi mới quản lý hồ sơ sổ sách:
- Đi đôi với việc đổi mới công tác quản lý nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục, đổi mới hồ sơ quản là một yếu tố quan trọng để thủ
Trang 10
trưởng đơn vị điều hành một cách khoa học hệ thống mọi hoạt động
nhà trường bằng văn bản và bằng kế hoạch hàng tuần, hàng tháng và
cho cả năm học.
- Đổi mới bằng cách phân chia, sắp xếp các loại văn bản theo
mảng quản lí và theo thời gian. Sau đó xâu chuỗi thành một tập hồ sơ
tài liệu của hiệu trưởng trong cả năm học đưa vào cặp, ghi tên cụ thể.
Bố trí hồ sơ theo mảng nội dung: như mảng văn bản về đội ngũ giáo
viên, mảng học sinh, mảng các loại kế hoạch, mảng các loại quyết
định, mảng các loại báo cáo, mảng tài chính, mảng công tác xã hội
hóa giáo dục… Khi cần tìm thông tin tư liệu gì thì xem mục lục đầu
tập để truy ra.
- Mục đích của việc sắp xếp chia mảng hồ sơ của hiệu trưởng và
tập hợp thành một tập hệ thống từ đầu năm đến cuối năm là để thuận
tiện cho việc chỉ đạo, dễ nhớ, dễ tìm và có giá trị lưu trữ nhiều năm,
chứa nhiều thông tin cần thiết của nhà trường không bị lẫn lộn; Phục
vụ tốt cho đánh giá, kiểm định chất lượng và xây dựng trường chuẩn
quốc gia.
- Có thể phân chia hồ sơ thành 12 mảng thông tin theo chủ đề
bao gồm các phần sau:
Trang 11
Phần I: Phụ lục hồ sơ của hiệu trưởng
Phần II: 12 mảng hồ sơ văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện của
hiệu trưởng:
I. Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên
1. Quyết định UBND huyện giao biên chế năm học.
2. Danh sách cán bộ giáo viên, nhân viên (mẫu danh sách cán bộ
giáo viên, nhân viên có đủ thông tin trích ngang hồ sơ cán bộ giáo
viên, nhân viên).
3. Thống kê chi tiết trình độ đội ngũ
II- Học sinh
1. Bảng tổng hợp quy mô phát triển giáo dục.
2. Hồ sơ tuyển sinh:
- Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.
- Danh sách học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.
- Danh sách học sinh đã tuyển sinh vào lớp 6.
- Danh sách học sinh lớp 6 học trường ngoài.
- Biên bản tuyển sinh đầu năm học
3. Hồ sơ xét duyệt học sinh lên lớp, lưu ban.
Trang 12
4. Bảng tổng hợp học sinh theo lớp
5. Danh sách con LS, TB, BB, mồ côi, HS nghèo, cận nghèo,
khuyết tật
6. Danh sách giáo viên chủ nhiệm, cán bộ lớp.
7. Danh sách học sinh chuyển đi, chuyển đến, bỏ học (Có mẫu
kèm theo)
III. Biên chế năm học và nhiệm vụ năm học
1. Kế hoạch năm học của UBND Tỉnh, Sở giáo dục.
2. Chỉ thị nhiệm vụ năm học của Bộ (phô tô).
3. Kế hoạch năm học của UBND huyện và Phòng giáo dục.
IV. Các loại kế hoạch
1. Kế hoạch năm học.
2. Kế hoạch xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
3. Kế hoạch học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh.
4. Kế hoạch xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
5. Kế hoạch kiểm định đánh giá chất lượng.
6. Kế hoạch thực hiện cuộc vận động "Hai không".
Trang 13
7. Kế hoạch giáo dục thể chất, y tế học đường, chăm sóc sức
khoẻ học sinh
8. Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ.
9. Kế hoạch kiểm tra toàn diện, chuyên đề CBGV, NV.
10. Kế hoạch hội thi GV dạy giỏi cấp trường.
11. Kế hoạch tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, yếu kém.
12. Kế hoạch giáo dục pháp luật cho CBGV,NV,HS
13. Kế hoạch khắc phục tình trạng phát âm lệch chuẩn.
V. Quyết định, Quy chế, Lịch trực ban, lịch tuần, phân công
chuyên môn
1. Quyết định bổ nhiệm Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ thư viện, Tổ thiết
bị, Tổng phụ trách đội.
2. Quyết định về việc cho phép CBGV soạn giáo án in trên may
vi tính
3. Quyết định thành lập Hội đồng thi đua, Hội đồng kỉ luật (nếu
có)
4. Quyết định khen thưởng GV, HS giỏi, HS tiên tiến kỳ I, cuối
năm.
Trang 14
5. Quyết định thành lập Hội thi GV dạy giỏi cấp trường. Quyết
định công nhận GV dạy giỏi cấp trường.
6. Quyết định thành lập ban chỉ đạo cuộc vận động "Hai không"
7. Quyết định thành lập ban chỉ đạo xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực.
8. Quyết định thành lập ban chỉ đạo học tập và làm theo tấm
gương đạo đức HCM
9. Quyết định thành lập ban chỉ đạo cuộc vận động khắc phục
tình trạng phát âm lệch chuẩn L/N.
10. Quyết định thành lập ban chỉ đạo kiểm định đánh giá chất
lượng.
11. Quyết định thành lập ban tổ chức Hội khoẻ phù đổng cấp
trường lần thứ VIII
12. Quyết định thành lập BCĐ công tác y tế, giáo dục thể chất,
chăm sóc sức khoẻ học sinh trong trường học.
13. Lịch trực ban GV, HS, BGH.
14. Lịch tuần
15. Quy chế làm việc cơ quan.
16. Quy chế chi tiêu nội bộ.
Trang 15
17. Nội quy nhà trường
18. Bảng phân công chuyên môn, kiêm nhiệm Phòng giáo dục
đã duyệt.
VI. Chất lượng giáo dục
1. Thống kê chất lượng khảo sát đầu năm
2. Giao khoán chỉ tiêu chất lượng cho giáo viên.
3. Thống kê chất lượng kiểm tra kỳ I, II, cả năm các môn văn
hoá và xếp loại 2 mặt GD.
4. Thống kê các chuyên đề, hội thi.
5. Thống kê kết quả HSG cấp, huyện, tỉnh khối 6, 7, 8, 9.
6. Danh sách GV dạy giỏi cấp trường, huyện, tỉnh.
7. Danh sách GV đạt SKKN loại T, K, TB cấp trường, huyện,
tỉnh.
8. Danh sách kết quả tốt nghiệp THCS.
9. Danh sách kết quả học sinh lớp 9 thi vào lớp 10 THPT hệ
công lập và các hệ khác
10. Danh sách kết quả chứng chỉ học nghề phổ thông.
11. Các biểu mẫu thống kê phổ cập giáo dục THCS.
VII. Thi đua
Trang 16
1. Danh sách cán bộ giáo viên, nhân viên đăng kí thi đua đầu
năm.
2. Danh hiệu trường, cơ quan, công đoàn, đoàn đội đăng kí thi
đua.
3. Tiêu chí đánh giá thi đua cán bộ, giáo viên, nhân viên (Có
biểu mẫu kèm theo)
4. Bảng tổng hợp kết quả thi đua cuối kì, cuối năm.
5.Bảng tổng hợp thi đua cuối đã được Phòng GD&ĐT (photo).
VIII. Công tác xã hội hoá giáo dục
1. Biên bản hội nghị CMHS đầu năm, cuối kì, cuối năm (Của
trường, của lớp)
2. Biên bản họp ban đại diện CMHS nhà trường đầu năm.
3. Danh sách ban đại diện CMHS các lớp, nhà trường (Có mẫu
kèm theo)
4. Kết quả công tác xã hội hoá giáo dục.
IX. Tài chính
1. Quyết định UBND huyện, Phòng GD&ĐT giao chỉ tiêu ngân
sách năm.
2. Bản dự toán thu chi học phí năm học.
Trang 17
3. Báo cáo thu chi dạy thêm, học thêm kì I, kì II.
4. Theo dõi dự toán thu chi ngân sách theo quý (Photo chứng từ
thẩm định tài chính của phòng tài chính và chứng từ chi tiền, chuyển
tiền của kho bạc)
X. Cơ sở vật chất, thiết bị, thí nghiệm và thư viện.
1. Kế hoach mua sắm bổ sung, tu sửa cơ sở vật chất phục phụ
cho dạy và học
2. Biên bản kiểm kê cơ sở vật chất cuối năm học
3. Biên bản kiểm kê phòng thiết bị, thí nghiệm thực hành, phòng
học bộ môn
4. Biên bản kiểm kê thư viện
5. Biên bản thanh lí tài sản
XI. Báo cáo
1. Báo cáo sơ kết kỳ I
2. Báo cáo tổng kết năm học
3. Báo cáo kiểm tra toàn diện, chuyên đề của Hiệu trưởng.
4. Các loại báo cáo khác
Trang 18
PHẦN III-KẾT QUẢ
Kinh nghiệm đổi mới quản lý giáo dục đã có giá trị thiết thực và
hiệu quả trong việc quản lý điều hành hoạt động nhà trường, cụ thể:
- Năm học 2012-2013: 55 cá nhân đạt "Chiến sỹ thi đua cơ sở" ,
61 cá nhân đạt "Lao Động tiên tiến", 52 cá nhân được tặng giấy khen,
01 tập thể đạt "Tập thể lao động tiên tiến".
- Năm học 2013-2014: 59 cá nhân đạt "Chiến sỹ thi đua cơ sở" ,
309 cá nhân đạt "Lao Động tiên tiến", 11 tập thể đạt "Tập thể lao
động tiên tiến", 11 Học sinh đã có thành tích trong các kỳ thi Học sinh
giỏi cấp tỉnh.
- Năm học 2014-2015: đề xuất 54 cá nhân đạt "Chiến sỹ thi đua
cơ sở" , 169 cá nhân đạt "Lao Động tiên tiến", 5 tập thể đạt "Tập thể
lao động tiên tiến" , 4 học sinh đã có thành tích trong các kỳ thi Học
sinh giỏi cấp tỉnh.
Như vậy, đổi mới công tác quản lý và đổi mới hồ sơ sổ sách
của hiệu trưởng là khâu đột phá tác động đến toàn bộ hoạt động của
nhà trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và đẩy
mạnh phong trào giáo dục ngày càng phát triển đi lên.
PHẦN IV-KẾT LUẬN
Trang 19
Cho đến nay, Ngành Giáo dục và Đào tạo huyện đã và đang xây
dựng được một đội ngũ nhà giáo các cấp tương đối đồng bộ về cơ cấu,
đủ về số lượng, có phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị, trình độ
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt, đáp ứng được yêu cầu phát triển
nguồn nhân lực của ngành.
Những biê nê pháp trên là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến viê êc
nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn Ngành Giáo dục và Đào tạo.
Nếu giải quyết thỏa mãn những nhu cầu về chế đô ê đời sống, khen
thưởng vâ êt chất và tinh thần kịp thời, công bằng, dân chủ sẽ giúp cho
cán bộ, giáo viên hoàn thành tốt công việc và phấn đấu rèn luyê ên học
tâ êp.
Thực hiện theo Nghị quyết 29-NQ/TW, ngày 4/11/2013 của Ban
chấp hành trung ương về "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế" đang đặt lên vai đội ngũ giáo viên Ngành GD&ĐT huyện
KonPlông những yêu cầu mới với trách nhiệm lớn hơn trong dạy học
và giáo dục. Vì vậy, Toàn ngành triển khai đổi mới mạnh mẽ mục tiêu,
nội dung chương trình, phương pháp và đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện đạo đức nhà giáo trong các khâu đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng
Trang 20
- Xem thêm -