Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sáng kiến kinh nghiệm phân loại bài tập trong hóa học 8...

Tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm phân loại bài tập trong hóa học 8

.DOC
138
145
118

Mô tả:

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: "PHÂN LOẠI BÀI TẬP TRONG HÓA HỌC 8" 1 A. ĐẶT VẤN ĐỀ Hóa học 8 là một môn khoa học còn rất mới mẻ đối với học sinh THCS, đôi khi kiến thức lại khá trìu tượng đòi hỏi học sinh cần có sự tập trung với một ý thức cao mới lĩnh hội tốt nhất nội dung chương trình của môn học. Là một giáo viên của một trường trọng điểm huyện Mỹ Hào tôi thấy rằng ngoài việc giảng dạy về kiến thức lý thuyết thì việc hình thành các kĩ năng giải bài tập cho học sinh lớp 8 là một việc làm hết sức cần thiết bởi các kĩ năng đó sẽ theo các em trong suốt những năm học tập nghiên cứu về hóa học ở các cấp học mai sau. Hiện nay lượng bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập thậm chí cả các sách tham khảo viết cho hóa học 8 còn rất đơn giản chưa có sự phân loại, phân dạng một cách hoàn chỉnh, do đó sự hình thành kĩ năng của học sinh trong giải toán là rất khó khăn. Trong việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay đó là phải làm thế nào để học sinh chủ động, sáng tạo trong việc tiếp thu các kiến thức cũng như kĩ năng. Tôi cho rằng giáo viên nên thực hiện vai trò của người dẫn đường để cho học sinh là người tìm tòi khám phá, hoàn thiện nhiệm vụ công việc giáo viên giao cho. Do đó việc phân loại phân dạng các loại bài tập trong hóa học theo chủ đề là một nội dung quan trọng trong việc rèn luyện tay nghề và nghiệp vụ sư phạm. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề đã nêu, tôi vạch ra nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo để rút ra kinh nghiệm trong việc rèn luyện kĩ năng làm bài tập cho học sinh lớp 8 và coi đây là cơ sở khoa học quyết định để đạt được hiệu quả cao trong việc giảng dạy kiến thức bộ môn hóa học trường THCS trọng điểm Lê Hữu Trác. B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ. Phân loại bài tập không phải là một vấn đề quá mới nhưng thực sự rất cần thiết đối với học sinh cũng như giáo viên, một hệ thống kiến thức hợp lí được sắp xếp khoa học giúp cho học sinh phát triển tốt nhất tư duy hóa học cũng như kĩ năng giải quyết các dạng bài tập trong các kì thi chọn học sinh giỏi các cấp. Để thực hiện được nhiệm vụ trên tôi chia những nội dung cơ bản của chương trình hóa học 8 thành 13 chuyên đề, trong đó có 1 chuyên đề rèn luyện kiến thức và 12 chuyên đề rèn luyện kĩ năng. Mỗi chuyên đề rèn luyện kĩ năng là một vấn đề mấu chốt của hóa học 8. ở mỗi chuyên đề đó tôi chủ động khai thác từ kiến thức đơn giản, cơ bản đến những kiến thức rất sâu, cách thức tiếp cận cũng như cung cấp vấn đề và giải quyết vấn đề rất dễ hiểu, có nhiều phương pháp làm, có những ví dụ mẫu, cách giải mẫu, các công thức và một lượng bài 2 tập đa dạng và chuyên sâu, nó không chỉ giúp học sinh củng cố sâu được kiến thức và kĩ năng mà còn đem đến cho học sinh một phong cách tự học mới đó là độc lập nghiên cứu vấn đề và giải quyết vấn đề. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG HÓA HỌC 1. Vật thể. Vật thể là những đối tượng tồn tại xung quanh chúng ta mà chúng ta có thể cảm nhận được thông qua hình dạng kích thước và khối lượng. Vật thể chia thành hai loại là vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên như: một đám mây; một quả núi.. Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra như: cặp sách; ngôi nhà.... ? Không khí có phải là vật thể không? ? Một học sinh là vật thể tự nhiên hay nhân tạo? 2. Chất, hỗn hợp. * Chất là nguyên liệu ban đầu cấu tạo nên vật thể. Có những vật thể chỉ được cấu tạo từ một chất nhưng có nhiều vật thể được cấu tạo từ nhiều chất khác nhau. ? Lấy 6 VD về. - 6 vật thể được cấu tạo từ 1 chất. - 6 vật thể được cấu tạo từ 6 chất khác nhau. * Một chất dù được điều chế bằng cách nào đi nữa thì cũng có thành phần về khối lượng không đổi. * Chất chia thành hai loại là đơn chất và hợp chất. Đơn chất là một chất chỉ do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. VD: Sắt Fe; khí oxi O2; khí ozon O3... Hợp chất là một chất do từ hai nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên. VD: Nước H2O; đá vôi CaCO3; xà phòng C17H35COONa..... * Mỗi chất có những tính chất nhất định bao gồm tính chất vật lí và tính chất hóa học. 3 - Tính chất vật lí: Là những tính chất thể hiện trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi nhiệt độ nóng chảy khối lượng riêng. - Tính chất hóa học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác. * Nếu xét theo độ tinh khiết thì người ta chia chất thành chất tinh khiết và chất không tinh khiết. Chất tinh khiết là những chất có những tính chất nhất định không đổi . VD: nước sôi ở 1000C. Chất không tinh khiết là chất đã bị lẫn tạp nhiều chất khác người ta gọi đó là hỗn hợp, hỗn hợp có những tính chất thay đổi phụ thuộc vào thành phần của các chất có trong hỗn hợp đó. * Hỗn hợp là sản phẩm của 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau mà không xảy ra phản ứng. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 chất thành phần. Hỗn hợp có hai loại là hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất. *Người ta có thể dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Các phương pháp thường xuyên được sử dụng là: tách, chiết, gạn, lọc, bay hơi, chưng cất, và dùng các phản ứng hóa học..... VD: Dùng phương pháp vật lí hãy tách riêng các chất sau ra khỏi hỗn hợp. - Sắt và đồng - Bột gạo và bột muối. - Giấm và rượu. 3. Nguyên tố hóa học. * Nguyên tố hóa học là nguyên liệu ban đầu cấu tạo nên các chất. VD: Nước: H2O do hai nguyên tố là hiđro và oxi cấu tạo nên. Đá vôi: CaCO3 do ba nguyên tố là Canxi; Cacbon; và Oxi cấu tạo nên. * Nhưng xét về mặt bản chất nguyên tố hoá học tạo thành từ các nguyên tử cùng loại(có cùng số p). Phần này sẽ nghiên cứu sâu hơn trong chương trình cấp III. * Hiện nay các nhà khoa học đã tìm ra được khoảng 120 nguyên tố hóa học trong đó có khoảng trên 90 nguyên tố là kim loại còn lại là phi kim. Nguyên tố có trữ lượng lớn nhất trên vỏ quả đất là oxi, tiếp đến là silic; nhôm; sắt canxi ... * Giới thiệu bảng một số nguyên tố thường gặp 4. Nguyên tử. 4 * Theo quan niệm trước đây: Nguyên tử là những hạt vi mô mà không bị chia nhỏ trong phản ứng hóa học. Tuy nhiên xét phản ứng phân rã hạt nhân thì khái niệm đó không đạt yêu cầu. * Theo quan điểm hiện nay đặc biệt khi nghiên cứu về cấu tạo nguyên tử người ta thấy rằng Nguyên tử là những hạt trung hòa về điện vì có số p = số e. * Nguyên tử khối. Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon đvC. Quy ước 1đvC = 1/12 khối lượng thực của một nguyên tử C. Khối lượng thực của 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 g. Suy ra 1đvC = 1,9926 .10-23 :12 = 1,6605.10-24 g và 1g = 6,02.1023 đvC ? Tính khối lượng thực của nguyên tử một số nguyên tố sau. Mg = 24 đvC; Fe = 56 đvC; Ag = 108 đvC; Si = 28 đvC; P = 31 đvC. ? Có 6 nguyên tố hóa học là A; B; C; D; E; F biết rằng. Nguyên tử F nặng hơn nguyên tử C vào khoảng 1,66 lần. Nguyên tử C nặng hơn nguyên tử D vào khoảng 1,16 lần. Nguyên tử D nặng hơn nguyên tử B 1,4 lần. Nguyên tử B nặng hơn nguyên tử E vào khoảng 2,875 lần. Nguyên tử E nặng hơn nguyên tử A vào khoảng 1,166 lần. Biết nguyên tử A có nguyên tử khối là 12 đvC. 5. Phân tử. Các nguyên tử cùng loại hoặc những nguyên tử khác loại khi tham gia liên kết với nhau tạo thành phân tử chất. VD phân tử khí oxi: O 2 do 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau tạo thành O = O. Phân tử nước: H2O do 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O tạo thành H-O-H. Do đó phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất. Nếu phân tử bị chia nhỏ thì thì không còn mang tính chất của chất. 5 VD: H2O khi bị phân hủy tạo thành H2 và O2. H2 và O2 có tính chất khác hẳn với H2O ?Các cách viết sau chỉ ý gì? O; 3O; O2; O3; 2O2; 3O3; H2O; 5H2O. ? Tính PTK của các chất có công thức sau: Fe 2O3; Fe3O4; SO3; P2O5; Cl2O7; PCl3; H2SO4; CaCO3; C6H12O6; C12H22O11; Fe(OH)3; Al2(SO4)3; Ca3(PO4)2; Ba(ClO4)2; Ca(AlO2)2 6. Đơn chất. * Là một chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. VD: Sắt:Fe; Cacbon: C; Khí oxi: O2; Khí ozon: O3; Khí clo: Cl2..... * Những đơn chất ở điều kiện bình thường tồn tại ở trạng thái rắn thì công thức của chúng chính là kí hiệu hóa học của chúng. * Những đơn chất ở điều kiện bình thường tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc khí(trừ Hg) thì công thức của chúng tồn tại dạng phân tử do hai hay ba nguyên tử cùng loại liên kết tạo thành. VD: Oxi: O2; Ozon: O3. * Đơn chất chia thành hai loại là đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. Đơn chất kim loại ở điều kiện thường hầu hết tồn tại trạng thái rắn trừ thủy ngân trạng thái lỏng. Các đơn chất kim loại thường dẫn điện dẫn nhiệt tốt và có ánh kim. Đơn chất phi kim một số tồn tại trạng thái rắn như C; P; S; Si... một số tồn tại trạng thái lỏng như brôm; iôt... một số tồn tại trạng thái khí như H 2; O2; N2; F2; Cl2... Các phi kim thường không dẫn điện dẫn nhiệt không có ánh kim(trừ C) 7. Hợp chất. * Là một chất do từ hai nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên. VD: Nước: H2O; Khí cacbonnic: CO2; Đá vôi: CaCO3; Đường mía: C12H22O11... * Hợp chất chia thành hai loại là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. * Ý nghĩa CTHH của một chất. Nhìn vào CTHH của một chất ta biết được: Chất đó là đơn chất hay hợp chất, chất đó do mấy nguyên tố hóa học cấu tạo nên, biết được số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất, tính được phân tử khối của chất đó. VD: Cho biết ý nghĩa hóa học của các chất có công thức phân tử sau. Khí nitơ: N2 Sắt từ oxit: Fe3O4 Axit sunfuric: H2SO4 6 Đường glucozơ: C6H12O6 Canxi photphat: Ca3(PO4)2 Nhôm sunfat: Al2(SO4)3 8. Hóa trị. Hóa trị của một nguyên tố (hay một nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó (hay một nhóm nguyên tử) với nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị được viết bằng số La mã. NGUYÊN TỬ A. Bài tập xác định tổng số e trong một phân tử chất. 1. Ví dụ. a. Tính tổng số e có trong phân tử H2O. b. Tính tổng số e có trong phân tử KClO4 c. Tính tổng số e có trong phân tử Mg(HCO3)2 Giải mẫu. a. Ta thấy một nguyên tử H có 1e, một nguyên tử O có 8e Vậy số e có trong một phân tử H2O là 1.2+8 = 10e. b. Một nguyên tử K có 19e; một nguyên tử Cl có 17e và một nguyên tử O có 8e. Tổng số e có trong một phân tử KClO4 là: 19 + 17 + 4.8 = 68e 7 c. Một nguyên tử Mg có 12e; một nguyên tử H có 1e; một nguyên tử C có 6e; một nguyên tử O có 8e. Vậy tổng số e có trong một phân tử Mg(HCO3)2 là: 12 + 2(1 + 6 + 8) = 42e 2. Bài tập vận dụng Tính tổng số e có trong phân tử các chất sau. K2O; BaO; Al2O3 ; FeO; Fe2O3; Fe3O4 ; Cu2O; N2O; NO2; N2O3 ;N2O5; P2O3; P2O5; Cl2O7 ; NaOH; KNO3 ; CaSO3 ; BaCO3 ; MgSO4 ; H3PO4 ; H2CO3 ; HAlO2 ; MgZnO2 ; KClO3 ; NaH2PO4 ; FeHPO4 ;Al(OH)3 ; Zn(NO3)2 ; Fe2(SO4)3 ; Ca3(PO4)2 ; Ba(HSO4)2 ; Al(ClO4)3 ; Cu(H2PO4)2 ; Fe2(ZnO2)3 ; Ca(AlO2)2 ; B. Bài tập xác định và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố. 1. Phương pháp Với một nguyên tử của một nguyên tố bất kì ta có - Số p = số e = STT nguyên tố đó trong bảng HTTH - Có nguyên tử nguyên tố chỉ có một e nhưng có nhiều nguyên tử nguyên tố có nhiều e. Các e xếp thành từng lớp theo mức năng lượng từ thấp đến cao như lớp 1; 2; 3; 4..... Mỗi lớp lại được chia thành các phân lớp như phân lớp s; p; d; f....... Lớp 1 có 1 phân lớp; 1s Lớp 2 có 2phân lớp là: 2s,2p Lớp 3 có 3 phân lớp là: 3s,3p,3d Lớp 4 có 4phân lớp là : 4s,4p,4d,4f ………… Phân lớp s chứa tối đa được 2e Phân lớp p chứa tối đa được 6e Phân lớp d chứa tối đa được 10e Phân lớp f chứa tối đa được 14e ………….. Sự phân bố các e vào các lớp và các phân lớp tuân thủ quy tắc năng lượng sau: 1s � 2s 3s 4s 5s 6s 7s …. 8 � 2p � 3p 4p 5p 6p 7p ….. 3d 4d 5d 6d 7d ….. 4f 5f 6f 7f …. 2. Bài tập mẫu Bài tập số 1. Trình bày và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố Clo biết Clo ở vị trí ô số 17 trong bảng HTTH Giải mẫu. - Số p = số e =17 - Sự sắp xếp các e vào các lớp và phân lớp 1s22s22p63s23p5 - Nhận xét Vỏ nguyên tử nguyên tố Clo có 3 lớp e Lớp 1 có 2e Lớp 2 có 8e Lớp 3 có 7e - Vẽ cấu tạo 9 Bài tập số 2. Trình bày và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố Mo biết Mo ở vị trí ô số 42 trong bảng HTTH Giải mẫu. - Số p = số e = 42 - Sắp xếp các e vào các lớp và phân lớp. 1s22s22p63s23p64s23d104p65s24d4 Xếp lại: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d45s2 - Nhận xét: Vỏ nguyên tử nguyên tố Mo có 5 lớp e. Lớp 1 có 2 e Lớp 2 có 8 e Lớp 3 có 18e Lớp 4 có 10e Lớp 5 có 2e - Vẽ. 10 3. Bài tập vận dụng Bài tập số 1. Vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử các nguyên tố: O(ô số 6); Mg(ô số 12); Cl(ô số 17); K(ô số 19); Br(ô số 35); Mn(ô số 25; Sr(ô số 38) Cd(ô số 48); Ba(ô số 56) Bài tập số 2. Nguyên tử X có tổng số các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt a. Xác định số p; n; e có trong nguyên tử X b. Vẽ sơ đồ vỏ nguyên tử X Bài tập số 3. Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 46 trong đó số hạt không mang điện bằng 8 15 số hạt mang điện. Xác định nguyên tử nguyên tố Y và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố Y. Bài tập số 4. Nguyên tử nguyên tố Z có tổng số hạt là 58 và có nguyên tử khối < 40. Z là nguyên tố nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử Z 11 CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC A. Phần cơ bản. I. Quy tắc hóa trị. TQ. a b AxBy A; B là KHHH của nguyên tố. a; b là hóa trị tương ứng của A; B Quy tắc: a.x = b.y Nội dung: Trong hợp chất hai nguyên tố tích giữa hóa trị và chỉ số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số nguyên tử của nguyên tố kia. II. Vận dụng quy tắc hóa trị. 1. Lập CTHH của hợp chất hai nguyên tố khi biết hóa trị. Bước 1: Gọi công thức tổng quát có dạng. a b AxBy Bước 2: Lập đẳng thức hóa trị. Bước 3: Rút tỉ lệ: x y a.x = b.y x b  y a tối giản Bước 4: Chọn x; y khi tỉ lệ x y tối giản. Bước 5: Viết công thức tìm được. 12 Lưu ý: Trong bài tập lập CTHH các nguyên tố H luôn có hóa trị không đổi là I; và O có hóa trị không đổi là II. Ví dụ. Lập CTHH của hợp chất của S(VI) và O. Giải mẫu. VI II Gọi CTHH hợp chất cần tìm là: áp dụng quy tắc hóa trị ta có: SxOy x.VI = y.II � x II 2 1    y VI 6 3 Chọn x = 1; y = 3 Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là SO3. Bài tập vận dụng. Lập CTHH của các chất có thành phần như sau. 1. Al(III) và O; 2. Ca(II) và O 3. K(I) và O 2. C(IV) và H 5. P(III) và H 6. S(II) và H 7. Ca(II) và NO3(I) 8. Ba(II) và PO4(III) 9. Al(III) và SO4(II) 2. Tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất hai nguyên tố khi biết hóa trị của nguyên tố còn lại. Ví dụ. Tìm hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3. Giải mẫu. x II Gọi hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là x: áp dụng quy tắc hóa trị ta có: Fe2O3 x.2 = II.3 �x 13 II .3  III 2 Vậy hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3 là III. Bài tập vận dụng. Tính hóa trị của các nguyên tố sau trong hợp chất với oxi sau: a. NO; N2O3; NO2; N2O; N2O5 b. CO2; CO; P2O5; P2O3; Ag2O 3. Kiểm tra công thức đúng sai. Ví dụ. Công thức hóa học sau đúng hay sai: Al3O2 Giải mẫu. Giả sử hóa trị của Al là a. a II Al3O2 áp dụng quy tắc hóa trị ta có a.3 = II.2 �a II .2 IV  3 III (vô lí) Vậy Al3O2 là công thức sai. Bài tập vận dụng. Trong số các chất có công thức sau. Công thức nào đúng công thức nào sai. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. MgO; Ca2O3; CuO; NO3; SO; Fe2O3; CO; AlCl2; Na2Cl; Al2SO4; Ca3(PO4)2; Ba(NO3)3. B. Phần nâng cao I. Công thức hóa học. Bảng các nguyên tố kim loại thường gặp. STT Tên NTHH KHHH Hóa trị NTK 1 K I 39 Kali 14 2 Bari Ba II 137 3 Canxi Ca II 40 4 Natri Na I 23 5 Magie Mg II 24 6 Nhôm Al III 27 7 Mangan Mn II, IV, VII 55 8 Kẽm Zn II 65 9 Sắt Fe II, III 56 10 Niken Ni II 59 11 Thiếc Sn II, IV 119 12 Chì Pb II, IV 207 13 Đồng Cu I, II 64 14 Bạc Ag I 108 15 Hg II 201 Thu ỷ ngâ n Bảng các nguyên tố phi kim thường gặp STT Tên NTHH KHHH CTPT Hóa trị NTK 1 Hiđrô H H2 I 1 2 Oxi O O2 II 16 15 3 Nitơ N N2 I,II,III,IV,V 14 4 Clo Cl Cl2 I 35,5 5 Flo F F2 I 19 6 Brôm Br Br2 I 80 7 Cacbon C II, IV 12 8 Photpho P 31 III, V 9 Lưu huỳnh S II, IV, VI 32 10 Silic Si IV 28 Bảng các gốc STT KHHH Hóa trị 1 I OH Tên axit Tên muối Tên bazơ Hiđrôxi t 2 Cl I Clohiđric Clorua 3 Br I Brômhiđric Brômua 4 S II Sunfuhiđric Sunfua 5 NO2 I Nitrơ Nitrit 6 I Nitric Nitrat 7 SO4 II Sunfuric Sunfat 8 CO3 II Cacbonic Cacbonat NO3 16 9 PO4 10 III Photphoric Photphat CH3COO I Axetic Axetat 11 AlO2 I Alumilic Alumilat 12 ZnO2 II Zincic Zincat 13 ClO I Hipoclorơ Hipoclorit 14 ClO2 I Clorơ Clorit 15 I Cloric Clorat 16 ClO4 I Pecloric 17 HS I Hiđrô sunfua 18 HSO3 I Hiđrô sunfit 19 HCO3 I Hiđrô cacbonat 20 HSO4 I Hiđrô sunfat 21 HPO4 II Hiđrô photphat 22 H2PO4 I Đihiđrô photphat ClO 3 Peclorat II. Lập công thức hóa học. Khi lập CTHH qua 5 bước một cách thành thạo, khi trọng tâm của vấn đề không còn là lập CTHH nữa thì có thể dựa vào hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử để nhẩm ra CTHH. 1. Oxit. Là hợp chất hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. a. Oxit kim loại. Tên oxit kim loại = Tên kim loại + oxit. 17 VD: Natri oxit : I II � Na O VD: Bari oxit: Na2O Do tỉ lệ I 1  đã II 2 Do tỉ lệ II 2 1   II 2 1 tối giản. II II � Ba O BaO Đối với kim loại có nhiều hóa trị thì khi đọc tên cần kèm theo hóa trị. VD: Sắt(III)oxit: III II � Fe O Fe2O3 b. Oxit phi kim. Tên gọi của oxit phi kim khi đọc cần kèm theo các tiền tố. 2: đi 3: tri 4: tetra 5: penta. VD: Cacbon đioxit : CO2 Đi photpho penta oxit P2O5 2. Axit. Là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. VD: Axit clohiđric: I I � H Cl VD: Axit sunfuric: I HCl II � H SO4 H2SO4 VD: Axit photphoric: I III � H PO4 H3PO4 3. Bazơ. Là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit. VD: Natri hiđrôxit: I I Na OH VD: Bari hiđroxit: II � NaOH. I 18 Ba OH III I Al OH VD: Nhôm hiđroxit: � Ba(OH)2 � Al(OH)3 4. Muối. Là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. VD: Natri sunfat: I II Na SO4 II II VD: Bari cacbonat: Ba CO3 VD: Canxi photphat : II � Na2SO4 � BaCO3 � Ca3(PO4)2 III Ca PO4 III. Phương trình hóa học. Lập các PTHH sau: 1. Natri + oxi � Natri oxit. 2. Bari + oxi � Bari oxit. 3. Nhôm + oxi 4. Sắt + oxi � � Nhôm oxit. Sắt từ oxit (Fe3O4) 5. Phốt pho + oxi � Điphotpho trioxit. 6. Photpho + oxi � Điphotpho penta oxit. 7. Nitơ + oxi � Nitơ oxit. 8. Nitơ + oxi � Nitơ đioxit. 9. Nitơ + oxi � Đinitơ trioxit. 10. Nitơ + oxi � Đinitơ penta oxit. 11. Cacbon + oxi � Cacbon oxit. 12. Cacbon oxit + oxi � Cacbon đioxit. 13. Lưu huỳnh đioxit + oxi 14. Nitơ oxit + oxi 15. Kali + clo � � � Lưu huỳnh trioxit. Nitơ đioxit. Kaliclorua. 19 16. Canxi + clo � Canxi clorua. 17. Nhôm + clo � Nhôm clorua. 18. Phôt pho + clo � 19. Photpho + clo � 20. Natri Photpho tri clorua. Photpho penta clorua. � + lưu huỳnh � 21. Magie + lưu huỳnh � 22. Nhôm + lưu huỳnh � 23. Kali + Cacbon � 26. Canxi + nitơ � 27. Nhôm + nitơ 28. Hiđrô + oxi 29. Hiđrô + clo � � Nhôm sunfua. Canxi cacbua ( CaC2) � 25. Nhôm + cacbon Magie sunfua. Kalicacbua ( K2C) � 24. Canxi + cacbon Natri sunfua. Nhôm cacbua (Al4C3) Canxi nitrua ( Ca3N2) Nhôm nitrua ( AlN) Nước Axit clohiđric 30. Hiđrô + lưu huỳnh 31. Hiđrô + cacbon � � 32. Hiđrô + Photpho Hiđrô sunfua Metan (CH4) � Photphin (PH3) 33. Hiđrô + nitơ � Amoniăc (NH3) 34. Hiđrô + Bạc oxit � Bạc + nước. 35. Hiđrô + Sắt(III) oxit � Sắt + nước. 36. Hiđrô + Sắt(II) oxit � Sắt + nước. 37. Hiđrô + Sắt từ oxit � Sắt + nước. � 38. Cacbon + Sắt(II)oxit � 39. Cacbon + Sắt(III)oxit 40. Cacbon + Sắt từ oxit 41. Cacbon + Bạc oxit � � Sắt + Cacbon đioxit Sắt + Cacbon đioxit Sắt + Cacbon đioxit Bạc + Cacbon đioxit 42. Cacbon oxit + Sắt(II)oxit 43. Cacbon oxit + Sắt(III)oxit � � Sắt + Cacbon đioxit Sắt + Cacbon đioxit 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan