Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ TOEFL - IELTS - TOEIC Rút gọn mđ quan hệ...

Tài liệu Rút gọn mđ quan hệ

.DOCX
25
310
53

Mô tả:

MỘT SỐỐ HÌNH THỨC RÚT GỌN THƯỜNG GẶP Chào các em, ngôn ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng luôn có những hình thức rút gọn. Đó là xu hướng "tiết kiệm" của con người. Khi nói rút gọn mà người ta vẫn hiểu thì sao mình không áp dụng cho đỡ tốn lời phải không các em? Tuy nhiên trớ trêu ở chỗ người dùng thì thấy tiện lợi bao nhiêu nhưng người đọc ( những người học tiếng Anh như chúng ta nè ) lại thấy " khổ sở" bấy nhiêu vì không hiểu hết ý khi câu đó bị rút gọn và ngược lại khi phải tự mình làm các bài rút gọn thì cũng không biết làm thế nào cho đúng. Để giúp các em hiểu thêm về phần này, thầy kể ra đây một số dạng rút gọn thông dụng để các em làm quen nhé. Đúng ra, khi đi sâu vào phân tích sẽ có 2 dạng là "rút gọn" và "tỉnh lược" nhưng phân loại theo 2 cái này cũng phức tạp nên thầy gom chung lại và thể hiện thành một loạt các hình thức thường gặp để các em dễ tham khảo nhé. Dạng thường gặp nhất là dạng rút gọn từ mệnh đề thành cụm từ. Các em cần nắm rỏ chỗ này : mệnh đề là phải có chủ từ và kèm theo đó là động từ chia thì, còn cụm từ là không có chủ từ và kèm theo đó là động từ không được chia thì ( có thể là Ving, là to inf, hay quá khứ phân từ p.p ....) Nguyên tắc căn bản cần nhớ nhất là muốn rút gọn được thì chủ từ của 2 mệnh đề phải giống nhau, vì khi rút gọn sẽ bỏ chủ từ mà nếu chủ từ khác nhau thì khi bỏ mất làm sao biết hành động đó ai làm ? Ví du: When I saw the dog, I ran away. => When seeing the dog, I ran away. ( hoặc : Seeing the dog, ...) Đối với mệnh đề quan hệ thì đại từ quan hệ pahir làm chủ từ mới rút gọn được. The man who is standing over there is Mr cucku. =>The man standing over there is Mr cucku. The man whom you are talking about.... => không rút gọn được Sau đây chúng ta lần lượt xem qua các dạng rút gọn nhé: 1. Rút gọn mệnh đề quan hệ: Rút gọn mệnh đề quan hệ có các dạng sau: 1) Dùng cụm Ving : Dùng cho các mệnh đề chủ động Bỏ who, which,that và be (nếu có ) lấy động từ thêm ING The man who is standing there is my brother The man who is standing there is my brother ->The man standing there is my brother 2) Dùng cụm P.P: Dùng cho các mệnh đề bị động . Bỏ who, which,that và be I like books which were written by my father I like books which were written by my father ->I like books written by my father 3) Dùng cụm to inf. Dùng khi danh từ đứng trứoc có các chữ sau đây bổ nghĩa : ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND... Bỏ who, which,that ,chủ từ (nếu có ) và modal verb như can ,will...thêm to trước động từ This is the only student who can do the problem. This is the only student who can do the problem ->This is the only student to do the problem. -Động từ là HAVE/HAD I have much homework that I must do. I have much homework that I must do. I have much homework to do. -Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE) There are six letters which have to be written today. There are six letters to be written today. - Một số động từ khác như need , want ..v..v.. nói chung là khi ta dịch chỗ to inf. với nghĩa "để" mà nghe suông tai thì có thể dùng được. GHI NHỚ : Trong phần to inf này các bạn cần nhớ 2 điều sau: - Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf. We have some picture books that children can read. We have some picture books for children to read. Tuy nhiên nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we,you,everyone.... thì có thể không cần ghi ra. Studying abroad is the wonderful thing that we must think about. Studying abroad is the wonderful thing (for us ) to think about. - Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu. ( đây là lỗi dễ sai nhất). We have a peg on which we can hang our coat. We have a peg to hang our coat on. 4) Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ ) Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ Cách làm: -bỏ who ,which và be Football, which is a popular sport, is very good for health. Football, which is a popular sport, is very good for health. Football, a popular sport, is very good for health. Do you like the book which is on the table? Do you like the book on the table? PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI LOẠI RÚT GỌN: Khi học thì ta học từ dễ đến khó nhưng khi làm bài thì ngược lại phải suy luận từ khó đến dễ. Bứoc 1 : - Tìm xem mệnh đề tính từ nằm chổ nào Bước này cũng dễ vì mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng WHO,WHICH,THAT... BƯỚC 2 : Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên cách suy luận cũng phải theo thứ tự nếu không sẽ làm sai. Ví dụ: This is the first man who was arrested by police yesterday. Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động ,nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành : This is the first man arrested by police yesterday sai Thật ra đáp án là : This is the first man to be arrested by police yesterday đúng Vậy thì cách thức nào để không bị sai ? Các em hãy lần lượt làm theo các bứoc sau. 1. Nhìn xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không ? Nếu có áp dụng công thức 4 . 2. Nếu không có công thức đó thì xem tiếp trứoc who which... có các dấu hiệu first ,only...v..v không ,nếu có thì áp dụng công thức 3 (to inf. ) lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không ( để dùng for sb ) 3 .Nếu không có 2 trừong hợp trên mới xét xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng VING hay P.P.. ( kỳ sau: rút gọn mệnh đề trạng từ) 2. Rút gọn mệnh đề trạng từ: Mệnh đề trạng từ là mệnh đề nối nhau bằng các liên từ như when, because, while ...Điều kiện rút gọn là hai chủ từ phải giống nhau. Công thức: - Bỏ liên từ ( hoặc để lại thì biến thành giới từ) - Chủ động thì đổi động từ thành Ving - Bị động thì dùng p.p ( nhưng nếu giữ lại liên từ, hoặc có NOT thì phải để lại to be và thêm ing vào to be : ( being + p.p )- ngoại trừ các liên từ when, if, though thì lại có thể bỏ luôn to be. Đối với liên từ when, as ( khi) mà động từ chính trong mệnh đề đó là to be + N và mang nghĩa "là" thì có thể bỏ luôn to be mà giữ lại danh từ thôi. Ví dụ: Chủ động: When he went home,..... => (When) going home,.... Bị động: Because I was given a book, I ..... => Because of being given a book, I ..... ( giới từ của because là because of, bắt buộc để lại to be ) When he was attacked by a big dog, he ran away. Cấp độ 1: bỏ chủ từ => When being attcked by a big dog, he....( theo nguyên tắc để lại liên từ phải để lại to be) Cấp độ 2: bỏ to be => When attacked by a big dog, he....( nhưng với when thì có thể bỏ luôn to be ) Cấp độ 3: bỏ liên từ => Attacked by a big dog, he ..... Because he wasn't rewarded with a smile, he .... Not being rewarded with a smile, he ....( có NOT nên bắt buộc để lại to be ) As he was a child, he lived in the countryside. => As a child, he lived ............ ( bỏ luôn to be ) Nếu sau to be là một cụm danh từ thì người ta còn có thể lược bỏ cả AS mà chỉ còn để lại cụm danh từ trơ trọi. Nếu các em không hiểu các nguyên tắc này thì sẽ không thể nào hiểu được lí do gì mà một cụm danh từ lại đứng đầu câu như vậy, mà không hiểu thì làm sao phân tích câu được mà làm bài phải không? Các đề thi thường lợi dụng sự rắc rối này mà "bẩy" thí sinh. Mà không chỉ "bẩy" nhiêu đó đâu, người ta còn kết hợp với công thức khác trong đó nữa cơ chứ ! hãy lấy ví vụ 1 câu trong đề thi ĐH năm 2008 xem nhé: A child of noble birth, his name was famous among the children in that school. Để làm được câu này thí sinh phải hiểu rỏ cụm danh từ đầu câu là rút gọn từ mệnh đề trạng từ: Câu gốc lúc chưa rút gọn : As he was a child of noble birth. Rút gọn cấp độ 1 : As being a child of noble birth. ( bỏ chủ từ, động từ thêm ING ) Rút gọn cấp độ 2 : As a child of noble birth. ( bỏ luôn động từ vì nó là to be mang nghĩa "là " ) Rút gọn cấp độ 3 : A child of noble birth. ( bỏ luôn liên từ ) Hiểu được tới đây rồi cũng chưa làm được bài mà phải thuộc lòng nguyên tắc khi rút gọn: chủ từ 2 mệnh đề phải giống nhau Rỏ ràng sau khi "phục hồi" lại câu gốc lúc chưa rút gọn các em sẽ thấy chủ từ 2 mệnh đề khác nhau: As he was a child of noble birth, his name was famous... ( he và his name) => phải sửa 1 trong 2 chủ từ đó, mà người ta chỉ gạch chủ từ mệnh đề sau nên ta chọn, his name sửa thành he MỘT SỐ MẪU RÚT GỌN KHÁC Bên trên là các mẫu rút gọn thông dụng mà các em được học chính thức trong các chương trình học ở phổ thông, còn sau đây là các mẫu khác mà có thể các em vẫn thấy hàng ngày nhưng đôi khi không hiểu được nó được rút gọn từ đâu và rút gọn như thế nào. Theo lẽ thường, văn nói được rút gọn nhiều hơn văn viết cho nên khi dùng các em cũng lưu ý để tránh lạm dụng sử dụng các mẫu văn nói vào văn viết. 1. Hoán đổi mệnh đề khi rút gọn. Theo nguyên tắc chung thì khi rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ giữ nguyên vị trí, tuy nhiên mẫu này lại ngoại lệ. Các em xem ví dụ để hiểu luôn cách dùng nhé. She, who had not seen me since 1990, couldn't regconize me at first. => She couldn't regconize me at first, not having seen me since 1990. Hoặc: => Not having seen me since 1990, she couldn't regconize me at first. 2. Dùng cụm giới từ thay cho mệnh đề quan hệ. Mẫu này áp dụng khi mệnh đề quan hệ bao gồm to be và cụm giới từ và cách rút gọn cũng khá dễ vì ta chỉ việc bỏ địa từ quan hệ và to be là xong. Ví dụ: The book which is on the table is Mr cucku's. => The book which is on the table is Mr cucku's. => The book on the table is Mr cucku's. 3. Dùng các giới từ để thay thế động từ trong mệnh đề. ( các giới từ thường gặp là WITH, WITHOUT, IN, OF) A. Dùng WITH, WITHOUT: Hai giới từ này dùng trong các mệnh đề quan hệ mô tả bộ phận thân thể, một số mẫu có động từ HAVE ( có ), CARRY hoặc there be ( có ) . Ví dụ: A girl who had big eyes..... => A girl with big eyes... A robber who was carrying a gun.... => A robber with a gun ... A house which had no windows ...=> A house without windows .... The pot in which there is no food ...=> The pot without food in it..... B. Dùng IN : Khi mệnh đề quan hệ diễn tả trang phục trên người như, quần áo, nón, giày dép,.... Ví dụ: A woman who is wearing a red dress... => A woman in a red dress.... The man who is wearing dark glasses.... => The man in dark glasses.... C. Dùng OF : Thường chỉ về năng lực, tuổi tác.. Ví dụ: A who has a great deal of energy and enthusiasm .... => A man of energy and enthuasiasm.... A man who was thirty-five years old... => A man of thirtyfive.... MỘT SỐ HÌNH THỨC RÚT GỌN KHÁC Vì các mẫu rút gọn rất đa dạng nên trong phần này chủ yếu thầy đưa ra các ví dụ minh họa để các em làm quen. 1. Rút gọn đại từ + to be I'll go if (it is) necessary. --If (it is) true, this will cause us a lot of trouble. --If ( it is) not well managed, irrigation can be harmful He glanced about as if (he was) in search of something. --It looks as if ( it is) going to rain. --She worked extremely hard though (she was) still rather poor in health -We'll send an engineer over to meet you as soon as (it is) possible. --George never speaks unless (he is) spoken to. --Unless (I am) compelled to stay in by bad weather, I go for a walk every day. --Though (he was ) very tired, he did not give up. --Once ( it is) seen, the picture can never be forgotten. --Once (he is ) there, he is lost. --Whether (he is) waking or sleeping, he breathes noisily Anyone, no matter who (he is), may point out our shortcomings. (Is there) Anything you want to take with you? 2. Rút gọn to be In our country everybody is an ordinary worker no matter what his position (is). --She pledged to complete her father's unfinished task, whatever the task (is). --I refuse , however favorable the conditions (are), to work there 2. Rút gọn động từ You could have come and (you could have) told me Jean hasn't been told, but I have (been told). Only one of us was injured, and he (was) just (injured) slightly. --John has written a poem and Bob (has written) a short story ( còn tiếp) 3. Lược bỏ complement I am tired. Are you? (= Are you tired?) Is this your pen? - Yes, it is. (= It is my pen) 4. Lược bỏ túc từ. Tell me the truth! Yes, but I will tell you (the truth) this evening. 5. Lược bỏ mệnh đề She is more beautiful than I thought (she was) It's cold in December in England, but (it's cold) in July in New Zealand 6. Lược bỏ chủ ngữ --(I) Thank you. --(It) Doesn't matter. --(It's) All right. = What will happen if it rains? --(I am) Sorry I'm late. --(It is) Well done! --(When one is) Out of sight, (one is) out of mind. 2. Rút gọn mệnh đề trạng từ: Mệnh đề trạng từ là mệnh đề nối nhau bằng các liên từ như when, because, while ...Điều kiện rút gọn là hai chủ từ phải giống nhau. Công thức: - Bỏ liên từ ( hoặc để lại thì biến thành giới từ) - Chủ động thì đổi động từ thành Ving - Bị động thì dùng p.p ( nhưng nếu giữ lại liên từ, hoặc có NOT thì phải để lại to be và thêm ing vào to be : ( being + p.p )- ngoại trừ các liên từ when, if, though thì lại có thể bỏ luôn to be. Đối với liên từ when, as ( khi) mà động từ chính trong mệnh đề đó là to be + N và mang nghĩa "là" thì có thể bỏ luôn to be mà giữ lại danh từ thôi. Ví dụ: Chủ động: When he went home,..... => (When) going home,.... Bị động: Because I was given a book, I ..... => Because of being given a book, I ..... ( giới từ của because là because of, bắt buộc để lại to be ) When he was attacked by a big dog, he ran away. Cấp độ 1: bỏ chủ từ => When being attcked by a big dog, he....( theo nguyên tắc để lại liên từ phải để lại to be) Cấp độ 2: bỏ to be => When attacked by a big dog, he....( nhưng với when thì có thể bỏ luôn to be ) Cấp độ 3: bỏ liên từ => Attacked by a big dog, he ..... Because he wasn't rewarded with a smile, he .... Not being rewarded with a smile, he ....( có NOT nên bắt buộc để lại to be ) As he was a child, he lived in the countryside. => As a child, he lived ............ ( bỏ luôn to be ) Nếu sau to be là một cụm danh từ thì người ta còn có thể lược bỏ cả AS mà chỉ còn để lại cụm danh từ trơ trọi. Nếu các em không hiểu các nguyên tắc này thì sẽ không thể nào hiểu được lí do gì mà một cụm danh từ lại đứng đầu câu như vậy, mà không hiểu thì làm sao phân tích câu được mà làm bài phải không? Các đề thi thường lợi dụng sự rắc rối này mà "bẩy" thí sinh. Mà không chỉ "bẩy" nhiêu đó đâu, người ta còn kết hợp với công thức khác trong đó nữa cơ chứ ! hãy lấy ví vụ 1 câu trong đề thi ĐH năm 2008 xem nhé: A child of noble birth, his name was famous among the children in that school. Để làm được câu này thí sinh phải hiểu rỏ cụm danh từ đầu câu là rút gọn từ mệnh đề trạng từ: Câu gốc lúc chưa rút gọn : As he was a child of noble birth. Rút gọn cấp độ 1 : As being a child of noble birth. ( bỏ chủ từ, động từ thêm ING ) Rút gọn cấp độ 2 : As a child of noble birth. ( bỏ luôn động từ vì nó là to be mang nghĩa "là " ) Rút gọn cấp độ 3 : A child of noble birth. ( bỏ luôn liên từ ) Hiểu được tới đây rồi cũng chưa làm được bài mà phải thuộc lòng nguyên tắc khi rút gọn: chủ từ 2 mệnh đề phải giống nhau Rỏ ràng sau khi "phục hồi" lại câu gốc lúc chưa rút gọn các em sẽ thấy chủ từ 2 mệnh đề khác nhau: As he was a child of noble birth, his name was famous... ( he và his name) => phải sửa 1 trong 2 chủ từ đó, mà người ta chỉ gạch chủ từ mệnh đề sau nên ta chọn, his name sửa thành he ( kỳ sau: một số mẫu rút gọn khác) Thầy ơi em bổ sung thêm tí nha -Không phải mọi mệnh đề trạng ngữ đều có thể rút gọn được. có những mệnh đề trạng ngữ khi ở dạng bị động thì có thể rút gọn được ( reduced in passive only ),nhưng khi ở dạng chủ động lại thể rút gọn được.Ngược lại,có những mệnh đề chỉ có thể rút gọn được khi ở dạng chủ động ( reduced in active only ).Ngoài ra,có những mệnh đề có thể rút gọn được khi ở cả hai dạng chủ động và bị động ( reduced in all ) -Sau đây là các trường hợp đó +Reduced in passive only : Once , until , whenever , where , wherever , as +Reduced in active only : after , before , since , while +Reduced in all : if , unless , whether , although , though, when Eg : Once you finish your test, you should double-check it before you hand it in. ----> cannot be reduced Once your test is finished, it should be double-check it before you hand it in. ----->Once finished, your test double-check it before you hand it in ( reduced in passive only) -What is more ? Mệnh đề bắt đầu bằng when ta có thể bỏ when và chuyển sang upon hoặc on ex :when i opened the door,i saw a black dog => upon opening the door,i saw a black dog em thắc mắc câu này : 3) The last student that was interviewed was Tom. đáp án=> The last student to be interviewed was Tom nhưng e chưa hiểu kĩ ,e thác mắc ở chỗ "to be interviewed" .e nghĩ "to interview" thầy cho e hỏi : khi ta gặp trường hợp có "last"......thì mình bỏ mệnh đề quan hệ đi, còn động từ tobe có đc bỏ hay ko. Không bỏ Còn câu này nữa: I have some homework which i must do to night. câu này có rút gọn đc ko ạ.(vì e thấy mệnh đề quan hệ ko làm chủ ngữ nên e nghĩ ko rút gọn đc ) còn nếu rút gọn đc thì em làm như thế này có đúng ko? " i have some homework to do to night" ok e cảm ơn thầy. em vẫn còn 1 thắc mắc nữa ạ, cụ thể là trong trường hợp sau: we have a few exercise that we have to do em rút gọn=> we have a few exercise to have to do. đúng ko ạ trong trường hợp có "have " xuất hiện đầu câu như trên thì ta vẫn làm theo quy tắc : bỏ mđquanhe. rồi bỏ chủ từ (nếu có ,bỏ modal verb,còn lại nếu là động từ to be và các động từ như have,has thì mình có bỏ ko thầy.em phân vân quá.thầy guips em lí giải nha thầy Phải bỏ: We have a few exercises to do. BÀI TẬP I : Hãy rút gọn các mệnh đề tính từ trong các câu sau đây 1) We had a river in which we could swim . 2) Here are some accounts that you must check. 3) The last student that was interviewed was Tom. 4) We visited Hanoi, which is the capital of VN. 5) My father, who is a pilot, often goes abroad. 6) I was the only one who realized him. 7) I have some homework which I must do tonight. Our solar system is in a galaxy that is called the Milky Way. 9) I was awakened by the sound of a laughter which came from the room which was next to mine at the motel. 10) There are six reports which have to be typed today. 11) Dalat, which is best known for foreign travellers, has pleasant weather. 12) Animals that are born in a zoo generally adjust to captivity better than those that are captured in the wild. 13) Few tourists ever see a jaguar, which is a spotted wild cat that is native to tropical America. 14) She is the only woman who was appointed to the board. 15) The floor is dusty but I haven't got a brush with which I can sweep it. 16) A person who serves in a shop is called a shop assistant 17) John, who is my friend, has studied English for ten years. 1 There are many exercises that we have to finish before school. 19) The mistakes which you have to correct are very important. 20) We have a few exercises that we have to do. BÀI TẬP II : Dùng Ving 1. Do you know the teacher who is coming toward us? → 2. The boy who is playing the piano is Bend. → 3. That man, who is sitting next to Mary, is my uncle. → 4. Students who play for this course have to pay the registration fee. → 5. We have an apartment which overlooks the park. → 6. Did you get the message which concerned the special meeting? → 7. The psychologists who study the nature of sleep have made important discoveries. → 8. The students who did not come to the class yesterday explain their absence to the teacher. → 9. Students who arrive late will not be permitted to enter the classroom. → 10. The people who are waiting for the bus in the rain are getting wet. → 11. Anyone who applies to that school must take an entrance examination. → 12. The boy drew pictures of people who were waiting for their planes at the airport. → 1. The scientists who are searching the cause of cancer are making progress. → 14. The helicopter which was flying toward the lake made a low droning sound. → 15. Any student who does not want to go on the trip should inform the office. → Dùng p.p 1. John, who was taken by surprise, hardly knew what to say. → 2. Most students who were punished last week are lazy. → 3. The wild ox which is kept at Cat Tien National Park is of a special kind. → 4. Be sure to follow the instructions that are given at the top of the page. → 5. We study in a school which was built in 1956. → 6. I come from a village that is covered by paddy fields. → 7. The man who was attacked by the crocodile still survived. → 8. The people who were injured in the accident were taken to the hospital. → 9. The boy who was awarded by the headmaster is one of the best students in this school. → 10. We drove along the road that was still flooded after the heavy rain. → 11. Our solar system is in a galaxy which is called the Milky Way. → 12. Most of the goods which are made in this factory are exported. → 13. I come from the city which is located in the southern part of the country. → 14. Some of the guests who have been invited to the party can’t come. → 15. Only a few of the movies which are shown on Channel 15 are suitable for the children. → Dùng to inf 1. The last person who leaves the room must turn off the light. → 2. He is always the first who comes and the last who goes. → 3. He was the first man who left the burning building. → 4. Neil Armstrong was the first man who walked on the moon. → 5. We have a lot of exercises that we have to do. → 6. I have some homework that I must do tonight. → 7. English is an important language which we have to master. → 8. The first thingwhich you must do is to learn the new words in the reading. → 9. I was the only person who saw the difficulty. → 10. Am I the next person who joins the interview? → 11. This is the third who is late for the meeting today. → 12. He was the second man who was saved in the fire. → 13. She is the only woman who was appointed to the board.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan