SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
"PHÂN LOẠI BÀI TẬP TRONG HÓA HỌC 8"
1
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hóa học 8 là một môn khoa học còn rất mới mẻ đối với học sinh THCS, đôi khi kiến thức
lại khá trìu tượng đòi hỏi học sinh cần có sự tập trung với một ý thức cao mới lĩnh hội tốt
nhất nội dung chương trình của môn học. Là một giáo viên của một trường trọng điểm
huyện Mỹ Hào tôi thấy rằng ngoài việc giảng dạy về kiến thức lý thuyết thì việc hình
thành các kĩ năng giải bài tập cho học sinh lớp 8 là một việc làm hết sức cần thiết bởi các
kĩ năng đó sẽ theo các em trong suốt những năm học tập nghiên cứu về hóa học ở các cấp
học mai sau.
Hiện nay lượng bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập thậm chí cả các sách tham khảo
viết cho hóa học 8 còn rất đơn giản chưa có sự phân loại, phân dạng một cách hoàn
chỉnh, do đó sự hình thành kĩ năng của học sinh trong giải toán là rất khó khăn.
Trong việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay đó là phải làm thế nào để học sinh chủ
động, sáng tạo trong việc tiếp thu các kiến thức cũng như kĩ năng. Tôi cho rằng giáo viên
nên thực hiện vai trò của người dẫn đường để cho học sinh là người tìm tòi khám phá,
hoàn thiện nhiệm vụ công việc giáo viên giao cho. Do đó việc phân loại phân dạng các
loại bài tập trong hóa học theo chủ đề là một nội dung quan trọng trong việc rèn luyện tay
nghề và nghiệp vụ sư phạm.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề đã nêu, tôi vạch ra nhiệm vụ và
phương pháp nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo để rút ra kinh nghiệm trong việc rèn luyện kĩ
năng làm bài tập cho học sinh lớp 8 và coi đây là cơ sở khoa học quyết định để đạt được
hiệu quả cao trong việc giảng dạy kiến thức bộ môn hóa học trường THCS trọng điểm Lê
Hữu Trác.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
Phân loại bài tập không phải là một vấn đề quá mới nhưng thực sự rất cần thiết đối với
học sinh cũng như giáo viên, một hệ thống kiến thức hợp lí được sắp xếp khoa học giúp
cho học sinh phát triển tốt nhất tư duy hóa học cũng như kĩ năng giải quyết các dạng bài
tập trong các kì thi chọn học sinh giỏi các cấp.
Để thực hiện được nhiệm vụ trên tôi chia những nội dung cơ bản của chương trình hóa
học 8 thành 13 chuyên đề, trong đó có 1 chuyên đề rèn luyện kiến thức và 12 chuyên đề
rèn luyện kĩ năng.
Mỗi chuyên đề rèn luyện kĩ năng là một vấn đề mấu chốt của hóa học 8. ở mỗi chuyên đề
đó tôi chủ động khai thác từ kiến thức đơn giản, cơ bản đến những kiến thức rất sâu,
cách thức tiếp cận cũng như cung cấp vấn đề và giải quyết vấn đề rất dễ hiểu, có nhiều
phương pháp làm, có những ví dụ mẫu, cách giải mẫu, các công thức và một lượng bài
2
tập đa dạng và chuyên sâu, nó không chỉ giúp học sinh củng cố sâu được kiến thức và kĩ
năng mà còn đem đến cho học sinh một phong cách tự học mới đó là độc lập nghiên cứu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG HÓA HỌC
1. Vật thể.
Vật thể là những đối tượng tồn tại xung quanh chúng ta mà chúng ta có thể cảm nhận
được thông qua hình dạng kích thước và khối lượng.
Vật thể chia thành hai loại là vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên như: một đám mây; một quả núi..
Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra như: cặp sách; ngôi nhà....
? Không khí có phải là vật thể không?
? Một học sinh là vật thể tự nhiên hay nhân tạo?
2. Chất, hỗn hợp.
* Chất là nguyên liệu ban đầu cấu tạo nên vật thể.
Có những vật thể chỉ được cấu tạo từ một chất nhưng có nhiều vật thể được cấu tạo từ
nhiều chất khác nhau.
? Lấy 6 VD về.
- 6 vật thể được cấu tạo từ 1 chất.
- 6 vật thể được cấu tạo từ 6 chất khác nhau.
* Một chất dù được điều chế bằng cách nào đi nữa thì cũng có thành phần về khối lượng
không đổi.
* Chất chia thành hai loại là đơn chất và hợp chất.
Đơn chất là một chất chỉ do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
VD: Sắt Fe; khí oxi O2; khí ozon O3...
Hợp chất là một chất do từ hai nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên.
VD: Nước H2O; đá vôi CaCO3; xà phòng C17H35COONa.....
* Mỗi chất có những tính chất nhất định bao gồm tính chất vật lí và tính chất hóa học.
3
- Tính chất vật lí: Là những tính chất thể hiện trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, tính
dẫn điện dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi nhiệt độ nóng chảy khối lượng riêng.
- Tính chất hóa học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác.
* Nếu xét theo độ tinh khiết thì người ta chia chất thành chất tinh khiết và chất không tinh
khiết. Chất tinh khiết là những chất có những tính chất nhất định không đổi .
VD: nước sôi ở 1000C. Chất không tinh khiết là chất đã bị lẫn tạp nhiều chất khác người
ta gọi đó là hỗn hợp, hỗn hợp có những tính chất thay đổi phụ thuộc vào thành phần của
các chất có trong hỗn hợp đó.
* Hỗn hợp là sản phẩm của 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau mà không xảy ra phản
ứng. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 chất thành phần. Hỗn hợp có hai loại là hỗn
hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
*Người ta có thể dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học của các chất có trong hỗn
hợp để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Các phương pháp thường xuyên
được sử dụng là: tách, chiết, gạn, lọc, bay hơi, chưng cất, và dùng các phản ứng hóa
học.....
VD: Dùng phương pháp vật lí hãy tách riêng các chất sau ra khỏi hỗn hợp.
- Sắt và đồng
- Bột gạo và bột muối.
- Giấm và rượu.
3. Nguyên tố hóa học.
* Nguyên tố hóa học là nguyên liệu ban đầu cấu tạo nên các chất.
VD: Nước: H2O do hai nguyên tố là hiđro và oxi cấu tạo nên.
Đá vôi: CaCO3 do ba nguyên tố là Canxi; Cacbon; và Oxi cấu tạo nên.
* Nhưng xét về mặt bản chất nguyên tố hoá học tạo thành từ các nguyên tử cùng loại(có
cùng số p). Phần này sẽ nghiên cứu sâu hơn trong chương trình cấp III.
* Hiện nay các nhà khoa học đã tìm ra được khoảng 120 nguyên tố hóa học trong đó có
khoảng trên 90 nguyên tố là kim loại còn lại là phi kim. Nguyên tố có trữ lượng lớn nhất
trên vỏ quả đất là oxi, tiếp đến là silic; nhôm; sắt canxi ...
* Giới thiệu bảng một số nguyên tố thường gặp
4. Nguyên tử.
4
* Theo quan niệm trước đây: Nguyên tử là những hạt vi mô mà không bị chia nhỏ trong
phản ứng hóa học. Tuy nhiên xét phản ứng phân rã hạt nhân thì khái niệm đó không đạt
yêu cầu.
* Theo quan điểm hiện nay đặc biệt khi nghiên cứu về cấu tạo nguyên tử người ta thấy
rằng
Nguyên tử là những hạt trung hòa về điện vì có số p = số e.
* Nguyên tử khối.
Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon đvC.
Quy ước 1đvC = 1/12 khối lượng thực của một nguyên tử C.
Khối lượng thực của 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 g.
Suy ra 1đvC = 1,9926 .10-23 :12 = 1,6605.10-24 g
và 1g = 6,02.1023 đvC
? Tính khối lượng thực của nguyên tử một số nguyên tố sau.
Mg = 24 đvC; Fe = 56 đvC; Ag = 108 đvC; Si = 28 đvC; P = 31 đvC.
? Có 6 nguyên tố hóa học là A; B; C; D; E; F biết rằng.
Nguyên tử F nặng hơn nguyên tử C vào khoảng 1,66 lần.
Nguyên tử C nặng hơn nguyên tử D vào khoảng 1,16 lần.
Nguyên tử D nặng hơn nguyên tử B 1,4 lần.
Nguyên tử B nặng hơn nguyên tử E vào khoảng 2,875 lần.
Nguyên tử E nặng hơn nguyên tử A vào khoảng 1,166 lần.
Biết nguyên tử A có nguyên tử khối là 12 đvC.
5. Phân tử.
Các nguyên tử cùng loại hoặc những nguyên tử khác loại khi tham gia liên kết với nhau
tạo thành phân tử chất. VD phân tử khí oxi: O 2 do 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau tạo
thành
O = O. Phân tử nước: H2O do 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O tạo thành
H-O-H. Do đó phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học
của chất.
Nếu phân tử bị chia nhỏ thì thì không còn mang tính chất của chất.
5
VD: H2O khi bị phân hủy tạo thành H2 và O2. H2 và O2 có tính chất khác hẳn với H2O
?Các cách viết sau chỉ ý gì?
O; 3O; O2; O3; 2O2; 3O3; H2O; 5H2O.
? Tính PTK của các chất có công thức sau: Fe 2O3; Fe3O4; SO3; P2O5; Cl2O7; PCl3; H2SO4;
CaCO3; C6H12O6; C12H22O11; Fe(OH)3; Al2(SO4)3; Ca3(PO4)2; Ba(ClO4)2; Ca(AlO2)2
6. Đơn chất.
* Là một chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
VD: Sắt:Fe; Cacbon: C; Khí oxi: O2; Khí ozon: O3; Khí clo: Cl2.....
* Những đơn chất ở điều kiện bình thường tồn tại ở trạng thái rắn thì công thức của
chúng chính là kí hiệu hóa học của chúng.
* Những đơn chất ở điều kiện bình thường tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc khí(trừ Hg) thì
công thức của chúng tồn tại dạng phân tử do hai hay ba nguyên tử cùng loại liên kết tạo
thành. VD: Oxi: O2; Ozon: O3.
* Đơn chất chia thành hai loại là đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
Đơn chất kim loại ở điều kiện thường hầu hết tồn tại trạng thái rắn trừ thủy ngân trạng
thái lỏng. Các đơn chất kim loại thường dẫn điện dẫn nhiệt tốt và có ánh kim.
Đơn chất phi kim một số tồn tại trạng thái rắn như C; P; S; Si... một số tồn tại trạng thái
lỏng như brôm; iôt... một số tồn tại trạng thái khí như H 2; O2; N2; F2; Cl2... Các phi kim
thường không dẫn điện dẫn nhiệt không có ánh kim(trừ C)
7. Hợp chất.
* Là một chất do từ hai nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên.
VD: Nước: H2O; Khí cacbonnic: CO2; Đá vôi: CaCO3; Đường mía: C12H22O11...
* Hợp chất chia thành hai loại là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
* Ý nghĩa CTHH của một chất.
Nhìn vào CTHH của một chất ta biết được: Chất đó là đơn chất hay hợp chất, chất đó do
mấy nguyên tố hóa học cấu tạo nên, biết được số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1
phân tử chất, tính được phân tử khối của chất đó.
VD: Cho biết ý nghĩa hóa học của các chất có công thức phân tử sau.
Khí nitơ:
N2
Sắt từ oxit:
Fe3O4
Axit sunfuric:
H2SO4
6
Đường glucozơ: C6H12O6
Canxi photphat: Ca3(PO4)2
Nhôm sunfat:
Al2(SO4)3
8. Hóa trị.
Hóa trị của một nguyên tố (hay một nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử nguyên tố đó (hay một nhóm nguyên tử) với nguyên tử nguyên tố khác.
Hóa trị được viết bằng số La mã.
NGUYÊN TỬ
A. Bài tập xác định tổng số e trong một phân tử chất.
1. Ví dụ.
a. Tính tổng số e có trong phân tử H2O.
b. Tính tổng số e có trong phân tử KClO4
c. Tính tổng số e có trong phân tử Mg(HCO3)2
Giải mẫu.
a. Ta thấy một nguyên tử H có 1e, một nguyên tử O có 8e
Vậy số e có trong một phân tử H2O là 1.2+8 = 10e.
b. Một nguyên tử K có 19e; một nguyên tử Cl có 17e và một nguyên tử O có 8e.
Tổng số e có trong một phân tử KClO4 là: 19 + 17 + 4.8 = 68e
7
c. Một nguyên tử Mg có 12e; một nguyên tử H có 1e; một nguyên tử C có 6e; một
nguyên tử O có 8e.
Vậy tổng số e có trong một phân tử Mg(HCO3)2 là: 12 + 2(1 + 6 + 8) = 42e
2. Bài tập vận dụng
Tính tổng số e có trong phân tử các chất sau.
K2O; BaO; Al2O3 ; FeO; Fe2O3; Fe3O4 ; Cu2O; N2O; NO2; N2O3 ;N2O5; P2O3; P2O5; Cl2O7 ;
NaOH;
KNO3 ; CaSO3 ; BaCO3 ; MgSO4 ;
H3PO4 ; H2CO3 ; HAlO2 ;
MgZnO2 ; KClO3 ; NaH2PO4 ; FeHPO4 ;Al(OH)3 ; Zn(NO3)2 ; Fe2(SO4)3 ;
Ca3(PO4)2 ; Ba(HSO4)2 ; Al(ClO4)3 ; Cu(H2PO4)2 ; Fe2(ZnO2)3 ; Ca(AlO2)2 ;
B. Bài tập xác định và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố.
1. Phương pháp
Với một nguyên tử của một nguyên tố bất kì ta có
- Số p = số e = STT nguyên tố đó trong bảng HTTH
- Có nguyên tử nguyên tố chỉ có một e nhưng có nhiều nguyên tử nguyên tố có nhiều e.
Các e xếp thành từng lớp theo mức năng lượng từ thấp đến cao như lớp 1; 2; 3; 4..... Mỗi
lớp lại được chia thành các phân lớp như phân lớp s; p; d; f.......
Lớp 1 có 1 phân lớp;
1s
Lớp 2 có 2phân lớp là: 2s,2p
Lớp 3 có 3 phân lớp là: 3s,3p,3d
Lớp 4 có 4phân lớp là : 4s,4p,4d,4f
…………
Phân lớp s chứa tối đa được 2e
Phân lớp p chứa tối đa được 6e
Phân lớp d chứa tối đa được 10e
Phân lớp f chứa tối đa được 14e
…………..
Sự phân bố các e vào các lớp và các phân lớp tuân thủ quy tắc năng lượng sau:
1s
�
2s
3s
4s
5s
6s
7s ….
8
�
2p
�
3p
4p
5p
6p
7p …..
3d
4d
5d
6d
7d …..
4f
5f
6f
7f ….
2. Bài tập mẫu
Bài tập số 1.
Trình bày và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố Clo biết Clo ở vị trí ô số 17 trong bảng
HTTH
Giải mẫu.
- Số p = số e =17
- Sự sắp xếp các e vào các lớp và phân lớp
1s22s22p63s23p5
- Nhận xét
Vỏ nguyên tử nguyên tố Clo có 3 lớp e
Lớp 1 có 2e
Lớp 2 có 8e
Lớp 3 có 7e
- Vẽ cấu tạo
9
Bài tập số 2.
Trình bày và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố Mo biết Mo ở vị trí ô số 42 trong bảng
HTTH
Giải mẫu.
- Số p = số e = 42
- Sắp xếp các e vào các lớp và phân lớp.
1s22s22p63s23p64s23d104p65s24d4
Xếp lại: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d45s2
- Nhận xét:
Vỏ nguyên tử nguyên tố Mo có 5 lớp e.
Lớp 1 có 2 e
Lớp 2 có 8 e
Lớp 3 có 18e
Lớp 4 có 10e
Lớp 5 có 2e
- Vẽ.
10
3. Bài tập vận dụng
Bài tập số 1.
Vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử các nguyên tố:
O(ô số 6); Mg(ô số 12); Cl(ô số 17); K(ô số 19); Br(ô số 35); Mn(ô số 25; Sr(ô số 38)
Cd(ô số 48); Ba(ô số 56)
Bài tập số 2.
Nguyên tử X có tổng số các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 16 hạt
a. Xác định số p; n; e có trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ vỏ nguyên tử X
Bài tập số 3.
Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 46 trong đó số hạt không mang điện bằng
8
15
số hạt
mang điện. Xác định nguyên tử nguyên tố Y và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố Y.
Bài tập số 4.
Nguyên tử nguyên tố Z có tổng số hạt là 58 và có nguyên tử khối < 40. Z là nguyên tố
nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử Z
11
CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
A. Phần cơ bản.
I. Quy tắc hóa trị.
TQ.
a b
AxBy
A; B là KHHH của nguyên tố.
a; b là hóa trị tương ứng của A; B
Quy tắc:
a.x = b.y
Nội dung: Trong hợp chất hai nguyên tố tích giữa hóa trị và chỉ số nguyên tử của nguyên
tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số nguyên tử của nguyên tố kia.
II. Vận dụng quy tắc hóa trị.
1. Lập CTHH của hợp chất hai nguyên tố khi biết hóa trị.
Bước 1: Gọi công thức tổng quát có dạng.
a b
AxBy
Bước 2: Lập đẳng thức hóa trị.
Bước 3: Rút tỉ lệ:
x
y
a.x = b.y
x b
y a
tối giản
Bước 4: Chọn x; y khi tỉ lệ
x
y
tối giản.
Bước 5: Viết công thức tìm được.
12
Lưu ý: Trong bài tập lập CTHH các nguyên tố H luôn có hóa trị không đổi là I; và O có
hóa trị không đổi là II.
Ví dụ.
Lập CTHH của hợp chất của S(VI) và O.
Giải mẫu.
VI II
Gọi CTHH hợp chất cần tìm là:
áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
SxOy
x.VI = y.II
�
x II 2 1
y VI 6 3
Chọn x = 1; y = 3
Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là SO3.
Bài tập vận dụng.
Lập CTHH của các chất có thành phần như sau.
1. Al(III) và O;
2. Ca(II) và O
3. K(I) và O
2. C(IV) và H
5. P(III) và H
6. S(II) và H
7. Ca(II) và NO3(I)
8. Ba(II) và PO4(III)
9. Al(III) và SO4(II)
2. Tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất hai nguyên tố khi biết hóa trị của
nguyên tố còn lại.
Ví dụ.
Tìm hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3.
Giải mẫu.
x II
Gọi hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là x:
áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
Fe2O3
x.2 = II.3
�x
13
II .3
III
2
Vậy hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3 là III.
Bài tập vận dụng.
Tính hóa trị của các nguyên tố sau trong hợp chất với oxi sau:
a. NO; N2O3; NO2; N2O; N2O5
b. CO2; CO; P2O5; P2O3; Ag2O
3. Kiểm tra công thức đúng sai.
Ví dụ.
Công thức hóa học sau đúng hay sai:
Al3O2
Giải mẫu.
Giả sử hóa trị của Al là a.
a II
Al3O2
áp dụng quy tắc hóa trị ta có
a.3 = II.2
�a
II .2 IV
3
III
(vô lí)
Vậy Al3O2 là công thức sai.
Bài tập vận dụng.
Trong số các chất có công thức sau. Công thức nào đúng công thức nào sai.
Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
MgO; Ca2O3; CuO; NO3; SO; Fe2O3; CO; AlCl2; Na2Cl; Al2SO4; Ca3(PO4)2; Ba(NO3)3.
B. Phần nâng cao
I. Công thức hóa học.
Bảng các nguyên tố kim loại thường gặp.
STT Tên NTHH
KHHH
Hóa trị
NTK
1
K
I
39
Kali
14
2
Bari
Ba
II
137
3
Canxi
Ca
II
40
4
Natri
Na
I
23
5
Magie
Mg
II
24
6
Nhôm
Al
III
27
7
Mangan
Mn
II, IV, VII
55
8
Kẽm
Zn
II
65
9
Sắt
Fe
II, III
56
10
Niken
Ni
II
59
11
Thiếc
Sn
II, IV
119
12
Chì
Pb
II, IV
207
13
Đồng
Cu
I, II
64
14
Bạc
Ag
I
108
15
Hg
II
201
Thu
ỷ
ngâ
n
Bảng các nguyên tố phi kim thường gặp
STT
Tên NTHH
KHHH
CTPT
Hóa trị
NTK
1
Hiđrô
H
H2
I
1
2
Oxi
O
O2
II
16
15
3
Nitơ
N
N2
I,II,III,IV,V
14
4
Clo
Cl
Cl2
I
35,5
5
Flo
F
F2
I
19
6
Brôm
Br
Br2
I
80
7
Cacbon
C
II, IV
12
8
Photpho
P
31
III, V
9
Lưu huỳnh
S
II, IV, VI
32
10
Silic
Si
IV
28
Bảng các gốc
STT KHHH
Hóa
trị
1
I
OH
Tên axit
Tên muối
Tên bazơ
Hiđrôxi
t
2
Cl
I
Clohiđric
Clorua
3
Br
I
Brômhiđric
Brômua
4
S
II
Sunfuhiđric
Sunfua
5
NO2
I
Nitrơ
Nitrit
6
I
Nitric
Nitrat
7
SO4
II
Sunfuric
Sunfat
8
CO3
II
Cacbonic
Cacbonat
NO3
16
9
PO4
10
III
Photphoric
Photphat
CH3COO I
Axetic
Axetat
11
AlO2
I
Alumilic
Alumilat
12
ZnO2
II
Zincic
Zincat
13
ClO
I
Hipoclorơ
Hipoclorit
14
ClO2
I
Clorơ
Clorit
15
I
Cloric
Clorat
16
ClO4
I
Pecloric
17
HS
I
Hiđrô sunfua
18
HSO3
I
Hiđrô sunfit
19
HCO3
I
Hiđrô cacbonat
20
HSO4
I
Hiđrô sunfat
21
HPO4
II
Hiđrô photphat
22
H2PO4
I
Đihiđrô
photphat
ClO
3
Peclorat
II. Lập công thức hóa học.
Khi lập CTHH qua 5 bước một cách thành thạo, khi trọng tâm của vấn đề không còn là
lập CTHH nữa thì có thể dựa vào hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử để nhẩm ra
CTHH.
1. Oxit.
Là hợp chất hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
a. Oxit kim loại.
Tên oxit kim loại = Tên kim loại + oxit.
17
VD: Natri oxit :
I II
�
Na O
VD: Bari oxit:
Na2O
Do tỉ lệ
I 1
đã
II 2
Do tỉ lệ
II 2 1
II 2 1
tối giản.
II II
�
Ba O
BaO
Đối với kim loại có nhiều hóa trị thì khi đọc tên cần kèm theo hóa trị.
VD: Sắt(III)oxit: III II
�
Fe O
Fe2O3
b. Oxit phi kim.
Tên gọi của oxit phi kim khi đọc cần kèm theo các tiền tố.
2: đi
3: tri
4: tetra
5: penta.
VD: Cacbon đioxit : CO2
Đi photpho penta oxit P2O5
2. Axit.
Là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.
VD: Axit clohiđric:
I I
�
H Cl
VD: Axit sunfuric:
I
HCl
II
�
H SO4
H2SO4
VD: Axit photphoric: I III
�
H PO4
H3PO4
3. Bazơ.
Là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm
hiđroxit.
VD: Natri hiđrôxit:
I
I
Na OH
VD: Bari hiđroxit:
II
�
NaOH.
I
18
Ba
OH
III
I
Al
OH
VD: Nhôm hiđroxit:
�
Ba(OH)2
�
Al(OH)3
4. Muối.
Là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.
VD: Natri sunfat:
I
II
Na
SO4
II
II
VD: Bari cacbonat:
Ba CO3
VD: Canxi photphat : II
�
Na2SO4
�
BaCO3
�
Ca3(PO4)2
III
Ca PO4
III. Phương trình hóa học.
Lập các PTHH sau:
1. Natri + oxi
�
Natri oxit.
2. Bari + oxi
�
Bari oxit.
3. Nhôm + oxi
4. Sắt + oxi
�
�
Nhôm oxit.
Sắt từ oxit (Fe3O4)
5. Phốt pho + oxi
�
Điphotpho trioxit.
6. Photpho + oxi
�
Điphotpho penta oxit.
7. Nitơ + oxi
�
Nitơ oxit.
8. Nitơ + oxi
�
Nitơ đioxit.
9. Nitơ + oxi
�
Đinitơ trioxit.
10. Nitơ + oxi
�
Đinitơ penta oxit.
11. Cacbon + oxi
�
Cacbon oxit.
12. Cacbon oxit + oxi
�
Cacbon đioxit.
13. Lưu huỳnh đioxit + oxi
14. Nitơ oxit + oxi
15. Kali + clo
�
�
�
Lưu huỳnh trioxit.
Nitơ đioxit.
Kaliclorua.
19
16. Canxi + clo
�
Canxi clorua.
17. Nhôm + clo
�
Nhôm clorua.
18. Phôt pho + clo
�
19. Photpho + clo
�
20. Natri
Photpho tri clorua.
Photpho penta clorua.
�
+ lưu huỳnh
�
21. Magie + lưu huỳnh
�
22. Nhôm + lưu huỳnh
�
23. Kali + Cacbon
�
26. Canxi + nitơ
�
27. Nhôm + nitơ
28. Hiđrô + oxi
29. Hiđrô + clo
�
�
Nhôm sunfua.
Canxi cacbua ( CaC2)
�
25. Nhôm + cacbon
Magie sunfua.
Kalicacbua ( K2C)
�
24. Canxi + cacbon
Natri sunfua.
Nhôm cacbua (Al4C3)
Canxi nitrua ( Ca3N2)
Nhôm nitrua ( AlN)
Nước
Axit clohiđric
30. Hiđrô + lưu huỳnh
31. Hiđrô + cacbon
�
�
32. Hiđrô + Photpho
Hiđrô sunfua
Metan (CH4)
�
Photphin (PH3)
33. Hiđrô + nitơ � Amoniăc (NH3)
34. Hiđrô + Bạc oxit � Bạc + nước.
35. Hiđrô + Sắt(III) oxit � Sắt + nước.
36. Hiđrô + Sắt(II) oxit � Sắt + nước.
37. Hiđrô + Sắt từ oxit � Sắt + nước.
�
38. Cacbon + Sắt(II)oxit
�
39. Cacbon + Sắt(III)oxit
40. Cacbon + Sắt từ oxit
41. Cacbon + Bạc oxit
�
�
Sắt + Cacbon đioxit
Sắt + Cacbon đioxit
Sắt + Cacbon đioxit
Bạc + Cacbon đioxit
42. Cacbon oxit + Sắt(II)oxit
43. Cacbon oxit + Sắt(III)oxit
�
�
Sắt + Cacbon đioxit
Sắt + Cacbon đioxit
20
- Xem thêm -