BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
NGÔ THỊ ÁI VÂN
RẦY HẠI THÂN LÚA VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÚNG VỤ XUÂN 2011 TẠI VĂN LÂM – HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã số: 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HỒ THỊ THU GIANG
HÀ NỘI - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan!
Bản luận văn tốt nghiệp này ñược hoàn thành bằng sự nhận thức chính
xác của bản thân.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa
ñược sử dụng và công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Ngô Thị Ái Vân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn
nhận ñược sự giúp ñỡ và chỉ bảo tận tình của cô hướng dẫn PGS.TS Hồ Thị
Thu Giang, Bộ môn Côn trùng khoa Nông học, Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội.
Tôi cũng xin bầy tỏ lòng biết ơn chân thành ñối với sự quan tâm của cô
hướng dẫn, sự giúp ñỡ nhiệt tình và ñộng viên của cán bộ Trung tâm bảo vệ
thực vật phía Bắc, Cục bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp & phát triển nông
thôn.
Xin chân thành cảm ơn gia ñình, người thân, bạn bè ñã luôn quan tâm,
giúp ñỡ tôi trong quá trình làm ñề tài.
Một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, lòng biết ơn tới các thầy cô
giáo, các cơ quan ñoàn thể, người thân và bạn bè ñồng nghiệp.
Tác giả luận văn
Ngô Thị Ái Vân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục chữ viết tắt
vi
Danh mục bảng biểu
vii
Danh mục các hình
ix
1.
MỞ ðẦU
1
1.1
ðặt vấn ñề
1
1.2
Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
3
1.3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
4
1.4
Phạm vi nghiên cứu
4
2.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
5
2.1
Cơ sở khoa học của ñề tài
5
2.2
Tình hình nghiên cứu ngoài nước
7
2.3
Tình hình nghiên cứu trong nước
15
3.
THỜI GIAN, ðỊA ðIỂM, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
22
3.1
Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu
22
3.2
ðối tượng nghiên cứu
22
3.3
Vật liệu nghiên cứu
22
3.4
Phương pháp nghiên cứu
23
3.5
Xử lý số liệu
30
4.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
32
4.1
Thành phần, mức ñộ phổ biến nhóm rầy hại thân lúa và côn
trùng, nhện bắt mồi vụ xuân 2011 tại Văn Lâm - Hưng Yên
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
32
iii
4.1.1
Thành phần nhóm rầy hại thân lúa
4.1.2
Thành phần côn trùng và nhện bắt mồi của nhóm rầy hại thân
lúa
32
34
4.2
ðặc ñiểm hình thái của rầy lưng trắng Sogatella furcifera (Horvath) 36
4.3
ðặc ñiểm sinh học của rầy lưng trắng Sogatella furcifera
(Horvath)
4.3.1
Thời gian phát dục các pha của rầy lưng trắng Sogatella furcifera
(Horvath)
4.3.2
52
Ảnh hưởng của số dảnh/khóm ñến mật ñộ rầy và một số yếu tố
cầu thành năng suất.
4.5.5
51
Ảnh hưởng của số dảnh/khóm ñến diễn biến mật ñộ nhóm rầy hại
thân lúa vụ xuân 2011 tại Văn Lâm - Hưng Yên
4.5.4
47
Ảnh hưởng của mật ñộ cấy ñến nhóm rầy hại thân và một số yếu
tố cấu thành năng suất
4.5.3
47
Ảnh hưởng của mật ñộ cấy ñến diễn biến mật ñộ nhóm rầy hại
thân lúa vụ xuân 2011 tại Văn Lâm - Hưng Yên
4.5.2
42
Ảnh hưởng của yếu tố kỹ thuật ñến diễn biến mật ñộ nhóm rầy
hại thân lúa vụ xuân 2011 tại Văn Lâm - Hưng Yên
4.5.1
41
Diễn biến mật ñộ nhóm rầy hại thân lúa trên một số giống ñược
trồng phổ biến vụ xuân 2011 tại Văn Lâm. Hưng Yên
4.5
40
Nhịp ñiệu sinh sản của rầy lưng trắng Sogatella furcifera
(Horvath) trên giống TH 3 - 3 và giống IR 1561
4.4
39
Sức sinh sản của rầy lưng trắng Sogatella furcifera (Horvath) trên
giống TH3 - 3 và giống IR 1561.
4.3.3
39
56
Ảnh hưởng của liều lượng ñạm urê ñến diễn biến mật ñộ nhóm
rầy hại thân vụ xuân 2011 tại Văn Lâm, Hưng Yên.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
57
iv
4.5.6
Ảnh hưởng của liều lượng bón ñạm urê ñến mật ñộ rầy và một số
yếu tố cầu thành năng suất
62
4.5.7
Hiệu lực của một số loại thuốc trừ rầy
62
4.6
Kết quả một số biện pháp phòng chống nhóm rầy hại thân lúa
65
4.6.1
Diễn biến mật ñộ nhóm rầy hại thân trên ruộng IPM và ruộng
nông dân vụ xuân 2011 tại Văn Lâm – Hưng Yên
4.6.2
65
Biện pháp phòng trừ tổng hợp rầy ở ruộng bố trí IPM và ruộng
của nông dân.
67
5.
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
70
5.1
Kết luận
70
5.2
ðề nghị
71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
72
PHỤ LỤC
77
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV
Bảo vệ thực vật
CT
Công thức
GðST
Giai ñoạn sinh trưởng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
2.1
Tên bảng
Trang
Thời gian phát sinh các lứa rầy cám từ năm 1995 ñến vụ xuân
2011
4.1
Thành phần nhóm rầy hại thân lúa vụ xuân năm 2011 tại Văn
Lâm, Hưng Yên
4.2
6
32
Thành phần thiên ñịch của nhóm rầy hại thân lúa vụ xuân năm
2011 tại Văn Lâm, Hưng Yên
35
4.3
Thời gian phát dục các pha của rầy lưng trắng S.furcifera
39
4.4
Sức sinh sản rầy lưng trắng Sogatella furcifera (Horvath) trên
giống IR 1561 và giống TH 3 – 3
4.5
Nhịp ñiệu sinh sản của rầy lưng trắng Sogatella furcifera
(Horvath) trên 2 giống
4.6
53
Ảnh hưởng của số dảnh/khóm ñến một số yếu tố cầu thành năng
suất
4.12
51
Ảnh hưởng của số dảnh/khóm ñến diễn biến mật ñộ nhóm rầy hại
thân vụ xuân 2011 tại Văn Lâm, Hưng Yên
4.11
48
Ảnh hưởng của mật ñộ cấy ñến một số yếu tố cầu thành năng
suất và năng suất trên giống lúa IR 1561
4.10
45
Ảnh hưởng của mật ñộ cấy ñến diễn biến mật ñộ nhóm rầy hại thân
lúa trên giồng IR 1561 vụ xuân 2011 tại Văn Lâm - Hưng Yên
4.9
43
Diễn biến mật ñộ nhóm rầy hại thân trên giống lúa lai TH 3-3 tại
Văn Lâm – Hưng Yên vụ ðông xuân 2011
4.8
41
Diến biến mật ñộ nhóm rầy hại thân trên một số giống lúa thuần
trồng phổ biến vụ xuân 2011 tại Văn Lâm, Hưng Yên
4.7
40
57
Ảnh hưởng của liều lượng ñạm urê ñến diễn biến mật ñộ nhóm
rầy hại thân vụ xuân 2011 tại Văn Lâm, Hưng Yên.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
58
vii
4.13
Ảnh hưởng của liều lượng bón ñạm urê ñến một số yếu tố cấu
thành năng suất
4.14
Hiệu lực trừ rầy nâu của một số thuốc Bảo vệ thực vật tại huyện
Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên trong vụ ðông xuân 2011
4.15
65
Một số yếu tố cấu thành năng suất trên ruộng IPM và ruộng
nông dân
4.19
64
Diễn biến mật ñộ nhóm rầy hại thân trên ruộng IPM vụ xuân
2011 tại Văn Lâm – Hưng Yên
4.18
63
Hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ của một số thuốc Bảo vệ thực vật tại
huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên trong vụ ðông xuân 2011
4.17
63
Hiệu lực trừ rầy lưng trắng của một số thuốc Bảo vệ thực vật tại
huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên trong vụ ðông xuân 2011
4.16
62
68
So sánh hiệu quả kinh tế giữa 2 phương thức phòng trừ nhóm
rầy hại thân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
69
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
3.1
Ruộng thí nghiệm mật ñộ cấy số khóm/m2
25
3.2
Ruộng thí nghiệm số dảnh/khóm
26
3.3
Ruộng thí nghiệm liều lượng bón ñạm urê
27
4.1
Nhóm rầy hại thân lúa vụ xuân 2011 tại Văn Lâm, Hưng Yên
33
4.2
Các loài thiên ñịch của nhóm rầy hại thân lúa vụ xuân 2011 tại
Văn Lâm, Hưng Yên
36
4.3
Trứng của rầy lưng trắng ñẻ trong phần bẹ lá lúa
37
4.4
Rầy non các tuổi của rầy lưng trắng Sogatella furcifera (Horvath)
38
4.5
Pha trưởng thành của rầy lưng trắng Sogatella furcifera (Horvath)
38
4.6
Nhịp ñiệu sinh sản của rầy lưng trắng Sogatella furcifera
(Horvath) trên 2 giống TH 3-3 và IR 1561
4.6
Diễn biến mật ñộ rầy nâu trên một số giống lúa
42
tại Văn Lâm,
Hưng Yên vụ ðông xuân 2011
4.7
45
Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng trên một số giống lúa tại Văn
Lâm, Hưng Yên vụ ðông xuân 2011
4.8
Diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ trên một số giống lúa
46
tại Văn
Lâm, Hưng Yên vụ ðông xuân 2011
4.9
Diễn biến mật ñộ rầy nâu ở các mật ñộ cấy trên giống IR1451 tại
Văn Lâm - Hưng Yên vụ ðông xuân năm 2011
4.10
49
Diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ ở các mật ñộ cấy trên giống
IR1451 tại Văn Lâm - Hưng Yên vụ ðông xuân năm 2011
4.12
49
Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng ở các mật ñộ cấy trên giống
IR1451 tại Văn Lâm - Hưng Yên vụ ðông xuân năm 2011
4.11
46
50
Diễn biến mật ñộ rầy nâu ở số dảnh cấy trên giống TH 3-3 tại
Văn Lâm - Hưng Yên vụ ðông xuân năm 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
55
ix
4.13
Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng ở số dảnh cấy trên giống TH 33 tại Văn Lâm - Hưng Yên vụ ðông xuân năm 2011
4.14
Diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ ở số dảnh cấy trên giống TH 3-3
tại Văn Lâm - Hưng Yên vụ ðông xuân năm 2011
4.15
66
Diễn biến mật ñộ rầy lưng trắng trên ruộng IPM và nông dân vụ
xuân 2011 tại Văn Lâm – Hưng Yên
4.20
61
Diễn biến mật ñộ rầy nâu trên ruộng IPM và nông dân vụ xuân
2011 tại Văn Lâm – Hưng Yên
4.19
60
Ảnh hưởng của liều lượng phân bón ñến diễn biến mật ñộ rầy
nâu nhỏ vụ xuân 2011 tại Văn Lâm, Hưng Yên.
4.18
60
Ảnh hưởng của liều lượng phân bón ñến diễn biến mật ñộ rầy
lưng trắng vụ xuân 2011 tại Văn Lâm, Hưng Yên.
4.17
56
Ảnh hưởng của liều lượng phân bón ñến diễn biến mật ñộ rầy
nâu vụ xuân 2011 tại Văn Lâm, Hưng Yên.
4.16
55
66
Diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ trên ruộng IPM và nông dân vụ
xuân 2011 tại Văn Lâm – Hưng Yên
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
67
x
1. MỞ ðẦU
1.1
ðặt vấn ñề
Lúa ñược coi là một trong ba cây lương thực chủ yếu trên thế giới: Lúa
mỳ, lúa và ngô. Trong ñó có khoảng 40% dân số coi lúa gạo là nguồn lương
thực chính, 25% dân số sử dụng lúa gạo trên 1/2 khẩu phần lương thực hàng
ngày. Như vậy, lúa gạo có ảnh hưởng tới ñời sống ít nhất 65% dân số trên thế
giới (Giáo trình cây lương thực) [1]. Trong hơn 20 năm qua, năng suất và sản
lượng lúa của Việt Nam ñã tăng gấp khoảng 2 lần, hiện nay năng suất bình
quân ñạt 5,3 tấn/ha một vụ, sản lượng cả năm ñạt gần 39 triệu tấn. Sản xuất
lúa gạo phát triển ñã ñưa Việt Nam từ một nước nhiều năm triền miên thiếu
lương thực trở thành một nước không những có ñủ lương thực cho nhân dân,
mà còn xuất khẩu với số lượng trên 70 triệu tấn gạo mang về cho ñất nước
gần 20 tỷ USD, trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới. Cây lúa ñã
trở thành cây lương thực chủ lực, liên quan ñến việc làm và thu nhập của
khoảng 80% số hộ nông dân Việt Nam. Bên cạnh những thành công thì còn
không ít những bất cập yếu kém, hiệu quả sản xuất kinh doanh chưa cao, phải
ñối mặt với nhiều khó khăn thách thức, nhất là thiên tai, biến ñổi khí hậu ñặc
biệt là dịch bệnh xảy ra thường xuyên ñã ảnh hưởng nghiêm trọng ñến sản
xuất lúa gạo. Một trong những loài dịch hại nghiêm trọng nhất trên lúa trong
những thập niên vừa qua là rầy nâu, rầy lưng trắng.
ðể ñảm bảo tính ổn ñịnh và nâng cao năng suất, phẩm chất lúa, ngoài
các yếu tố khác như giống, kỹ thuật canh tác ñiều kiện thời tiết khí hậu…, sâu
bệnh là một yếu tố hết sức quan trọng, nó là yếu tố ảnh hưởng rất lớn ñến
năng suất, phẩm chất và sản lượng lúa.
Cây lúa bị rất nhiều loài sinh vật gây hại như: sâu cuốn lá nhỏ, sâu ñục
thân, rầy nâu, chuột…, trong ñó rầy nâu là một trong những ñối tượng gây hại
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
1
nguy hiểm nhất vì ngoài việc chích hút gây hại trực tiếp, rầy nâu, rầy lưng
trắng còn là môi giới truyền bệnh virus cho lúa như bệnh vàng lùn, lùn xoắn
lá, lùn sọc ñen.
Theo Reissig. Henrichs (1993) [40], sự gia tăng về số lượng và thành
phần nhóm rầy hại thân do nguyên nhân, mở rộng diện tích trồng lúa, tạo ñiều
kiện cho rầy phát tán và lây lan trên diện rộng. Tăng số vụ lúa trong năm tạo
ñiều kiện cho rầy phát triển thành dịch, cơ cấu giống thường xuyên ñược thay
ñổi, thay thế các giống chống chịu tốt năng suất thấp thay bằng các giống cho
năng suất cao nhưng ngược lại tính chống chịu sâu, bệnh lại kém. Trồng nhiều
giống mới thay giống liên tục làm phát sinh nhiều loài rầy mới gây hại mạnh
hơn. Ngoài ra, rầy lưng trắng và rầy nâu nhỏ cũng thường xuyên xuất hiện trên
các giống lúa ñặc biệt trên các giống nhiễm cùng với rầy nâu và ñược coi là
những dịch hại quan trọng ñối với trồng lúa nhiệt ñới và cận nhiệt ñới Châu Á.
Có nhiều nguyên nhân dẫn ñến hiện tượng tái phát, song chủ yếu sử
dụng thuốc hoá học quá nhiều, lại không ñúng liều lượng, cũng có thể không
ñúng cách,… (Trần Quang Hùng, 1999) [7].
Ở Việt Nam, vào năm 1958 rầy nâu phát sinh thành dịch phá hại lúa
chiêm xuân giai ñoạn trỗ - chín ở các tỉnh phía Bắc. Ở nhiều tỉnh thuộc ñồng
bằng sông Cửu Long, ñồng bằng ven biển khu 5 và Thừa Thiên Huế. Năm
1974 diện tích lúa bị rầy nâu hại ở các tỉnh phía Nam lên tới 97.860 ha, ñặc
biệt từ tháng 11/1977, rầy nâu gây thành dịch trên diện tích rộng 200.000 ha.
Theo Cục Bảo vệ thực vật (BVTV), trong những năm 2000 - 2010, diện tích
lúa bị hại do rầy nâu và rầy lưng trắng gây ra trong cả nước là 6.311.959 ha
trong ñó miền Bắc là 2.878.365 ha, miền Nam là 3.397.898 ha. Nhưng ñiều
ñáng lưu ý ở ñây ña số các giống ñang gieo trồng chủ yếu các giống mẫn cảm
với rầy nâu ở nước ta. ðặc biệt rầy nâu là môi giới truyền bệnh virus vàng
lùn, lùn xoắn lá; rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh virus lùn sọc ñen vì
vậy hiện nay nhóm râỳ hại thân ñang trở thành mối ñe doạ hết sức nguy hiểm,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
2
ảnh hưởng ñáng kể ñến năng suất và phẩm chất lúa ở nhiều vùng trồng lúa
trong cả nước. ðể khắc phục tình trạng trên việc ñi sâu nghiên cứu về nhóm
rầy hại thân và tìm ra biện pháp phòng chống chúng hợp lý, góp phần tích cực
cho công tác bảo vệ thực vật ñạt hiệu quả cao, ñồng thời ñưa ra ñược những
khuyến cáo trong việc bố trí cơ cấu giống cây trồng hợp lý ñể giảm áp lực của
dịch hại, giảm số lần phun thuốc bảo vệ thực vật và lượng thuốc ñộc trên ñơn
vị diện tích là việc cần thiết.
ðể góp phần làm cơ sở cho công tác dự tính dự báo và biện pháp phòng
chống nhóm rầy chích hút thân lúa một cách thích hợp và có hiệu quả. ðược
sự giúp ñỡ của Bộ môn Côn Trùng, Khoa Nông học, Trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Hồ Thị Thu Giang tôi thực
hiện ñề tài: “Rầy hại thân lúa và biện pháp phòng chống chúng vụ xuân
2011 tại Văn Lâm – Hưng Yên”
1.2
Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
1.2.1 Mục ñích
Trên cơ sở xác ñịnh sự phát sinh, gây hại của nhóm rầy hại thân, thiên
ñịch của chúng và một số ñặc ñiểm sinh học của rầy lưng trắng. Từ ñó ñề xuất
biện pháp phòng trừ nhóm rầy hại thân ñạt hiệu quả và môi trường.
1.2.2 Yêu cầu
- ðiều tra thành phần, mức ñộ phổ biến của nhóm rầy hại thân lúa và
côn trùng, nhện bắt mồi.
- ðặc ñiểm hình thái, sinh học của rầy lưng trắng trên giống IR1561
và TH3-3.
- ðiều tra diễn biến nhóm rầy hại thân trên một số giống lúa tại ñiểm
nghiên cứu.
- Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật ñến nhóm rầy hại thân lúa
(Mật ñộ cấy, số dảnh cấy, phấn bón).
- Biện pháp quản lý tổng hợp nhóm rầy hại thân lúa.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
3
1.3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Nghiên cứu về ñặc ñiểm hình thái, sinh học của rầy lưng trắng giúp cho
việc nhận dạng, công tác ñiều tra, dự tính dự báo rầy lưng trắng ñể có biện pháp
phòng trừ kịp thời khi chúng bùng phát với mật ñộ cao, trên diện rộng.
- Những số liệu ñiều tra về ảnh hưởng của các ñiều kiện như: giống,
mật ñộ cấy, số dảnh cấy, phân bón ñến diễn biến mật ñộ của nhóm rầy hại
thân trên ñồng ruộng, làm cơ sở giúp chúng ta ñề xuất các biện pháp kỹ thuật
canh tác lúa nhằm giảm ñến mức thấp nhất mật ñộ rầy trên ñồng ruộng.
- Về mặt thực tiễn, ñề tài ñã nghiên cứu và ñề xuất ñược một số biện
pháp phòng trừ nhóm rầy hại thân lúa có hiệu quả sẽ góp phần hạn chế sự gây
hại của chúng, giảm thiểu việc sử dụng hoá chất ñộc hại, tăng hiệu quả sản
xuất, phục vụ mục tiêu sản xuất lúa bền vững.
1.4
Phạm vi nghiên cứu
Tìm hiểu ñặc ñiểm phát sinh gây hại của nhóm rầy hại thân, ñồng thời
nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học, sinh thái của rầy lưng trắng từ ñó ñề
xuất biện pháp phòng chống nhóm rầy hại thân ñạt hiệu quả kinh tế và môi
trường trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1
Cơ sở khoa học của ñề tài
Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện nay ñang tạo ra những thay ñổi
sâu sắc trong toàn bộ xã hội cũng như trong ñời sống của mỗi người dân,
nhiều vấn ñề về kinh tế và xã hội quan trọng ñã dược giải quyết , tuy nhiên về
vấn ñề lương thực vẫn còn là mối quan tâm thường xuyên của nhiều người.
Hàng năm trên thế giới bị thất thu trên 210 triệu tấn thóc bị mất vì sâu bệnh ,
cỏ dại gây ra. Sâu hại là nguyên nhân quan trọng nhất trong những nguyên
nhân trên 26,7% sản lượng thóc bị mất vì sâu hại (Nguyễn Xuân Hiển và
ctv,1979) [5]. Trong các loài sâu hại trên cây lúa nói chung, nhóm rầy hại trên
thân cây lúa là một trong những ñối tượng dịch hại nguy hại nhất hiện nay,
không những chúng gây hại trực tiếp làm giảm năng suất, chất lượng cây lúa
mà còn là môi giứo truyền các bệnh virus cho cây lúa như: Bệnh lùn sọc ñen,
bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá…
Qua nhiều năm theo dõi quy luật phát sinh gây hại của rầy nâu và rầy
lưng trắng thường một năm có 7 lứa rầy phát sinh gây hại, thời gian phát sinh
các lứa sớm hay muộn phụ thuộc vào ñiều kiện thời tiết và sinh trưởng của
cây trồng và thời vụ gieo cây. Trong năm rầy nâu và rầy lưng trắng gây hại cả
hai vụ, mức ñộ gây hại ở vụ mùa cao hơn vụ xuân (Báo cáo tổng kết hàng
năm của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc).
Nhằm giúp cho công tác dự tính dự báo, chỉ ñạo bảo vệ sản xuất phòng
trừ sâu hại nói chung và rầy nâu, rầy lưng trắng và rầy nâu nhỏ nói riêng ñạt
hiệu quả và ñưa ra khuyến cáo ngưỡng mật ñộ rầy nâu, rầy lưng trắng bao
nhiêu con/m2 ở giai ñoạn nào là cần phải phun trừ mới ñem lại hiệu quả kinh
tế cao.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
5
Bảng 2.1. Thời gian phát sinh các lứa rầy cám từ năm 1995
ñến vụ xuân 2011
Lứa
Lứa 1
Lứa 2
Lứa 3
Lứa 4
Lứa 5
Lứa 6
Lứa 7
1995
25/3-5/4
29/4-10/5
25/5-5/6
5-20/7
5-20/8
5-15/9
2-15/10
1996
30/3-15/4
15-25/5
15-25/6
15-25/7
10-20/8
5-15/9
1-10/10
1997
10-20/3
10-20/4
10-20/5
20-30/6
5-15/8
29/8-13/9
1-13/10
1998
5-15/3
5-15/4
5-15/5
5-15/7
5-15/8
30/8-15/9
1-15/10
1999
5-20/3
5-15/4
30/4-15/5
3-15/7
3-15/8
27/8-10/9
25/9-5/10
2000
10-20/3
10-20/4
5-22/5
10-25/6
27/7-5/8
20/8-5/9
20/9-5/10
2001
5-20/3
5-18/4
2-20/5
10-28/6
25/7-5/8
18/8-4/9
15-30/9
2002
18/3-3/4
15-30/4
10-25/5
12-25/6
25/7-5/8
20/8-5/9
18/9-2/10
2003
15-25/3
15-22/4
10-20/5
12-22/6
22/7-2/8
20-30/8
20-30/9
2004
18-25/3
19-27/4
17-27/5
18-28/6
25/7-5/8
25/8-5/9
23/9-3/10
2005
23/3-3/4
23/4-3/3
22/5-2/6
20/6-2/7
27/7-7/8
27/8-7/9
25/9-5/10
2006
20/3-1/4
20/4-3/5
18-28/5
20/6-4/7
24/7-4/8
20/8-1/9
15/9-25/9
2007
15-28/3
15-25/4
15-25/5
15/6-30/6
25/7-5/8
23/8-3/9
17/9-27/9
2008
25/3-5/4
25/4-5/5
25/5-3/6
1-15/7
10-20/8
5-15/9
1-10/10
2009
7-17/3
18-28/4
15-25/5
18-25/6
18-28/7
20-30/8
18-28/9
2010
5-15/3
10-20/4
8-18/5
15-25/6
20-30/7
20-30/8
17-27/9
2011
20-30/3
25/4-3/5
25/5-3/6
Năm
Nguồn: Số liệu tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
6
Vì vậy, hiểu biết về hệ sinh thái nông nghiệp sẽ là cơ sở khoa học cho
việc xây dựng các biện pháp thâm canh, bảo vệ ñược cho những vùng trồng
lúa, tránh ñược những mất mát do dịch hại gây ra, ñể ñảm bảo năng suất, bảo
vệ môi trường góp phần giữ cân bằng sinh thái.
Kết quả của ñề tài là cơ sở cho công tác bảo vệ thực vật dự tính dự báo
nhóm rầy hại thân góp phần xây dựng biện pháp phòng trừ tổng hợp sâu hại
lúa gây ra.
2.2
Tình hình nghiên cứu ngoài nước
2.2.1 Vị trí phân loại, triệu chứng gây hại, ký chủ và phân bố của nhóm
rầy hại thân lúa
* Rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal.)
Rầy nâu ñược coi là một trong những ñối tượng nguy hiểm gây hại trên
lúa. Rầy nâu còn ñược gọi là muội nâu có tên khoa học là Nilaparvata lugens
Stal. thuộc giống Nilaparvata, họ rầy Delphacidae, bộ nhỏ Fulgoromorpha, bộ
phụ Auchenorrhyncha, bộ cánh ñều Homoptera.
Nilaparvata lugens ñược Stal ñặt tên ñầu tiên vào năm 1854 là
Dephax lugens Stal. Sau ñó ñược ñổi loài này ñược ñổi tên giống thành
Nilaparvata bởi Muir và Giffard năm 1924. Tại Sri Lanka, Nilaparvata
lugens ñược biết ñầu tiên dưới tên Nilaparvata greeni Distant (Fernando et
al., 1979) [22]. Tại ðoài Loan, nó là Liburnia oryzae Matsumra (Fukuda,
1934) [23], sau ñó là Nilaparvata oryzae Matsumra (Anon, 1944; Wang,
1957) [19], [48] và trở thành Nilaparvata lugens Stal. (Lin, 1958; Tao,
1966; Chiu, 1970) [33], [46], [20].
Phân bố và phạm vi của rầy nâu rộng khắp ở phía Nam và ðông Nam
châu Á, Australia và một số ñảo ở Thái Bình Dương. Trên thế giới phạm vi
phân bố của rầy nâu rất rộng. Theo Mochida, (1979) [36], rầy nâu phân bố ở
hầu hết các nước trồng lúa nước vùng ðông Nam châu Á như Ấn ðộ, Thái
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
7
Lan, Campuchia, Lào, Bangladesh, Indonesia, Srilanca, Philippines, Malaysia,
Trung Quốc, ðài Loan, Nhật Bản, Việt Nam,… Ký chủ rầy nâu chủ yếu là cây
trồng và cây dại thuộc họ hoà thảo. Lúa nước là ký chủ chính của rầy nâu do ñó
thời gian không trồng lúa hoặc ñể ruộng nghỉ không có lúa chét có thể làm
giảm số lượng rầy. Lúa chét có thể góp phần làm tăng số lượng rầy khi lúa gần
chín, có thể là chỗ thích hợp ñể rầy nâu sinh sản. Thí nghiệm ở Viện nghiên
cứu Lúa Quốc tế cho thấy, cỏ dại ở ruộng lúa có thể góp phần làm tăng số
lượng rầy khi lúa gần chín, có thể do ñã tạo ñược môi trường có thảm cây rậm
rạp. Tuy nhiên, có một số tác giả khác cho rằng, các ký chủ không phải là lúa
chỉ là nơi trú ngụ tạm thời của rầy nâu (Hinekly, 1963) [27].
Theo Dale (1994) [21], rầy nâu có thể hại ở tất cả những giai ñoạn sinh
trưởng của cây lúa, ñặc biệt giai ñoạn mạ, làm ñòng, trỗ và chín. Ở giai ñoạn
lúa làm ñòng . Rầy trưởng thành và rầy non dùng miệng chích vào thân cây
lúa ñể hút dịch cây. Bị hại nhẹ các lá phía dưới có thể bị héo, hạt lúa bị lửng
lép. Bị hại nặng gây nên hiện tượng “cháy rầy”, cả ruộng lúa bị khô héo, màu
trắng tái hoặc trắng. Nếu gặp mưa lúa bị hại có thể bị thối nhũn. Năng suất có
thể bị giảm tới 50% hoặc mất trắng.
* Rầy lưng trắng (Sogatella furcifera Horvath)
Rầy lưng trắng Sogatella furcifera Horvath thuộc họ Delphacidae, bọ
Homoptera, Ngoài ra, còn có 17 tên khác như 1899 - Delphax furcifera
Horvath, 1905 - Liburnica albolineosa Fowler, 1912 - Sogata distinctant
Distant, 1917 - Megamelut furcifera Muir,…1963 - Sogatella furcifera
Horvath. Rầy lưng trắng phân bố rộng rãi ở hầu hết các nước trồng lúa vùng
nhiệt ñới và cận nhiệt ñới châu Á như: Nhật Bản, Hàn Quốc, ðài Loan, Trung
Quốc, Malaysia, Philippines, Ấn ðộ, Việt Nam…và một số nước ở châu Mỹ và
một số nước ở châu Úc và ñảo Thái Bình Dương, Hills S. Dennish (1983) [26].
So với rầy nâu thì khả năng gây thành dịch và mức ñộ phổ biến của rầy
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
8
lưng trắng ít hơn.
Ký chủ chính của rầy lưng trắng là lúa, ngoài lúa ra rầy lưng trắng còn
hoàn thành pha phát dục của mình trên một số cây khác như ngô, cỏ ñuôi
phượng, cỏ lồng vực cạn, cỏ chác và lúa chít.
* Rầy nâu nhỏ (Laodelphax striatellus Fallén)
Rầy nâu nhỏ ñược ghi nhận trong thư mục của các tác giả ngoài nước từ thế
kỷ 19 và ñã ñược ñịnh danh là Laodelphax striatellus Fallén, thuộc họ
ðelphacidae, bộ Homoptera và có 11 tên ñồng danh khác nhau như: 1826 –
Delphax striatella Fallen, 1954 – Delphax notula Stal, 1900 – Liburnia
devastans Matsumura, 1900 – Liburnia nipponica Matsumura, 1900 –
Liburnia giffuensis Matsumura, ... 1917 – Delphacodes striatella Muir, 1949
– Delphacodes striatella Ishihara, 1963 - Laodelphax striatellus Falleu .
- Về phân bố có thể nói rằng loài rầy nâu nhỏ có phân bố rộng trên khắp thế
giới. Theo Hills và cộng sự (1983) [26], loài này phân bố chính ở các vùng
trồng lúa từ những vùng khí hậu ôn ñới, ñặc biệt các vùng ðông Á như Trung
Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Philipines, ðài Loan, Siberia và một số nước
Châu Âu, ký chủ bao gốm: lúa, mì, lúa mì Alopccurus spp, và Eragnostis spp
và Eragnostis spp. Ký chủ trung gian ñặc biệt trong mùa ñông của rầy nâu nhỏ
lá lúa ñại mạch, lúa mỳ, lúa, cỏ túc hình Alopecurus, Lodium.
2.2.2 ðặc ñiểm sinh học, sinh thái của nhóm rầy hại thân lúa
* Rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal.):
Trứng rầy mới ñẻ có màu vàng nhạt, trong suốt, trước khi nở ñầu nhọn
có một ñiểm ñỏ vàng sau thành nâu ñỏ, trứng ñược ñẻ thành từng ổ, mỗi ổ có
từ 1 - 30 quả, trứng thường ñẻ trong bẹ hoặc gân lá, quá trình ñẻ từ 7-9 ngày,
mỗi con cái ñẻ khoảng 50-100quả (ñối với rầy nâu cánh dài), 300 quả (ñối với
rầy cánh ngắn). Theo Mochida và Okata (1979) [36] số lượng trứng của rầy
nâu biến ñộng từ 100-500 quả/con cái.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
9
- Xem thêm -