BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN M&H THỰC HIỆN
Ngành
: KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hoàng Yến
MSSV: 0954030683
Lớp: 09DKKT5
TP. Hồ Chí Minh, 07/2013
Khoa: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……)
(1) ..................................................... MSSV: …………… Lớp: .....................
(2) ..................................................... MSSV: …………… Lớp: .....................
(3) ..................................................... MSSV: …………… Lớp: .....................
Ngành
: .....................................................................................................
Chuyên ngành : .....................................................................................................
2. Tên đề tài : .............................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Các dữ liệu ban đầu : ............................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Các yêu cầu chủ yếu : ...........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Kết quả tối thiểu phải có:
1) trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng của doanh nghiệp để đưa ra những
nhận xét thực tế và các kiến nghị nhằm hoàn thiện .................................................
2) .............................................................................................................................
3) .............................................................................................................................
4) .............................................................................................................................
Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../………
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Chủ nhiệm ngành
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi, thực hiện dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy. Mọi chứng từ cập nhật, kết quả và số liệu
trong báo cáo đều được phép của Công ty TNHH Kiểm toán M&H, không có sự sao
chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay có sự gian trá. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2013
Người thực hiện
Nguyễn Thị Hoàng Yến
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
LỜI CẢM ƠN
Kiến thức luôn là nền tảng cho sự thành công và là hành trang cho mỗi người
bước vào cuộc sống. Trong suốt quá trình học tập ở Trường Đại học Kỹ thuật Công
nghệ Tp.HCM, tôi đã tích lũy đư ợc nhiều kiến thức cơ bản do các Thầy, các Cô tận
tình giảng dạy, truyền đạt và đó cũng là hành trang giúp tôi bư ớc vào đời, cho tôi
rèn luyện bản thân và áp dụng những kiến thức đã đư ợc học ở trường để trở thành
người giúp ích cho xã hội.
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, trước hết tôi xin gởi lời cảm ơn
sâu sắc đến Ban giám hiệu và quý Thầy Cô trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ
Tp.HCM, đặc biệt là giảng viên trực tiếp hướng dẫn, ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy, đã
quan tâm giúp đỡ, lên kế hoạch hướng dẫn cụ thể để tôi hoàn thành một cách tốt
nhất khóa luận tốt nghiệp trong thời gian qua.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Kiểm
toán M&H và toàn thể Anh Chị trong Công ty, đặc biệt là Kiểm toán viên Lê Công
Thạnh đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình làm việc. Thời gian
không nhiều nhưng đã cho tôi thêm m ột số kiến thức cơ bản về công việc kiểm
toán, điều này có ý nghĩa quan tr ọng cho tôi trong việc hoàn thành tốt chuyên đề tốt
nghiệp này, đồng thời tạo bước đệm cho tôi có thể tự tin bước vào nghề sau này.
Sau cùng, bằng tất cả tấm lòng và tình cảm của mình, tôi xin gửi đến các Thầy
Cô trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM cùng toàn thể Anh Chị Công ty
TNHH Kiểm toán M&H lời chúc sức khỏe và thành công trong công việc.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2
5. Dự kiến kết quả nghiên cứu .................................................................................3
6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................3
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH .......................................................................................................................4
1.1. Lý luận chung về kiểm toán Báo cáo tài chính ................................................4
1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................4
1.1.2. Mục tiêu ......................................................................................................4
1.2. Lý luận chung về tiền lương và các khoản trích theo lương ..........................5
1.2.1. Bản chất ......................................................................................................5
1.2.2. Mục tiêu ......................................................................................................6
1.2.3. Đặc điểm......................................................................................................7
1.2.4. Quy định hiện hành về tiền lương và các khoản trích theo lương ..........8
1.2.4.1. Quy định hiện hành về tiền lương ....................................................8
1.2.4.2. Quy định hiện hành về các khoản trích theo lương .........................8
1.2.5. Chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương ............................. 11
1.2.6. Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương .............. 12
1.3. Kiểm soát nội bộ đối với tiền lương và các khoản trích theo lương .......... 14
1.4. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính mẫu do VACPA ban hành ............ 16
1.4.1. Chuẩn bị kiểm toán ................................................................................. 16
1.4.1.1. Xem xét và chấp nhận khách hàng ................................................ 16
1.4.1.2. Hợp đồng/ Thư hẹn kiểm toán ....................................................... 16
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
1.4.1.3. Tính độc lập của kiểm toán viên ................................................... 17
1.4.1.4. Trao đổi với Ban giám đốc đơn vị về kế hoạch kiểm toán ............ 17
1.4.1.5. Tìm hiểu về khách hàng và môi trường hoạt động........................ 18
1.4.1.6. Tìm hiểu về chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng
.................................................................................................................... 18
1.4.1.7. Phân tích sơ bộ BCTC ................................................................... 18
1.4.1.8. Đánh giá chung về hệ thống KSNB của đơn vị ............................. 19
1.4.1.9. Trao đổi với BGĐ và cá nhân có liên quan về gian lận ............... 19
1.4.1.10. Trao đổi với Bộ phận Kiểm toán nội bộ/ Ban Kiểm soát về gian
lận ............................................................................................................... 20
1.4.1.11.Xác định mức trọng yếu (kế hoạch – thực hiện) .......................... 20
1.4.1.12. Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu (kế hoạch – thực hiện)
.................................................................................................................... 21
1.4.1.13. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ..................................................... 21
1.4.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................... 21
1.4.2.1.Kiểm tra hệ thống KSNB. ............................................................... 21
1.4.2.2.Tổng hợp số liệu. ............................................................................ 22
1.4.2.3.Chương trình kiểm toán ................................................................. 23
1.4.2.4.Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan. ......... 24
1.4.2.5.Soát xét các bút toán tổng hợp. ...................................................... 25
1.4.2.6.Kiểm tra năm đầu tiên – Số dư đầu năm tài chính......................... 26
1.4.2.7.Soát xét giao dịch các bên liên quan .............................................. 26
1.4.2.8.Soát xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính (trước
ngày phát hành báo cáo kiểm toán) ........................................................... 27
1.4.2.9.Kiểm tra các thông tin trong tài liệu có BCTC đã được kiểm toán 27
1.4.2.10.Soát xét tài sản, nợ tiềm tàng và các cam kết .............................. 28
1.4.2.11.Soát xét thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót 28
1.4.3. Hoàn thành kiểm toán ............................................................................ 29
1.4.3.1.Phê duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý .......... 29
1.4.3.2.Soát xét chất lượng của thành viên BGĐ độc lập. ......................... 29
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
1.4.3.3.Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết .................................................... 29
1.4.3.4.Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán năm nay. ........................ 30
1.4.3.5.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trước và sau điều chỉnh. ..................... 30
1.4.3.6.Bút toán điều chỉnh và phân loại lại, Các bút toán không điều chỉnh
.................................................................................................................... 30
1.4.3.7.Tổng hợp kết quả kiểm toán ........................................................... 31
1.4.3.8.Các vấn đề cần giải quyết trước ngày phát hành BCKT ............... 31
1.4.3.9.Thư giải trình của BGĐ khách hàng .............................................. 32
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN M&H THỰC HIỆN ................. 33
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán M&H ........................................... 33
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ..................................................................... 33
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 34
2.1.4. Đặc điểm hoạt động ................................................................................. 36
2.2. Kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty TNHH
Kiểm toán M&H ..................................................................................................... 37
2.2.1. Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ .............................................. 37
2.2.1.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................... 37
2.2.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ................................................. 37
2.2.1.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát......................... 38
2.2.2. Thử nghiệm cơ bản.................................................................................. 40
2.2.2.1. Thủ tục phân tích ........................................................................ 40
2.2.2.2. Thử nghiệm chi tiết ..................................................................... 43
2.3. Thực trạng quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương
do công ty TNHH Kiểm toán M&H thực hiện tại công ty ABC ........................ 44
2.3.1.Lập kế hoạch kiểm toán .......................................................................... 44
2.3.1.1.Phân công nhiệm vụ .................................................................... 44
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
2.3.1.2.Tìm hiểu về khách hàng ............................................................... 45
2.3.1.3.Thực hiện thủ tục phân tích ......................................................... 47
2.3.1.4.Đánh giá rủi ro chung ................................................................. 48
2.3.1.5.Xác định mức trọng yếu ............................................................... 50
2.3.1.6.Thiết kế chương trình kiểm toán .................................................. 51
2.3.2.Thực hiện kiểm toán .................................................................................. 53
2.3.2.1.Thủ tục chung .............................................................................. 53
2.3.2.2.Kiểm tra phân tích khoản phải trả người lao động ..................... 54
2.3.2.3.Kiểm tra chi tiết ........................................................................... 56
2.3.3.Hoàn thành kiểm toán ............................................................................. 64
2.3.3.1.Soát xét giấy tờ kiểm toán của kiểm toán viên ............................ 64
2.3.3.2.Tổng hợp kết quả và phát hành báo cáo kiểm toán ..................... 64
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN M&H THỰC HIỆN .......................................................... 66
3.1. Nhận xét quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương do
công ty TNHH Kiểm toán M&H thực hiện ......................................................... 66
3.1.1. Nhận xét tình hình chung của công ty TNHH Kiểm toán M&H ảnh
hưởng đến quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương .... 66
3.1.1.1. Tình hình nhân sự ....................................................................... 66
3.1.1.2. Phân công nhiệm vụ ................................................................... 67
3.1.1.3. Giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên.......................................... 68
3.1.1.4. Công cụ hỗ trợ công việc kiểm toán ........................................... 68
3.1.2. Nhận xét Quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương
........................................................................................................................... 69
3.1.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................. 69
3.1.2.2. Thực hiện kiểm toán ................................................................... 70
3.1.2.3. Hoàn thành kiểm toán ................................................................ 72
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
3.2. Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản
trích theo lương do công ty TNHH Kiểm toán M&H thực hiện........................ 72
3.2.1. Hoàn thiện tình hình chung của công ty TNHH Kiểm toán M&H
ảnh hưởng đến quy trình kiểm toán tiền lương và cá c khoản trích theo
lương ............................................................................................................. 73
3.2.1.1. Tình hình nhân sự ....................................................................... 73
3.2.1.2. Phân công nhiệm vụ ................................................................... 73
3.2.1.3. Giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên.......................................... 74
3.2.1.4. Công cụ hỗ trợ công việc kiểm toán ........................................... 74
3.2.2. Hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo
lương ............................................................................................................. 75
3.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................. 75
3.2.2.2. Thực hiện kiểm toán ................................................................... 79
3.2.2.3. Hoàn thành kiểm toán ................................................................ 80
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 81
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
STT
DIỄN GIẢI
Bảng cân đối kế toán
1
BCDKT
2
BCKQHDKD
3
BCTC
Báo cáo tài chính
4
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
5
BHXH
Bảo hiểm xã hội
6
BHYT
Bảo hiểm y tế
7
DN
Doanh nghiệp
8
KPCD
Kinh phí công đoàn
9
KSNB
Kiểm soát nội bộ
10
KTXH
Kinh tế Xã hội
11
KTV
Kiểm toán viên
12
NCTT
Nhân công trực tiếp
13
NH NNVN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
14
NLĐ
Người lao động
15
NVBH
Nhân viên bán hàng
16
NVPX
Nhân viên phân xưởng
17
NVQLDN
Nhân viên quản lý doanh nghiệp
18
SPDD
Sản phẩm dở dang
19
TK
Tài khoản
20
TNCN
Thu nhập cá nhân
21
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
Page vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1.
Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm từ 01/01/2010 – 31/12/2013
Bảng 1.2.
Mức giảm trừ gia cảnh theo Luật thuế thu nhập cá nhân 2009 2013
Bảng 2.1.
Các thủ tục phân tích và đánh giá tổng quát chu trình tiền lương và
các khoản trích theo lương
Bảng 2.2.
Bảng cân đối kế toán công ty ABC (trích yếu)
Bảng 2.3.
Bảng phân tích chi phí lương năm 2012
Bảng 2.4.
Soát xét hệ thống KSNB tại công ty ABC
Bảng 2.5.
Xác định mức độ trọng yếu cho khoản mục tiền lương
Bảng 2.6.
Chương trình ki ểm toán của chu trình tiền lương do công ty
TNHH Kiểm toán M&H thực hiện (E430)
Bảng 2.7.
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng tại công ty ABC
Bảng 2.8.
Thống kê tiền lương theo tháng và theo bộ phận
Bảng 2.9.
Kiểm tra nghĩa vụ phải trả người lao động
Bảng 2.10.
Kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của phải trả người lao động
Bảng 2.11.
Kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của khoản trích theo lương
Bảng 2.12.
Kiểm tra chi tiết các khoản phải trả phải, nộp khác theo lương
Bảng 3.1.
Câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền lương
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1.
Lưu đồ chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương
Sơ đồ 1.1.
Chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương
Sơ đồ 1.2.
Hạch toán tổng hợp thanh toán với người lao động
Sơ đồ 1.3.
Hạch toán tổng hợp quỹ KPCD, BHXH, BHYT, BHTN
Sơ đồ 2.1.
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công
ty Kiểm toán M&H
Sơ đồ 2.2.
Mô hình tổ chức phòng kiểm toán
Sơ đồ 2.3.
Chu trình tiền lương tại công ty ABC
Sơ đồ 3.1.
Lưu đồ chu trình tiền lương
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Sự ra đời và phát triển của các tổ chức kiểm toán độc lập là xu hướng tất yếu,
khách quan có tính quy luật của kinh tế thị trường. Kiểm toán độc lập chính là công
cụ quản lý kinh tế, tài chính quan trọng góp phần nâng cao tính hiệu quả của nền
kinh tế thị trường. Cùng với việc chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, kiểm toán đã được hình
thành và đi vào hoạt động ở Việt Nam. Sự phát triển nhanh chóng của các công ty
kiểm toán độc lập trong những năm qua ở nước ta đã chứng tỏ điều này. Một trong
những hoạt động chủ yếu mà các Công ty kiểm toán độc lập cung cấp cho khách
hàng là hoạt động kiểm toán Báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính phản ánh kết quả tình hình hoạt động và tài chính của doanh
nghiệp nói chung trên mọi khía cạnh trọng yếu của quá trình kinh doanh.Và trong
mỗi doanh nghiệp, tiền lương đóng một vai trò hết sức quan trọng, nó không chỉ là
một khoản chi phí lớn của doanh nghiệp mà nó còn là nguồn động lực khuyến khích
người lao động làm việc. Mỗi doanh nghiệp đều có chính sách lương khác nhau,
chính sách lương thể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao
động và khuyến khích họ gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. Làm thế nào để có một
chính sách lương hợp lý để khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả và tiết
kiệm chi phí tối đa cho doanh nghiệp luôn là một câu hỏi lớn của các doanh nghiệp
trên thị trường hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trên kết quả đạt được từ đề tài
thực tập tại Công ty Kiểm toán M&H, tôi đã phát triển lên thành đề tài khóa luận tốt
nghiệp: “Quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán M&H thực hiện”.
2.
Mục đích nghiên cứu
Trong thời gian thực tập, phần hành tôi thực hiện nhiều nhất là khoản phải trả
người lao động và các khoản trích theo lương, tôi nhận thấy được những ưu điểm
cũng như những nhược điểm nhất định. Qua đó, tôi muốn góp ít khả năng, kiến thức
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page 1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
và kinh nghiệm nhỏ bé của mình đ ể hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền lương và
các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH
Kiểm toán M&H thực hiện.
Tuy nhiên, đề tài lựa chọn là một vấn đề mang tính chất trọng yếu trong kiểm
toán báo cáo tài chính. Trong khuôn khổ quy định của khóa luận tốt nghiệp, tôi
nhận thấy còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu sâu hơn và đó là cơ sở, định hướng phát
triển nghiên cứu làm đề tài cao học của tôi trong thời gian tới.
3.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu của bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp như sau
-
Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về quy trình kiểm toán báo cáo tài
chính.
-
Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về quy trình kiểm toán tiền lương và
các khoản trích theo lương.
-
Tìm hiểu và đánh giá Quy trình Kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán M&H
thực hiện.
-
Đánh giá thực trạng và kiến nghị nhằm hoàn thiện trong quy trình kiểm toán
nói chung và quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói
riêng do công ty TNHH Kiểm toán M&H thực hiện.
4.
Phương pháp nghiên cứu
-
Trong quá trình thực tập, tôi chủ động tìm hiểu, thu thập thông tin tại đơn vị
khách hàng mà tôi trực tiếp tham gia kiểm toán do công ty TNHH Kiểm toán
M&H phân công. Từ việc tham gia trực tiếp vào quá trình kiểm toán, tôi đã
được thực hiện cụ thể trên phần hành liên quan đến đề tài (Phương pháp thực
hành).
-
Sau thời gian thực tập, phương pháp hết sức quan trọng để hoàn thành tốt bài
báo cáo này là tôi phải thường xuyên tham khảo ý kiến của Ths. Ngô Thị Mỹ
Thúy – giảng viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp để có phương pháp thu
thập thông tin thích hợp.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page 2
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
Tôi thường xuyên tìm hiểu các văn bản, tài liệu, ... liên quan đến đơn vị và vấn
đề kiểm toán được chọn lọc trong đề tài (Phương pháp nghiên cứu tài liệu).
-
Trong số các công ty khách hàng của công ty TNHH Kiểm toán M&H, tôi
phải chọn lọc một công ty khách hàng phù hợp để viết báo cáo (Phương pháp
chọn mẫu).
-
Từ thực trạng đã nghiên cứu, tôi đối chiếu cơ sở lý thuyết với quy trình kiểm
toán chung của Công ty TNHH Kiểm toán M&H, đối chiếu quy trình kiểm
toán chung thực tế áp dụng với quy trình kiểm toán mẫu VACPA (Phương
pháp so sánh).
5.
Dự kiến kết quả nghiên cứu
Kết quả đạt được của đề tài nghiên cứu trên hết là đưa ra được một số giải
pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương
nói riêng và khắc phục những khó khăn trong hoạt động trong công ty TNHH Kiểm
toán M&H nói chung.
6.
Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận tốt nghiệp của tôi gồm 3 chương
-
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản
trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính.
-
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán M&H
thực hiện.
-
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền lương và
các khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán M&H thực hiện.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page 3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Lý luận chung về Kiểm toán Báo cáo tài chính
1.1.1.
Khái niệm
Có nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán, nhưng hiện nay định nghĩa được
chấp nhận rộng rãi là
“Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin
đó với các chuẩn mực đã đư ợc thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện
bởi các kiểm toán viên có đủ năng lực và độc lập” (Auditing: An integrated
approach, A. A. Arens & J. K. Locbbecke, Prentice Hall 1997)
Có nhiều cách để phân loại kiểm toán theo những tiêu thức khác nhau
-
Phân loại kiểm toán theo bộ máy quản lý: bao gồm kiểm toán Nhà nước, kiểm
toán độc lập và kiểm toán nội bộ.
-
Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán thì có ba loai: Kiểm toán báo
cáo tài chính, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán hoạt động. Trong đó, kiểm toán
báo cáo tài chính là loại phổ biến nhất. Theo PGS.TS Vương ình
Đ Hu ệ:
“Kiểm toán BCTC là sự kiểm tra trình bày ý kiến nhận xét của KTV về tính
trung thực, hợp lý, tính hợp thức và hợp pháp của BCTC”.
Đối tượng của kiểm toán BCTC là BCTC. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam số 200: “BCTC là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế
toán hiện hành (hoặc được chấp nhận) phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính của
đơn vị”.
1.1.2.
Mục tiêu
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200, khoản 11 xác định: “Mục tiêu của
kiểm toán báo cáo tài chính là giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page 4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành hoặc được chấp nhận, có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản
ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không. Mục tiêu kiểm
toán báo cáo tài chính còn giúp đơn v ị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót
để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị”.
1.2. Lý luận chung về tiền lương và các khoản trích theo lương
1.2.1.
Bản chất
Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp
trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc.
Về bản chất, tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt khác,
tiền lương còn là đòn b ẩy kinh tế khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích
thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ.
Người lao động là tài sản của doanh nghiệp, do đó để thu hút được nguồn nhân
lực chất lượng cao thì mỗi doanh nghiệp đều có chính sách lương của riêng mình.
Chính sách lương thể hiện chiến lược kinh doanh cũng như chính sách đãi ng ộ của
doanh nghiệp đối với người lao động và gắn kết họ lâu dài với doanh nghiệp.
Khoản mục tiền lương là một chu trình quan trọng trong nhiều đơn vị, vừa
phản ánh đầu vào (chi phí tiền lương) vừa là cơ sở để xác định chi phí đầu ra (giá
thành sản phẩm/dịch vụ). Chi phí tiền lương có liên quan mật thiết với các nghĩa vụ
phải thực hiện, như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, thuế TNCN,... nên nếu xảy ra
sai phạm có thể dẫn đến những hậu quả pháp lý nghiêm trọng.
Trong BCTC khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương liên quan
đến những khoản mục sau
-
Đối với BCDKT: hàng tồn kho, phải trả người lao động, chi phí phải trả, các
khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác, quỹ khen thưởng phúc lợi.
-
Đối với BCKQHDKD: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (nếu đơn vị
có trả lương, thưởng cho nhân viên bằng sản phẩm, dịch vụ của công ty), giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page 5
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
Mục tiêu
Một là, nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương được ghi chép thì
thực sự đã xảy ra và số dư tài khoản tiền lương, các khoản trích theo lương thực sự
tồn tại. Doanh nghiệp có thể vô tình hoặc cố ý ghi chép các nghiệp vụ thanh toán
lương cho các nhân viên không cung cấp bất cứ lao vụ hoặc dịch vụ gì cho tổ chức
đó (Hiện hữu).
Hai là, tất cả các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương đã x ảy ra
thì đ ều được ghi chép đầy đủ trong sổ sách, báo cáo kế toán. Trường hợp đơn vị
không ghi chép một khoản thanh toán lương cho nhân viên thì chi phí ti ền lương và
các khoản phải thanh toán cũng như tài sản có liên quan sẽ bị trình bày không đúng
với thực tế (Đầy đủ).
Ba là, kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích
hợp để khẳng định tính trung thực và hợp lý của các nghiệp vụ về tiền lương và các
khoản trích theo lương, tất cả thông tin tài chính trọng yếu có liên quan tới chu trình
đều được trình bày phù hợp với các nguyên tắc kế toán, chế độ kế toán hiện hành
(Đánh giá).
Bốn là, đơn vị phải có nghĩa vụ thanh toán tiền lương, các khoản trích trên tiền
lương theo đúng chế độ tài chính kế toán hiện hành (Nghĩa vụ).
Năm là, nghiệp vụ tiền lương và các số dư có liên quan nghĩa là nh ững giá trị
đã ghi chép về các nghiệp vụ tiền lương hợp lệ là đúng. Trường hợp đơn vị ghi chép
không chính xác, có thể do sử dụng mức lương để tính lương sai, hoặc do mức khấu
trừ không tính đúng theo tỉ lệ qui định, hoặc có thể do tổng số tiền lương tính toán
sai về mặt số học. Các sai phạm về tính giá trong nghiệp vụ tiền lương đều dẫn đến
làm tăng hoặc giảm hơn so với thực tế đối với số chi phí tiền lương và số tiền lương
phải thanh toán cho công nhân viên và những tài sản khác (Ghi chép chính xác).
Mục tiêu sau cùng, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải được
trình bày vào các tài khoản thích hợp. Sai phạm có thể xảy ra, chi phí nhân công
trực tiếp lại được phản ánh vào tài khoản chi phí khác chi phí bán hàng, dẫn đến sai
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page 6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
lệch trong chi phí và ảnh hưởng đến giá trị hàng tồn kho cũng như nh ững tài sản
khác có liên quan trên BCTC (Trình bày và công bố).
Trong đó, mục tiêu ghi chép chính xác có ý ngh
ĩa quan tr ọng trong việc lập
báo cáo khoản thuế phải nộp và phải nộp khác có liên quan tới tiền lương.
1.2.3.
Đặc điểm
Thứ nhất, chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương là một khoản chi
phí lớn trong hầu hết các doanh nghiệp cũng như các tổ chức khác.
Thứ hai, chi phí tiền lương được xem là một khoản mục trọng yếu khi xác
định giá trị hàng tồn kho của các công ty sản xuất và xây dựng vì nếu việc phân loại
và phân bổ chi phí tiền lương mà không đúng đắn cho các đối tượng chịu chi phí thì
sẽ dẫn đến sai sót trọng yếu về giá trị sản phẩm dở dang và trị giá hàng tồn kho do
đó ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ ba, chu trình tiền lương trải qua nhiều khâu (thu thập thông tin, tính toán),
liên quan đến người lao động, những tài sản nhạy cảm như tiền, séc nên dễ bị tính
toán sai và là đối tượng dễ bị tham ô, chiếm dụng. Các hành vi gian lận thường gặp
-
Một là, khai khống nhân viên, đây là hành vi tính toán, thanh toán cho người
lao động không làm việc ở đơn vị hoặc đã chấm dứt hợp đồng, không còn làm
việc ở đơn vị nữa. Thường thì ngư ời tiến hành hành vi gian lận này là nhân
viên phụ trách tiền lương, chấm công. Minh họa, trong một cơ cấu kiểm soát
nội bộ mà người chấm công đó có thể ghi giờ hàng ngày cho nhân viên và
chứng nhận vào thẻ thời gian vào lúc cuối kỳ. Nếu người này cũng làm công
tác thanh toán lương cho nhân viên thì có nhiều cơ hội để gian lận xảy ra.
-
Hai là, khai khống số giờ làm việc, là hành vi ghi sổ số giờ làm việc nhiều hơn
thực tế. Thường thì khách hàng dễ ngăn ngừa hình thức gian lận này bằng các
quá trình kiểm soát thích hợp như: sử dụng máy ghi giờ, đưa bảng chấm công
về cho các bộ phận để các bộ phận đó tiến hành chấm công và công bố công
khai cho nhân viên trong phòng, ... hơn là để kiểm toán viên phát hiện ra nó.
-
Ba là, hành vi gian lận dưới hình thức tính toán bảng lương không chính xác
thường xảy ra khi người lập bảng lương cũng phụ trách phát lương nhân viên.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page 7
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy
Bên cạnh đó, trong thực tế thường xảy ra ở nhiều đơn vị như quy trình tuyển
dụng không đúng, hợp đồng lao động ký sai, xác định mức lương, hệ số lương,
đơn giá lương, thời điểm tăng lương không đúng quy định.
1.2.4.
Quy định hiện hành về tiền lương và các khoản trích theo lương
Kinh nghiệm đầu tay của công việc kiểm toán đó chính là “Cập nhật luật –
hiểu luật – thực hiện theo luật”. Do vậy, cập nhật văn bản luật hiện hành, hiểu được
nội dung của luật và thực hiện kiểm toán theo văn bản luật hiện hành liên quan đến
đối tượng được kiểm là một vấn đề thiết yếu.
1.2.4.1. Quy định hiện hành về tiền lương
Về tiền lương, được quy định rõ trong Bộ luật Lao động của Nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam – Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 06 năm 1994 và đã đư ợc
sửa đổi, bổ sung theo
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động số 35/2002/QH10
ngày 02/04/2002 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2003;
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động số 74/2006/QH11
ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2007;
-
Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật Lao động số 84/2007/QH11 ngày
02/04/2007 có hiệu lực thi hành từ ngày công bố.
-
Quy định về tiền lương được cụ thể trong Bộ luật lao động Việt Nam, theo dõi
văn bản Luật hiện hành năm 2012, Chương VI. Tiền lương/ Bộ luật lao động
số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012 có hiệu lực thi hành ngày 01/05/2013.
Ngoài ra, KTV cần theo dõi thông tư, nghị định ban hành về vấn đề liên quan.
1.2.4.2. Quy định hiện hành về các khoản trích theo lương
Người sử dụng lao động (%)
Thời gian áp dụng
20%
-
21%
Người lao động (%) Tổng
8.5% - 9.5%
cộng
BHXH BHYT BHTN KPCĐ BHXH BHYT BHTN
(%)
Từ 01/2010 – 12/2011
16
3
1
2
6
1,5
1
30,5
Từ 01/2012 – 12/2013
17
3
1
2
7
1,5
1
32,5
Bảng 1.1. Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm từ 01/01/2010 – 31/12/2013
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Yến
Page 8
- Xem thêm -