Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ TRẺ VIỆT NAM.........................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần phát triển
trí tuệ trẻ Việt Nam.....................................................................................3
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam.................4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Phát Triển Trí Tuệ Trẻ
Việt Nam...................................................................................................4
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Cổ Phần
Phát Triển Trí Tuệ Trẻ Việt Nam..............................................................5
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty Cổ
Phần Phát Triển Trí Tuệ Trẻ Việt Nam.....................................................6
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công
ty Cổ Phần Phát Triển Trí Tuệ Trẻ Việt Nam.........................................8
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần
Phát Triển Trí Tuệ Trẻ Việt Nam............................................................11
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ TRẺ
VIỆT NAM........................................................................................... 17
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ
Việt Nam.....................................................................................................17
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ
Việt Nam.....................................................................................................19
2.2.1. Các chính sách kế toán chung.......................................................19
SV: Nguyễn Thị Huyền
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...............................20
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán...............................21
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..................................22
2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán.................................23
2.3. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể tại công ty Cổ phần phát
triển trí tuệ trẻ Việt Nam..........................................................................24
2.3.1. Tổ chức hạch toán phần hành vật tư.............................................25
2.3.2.Tổ chức hạch toán phần hành thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
.................................................................................................................29
2.3.2.1 Tổ chức hạch toán phần hành thành phẩm...........................29
2.3.2.2 Tổ chức hạch toán phần hành tiêu thụ thành phẩm..............48
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH
TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TRÍ
TUỆ TRẺ VIỆT NAM......................................................................... 67
3.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần phát triển
trí tuệ trẻ Việt Nam...................................................................................67
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần phát
triển trí tuệ trẻ Việt Nam..........................................................................68
3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................68
3.2.2. Nhược điểm...................................................................................69
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán tại công ty
Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam..................................................70
KẾT LUẬN........................................................................................... 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................72
SV: Nguyễn Thị Huyền
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần phát triển
trí tuệ trẻ Việt Nam.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần phát triển
trí tuệ trẻ Việt Nam.
Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 2.4. Hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hệ thống sổ kế toán thành phẩm
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp thẻ song
song
Sơ đồ 2.7: Quy trình bán hàng của công ty
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hệ thống sổ kế toán tiêu thụ thành phẩm
SV: Nguyễn Thị Huyền
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng các chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng của Công ty
Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam.
Bảng 1.2. Bảng các tỷ suất tài chính của công ty Cổ phần phát triển trí
tuệ trẻ Việt Nam.
Bảng 1.3. Bảng biến động giá trị các khoản mục của công ty Cổ phần
phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam.
SV: Nguyễn Thị Huyền
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
DANH MỤC CÁC BIỂU SỐ
Biểu số 1: Phiếu nhập kho vật tư
Biểu số 2: Phiếu nhập kho thành phẩm
Biểu số 3: phiếu xuất kho thành phẩm
Biểu số 4: Hóa đơn GTGT
Biểu số 5: phiếu xuất kho thành phẩm
Biểu số 6: Hóa đơn GTGT
Biểu số 7: Phiếu xuất kho thành phẩm
Biểu số 8: Hóa đơn GTGT
Biểu số 9: Mẫu thẻ kho
Biểu số 10: Sổ chi tiết TK 155
Biểu số 11: Sổ Nhật Ký Chung
Biểu số 12: Sổ Cái Tk 155
Biểu số 13: Sổ Cái TK 632
Biểu số 14: Sổ Nhật Ký Chung
Biểu số 15: Sổ Cái TK 511
Biểu số 16: Sổ Cái TK 131
Biểu số 17: Phiếu thu
Biểu số 18: Sổ Cái TK 531
Biểu số 19: Sổ Cái TK 635
Biểu số 20: Sổ Cái TK 33311
Biểu số 21: Sổ Cái TK 641
Biểu số 22: Sổ Cái TK 642
Biểu số 23: Sổ Cái TK 911
SV: Nguyễn Thị Huyền
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
BCTC:
báo cáo tài chính
CSH:
chủ sở hữu
TSCĐ:
tài sản cố định
HTK:
hàng tồn kho
SXKD:
sản xuất kinh doanh
TK:
tài khoản
BTC:
bộ tài chính
KHTSCĐ: khấu hao tài sản cố định
CCDC: công cụ, dụng cụ
NVL:
nguyên vật liệu
HĐTC: hoạt động tài chính
BCKQKD: báo cáo kết quả kinh doanh
BCĐKT: bảng cân đối kế toán
NK:
nhập kho
GTGT: giá trị gia tăng
AV:
ảnh viện
K/C:
kết chuyển
BHXH: bảo hiểm xã hội
BHYT: bảo hiểm y tế
KPCĐ: kinh phí công đoàn
SV: Nguyễn Thị Huyền
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội loài người. Trong
đó mỗi một đơn vị sản xuất kinh doanh lại là một tế bào của nền kinh tế quốc
dân, nơi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, thực
hiện cung cấp các lao vụ, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội. Xã hội càng
phát triển thì càng đòi hỏi sự đa dạng và phong phú cả về số lượng, chất
lượng của các loại sản phẩm, đồng thời nhà quản trị doanh nghiệp cũng cần
đưa ra các quyết định nhằm tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận cho
doanh nghiệp mình. Để có thể ra được các quyết định đó, các nhà quản lý sử
dụng một hệ thống thông tin mà trong đó, thông tin kế toán là phần thông tin
hết sức quan trọng và không thể thiếu.
Xuất hiện từ rất sớm, ngay từ thời kỳ nguyên thủy với những phương
pháp đơn giản như đánh dấu lên thân cây, buộc nút lên dây thừng… kế toán
đã hình thành và phát triển qua các giai đoạn của nền kinh tế, là thước đo, là
động lực… của nền kinh tế. Xét về bản chất, chức năng của kế toán là phản
ánh và giám đốc các mặt hoạt động kinh tế tài chính ở tất cả các doanh
nghiệp, tổ chức, cơ quan sự nghiệp. Mặt khác, kế toán thực hiện chức năng
này một cách liên tục, toàn diện và có hệ thống tất cả các loại vật tư, tiền vốn,
về mọi hoạt động kinh tế. Tóm lại, kế toán cung cấp thông tin cho các nhà
quản trị để họ có thể ra các quyết định, lập các kế hoạch kinh doanh ngắn,
trung và dài hạn. Cụ thể qua việc phân tích thông tin kế toán, doanh nghiệp có
thể quản lý được việc kết hợp các nguồn lực một cách hiệu quả nhất dựa trên
tình hình tài chính của công ty nhằm mang lại lợi nhuận nhiều nhất có thể. Có
thể nói rằng kế toán quyết định một phần thành công hay thất bại của doanh
nhiệp. Và đối với công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam cũng như
SV: Nguyễn Thị Huyền
1
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
vậy. Kế toán đã thông tin và kiểm tra về tài sản, về các nguồn lực của công ty.
Qua đó, kế toán góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
của công ty.
Qua quá trình kiến tập, các sinh viên có thể có hiểu biết sâu rộng hơn về
tầm quan trọng của kế toán cũng như những người thực hiện công tác kế toán
trong thực tiễn, giúp làm sáng tỏ hơn những lý thuyết đã được học.
Trong quá trình kiến tập, em đã được thực tế quan sát việc áp dụng các
quy tắc, chính sách kế toán của Nhà nước trong một công ty. Quá trình kiến
tập kế toán tại công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam đã cho em thêm
nhiều hiểu biết về việc xây dựng bộ máy kế toán, thực hiện các phần hành kế
toán để tuân thủ các chuẩn mực kế toán và phù hợp với đặc điểm riêng của
công ty. Em cũng có điều kiện để áp dụng các kiến thức mình đã được học
trong trường để phân tích một số phần hành kế toán. Những nhận biết và nhận
xét rút ra trong quá trình kiến tập, em xin được nêu trong báo cáo sau, bài báo
cáo của em gồm 3 phần:
- Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế- kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần phát triển trí tuệ
trẻ Việt Nam.
- Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty Cổ
phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam.
- Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại
công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam.
Trong quá trình kiến tập và trình bày báo cáo, do thời gian và khả năng
có hạn, bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để bài viết của em được hoàn
thiện hơn.
SV: Nguyễn Thị Huyền
2
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ
THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ TRẺ VIỆT NAM.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần phát triển trí
tuệ trẻ Việt Nam.
Với sự sáng lập của 4 cổ đông với cổ đông chính là Công ty Cổ phần đầu
tư và phát triển năng lượng Việt Nam và 3 cổ đông khác, Công ty Cổ phần
phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam được thành lập vào ngày 19 tháng 8 năm 2006.
Công ty đã được đăng ký kinh doanh công ty cổ phần tại Phòng đăng ký
kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hà Nội lần đầu vào ngày
15 tháng 09 năm 2006, và đã đăng ký thay đổi lần thứ 3 vào ngày 30 tháng 01
năm 2008.
Tên giao dịch là: VIETNAM KID INTELLECTUAL DEVELOPMENT
JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt là: V-KID., JSC.
Điện thoại: 043.7225729
Fax: 043.7225730
Email:
[email protected]
Website: www.v-kid.com
Địa chỉ trụ sở chính của công ty là: Số nhà 54C, ngách 41, ngõ 210 Đội
Cấn, Phường Đội Cấn, Quận Ba đình, Thành phố Hà Nội.
Với số vốn điều lệ là 5 tỷ đồng, trong đó vốn bằng tài sản là 329.450.000
đồng, là số vốn góp của các cổ đông sáng lập, tương ứng với 250.000 cổ
phần. Cổ đông lớn nhất của Công ty nắm giữ 150.000 cổ phần, các cổ đông
còn lại nắm giữ từ 20.000 đến 40.000 cổ phần.
SV: Nguyễn Thị Huyền
3
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
Công ty bắt đầu hoạt động trong lĩnh vực: sản xuất, buôn bán các loại
Album ảnh nghệ thuật, khung tranh, khung ảnh nghệ thuật, kinh doanh thiết
bị và dịch vụ ngành ảnh, sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nội thất, mỹ
nghệ….
Mặc dù là công ty mới thành lập, quy mô sản xuất kinh doanh còn nhỏ
hẹp và nhiều hạn chế nhưng Công ty cũng đã bước đầu thu được những kết
quả và thành công bước đầu trong việc sản xuất và kinh doanh của mình.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Phát Triển Trí Tuệ Trẻ
Việt Nam
Hoạt động sản xuất kinh doanh trên các lĩnh vực sau: sản xuất Album
ảnh nghệ thuật, kinh doanh thiết bị và dịch vụ ngành ảnh, sản xuất và kinh
doanh các sản phẩm mỹ nghệ, Công ty cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam
có những chức năng sau:
- Sản xuất các loại Album ảnh nghệ thuật, khung tranh, khung ảnh nghệ
thuật nhằm cung ứng cho thị trường bên ngoài các sản phẩm chủ yếu như:
Album ảnh cưới, Album gia đình…, ngoài ra Công ty còn bán cả bán thành
phẩm của quá trình sản xuất Album như bìa các loại Album.
- Kinh doanh thiết bị và dịch vụ ngành ảnh như: in ảnh, in láp ảnh, dịch vụ
phủ UV ảnh, ép lụa ảnh, ép khung ảnh gỗ… cùng kết hợp với việc sản xuất
Album nhằm tạo lên một Album ảnh hoàn thiện đáp ứng được mọi nhu cầu
của khách hàng.
- Sản xuất các sản phẩm mỹ nghệ như: valy da, valy đựng album, túi đựng
áo váy… nhằm cung cấp đầy đủ các sản phẩm cho nhu cầu ảnh viện áo cưới.
Nhiệm vụ của công ty:
SV: Nguyễn Thị Huyền
4
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
- Sản xuất và cung ứng cho thị trường các loại sản phẩm có chất lượng cao,
đủ sức cạnh tranh, phù hợp và đáp ứng đầy đủ nhu cầu thị hiếu của khách
hàng.
- Sản xuất và giao hàng kịp thời sản phẩm cho các đơn đặt hàng của khách
hàng. Đáp ứng đầy đủ và làm hài lòng mọi nhu cầu của khách hàng.
- Công ty có nghĩa vụ thực hiện đúng pháp lệnh kế toán thống kê, chế độ kế
toán hiện hành. Thực hiện việc công bố kết quả hoạt động kinh doanh cũng
như hoạt động tài chính của mình cho các cổ đông, các ngân hàng và các chủ
nợ để họ có thể nắm được tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty để tiếp tục cho vay vốn.
- Công ty cần phải ứng dụng hơn nữa trình độ khoa học kỹ thuật vào quy trình
sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm của mình đủ sức cạnh tranh trên thị
trường.
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Cổ Phần
Phát Triển Trí Tuệ Trẻ Việt Nam.
Tất cả các lĩnh vực kinh doanh của Công ty: Sản xuất, buôn bán các loại
Album ảnh nghệ thuật, khung tranh, khung ảnh nghệ thuật; Đại lý phát hành
các loại văn hóa phẩm được phép lưu hành; Buôn bán các sản phẩm quần áo,
giầy dép, đồ chơi và đồ dùng trẻ em; Buôn bán các vật tư, thiết bị tin học,
viễn thông; Dịch vụ sữa chữa bảo dưỡng các thiết bị tin học, viễn thông; Sản
xuất, buôn bán các sản phẩm phần mềm tin học; Kinh doanh thiết bị và dịch
vụ ngành ảnh; Kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách bằng ô tô theo hợp
đồng và theo tuyến; Kinh doanh các sản phẩm nội thất, mỹ nghệ, may mặc;
Kinh doanh vật liệu xây dựng… Nhưng lĩnh vực mà Công ty chú trọng là sản
xuất, buôn bán các loại Album ảnh nghệ thuật, kinh doanh các thiết bị và dịch
vụ ngành ảnh và kinh doanh các sản phẩm nội thất mỹ nghệ.
SV: Nguyễn Thị Huyền
5
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
Do là công ty trẻ mới thành lập cuối năm 2006 với quy mô sản xuất còn
nhỏ, cơ sở sản xuất không lớn lắm, khả năng huy động vốn của các cổ đông
trong lúc kinh tế suy thoái gặp nhiều khó khăn nên thị trường tiêu thụ không
rộng lắm, khách hàng chủ yếu ở khu vực Đông Bắc Bộ bao gồm khu vực nội
thành Hà Nội, các tỉnh thành lân cận như Hưng Yên, Hải Dương, Vĩnh
Phúc… Công ty đang có những chiến lược Marketing nhằm thăm dò thị
trường để đưa ra những kế hoạch mở rộng thị trường tiêu thụ ra nhiều tỉnh
thành hơn nữa cùng kết hợp với kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất của mình.
Do sản phẩm mà Công ty sản xuất thuộc về ngành ảnh nên khách hàng chủ
yếu của Công ty là các trung tâm ảnh viện, áo cưới… ngoài ra còn có cả
những cá nhân.
Là Công ty mới thành lập nên việc cạnh tranh trên thị trường cũng gặp
không ít những khó khăn, công ty đang phải cố gắng hết sức để có thể khẳng
định được vị thế của mình trên thị trường.
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty Cổ
Phần Phát Triển Trí Tuệ Trẻ Việt Nam
Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty:
SV: Nguyễn Thị Huyền
6
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
Cắt, cưa
Cuộn giấy,
Nguyên vật liệu
(Da, giấy, vải, gỗ)
vải, miếng gỗ nhập kho
Định hình chi tiết
(Bán thành phẩm)
Ép gỗ
May vải, da
chặt
giấy
Tổ bìa
Tổ ruột
Dán ảnh
Tổ tráng ảnh
Lắp ảnh
vào bìa
Tổ hoàn thiện TP
Nhập kho TP
Các nguyên liệu như gỗ, da, giấy, mủ cao su… đã qua xử lý phần cơ bản,
đạt một số tiêu chuẩn cần thiết về vật tư phù hợp với quy trình sản xuất sản
phẩm của công ty được mua về nhập vào kho. Và chỉ được xuất kho để phục
vụ quá trình sản xuất sản phẩm.
Quy trình sản xuất được tiến hành như sau: nguyên vật liệu xuất từ kho
mang ra sơ chế với các công đoạn như cắt vải, da thành các cuộn tròn với kích
thước phù hợp với chi tiết thành phẩm. Cưa những khối gỗ thành những
miếng gỗ nhỏ phù hợp với kích thước của sản phẩm. Sau khi nguyên vật liệu,
vật tư đã qua sơ chế được nhập lại kho. Đây được coi là dạng bán thành
phẩm. Sau đó, bán thành phẩm được xuất ra từ kho và chuyển tới cho từng tổ
sản xuất với những công đoạn khác nhau. Tổ bìa thì nhận những miếng gỗ đã
được định hình sẵn theo từng sản phẩm mang qua ép thành những tấm bìa
cứng, những cuộn vải, da thì được may thành vỏ ngoài bọc bìa. Tổ ruột thì
SV: Nguyễn Thị Huyền
7
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
nhận giấy mang chắt thành những miếng phù hợp với kích thước của từng sản
phẩm, sau đó nhận ảnh đã được tráng từ tổ tráng ảnh rồi dán ảnh vào giấy đã
được xử lý. Sau khi đã hoàn thành những công đoạn trên thì các tổ sản xuất
lại chuyển những bán thành phẩm đã hoàn thành vào nhập kho. Những bán
thành phẩm này cũng sẽ được bán tùy theo nhu cầu của khách hàng, như bìa
các loại…. Công đoạn cuối cùng là ghép ruột đã làm xong vào bìa hay nói
cách khác là lắp ảnh vào bìa để hoàn thiện sản phẩm là những cuốn Album
ảnh nghệ thuật, ảnh cưới các loại. Thành phẩm hoàn thành nhập lại kho và
chờ xuất bán.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Cổ Phần Phát Triển Trí Tuệ Trẻ Việt Nam
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý được phân cấp rõ ràng theo từng
nhiệm vụ, chế độ một thủ trưởng … Quyền hành và trách nhiệm của mỗi
người được quy định cụ thể dựa trên vị trí, vai trò của người đó trong bộ máy
tổ chức. Các vị trí trong bộ máy quản lý của công ty như sau:
SV: Nguyễn Thị Huyền
8
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần phát
triển trí tuệ trẻ Việt Nam.
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc
P.X sản
xuất
Phòng
thiết kế
P.Tài
chính-kế
toán
P. kinh
doanh tiếp
thị
P. Tổ
chức
hành
chính
Thủ kho
vật tư
Quản đốc
P.X
Thủ kho
thành
phẩm
Bộ phận
sản xuất
Ghi chú:
Quan hệ giữa các bộ phận cấp trên và cấp dưới
Quan hệ giữa các bộ phận ở cùng một cấp
SV: Nguyễn Thị Huyền
9
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
Chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân và phòng ban trong công ty:
* Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị của công ty, có toàn quyền
nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến phương
hướng mục tiêu của công ty, có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
nghị quyết của hội đồng quản trị, của giám đốc công ty.
* Giám đốc điều hành: Là người do hội đồng quản trị đề cử, bổ nhiệm
và phải đáp ứng đầy đủ điều kiện là đại diện theo pháp luật của công ty. Giám
đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị,
thực hiện nghĩa vụ và quyền hạn của mình phù hợp với các quyết định, điều lệ
của công ty.
* Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc do hội đồng quản trị
bổ nhiệm miễn nhiệm theo đề nghị của giám đốc được giám đốc phân công
phụ trách quản lý, điều hành các hoạt động chuyên trách của công ty, giúp
giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm của công ty, cân đối
nhiệm vụ, kế hoạch giao cho các phân xưởng, phòng ban chỉ đạo sản xuất
hàng ngày, tuần, tháng.
* Phòng tài chính - kế toán: Có nhiệm vụ giúp giám đốc tổ chức chỉ
đạo công tác kế toán và thống kê, đồng thời kiểm tra, kiểm soát công tác tài
chính của công ty, có trách nhiệm quản lý vốn, quỹ, tài sản, bảo toàn và sử
dụng vốn của công ty có hiệu quả, lập báo cáo quyết toán hàng quý, hàng năm
lên cơ quan cấp trên, cơ quan thuế và các đối tượng khác.
* Phòng tổ chức-hành chính: Có nhiệm vụ về công tác tổ chức, công
tác hành chính, bảo vệ, an ninh, y tế... cụ thể là phân công lao động, xây dựng
các nội quy, quy chế, kỷ luật lao động...
SV: Nguyễn Thị Huyền
10
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
* Phòng kinh doanh tiếp thị: Tìm nguồn hàng, lập kế hoạch ký kết các
hợp đồng kinh tế về cung cấp nguyên liệu, vật tư cho sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm…
*Phòng thiết kế: Có nhiệm vụ tìm hiểu thị hiếu của người tiêu dùng,
sau đó sáng tạo ý tưởng thiết kế những mẫu mã sản phẩm mới, những kiểu
dáng mới phù hợp với thị trường…. Sau đó, đưa những mẫu sản phẩm xuống
phân xưởng để sản xuất.
*Phân xưởng sản xuất: là một phân xưởng của công ty chuyên sản xuất
các sản phẩm cho công ty…. Trong phân xưởng có thủ kho vật tư, quản đốc
phân xưởng, thủ kho thành phẩm và bộ phận sản xuất.
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Phát
Triển Trí Tuệ Trẻ Việt Nam.
Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam trong một số năm gần đây được thể
hiện qua các chỉ tiêu trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Bảng các chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng của Công ty Cổ
phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam.
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2009
Năm 2008
Năm 2007
1. Tổng Tài sản
+ Tài sản ngắn hạn
+ Tài sản dài hạn
2. Tiền và tương đương tiền
3. Vốn chủ sở hữu
4. Nợ phải trả
5. Nợ ngắn hạn
6. Tổng doanh thu
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
6.949.113.573
4.766.695.745
2.182.417.828
631.192.905
5.140.707.114
1.808.406.459
1.648.356.560
3.774.496.627
6.003.229.147
3.592.497.215
2.410.731.932
144.437.307
5.026.615.162
976.613.985
753.276.890
5.249.705.695
5.192.540.606
3.094.616.859
2.097.923.747
40.949.393
4.483.708.673
708.831.933
647.276.354
4.361.723.168
7. Tổng lợi nhuận
8. Nộp ngân sách
Đồng
Đồng
274.130.231
29.639.333
450.874.283
48.749.140
327.027.439
35.358.651
9. Số lượng lao động
Người
55
62
52
SV: Nguyễn Thị Huyền
11
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
10. Thu nhập bình quân
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
Đồng/
2.445.678
2.667.124
2.034.453
người
Nguồn: Phòng kế toán tài chính - BCTC năm 2007, 2008, 2009
Qua bảng số liệu trên, ta có thể thấy giá trị tổng tài sản của công ty cổ
phần phát triển trí tuệ trẻ Việt Nam qua các năm 2007, 2008, 2009 tương đối
lớn đều trên 6 tỉ đồng và nguốn vốn CSH cũng có giá trị cao trên dưới 5 tỉ
đồng. Điều này chứng tỏ phần nào rằng công ty có khả năng tự chủ về nguồn
vốn của mình trong sản xuất kinh doanh. Là một công ty chuyên sản xuất nên
TSCĐ của công ty chỉ bao gồm máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận
tải truyền dẫn và nhà xưởng. Tài sản ngắn hạn tồn tại chủ yếu dưới dạng tiền;
HTK bao gồm nguyên vật liệu, chi phí SXKD dở dang, thành phẩm; phải thu
khách hàng, trả trước cho người bán, tạm ứng… Công ty cũng có một số hoạt
động đầu tư tài chính như gửi tiền vào các ngân hàng để thu lãi, một phần
cũng để lập tài khoản sử dụng để trả nợ cho người bán qua chuyển khoản và
khoản này cũng tăng lên theo từng năm. Số tiền tồn tại quỹ của công ty cũng
co xu hướng tăng lên.
Là công ty sản xuất nên lao động chủ yếu là công nhân sản xuất. Tổng số
lao động trong công ty là trên dưới 60 người. Mức thu nhập bình quân của
mỗi lao động tuy không quá cao nhưng không quá thấp ngang bằng với mặt
bằng chung của thị trường hiện nay.
Để đánh giá chính xác hơn tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của
công ty trong những năm gần đây, cần phân tích một vài tỷ suất tài chính và
biến động giá trị các khoản mục qua các năm.
Bảng 1.2. Bảng các tỷ suất tài chính của công ty Cổ phần phát triển trí tuệ trẻ Việt
Nam.
SV: Nguyễn Thị Huyền
12
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
Tỷ suất
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
Năm 2009
Năm 2008
Năm 2007
Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toán hiện hành
0,383
2,892
0,192
4,770
0,058
4,781
Tỷ suất nợ
Tỷ suất tự tài trợ
0,261
0,739
0,163
0,863
0,137
Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn
Lợi nhuận/ Tổng doanh thu
0,837
0,314
0,073
0,402
0,086
0,404
0,075
- Tỷ suất thanh toán tức thời của công ty qua các năm không cao lắm, đặc
biệt là năm 2007 ở mức rất thấp. Điều này chứng tỏ việc thanh toán các khoản
nợ đến hạn gặp đôi chút khó khăn, không được chủ động. Nguyên nhân chủ
yếu là do số tiền tồn quỹ nhỏ hơn nhiều so với số nợ ngắn hạn phải trả. Nợ
ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng, của cá nhân, của
các công ty khác, phải trả người bán, phải trả công nhân viên. Và các khoản
vay này tăng lên theo từng năm chủ yếu là khoản vay của ngân hàng và phải
trả công nhân viên nhưng số tiền tồn tại quỹ và số tiền gửi ở các ngân hàng
tăng dần qua các năm nên khả năng thanh toán tức thời cung tăng dần lên.
Chứng tỏ công ty ngày càng chủ động hơn trong viecj thanh toán các khoản
nỏ tới hạn. Tỷ suất thanh toán hiện hành của công ty cũng không cao lắm.
- Công ty cũng có vay nợ ngân hàng và các đối tượng khác nhưng khoản
đó không quá lớn nên tỷ suất nợ nhỏ, tỷ suất tự tài trợ cao. Điều này chứng tỏ
phần nào rằng công ty có khả năng chủ động trong vấn đề huy động vốn sản
xuất kinh doanh. Nhưng công ty cũng nên tận dụng hơn nữa việc vay vốn từ
nguồn bên ngoài để có thể mở rộng được quy mô sản xuất, thu được nhiều lợi
nhuận hơn.
- Tài sản dài hạn của công ty chỉ bao gồm máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
Do là công ty mới thành lập nên quy mô sản xuất không rộng lắm, mặt khác
giá trị máy móc thiết bị không quá lớn nên tổng giá trị tài sản dài hạn của
SV: Nguyễn Thị Huyền
13
Lớp: Kiểm toán 49B
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Báo cáo kiến tập
GVHD: TS. Nguyễn Thu Liên
công ty không quá cao. Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn nhỏ hơn 0,5. Tài
sản của công ty chủ yếu là tài sản ngắn hạn bao gồm giá trị nguyên vật liệu,
thành phẩm, chi phí SXKD dở dang, các khoản phải thu do công ty tiêu thụ
thành phẩm chủ yếu qua phương thức trả chậm.
- Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu của công ty nhỏ hơn 0,1, chỉ ra rằng hiệu
quả kinh doanh của công ty không cao, chi phí sản xuất, và các chi phí khác
còn lớn, hiệu quả kinh doanh không cao
Bảng 1.3. Bảng biến động giá trị các khoản mục của công ty Cổ phần phát
triển trí tuệ trẻ Việt Nam.
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2009/ 2008
Năm 2008/ 2007
∆
%
∆
%
Tài sản ngắn hạn
VNĐ
1.174.198.530
32,96
497.880.356
16,09
Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu
VNĐ
VNĐ
-228.314.095
114.091.952
-9,47
2,27
312.808.176
542.906.489
14,91
Nợ phải trả
Tổng doanh thu
Tổng lợi nhuận
Nộp ngân sách
Số lượng lao động
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
Người
831.792.474
-1.475.209.068
-203.744.052
-19.109.807
-11.29
85,17
-28,10
-39,20
-39,20
10
12,11
267.782.052
887.982.527
123.846.844
13.390.489
1.92
37,78
20,36
37,87
37,87
Thu nhập bình quân
-7
VNĐ/ng
221.446
-8,30
632.671
31,10
Biến động qua các năm gần đây của Công ty không chênh lệch quá lớn,
chủ yếu là sự chênh lệch giữa các khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho phát
sinh vào cuối năm và biến động do tình hình chung của thị trường.
Do năm 2008, công ty bắt đầu kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất cũng
như thị trường tiêu thụ nên doanh thu bán hàng cũng như doanh thu cung cấp
dịch vụ của công ty trong năm 2008 so với năm 2007 tăng 887.982.527 tương
ứng tăng 20,36%. Nhưng đến năm 2009, do tình hình thị trường có nhiều bất
SV: Nguyễn Thị Huyền
14
Lớp: Kiểm toán 49B