Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quy trình quản lí, thi công công trình đường ống dẫn kí...

Tài liệu Quy trình quản lí, thi công công trình đường ống dẫn kí

.DOC
204
91
110

Mô tả:

Hệ thống bảo vệ chống ăn mòn Tùy vào khu vực, đường ống được bảo vệ bằng phương pháp a nốt hy sinh hoặc phương pháp dòng điện cưỡng bức. Khu vực từ Hải Thạch/Mộc Tinh tới trạm van tiếp bờ: Tuyến ống sẽ sử dụng phương pháp a nốt hy sinh để bảo vệ chống ăn mòn. Tiêu chuẩn áp dụng trong việc thiết kế là NACE RP 0169-2002 và ISO 15589-2, thông số thiết kế và các đặc tính kỹ thuật của Anode Nhôm sẽ như sau: - Khối lượng riêng : 2755 kg/m3 - Hệ số sử dụng: 0,8 - Hệ số phá vỡ lớp giữa: 5% - Hệ số phá vỡ lớp ngoài cùng : 10%.: Đoạn đường ống từ Long Hải tới GPP2: Đoạn ống từ Long Hải tới GPP2 sẽ được bảo vệ chống ăn mòn bằng phương pháp dòng điện cưỡng bức. Thông số kỹ thuật đầu vào phục vụ tính toán như sau: - Mật độ dòng điện lớp bọc 30 (mA/m2 - Độ sâu chôn các a nốt được thiết kế theo tiêu chuẩn AS 2832.1 - Sử dụng hỗn hợp oxít kim loại có tráng lớp phủ titan. - Mỗi vườn a nốt sẽ sử dụng nguồn điện một pha 240 (VAC), 240 (V).  Thiết kế hệ thống bảo vệ chống ăn mòn đường ống trên bờ Hệ thống bảo vệ chống ăn mòn đường ống sẽ được lắp đặt để bảo vệ đường ống dẫn khí từ GPP2 đến GDC Phú Mỹ. Tính toán hệ thống bảo vệ chống ăn mòn đường ống sử dụng phương pháp dòng điện cưỡng bức trên cơ sở thông số đầu vào và được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế. Mật độ dòng điện thiết kế cho ống bọc là 30 (mA/m2). Công suất điện bổ sung được cung cấp trên giá trị thấp nhất để cho phép thay đổi điện trở đất và các thông số khác. Các giếng anot sẽ được chon cách đường ống một khoảng nhất định và được thiết kế theo tiêu chuẩn AS 2832.1. Sử dụng loại hợp kim có tráng phủ lớp titan bên ngoài. Mỗi nguồn anot sẽ được cung cấp dòng điện một pha từ bảng phân phối nội bộ 240V. Các tiêu chuẩn quy phạm chính Công tác tính toán thiết kế một công trình đường ống dẫn khí phải dựa trên rất nhiều tiêu chuẩn, việc sử dự tiêu chuẩn dựa vào cấp công trình,yêu cầu thiết kế của chủ đầu tư và người thực hiện thiết kế. Tuy nhiên với một công trình đường ống dẫn khí tại Việt Nam hiện nay việc tính toán thiết kế thường được sử dụng các tiêu chuẩn sau: - DNV-OS-F101: Det Norske Veritas. - TCVN : Tiêu Chuẩn Việt Nam. - API 5L : American Petroleum Institute (Tiêu chuẩn của Viện Dầu khí Hoa Kỳ). - ASTM : American Society of Testing Materials (Tiêu chuẩn của Hiệp hội kiểm tra Vật liêu Hoa Kỳ). - ANSI: American National Sciety Institute (Tiêu chuẩn của Viện nghiên cứu quốc gia Hoa Kỳ). - ASME B 31.8 : American Society of Mechanical Enginering (Tiêu chuẩn của Hiệp hội cơ khí Hoa Kỳ). - ASNT :American society of Nondestructure Testing (Tiêu chuẩn về Kiểm tra thành phần cấu trúc Hoa Kỳ). - ISO : International Organisation of Standardisation (Tiêu chuẩn hóa của Tổ chức Quốc tế). - AWS : American Welding Society (Tiêu chuẩn Hàn của Hoa Kỳ). - BS : British Standard (Tiêu chuẩn của Anh). - AGA : American Gas Association. - AWS : American Welding Society. - BS : British Standard. - BPV : Boiler and Pressure Vessel. - DNV OS F101 : Submarine Pipeline Systems 2007. - EFC : European Standard. - ECMA : European Computer Manufacturers Association . - EIA : Electronic Industries Association. - EPA :Environmental Protection Agency. - EN : European Standard. - GPA : Gas Processors Association. - HAZ : Heat Affeted Zone. - HV10 : Vickers Hardness Number (10kg indentor). - IEC : International Electrotechnical Commission. - IEEE : Institute of Electrical and Electronic Engineers. - ITP : Ispection and Test Plant. - IIW : International Institute of Welding. - ISA : Instrumentation, Systems and Automation Society. - ISO : International Organisation of Standardisation. - MSS: Manufactures Standardization Society. - NEMA: National Electrical Manufacturers Association. - NFPA: National Fire Protection Association. - TCVN : Tiêu Chuẩn Việt Nam. - SNT : American Society for Non-destructive Testing. - SSPC-SP-10 : Suface Preparation Specification No. 10 - Near White Blasting Cleaned Surface Finish. - EEMUA 191 : Alarm Systems - a Guide to Design Management and Procurement. - EIA RS-232C : Serial Interface Standard. - EIA-310 EIA : Racks, panels and associated equipment. - RS-422A : Electrical Characteristics of Balanced Voltage Digital Interface Circuits. - EIA RS-485 : Electrical Characteristics of Voltage Digital Circuits.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ---- TÌM HIỂU QUY TRÌNH QUẢN LÝ, TRIỂN KHAI, THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ NAM CÔN SƠN 2 Cán bộ hướng dẫn 1 Cán bộ hướng dẫn 2 Sinh Viên thực hiện GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh : : : : : Anh Lê Quốc Anh - Phó Ban QLDADV Chị Lê Thị Minh Huệ - Trưởng phòng XD Đinh Hữu Lực - Lớp 54cb2 Nguyễn Bá Trọng - Lớp 53cb2 Trần Đức Trung - Lớp 53cb2 Nhóm SVTH: 08CDHH 1 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU LỜI MỞ ĐẦU -----------  ----------- Ngành công nghiệp dầu khí đang là một trong những ngành đóng vai trò chủ đạo của nền kinh tế của Việt Nam. Do nhu cầu mở rộng quy mô cũng như theo kịp các công nghệ chế tạo và khai thác mới trên thế giới mà nhu cầu về đào tạo con người được đặt lên hàng đầu. Viện Xây dựng công trình biển - ĐHXD là nơi đào tạo ra nhiều thế hệ kỹ sư xây dựng công trình biển góp phần vào sự phát triển chung của nghành. Viện là nơi đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ xây dựng tới các doanh nghiệp trong và ngoài nước trong đó có Liên Doanh ViệtNga Vietsovpetro. Việc thực tập cán bộ kỹ thuật là hết sức cần thiết đối với các sinh viên sắp ra trường. Nó giúp sinh viên bước đầu tiếp xúc với môi trường làm việc thực tiễn, kiểm nghiệm lại kiến thức đã được học trong nhà trường và có cái nhìn tổng quan hơn về nghề nghiệp của mình sau này.Để đáp ứng yêu cầu đó, hàng năm Viện xây dựng công trình biển luôn gửi sinh viên của mình vào các doanh nghiệp trong ngành dầu khí để học hỏi kinh nghiệm thiết kế và thi công thực tế. Được sự giúp đỡ của Ths. Dương Thanh Quỳnh và Ths. Mai Hồng Quân Viện xây dựng công trình biển,chúng em đã được thực tập CBKT tại Phòng Xây dựng - Ban quản lý dự án dịch vụ Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro. Trong thời gian thực tập 01 tháng tại đây, được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các anh chị,chúng em đã học hỏi được rất nhiều những kiến thức về thực tế quản lý, triển khai, thiết kế và thi công các công trình đường ống dẫn khí tại Việt Nam. Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Chú Trần Trọng Sơn- Trưởng Ban QLDA, Anh Mai Đăng Tuấn- Phó trưởng Ban QLDA, Anh Lê Quốc Anh- Phó trưởng Ban QLDA, Anh Trần Tuấn An - Phó trưởng Ban QLDA, Chị Lê Thị Minh Huệ - Trưởng phòng Xây dựng, Anh Nguyễn Mạnh Hùng- Phó trưởng phòng Xây dựng cùng các anh chị trong phòng Xây dựng đã giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình thực tập tại Ban và tìm hiểu tài liệu để hoàn thành báo cáo thực tập của mình. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 2 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU MỤC LỤC I. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA LIÊN DOANH VIỆT-NGA VIETSOV PETRO.....................6 1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LIÊN DOANH VIỆT-NGA VIETSOVPETRO....................................................................................................6 2. 3. 4. 5. 5.1 5.2 5.3 5.4 6. 6.1 6.2 6.3 6.4 6.5 6.6 6.7 6.8 II. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA LD VIETSOV PETRO:...........................................................7 GIỚI THIỆU VỀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ:.........................................................9 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ:............................................9 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ:.....................................9 Chức năng chính:................................................................................................9 Nhiệm vụ chính:...................................................................................................9 Trách nhiệm:......................................................................................................10 Quyền hạn:........................................................................................................10 TRÌNH TỰ THỰC HIỆN, BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN...............12 Lập yêu cầu kỹ thuật cho gói thầu:....................................................................12 Lập hồ sơ yêu cầu:............................................................................................12 Tiếp nhận xử lý hồ sơ đề xuất của nhà thầu (chấm thầu):...............................13 Đàm phán:.........................................................................................................13 Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng:..................................................14 Giám sát thực hiện hợp đồng:...........................................................................14 Nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng:...........................................14 Bảo hành công trình:.........................................................................................14 DỰ ÁN ĐƯỜNG ỐNG NAM CÔN SƠN 2..................................................................15 1. 2. 3. 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 3.8.1 3.8.2 3.8.3 3.9 4. GIỚI THIỆU CHUNG...............................................................................................15 MỤC ĐÍCH CỦA DỰ ÁN:........................................................................................18 QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................................................18 Quy trình thiết kế...............................................................................................18 Sơ đồ phân tích thiết kế đường ống.................................................................19 Tính toán lựa chọn tuyến ống:...........................................................................20 Các trường hợp tải trọng tác dụng lên đường ống...........................................20 Tính toán thủy lực cho đường ống....................................................................20 Tính toán áp suất:..............................................................................................21 Tính toán bề dày ống:........................................................................................22 Tính toán độ bền đường ống.............................................................................24 Tính toán ổn định đường ống biển....................................................................25 Kiểm tra mất ổn đinh cục bộ:.............................................................................25 Kiểm tra mất ổn định lan truyền:........................................................................26 Tính toán lựa chọn chiều dày lớp bọc bê tông cho đường ống........................26 Hệ thống bảo vệ chống ăn mòn........................................................................27 CÁC TIÊU CHUẨN QUY PHẠM CHÍNH.....................................................................28 GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 3 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU III. QUY TRÌNH THI CÔNG..............................................................................................33 III.1 QUY TRÌNH THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG NGOÀI BIỂN...............................................33 1. Mô tả chung................................................................................................................33 1.1 Phần ống gần bờ...............................................................................................33 1.2 Phần ống biển....................................................................................................34 2. Quy trình thực hiện...................................................................................................36 2.1 Công tác chuẩn bị..............................................................................................36 2.2 Công tác khảo sát trước lắp đặt:.......................................................................37 2.3 Công tác khảo sát sau lắp đặt...........................................................................38 2.4 Công tác huy động trang thiết bị, vật tư đến hiện trường xây lắp.....................38 3. Công tác thi công đoạn ống gần bờ........................................................................38 3.1 Thi công đường tạm, bãi thi công, đóng cừ cho hào chôn ống, đào hào mở……………...................................................................................................38 3.2 Công tác thi công kéo ống và hạ ống xuống hào..............................................40 3.3 Công tác lấp hào................................................................................................43 4. Công tác thi công phần ống ngoài khơi.................................................................43 4.1 Công tác thi công rải ống trên biển...................................................................43 4.2 Công tác thi công lắp đặt đầu chờ WYE...........................................................44 4.3 Công tác thi công đường ống giao cắt qua các tuyến ống hiện hữu và cáp viễn thông...................................................................................................44 4.4 Công tác xử lý nhịp treo....................................................................................46 4.5 Công tác phóng pig, thử thuỷ lực và đẩy nước.................................................47 4.6 Đấu nối đường ống với SSIV............................................................................48 III.2 QUY TRÌNH THI CÔNG PHẦN TRÊN BỜ.................................................................49 1. Phạm vi công việc.....................................................................................................49 2. Đặc điểm địa hình tuyến ống trên bờ......................................................................49 3. Quy trình thi công......................................................................................................50 3.1 Thi công đường tạm..........................................................................................50 3.1.1 Định vị tuyến đường tạm:..................................................................................50 3.1.2 Công tác dọn dẹp mặt bằng, bóc lớp hữu cơ...................................................50 3.1.3 Thi công lớp cát nền đường..............................................................................50 3.1.4 Thi công lớp cấp phối đá dăm (đá 0x4, dày 25 cm)..........................................50 3.2 Thi công đường tránh........................................................................................51 3.2.1 Công tác chuẩn bị..............................................................................................51 3.2.2 Trình tự thi công................................................................................................51 3.2.3 Lắp đặt biển báo thi công..................................................................................51 3.3 Thi công cống qua đường.................................................................................51 3.3.1 Đào rãnh đặt ống, đổ bê tông lót.......................................................................52 3.3.2 Lắp đặt ống cống BTCT....................................................................................52 3.3.3 Kết nối cống với kênh mương hiện hữu............................................................53 3.4 Công tác thi công đào hào và lấp hào chôn ống...............................................53 3.4.1 Công tác chuẩn bị công trường.........................................................................53 3.4.2 Phương án đào hào...........................................................................................56 GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 4 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU 3.4.3 3.5 3.5.1 3.5.2 3.5.3 3.5.4 3.6.1 3.6.2 Phương án lấp hào............................................................................................57 Thi công lắp đặt tuyến ống................................................................................57 Yêu cầu chung...................................................................................................57 Trình tự thi công................................................................................................57 Quy trình thi công..............................................................................................58 Công tác commissioning toàn tuyến.................................................................64 Phạm vi công việc..............................................................................................64 Công tác an toàn trong thi công........................................................................64 GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 5 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA LIÊN DOANH VIỆT-NGA VIETSOV PETRO Lịch sử hình thành và phát triển của Liên Doanh Viê ṭ -Nga Vietsovpetro Sau chiến tranh nền kinh tế Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn do hậu quả chiến tranh và cấm vận. Để nhanh chóng khôi phục và phát triển kinh tế Chính phủ Việt Nam đã đề nghị Chính phủ Liên Bang Xô Viết giúp đỡ về nhiều mặt.Trong đó có lĩnh vực dầu khí. Tòa nhà điều hành của xí nghiệp Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro Năm 1980, hiệp định giữa Việt Nam và Liên Xô về việc hợp tác tiến hành thăm dò địa chất và khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam Việt Nam đã được ký kết. Đến năm 1981 hiệp định liên chính phủ thành lập Xí nghiệp Liên Doanh dầu khí Việt- Xô được ký kết với vốn pháp định là 1 tỷ 500 triệu USD. Ngay sau khi thành lập VSP đã tiến hành thăm dò và xây dựng cơ sở hạ tầng trên bờ tại bãi lắp ráp VSP hiện nay, vì vậy đã xác định được trữ lượng công nghiệp do đó đã nhanh chóng đưa các mỏ đi vào khai thác. Đầu tiên là đưa mỏ Bạch Hổ sau đó là các mỏ Đại Hùng và Rồng đi vào khai thác cho đến nay. VSP có sản lượng khai thác 3538 ngàn tấn/ngày cho tới nay đã khai thác được hơn 200 triệu tấn dầu thô, đưa trên 2,1 tỷ m 3 khí vào bờ trong một năm, hiện đã đưa được 12,6 tỷ m 3 khí vào bờ, gom từ khí đồng hành của các mỏ Bạch Hổ, Rạng Đông. Trong vòng 5 năm qua VSP đã đem lại thu nhập khoảng 2 tỷ USD/năm cho chính phủ Việt Nam chiếm từ 16 đến 19% tổng thu ngân sách nhà nước. Sau 31 năm hoạt động VSP đã trở thành GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU một cơ sở công nghiệp dầu khí phát triền đa ngành với cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại đủ khả năng độc lập để thực hiện công tác thăm dò và khai thác dầu khí biển. Đây là bước phát triển cho sự nghiệp phát triển nghành dầu khí Việt Nam. Năm 2010 Xí nghiệp Liên doanh Việt - Xô đã được đổi tên thành Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (gọi là VIETSOVPETRO) trên cơ sở Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga ký ngày 27 tháng 12 năm 2010 cho đến nay. Khai thác dầu tại mỏ Bạch Hổ Trong 30 năm qua sự phát triển của liên doanh VSP ngày càng hoàn thiện hơn về cơ cấu tổ chức, đổi mới công nghệ sản xuất, phát huy lao động sáng tạo, an toàn trong sản xuất nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong sản xuất làm tiền để cho sự phát triển của LD sau năm 2010, không những đáp ứng nhu cầu của trong nước mà còn cung cấp dịch vụ vươn ra các nước khác trên thế giới. Cơ cấu tổ chức của Liên doanh Việt-Nga Vietsov petro: Hiện tại Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro bao gồm các xí nghiệp thành viên như sau: GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 7 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 8 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU Giới thiệu về Ban quản lý dự án dịch vụ: Ban quản lý dự án dịch vụ (gọi tắt là BQLDA) là đơn vị được thành lập theo quyết định số 945/QĐ-DADV ngày 08/07/2009 trên cơ sở Ban QLDA đường ống dẫn khí PM3 – Cà Mau. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án dịch vụ: Hình 1: Cơ cấu Tổ chức của Ban Quản Lý Dự Án Dịch Vụ Chức năng nhiệm vụ của Ban quản lý dự án dịch vụ: Chức năng chính: Ban quản lí dự án dịch vụ (BQLDA) có chức năng tổ chức thực hiện, quản lí, hạch toán các hợp đồng dịch vụ do tổng giám đốc Liên Doanh Việt – Nga Vietsovpetro giao. Nhiệm vụ chính: - Tham gia lập hồ sơ dự thầu, đàm phán kí tắt hợp đồng dịch vụ được giao: - Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và quản lý các hợp đồng dịch vụ được giao. - Đề xuất việc lựa chọn các đơn vị trong và ngoài VSP thực hiện gói thầu thành phần thuộc gói thầu dịch vụ để ban lãnh đạo VSP xem xét quyết định. - Lập đơn hàng mua sắm VTTB và thuê dịch vụ thực hiện hợp đồng dịch vụ được giao. - Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ được giao, đảm bảo đạt yêu cầu về khối lượng chất lượng, giá trị và tiến độ đề ra. - Tổ chức lập và quản lí hồ sơ tài liệu của dự án/gói thầu dịch vụ được giao theo quy định hiện hành và bàn giao cho bên A/đối tác theo quy định của hợp đồng dịch vụ được giao. - Tổ chức nghiệm thu và bàn giao công trình cho Bên A/đối tác. - Tổ chức thực hiện bảo hành công trình theo quy định của hợp đồng dịch vụ được giao. - Tổ chức và tham gia thanh toán, quyết toán hợp đồng dịch vụ đuợc giao với Chủ đầu tư. - Lập kế hoạch tài chính và thực hiện công tác hạch toán thu/chi - Lập kế hoạch tài chính, trình tổng giám đốc VSP xem xét, phê duyệt để xử lí cấp vốn thực hiện một hợp đồng dịch vụ được giao: GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 9 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU Trách nhiệm: - Thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của BQLDA. - Đảm bảo chế độ báo cáo với tổng giám đốc VSP và Phó Tổng Giám đốc XDCB về tình hình thực hiện gói thầu được giao. - Quản lý, sử dụng, bảo quản các trang thiết bị làm việc của BQLDA, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, nâng cao hiệu quả công tác của Ban. - Tuân thủ nội quy và kỷ luật lao động của VSP. Quyền hạn: - Căn cứ vào kết quả thực hiện phạm vi công việc được giao của các nhà thầu phụ, các quy định chung trong các hợp đồng do VSP ký với các nhà thầu phụ và trên cơ sở yêu cầu về tiến độ chất lượng của dự án/gói thầu dịch vụ, BQLDA có quyền kiến nghị Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc XDCB giảm bớt/tăng thêm khối lượng cho các nhà thầu phụ hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu phụ, nếu gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng và tiến độ của dự án / gói thầu dịch vụ được giao. - Trên cơ sở thỏa thuận đạt được với lãnh đạo các đơn vị cơ sở, phòng ban bộ máy điều hành liên quan, đề xuất cử cán bộ VSP đi công tác trong và ngòai nước, làm thêm giờ để đáp ứng tiến độ đề ra và phù hợp với các quy định hiện hành của VSP, trình Tổng Giám Đốc/Phó Tổng Giám Đốc XDCB ký duyệt.Ký xác nhận công lệnh công tác, bảng chấm công, trả lương thưởng, tiền làm thêm giờ, tiền công tác phí v.v…cho CBCNV của VSP được điều động tham gia thực hiện gói thầu dịch vụ được giao. - Được đăng ký chữ ký tại ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương chi nhánh Vũng Tàu. Được duyệt chi các khoản chi nêu tại mục 2.2.3 và đề nghị thanh quyết toán các hợp đồng thành phần thuộc hợp đồng dịch vụ được giao theo quy định tại Quy chế của Ban. - Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Phó Tổng Giám Đốc XDCB, soạn thảo và đề xuất với Phòng tổ chức lao động và tiền lương, Phòng Cán bộ xem xét sơ đồ tổ chức, biên chế của BQLDA, kế hoạch LĐTL trình Tổng Giám Đốc VSP phê duyệt. - Trên cơ sở biên chế được phê duyệt và theo yêu cầu công việc, phối hợp với Phòng cán bộ, các phòng/ban và đơn vị trong VSP trình Tổng Giám Đốc VSP xem xét, điều động cán bộ từ các phòng/ban, đơn vị trong VSP và tiếp nhận lao động ngoài VSP và làm việc tại BQLDA. - Căn cứ vào khối lượng công việc của từng dự án do ban BQLDA trực tiếp thực hiện và phù hợp với dự toán chi phí lao động thuê ngoài được Tổng Giám Đốc VSP phê duyệt, BQLDA có quyền đề xuất, báo cáo Tổng giám đốc VSP phê duyệt, BQLDA có quyền đề xuất, báo cáo Tông Giám Đốc VSP xem xét, ủy quyền cho phép BQLDA được trực tiếp tuyển chọn GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 10 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU và kí hợp đồng lao động với người lao động để thực hiện những phần việc nói trên. - Kiến nghị việc sắp xếp, bố trí cán bộ có năng lực phù hợp vào các chức danh theo sơ đồ tổ chức và biên chế được duyệt nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực của BQLDA. - Kiến nghị về thời hạn ký kết hợp đồng lao động hoặc chấm dứt hợp đồng lao động với CBCNV của BQLDA, tùy thuộc vào nhu cầu công việc trong từng giai đoạn được giao. - Tổ chức mua sắm trang thiết bị cần thiết cho BQLDA phù hợp với dự tóan chi phí nội bộ được phê duyệt, các quy định hiện hành của VSP để giả quyết các công việc liên quan đến chức năng nhiệm vụ được giao. - Quan hệ trực tiếp với lãnh đạo các phòng chức năng Bộ máy điều hành các đơn vị trực thuộc trong VSP để giải quyết các công việc liên quan đến chức năng được giao. - Quan hệ với chủ đầu tư, tư vấn, đăng kiểm, ngân hàng, nhà thầu phụ và các cơ quan bên ngoài VSP, để giải quyết các công việc liên quan đến gói thầu dịch vụ được giao, phù hợp với quy chế của BQLDA. - Đề xuất khen thưởng và kỉ luật CBCNV trong BQLDA phù hợp với các quy định hiện hành của VSP. Trình tự thực hiện, biện pháp tổ chức thực hiện quản lý dự án Ban quản lí dự án trực tiếp đảm nhận quản lý, triển khai và giám sát thực hiện các Dự án/Gói thầu do VSP là tổng thầu (EPC). Quy trình các bước quản lý một dự án được tiến hành như sau: Dự án/gói thầu sẽ được chia làm nhiều gói thầu hạng mục nhỏ và VSP sẽ đóng vai trò là chủ đầu tư của các gói thầu này. Lập yêu cầu kỹ thuật cho gói thầu: Bộ phận kỹ thuật sẽ thực hiện việc lập ra các yêu cầu kỹ thuật cho gói thầu dựa trên cơ sở thiết kế FEED và báo cáo khảo sát phục vụ thiết kế FEED. Lập hồ sơ yêu cầu: - Yêu cầu về kinh nghiệm nhà thầu. - Yêu cầu các tài liệu hợp pháp, đầy đủ theo quy định của chính phủ để chứng minh tư cách hợp lệ năng lực và kinh nghiệm nhà thầu. - Yêu cầu về mặt kỹ thuật. - Các yêu cầu về thông tin cần thiết để thực hiện dự án/gói thầu. - Quy cách kĩ thuật, phương án thi công, các bản vẽ. - Yêu cầu về đề xuất tài chính, thương mại. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 11 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU - Giá đề xuất chào thầu. - Đơn giá chi tiết cho các hạng mục cấu thành gói thầu. - Yêu cầu về thời gian: - Thời gian thực hiện, tiến độ của gói thầu và các hạng mục. - HSĐX/HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung bám sát với HSYC/HSMT mà chủ đầu tư đưa ra: - Đơn đề xuất đấu thầu. - Tài chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định hiện hành. Ngoài ra nhà thầu còn có thể đề xuất phương án kỹ thuật thay thế cho phương án kỹ thuật nêu trong HSYC/HSMT đi kèm trong HSĐX/HSDT. Nhà thầu chịu thách nhiệm khảo sat hiện trường phục vụ việc lập HSĐX/HSDT, Bên mời thầu (BQLDA) sẽ tạo điều kiện, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường nhưng không chịu trách nhiệm về pháp lý với các rủi ro và chi phí mà nhà thầu gặp phải trong quá trình khảo sát hiện trường. Tiếp nhận xử lý hồ sơ đề xuất của nhà thầu (chấm thầu): - Sau khi nhận được HSĐX/HSDT của nhà thầu, bên mời thầu sẽ tiến hành đánh giá HSĐX/HSDT theo các bước sau: Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSĐX/HSDT. - HSĐX/HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ và không được xem xét nếu nhà thầu vi phạm mợt trong các điều kiện quy định tại khoản 1 điều 30 Nghị đinh 85/CP. - Tiến hành đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo TCĐG về năng lực và kinh nghiệm quy định tại mục 1 chương 2 Nghị đinh 85/CP. - Đánh giá về mặt kĩ thuật HSĐX/HSDT đã vượt qua bước đánh giá về năng lực kinh nghiệm tren cơ sở các yêu cầu của HSĐX/HSDT và TCĐG. - Đánh giá về tài chính, thương mại bao gồm cả việc sửa lỗi (nếu có) theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 điều 30 Nghị định 85/CP và hiệu chỉnh sửa lỗi (nếu có) theo quy định tại khoản 2 điều 30 Nghị đinh 85/CP để làm cơ sở đàm phán. - Các nhà thầu tham gia đấu thầu sẽ được đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn chính sau. o Kinh nghiệm: o Năng lực kỹ thuật o Năng lực tài chính: GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 12 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU o Các yêu cầu khác nếu có. - Nhà thầu được đề nghị trúng thầu khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau đây: o Có đủ năng lực và kinh nghiệm theo HSYC/HSMT. o Có đề xuất về kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu của HSYC/HSMT căn cứ theo TCĐG. o Có giá bỏ thầu không được vượt dự toán được phê duyệt cho gói thầu. Đàm phán: - Trong quá trình đánh giá HSĐX/HSDT, BQLDA sẽ mời nhà thầu đến đàm phán, giải thích làm sõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của HSĐX/HSDT nhằm chứng minh sự đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu của HSYC/HSMT về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện. Việc làm rõ nội dung của HSĐX/HSDT được thực hiện thông qua trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). - BQLDA và nhà thầu sẽ tiến hành đàm phán về các đề xuất của nhà thầu, chi tiết hóa các nội dung còn chưa cụ thể, khối lượng thừa hoặc thiếu trong bảng tiên lượng so với thiết kế do nhà thầu phát hiện và đề xuất trong HSĐX/HSDT; đàn phán việc áp giá với những sai lệch thiếu trong HSĐX/HSDT, việc áp giá đối với phần công việc mà tiên lượng tính thiếu so với thiết kế và các nội dung khác. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng: - Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả chấm thầu, BQLDA sẽ gửi văn bản thông báo kết quả cho nhà thầu trúng thầu và gửi kèm theo kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ các vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. - Nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh được nêu trong kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện, BQLDA và nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 13 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU Giám sát thực hiện hợp đồng: - BQLDA có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu, cung cấp thông tin kịp thời đến nhà thầu những thay đổi của gói thầu (nếu có) đã được phê duyệt. Nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng: - Tiến hành nghiệm thu công trình, kiểm tra các tiêu chuẩn kỹ thuật khi tiếp nhận từ các nhà thầu. - Đưa công trình vào vận hành thử nghiệm, kiểm tra kiểm định các tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu kỹ thuật của chủ đầu tư. Sau khi quá trình chạy thử hoàn tất thì công trình sẽ chính thức được bàn giao cho chủ đầu tư đưa vào vận hành Bảo hành công trình: Tiến hành bảo hành cho công trình, giải quyết các sự cố phát sinh trong quá trình gia hạn bảo hành của công trình. DỰ ÁN ĐƯỜNG ỐNG NAM CÔN SƠN 2 Giới thiệu chung Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 vận chuyển khí 2 pha có công suất thiết kế 18,89 triệu m3 khí và 349,49 tấn Condensate/ngày đêm nhằm vận chuyển khí từ các mỏ Hải Thạch-Mộc Tinh, Thiên Ưng-Mãng Cầu và các mỏ khác vào bờ cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ ở Miền Đông Nam Bộ, bao gồm các hạng mục chính: - 5.8 km đường ống biển từ giàn Thiên Ưng tới điểm kết nối Module; - 325.5 km đường ống biển 26’’ từ giàn Hải Thạch đến LFP Long Hải, bao gồm: + Khoảng 8.5 km ống gần bờ (Kp 314.5  Kp325.485), được chôn  Từ KP325+485  KP324+300 hào chôn ống sâu tối thiểu 3m, với yêu cầu vật liệu lấp phải được thiết kế;  Từ KP324+300 KP324+00 hào chôn ống sâu tối thiểu 2m 3m, với yêu cầu vật liệu phủ phải được thiết kế;  Từ KP324+000  KP323+500 hào chôn ống sâu tối thiểu là 2.0m với yêu cầu lớp phủ là vật liệu thiết kế;  Từ KP323+500  KP317+00 hào chôn ống sâu tối thiểu là 2.0m với yêu cầu lớp phủ là vật liệu tự nhiên; + Ống thép API 5L X65; + Áp suất thiết kế 160 barg; nhiệt độ thiết kế -10/70°C; + Lớp bọc bê tông gia tải dày từ 40 mm đến 100 mm, lớp bọc bảo vệ chống ăn mòn 3LPE dày 3.2 mm;  Trạm tiếp bờ tại Long Hải (LFS), cách điểm tiếp bờ 0.3 km; GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 14 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU  7.84 km đường ống 26’’ trên bờ từ trạm tiếp bờ Long Hải đến nhà máy GPP2. + Ống thép API 5L X65, áp suất thiết kế 160 barg; + Lớp bọc bảo vệ chống ăn mòn 3LPE dày 3.2 mm; Ban quản lí dự án trực tiếp đảm nhận quản lý, triển khai và giám sát thực hiện các Dự án/Gói thầu do VSP là tổng thầu (EPC). Quy trình các bước quản lý một dự án được tiến hành như sau: Dự án/gói thầu sẽ được chia làm nhiều gói thầu hạng mục nhỏ và VSP sẽ đóng vai trò là chủ đầu tư của các gói thầu này. GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 15 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU DỰ ÁN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ NAM CÔN SƠN 2 GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 16 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU DỰ ÁN DẪN KHÍ NAM CÔN SƠN 2 ( Phần trên bờ ) Mục đích của dự án: Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 xây dựng nhằm mục đích thu gom khí khai thác từ các mỏ thuộc lô 05-2, 05-3 (Hải Thạch Mộc Tinh), Lô 04-3 (Thiên Ưng-Mãng Cầu), các mỏ thuộc lô 04-1 (Bẫy phía Nam, Bẫy phía Bắc, Alpha…) đưa vào bờ cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ tại miền Đông Nam Bộ và các khu vực khác. Quy trình thực hiện dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 đồng thời tạo cơ sở hạ tầng để điều hòa thu gom khí các lô khác của bể Nam Côn Sơn và Cửu Long cũng như khả năng nhập khẩu khí từ các nước trong khu vực trong tương lai. Quy trình thực hiện dự án Quy trình thiết kế GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 17 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 18 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU Sơ đồ phân tích thiết kế đường ống GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 19 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU Tính toán lựa chọn tuyến ống:  Tiêu chuẩn tính toán lựa chọn tuyến ống: - Việc thực hiện tính toán lựa chọn tuyến ống phải phù hợp với tiêu chuẩn DNV OS F101, tuyến ống tối ưu nhất được lựa chọn là tuyến ống có chiều dài ngắn nhất có thể và số khuyết tật là ít nhất;  Khảo sát kĩ thuật sơ bộ - Khảo sát về độ sâu nước và địa kĩ thuật của đáy biển; - Kết quả của cuộc khảo sát sẽ được tống hợp lại để xem xét, thảo luận, chắt lọc và viết thành bản báo cáo khảo sát cuối cùng  Đề xuất tuyến - Từ báo cáo khảo sát đã được lập bộ phận thiết kế sẽ đưa ra đề xuất tọa độ tuyến ống chính và các tuyến phụ phù hợp yêu cầu của mỏ và các qui định lựa chọn tuyến; - Tất cả các tuyến ống đã được lựa chọn mà song với nhau sẽ được giữ khoảng cách tối thiểu là 50 (m); Các trường hợp tải trọng tác dụng lên đường ống - Tải trọng tác dụng lên đường ống được phân thành các loại sau: tải trọng chức năng, tải trọng môi trường, tải trọng xét đến trong quá trình xây dựng tuyến ống(lắp đặt, thử áp lực, vận hành, bảo trì và sửa chữa), tải trọng băng, tải trọng va đập và tải trọng sự cố. Tính toán thủy lực cho đường ống - Chọn sơ bộ vật liệu làm ống dựa vào: + + + + + Tuổi thọ. Thành phần khí. Lưu lượng, mức độ yêu cầu làm việc. Thi công, bảo dưỡng sửa chữa. Chi phí. - Chọn sơ bộ đường kính ống: + Công thức tính lưu lượng chất vận chuyển  .d 2 Q .v 4 + Trong đó: Q là lưu lượng chất vận chuyển d là đường kính ống GVHD: Nguyễn Thị Hồng Anh Nhóm SVTH: 08CDHH 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng