Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán...

Tài liệu Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán tnd

.PDF
84
340
138

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : Th.S Võ Tƣờng Oanh Sinh viên thực hiện : Phạm Bạch Ngọc MSSV: 1054030394 Lớp: 10DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, Năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : Th.S Võ Tƣờng Oanh Sinh viên thực hiện : Phạm Bạch Ngọc MSSV: 1054030394 Lớp: 10DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, Năm 2014 Trang i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng Tác giả năm 2014 Phạm Bạch Ngọc Trang ii LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: - Quý thầy cô Trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM - HUTECH, Khoa Kế toán-Tài chính- Ngân hàng đã tâm huyết truyền đạt kiến thức cho chúng em trong những năm qua. - GVHD Th.S Võ Tường Oanh đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận này. - Ban lãnh đạo công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND đặc biệt là các anh chị Phòng Kiểm toán Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp cho em những thông tin quý báu, chỉ dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm thực tế để em có thể hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này. TP.HCM, ngày……tháng…..năm 2014 Sinh viên thực hiên Phạm Bạch Ngọc Trang iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THUKHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................................ 4 1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp .......................... 4 1.1.1 Khái niệm về kiểm toán Báo cáo tài chính .......................................................... 4 1.1.2 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính .................................................................4 1.1.2.1 Chuẩn bị kiểm toán ........................................................................................4 1.1.2.2 Thực hiện kiểm toán ......................................................................................8 1.1.2.3 Hoàn thành kiểm toán ....................................................................................8 1.2 Nội dung và đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng. ....................................10 1.2.1 Nội dung .............................................................................................................10 1.2.2 Đặc điểm ............................................................................................................10 1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng .............................................10 1.3 Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán nợ phải thu khách hàng ........................ 12 1.3.1 Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng ......................................................12 1.3.2 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính.................13 1.3.2.1 Chuẩn bị kiểm toán ......................................................................................13 1.3.2.2 Thực hiện kiểm toán ....................................................................................14 1.3.2.3 Hoàn thành kiểm toán ..................................................................................22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1. ............................................................................................... 23 CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND ................................................24 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND. .....................24 2.1.1 Thông tin chung và lịch sử hình thành, phát triển .............................................24 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động, mục tiêu, phương hướng hoạt động ..................................24 2.1.3 Các loại hình dịch vụ ......................................................................................... 26 2.1.4. Bộ máy tổ chức công ty ....................................................................................27 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ............................................................... 27 2.4.1.2 Bộ máy tổ chức phòng kiểm toán ................................................................ 27 2.1.5 Tình hình hoạt động ........................................................................................... 28 2.1.6 Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động ............................... 28 2.2 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán TND. .......................................................................................................................30 Trang iv 2.2.1 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại TND.......................................30 2.2.1.1 Chuẩn bị kiểm toán ......................................................................................30 2.2.1.2 Thực hiện kiểm toán ....................................................................................31 2.2.1.2.1 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB ...................................................31 2.2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản ................................................................................32 2.2.1.2.3 Hoàn thành kiểm toán ...........................................................................34 2.2.2 Minh họa quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty A do TND thực hiện. .....................................................................................................................34 2.2.2.1 Giới thiệu về công ty A................................................................................34 2.2.2.2 Chuẩn bị kiểm toán ......................................................................................35 2.2.2.3 Thực hiện kiểm toán ....................................................................................40 2.2.2.3.1 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB ..................................................40 2.2.2.3.2 Thử nghiệm cơ bản ................................................................................43 2.2.2.4 Hoàn thành kiểm toán ..................................................................................51 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2. ............................................................................................... 52 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................53 3.1 Nhận xét....................................................................................................................53 3.1.1 Ưu điểm ..............................................................................................................53 3.1.2. Nhược điểm .......................................................................................................54 3.1.2.1 Tìm hiểu về hệ thống KSNB .......................................................................54 3.1.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích. .......................................................................54 3.1.3. Giải pháp ...........................................................................................................55 3.1.3.1. Tìm hiểu về hệ thống KSNB. .....................................................................55 3.1.3.2. Thực hiện thủ tục phân tích. .......................................................................57 3.2 Kiến nghị ..................................................................................................................57 KẾT LUẬN .......................................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 59 PHỤ LỤC Trang v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn CĐKT Cân đối kế toán CĐPS Cân đối phát sinh TK Tài khoản KTV Kiểm toán viên KSNB Kiểm soát nội bộ BCKT Báo cáo kiểm toán KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh CPXD Cổ phần xây dựng ĐVT Đơn vị tính DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Mối quan hệ giữa các rủi ro kiểm toán .................................................................7 Bảng 1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng ........................................13 Bảng 1.3 Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu .......................................15 Bảng 1.4 Các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải thu khách hàng ....................................18 Bảng 2.1 Đánh giá rủi ro và duy trì khách hàng cũ ........................................................... 36 Bảng 2.2 Xác định mức trọng yếu tại Công ty A .............................................................. 39 Bảng 2.3 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB tại công ty A ........................................40 Bảng 2.4 Bảng đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền ...................................................................................................41 Bảng 2.5 Trích sổ chi tiết TK 131 của công ty CPXD A ..................................................44 Bảng 2.6 Trích bảng tổng hợp công nợ cuối kỳ................................................................ 45 Bảng 2.7 Trích Bảng Cân Đối Phát Sinh năm 2013 tại Công ty CPXD A – TK 131 .......46 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính ................................................................ 4 Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại TND ......................................................................27 Sơ đồ 2.2 Tổ chức phòng kiểm toán tại TND ....................................................................27 GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới, vì vậy những doanh nghiệp ở Việt Nam có thêm nhiều cơ hội cùng những thách thức hơn.Cùng với đó, nhiều phương thức và hình thức kinh doanh mới đã được ra đời. Nhà nước đã ban hành và bổ sung nhiều chế tài, quy định cho các quan hệ tài chính, kinh tế. Nhưng thực tế đã chỉ ra rằng công tác kiểm tra, kiểm soát vẫn chưa chuyển hướng kịp thời dẫn tới tình trạng kỷ cương bị buông lỏng, lợi ích của Nhà nước nhiều nơi bị vi phạm. Từ thực tiễn này đã đưa ra một kinh nghiệm thực tế: phải triển khai tốt công tác kiểm toán mới có thể đưa công tác kế toán vào nề nếp. Trong mỗi tổ chức, BCTC hàng năm là đối tượng quan tâm của rất nhiều người: các chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan chủ quản của Nhà nước, nhân viên trong doanh nghiệp. Do đó, để có được các thông tin chính xác và tin cậy là điều rất quan trọng và cần thiết. Để làm được điều đó thì cần phải có một bên thứ ba độc lập được thừa nhận rộng rãi thực hiện kiểm tra và đưa ra các kết luận về Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Các công việc này được các công ty kiểm toán thực hiện và đưa ra các ý kiến tin cậy về Báo cáo tài chính của khách hàng được lập có chính xác không, xét trên các khía cạnh trọng yếu. Và trong kiểm toán Báo cáo tài chính, thông tin về nợ phải thu là một trong những điểm trọng yếu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Và muốn kiểm toán khoản mục nợ phải thu được chính xác, kiểm toán viên phải tìm hiểu chu trình bán hàng – thu tiền tại doanh nghiệp để có cái nhìn bao quát hơn. Nhận thức được tầm quan trọng đó em đã chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND”. Tình hình nghiên cứu Qua tìm hiểu từ các luận văn có cùng đề tài về kiểm toán khoản mục nợ phải thu, em nhận thấy rằng ý nghĩa đề tài này được đánh giá cao. Nghiên cứu sâu về đề tài có thể giúp người xem bổ sung được kiến thức về kiểm toán nói chung và kiểm toán nợ phải thu nói riêng. SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 1 GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Khóa luận tốt nghiệp Tuy đa phần các công ty kiểm toán đều áp dụng chương trình kiểm toán mẫu của VACPA, nhưng cũng có một số trường hợp áp dụng theo chương trình kiểm toán tại công ty. Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp cần kiểm toán mà kiểm toán viên sẽ linh động ứng dụng cho phù hợp. Sau khi xem qua các đề tài, em nhận thấy rằng tuy mỗi công ty có một cách làm việc khác nhau, nhưng đều mang lại hiệu quả cao. Và em sẽ vận dụng những ưu điểm của các công ty này để bổ sung và hoàn thiện hơn cho công tác kiểm toán nợ phải thu tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND. Mục đích nghiên cứu Phục vụ cho nhu cầu hiểu biết của bản thân về công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Hoàn thiện kiến thức cho bản thân về kiểm toán nói chung và kiểm toán nợ phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính nói riêng. Phục vụ cho thực tế làm việc sau này của bản thân. Nhiệm vụ nghiên cứu Áp dụng lý thuyết từ cơ sở lý luận về kiểm toán nợ phải thu vào thực trạng công tác kiểm toán khoản mục này tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND. Mô tả các giai đoạn thực hiện quy trình kiểm toán, sau đó tiến hành phân tích đánh giá. Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện kiểm toán nợ phải thu khách hàng. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu, tham khảo lý thuyết quy trình kiểm toán của VACPA về kiểm toán nợ phải thu khách hàng. Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp, so sánh số liệu. Phương pháp thực hiện các thử nghiệm cơ bản. SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 2 GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp Nội dung của đề tài: “Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND” gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chƣơng 2: Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND. Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị. SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 3 GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về kiểm toán Báo cáo tài chính Kiểm toán báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị. Kết quả của kiểm toán báo cáo tài chính có thể phục vụ cho đơn vị, nhà nước và bên thứ ba như: các cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng… để họ đưa ra các quyết định kinh tế của mình. Khi kiểm toán báo cáo tài chính thì chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán được sử dụng để làm thước đo vì báo cáo tài chính bắt buộc phải được lập theo các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 1.1.2 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính Quy trình kiểm toán BCTC gồm ba giai đoạn cơ bản: Chuẩn bị kiểm toán Thực hiện kiểm toán Hoàn thành kiểm toán Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính 1.1.2.1 Chuẩn bị kiểm toán  Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm tất cả các công việc khác nhau nhằm tạo được cơ sở pháp lý trí tuệ và vật chất cho công tác kiểm toán.Đây là bước công việc đầu tiên và quyết định chất lượng kiểm toán. Các bước công việc được thực hiện trong giai đoạn này được khái quát như sau:  Tiếp cận khách hàng: Đối với khách hàng mới: Đầu tiên KTV sẽ tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng, tìm hiểu các thông tin về các khía cạnh như lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài chính...thông qua các phương tiện thông tin như: sách báo, tạp chí chuyên ngành hay từ các nguồn như: luật sư của khách hàng, ngân hàng hay các doanh nghiệp có mối quan hệ với khách hàng. SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 4 GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Khóa luận tốt nghiệp Ngoài ra có thể tìm hiểu thông qua KTV tiền nhiệm nếu khách hàng đó đã được kiểm toán trước đó. Đối với khách hàng cũ: Hàng năm sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán thì KTV sẽ cập nhật thông tin để đánh giá lại các khách hàng hiện hữu của mình để xem nên tiếp tục kiểm toán cho họ hay không. Có cần thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán hay không.  Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán Theo Chuẩn mực kiểm toán chung, quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi một hoặc nhiều người đã được đào tạo đầy đủ, thành thạo như một KTV. Việc lựa chọn đội ngũ KTV dựa trên: yêu cầu về số người, trình độ khả năng của KTV, yêu cầu về chuyên môn và có kinh nghiệm hay kiến thức về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.  Hợp đồng kiểm toán: Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam - VSA 210 Hợp đồng kiểm toán “Hợp đồng kiểm toán: là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết (công ty kiểm toán, khách hàng) về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí, về xử lý khi tranh chấp hợp đồng.” Như vậy, hợp đồng kiểm toán phải được lập và ký chính thức trước khi tiến hành công việc kiểm toán nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng và của công ty kiểm toán.  Tìm hiểu về khách hàng Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 310 – Hiểu biết về tình hình kinh doanh, quy định: “...để thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính, KTV phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ về hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá và phân tích những sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của đơn vị được kiểm toán mà theo KTV thì có ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính, đến việc kiểm tra của KTV hoặc tới BCTC.” Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tổng quát, KTV cần thu thập thông tin như sau: + Thông tin chung về nền kinh tế như: thực trạng kinh tế, mức độ lạm phát... SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 5 GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Khóa luận tốt nghiệp + Thông tin về môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng như: tình hình thị trường và cạnh tranh, các đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, các chuẩn mực, chế độ kế toán khác và các quy định pháp lý liên quan. + Thông tin về yếu tố nội địa của chính khách hàng được kiểm toán như: tình hình kinh doanh, khả năng tài chính, hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, hình thức sở hữu và nghĩa vụ pháp lý của khách hàng... Những thông tin trên có thể được thu thập thông qua việc trao đổi với KTV tiền nhiệm, xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước, trao đổi với nhân viên hay Ban Giám đốc, tham quan nhà xưởng, giấy phép thành lập và điều lệ công ty, qua tạp chí...  Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320 – Trọng yếu: “Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính.” Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV đánh giá mức trọng yếu nhằm:  Ước tính mức độ sai sót của BCTC có thể chấp nhận được  Xác định phạm vi của cuộc kiểm toán  Từ đó xác định bản chất, thời gian và phạm vi của các thử nghiệm kiểm soát. Ước tính ban đầu về mức trọng yếu: là sai sót có thể chấp nhận được của toàn bộ BCTC nhưng chỉ mang tính xét đoán của KTV và có thể điều chỉnh trong suốt quá trình kiểm toán. Rủi ro kiểm toán là rủi ro khi KTV có thể mắc phải khi đưa ra ý kiến kiểm toán không xác đáng về các thông tin tài chính và đó là các sai phạm nghiêm trọng. Rủi ro này bao gồm ba yếu tố là: Rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện. Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV xác định mức rủi ro mong muốn (DR) cho từng khoản mục. Mức rủi ro mong muốn quyết định khối lượng công việc kiểm toán cần thực hiện. Mối quan hệ giữa các rủi ro kiểm toán và các thành phần của rủi ro kiểm toán được thể hiện qua công thức sau: SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 6 GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Khóa luận tốt nghiệp Bảng 1.1 Mối quan hệ giữa các rủi ro kiểm toán Trƣờng hợp Rủi ro tiềm tàng (IR) Rủi ro kiểm soát (CR) Rủi ro phát hiện (DR) Rủi ro kiểm toán (AR) 1 Thấp Thấp Cao Cao Số lƣợng bằng chứng cần thu thập Thấp 2 Thấp Thấp Trung bình Thấp Trung bình 3 Cao Cao Thấp Thấp Cao 4 Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình 5 Thấp Trung bình Trung bình Cao Trung bình (Nguồn: Phòng kiểm toán.)  Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và rủi ro kiểm soát. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng tức là thực hiện những công việc sau: tìm hiểu môi trường kiểm soát, tìm hiểu hệ thống thông tin, tìm hiểu các thủ tục kiểm soát, mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ trên giấy tờ làm việc. Từ các thông tin tìm hiểu được ở trên, KTV có những đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát nhằm: nhận diện các mục tiêu kiểm soát, nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù, nhận diện và đánh giá các nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao trong trường hợp: hệ thống KSNB không hoạt động hoặc không hiệu quả, việc áp dụng hệ thống KSNB không đầy đủ, việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để thu thập bằng chứng về tính hiệu quả của hệ thống KSNB mất nhiều thời gian hơn là thực hiện các thử nghiệm cơ bản.  Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán Nội dung của kế hoạch kiểm toán tổng quát bao gồm: tình hình kinh doanh của khách hàng, những rủi ro kinh doanh khách hàng thường gặp, những mục tiêu kiểm toán trọng tâm, đánh giá sơ bộ hệ thống KSNB, khả năng hoạt động liên tục của khách hàng, chính sách kế toán của khách hàng... Chương trình kiểm toán là những dự kiến chi tiết về: + Các thủ tục kiểm toán cần thực hiện đối với từng khoản mục hay bộ phận được kiểm toán. + Thời gian hoàn thành. + Phân công lao động giữa các KTV. + Các tài liệu thông tin liên quan cần sử dụng và thu thập. SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 7 GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2.2 Thực hiện kiểm toán  Thực hiện thử nghiệm kiểm soát KTV kiểm tra, thu thập các bằng chứng về sự thiết kế phù hợp và việc hiện hữu của hệ thống KSNB, từ đó cho thấy được khả năng đảm bảo ngăn chặn và phát hiện các sai phạm trọng yếu trên BCTC của hệ thống KSNB. Có ba khía cạnh của hệ thống KSNB mà KTV cần xem xét kiểm tra. Đó là sự tồn tại, sự hiện hữu, sự liên tục của hệ thống kiểm soát thông qua việc phỏng vấn, kiểm tra tài liệu, quan sát thực hiện hay thực hiện lại các quy trình áp dụng.  Thực hiện các thủ tục phân tích Là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số, các tỷ lệ, để phát hiện và nghiên cứu các trường hợp bất thường, hiểu rõ về hoạt động kinh doanh của khách hàng và giới hạn phạm vi kiểm tra chi tiết.  Thực hiện các thử nghiệm chi tiết Là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay các số dư. Kiểm tra nghiệp vụ: kiểm tra chi tiết một số hay toàn bộ nghiệp vụ phát sinh để xem xét độ chính xác của các khoản mục. Kiểm tra số dư: kiểm tra để đánh giá về mức độ trung thực của số dư các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh. 1.1.2.3 Hoàn thành kiểm toán - Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán + Xem xét các khoản nợ tiềm tàng. + Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính. + Xem xét về giả định hoạt động liên tục. + Đánh giá kết quả:  Áp dụng các thủ tục phân tích  Đánh giá sự đầy đủ của bằng chứng  Đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh  Rà soát lại hồ sơ kiểm toán  Yêu cầu đơn vị cung cấp thư giải trình của giám đốc  Kiểm tra các công bố trên thuyết minh báo cáo tài chính SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 8 GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Khóa luận tốt nghiệp  Xem xét các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã kiểm toán (báo cáo thường niên) - Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính + Khái niệm: Báo cáo kiểm toán là văn bản do KTV lập và công bố để thể hiện ý kiến chính thức của mình về báo cáo tài chính của một đơn vị đã được kiểm toán. Như vậy, báo cáo kiểm toán là sản phẩm của cuộc kiểm toán và có vai trò rất quan trọng. + Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Theo VSA 700 về Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán bao gồm các yếu tố cơ bản sau đây:  Tiêu đề: giúp phân biệt với các báo cáo do người khác lập. Thường được gọi là “Báo cáo kiểm toán”, hoặc “Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính”…  Người nhận: Phải ghi tên người nhận phù hợp với hợp đồng kiểm toán. Người nhận có thể là Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc các cổ đông của đơn vị.  Đoạn mở đầu; Chỉ rõ đối tượng kiểm toán là các báo cáo tài chính, ngày lập và niên độ. Khẳng định rõ ràng việc lập báo cáo tài chính là trách nhiệm của Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị được kiểm toán, còn trách nhiệm của KTV là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính trên kết quả kiểm toán của mình.  Phạm vi kiểm toán: Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ: Các chuẩn mực kiểm toán được áp dụng; cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện để có được sự đảm bảo hợp lý; Các công việc đã thực hiện, như những phương pháp kiểm toán để thu thập bằng chứng, đánh giá việc tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, đánh giá các ước tính kế toán, đánh giá việc trình bày báo cáo tài chính; Xác định cuộc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý làm căn cứ cho ý kiến của KTV.  Ý kiến của KTV: Nêu rõ ý kiến về báo cáo tài chính trên các phương diện là: Việc phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu; Việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành; Việc tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan.  Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán  Chữ ký và đóng dấu + Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Căn cứ kết quả kiểm toán, KTV có thể đưa ra một trong các loại ý kiến sau:  Ý kiến chấp nhận toàn phần SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 9 GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Khóa luận tốt nghiệp  Ý kiến chấp nhận từng phần  Ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược)  Ý kiến từ chối (không thể đưa ra ý kiến) + Các sự kiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán  Sự kiện xảy ra sau ngày ký báo cáo kiểm toán nhưng trước ngày công bố báo cáo tài chính  Sau khi báo cáo tài chính đã được công bố 1.2 Nội dung và đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng. 1.2.1 Nội dung Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn được dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. 1.2.2 Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô. Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị. Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính của các nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra. 1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng Nợ phải thu và doanh thu có liên hệ với nhau và liên hệ chặt chẽ với chu trình bán hàng – thu tiền. Nếu đơn vị không xây dựng hệ thống KSNB hữu hiệu đối với chu trình bán hàng – thu tiền thì việc xuất hiện sai phạm và rủi ro trên khoản mục doanh thu và nợ phải thu là điều không tránh khỏi. Do đó, để tìm hiểu và đánh giá rủi ro kiểm soát của nợ phải thu khách hàng, KTV cần phải khảo sát về hệ thống KSNB đối với toàn bộ chu trình bán hàng – thu tiền. SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 10 GVHD: Th.S Võ Tường Oanh Khóa luận tốt nghiệp Một hệ thống KSNB hữu hiệu về chu trình bán hàng – thu tiền thì đòi hỏi phải có sự tách biệt giữa các chức năng, có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng giữa các cá nhân, bộ phận cũng như sự phê duyệt và ủy quyền của cấp có thẩm quyền. Khi mức độ phân chia trách nhiệm càng cao thì các sai phạm càng dễ bị phát hiện thông qua việc đối chiếu số liệu giữa các phần hành, bộ phận khác nhau. Do đó, hạn chế được khả năng xảy ra gian lận và sai sót. Chu trình bán hàng thường được chia thành các chức năng cụ thể sau:  Lập lệnh bán hàng (phiếu xuất kho) Đơn đặt hàng hợp lệ phải có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của doanh nghiệp mua. Bộ phận có thẩm quyền xét duyệt đơn đặt hàng về số lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã...để xác định khả năng cung ứng đúng hạn của đơn vị và lập lệnh bán hàng. Trong trường hợp nhận đơn đặt hàng qua điện thoại, email, fax, cần có những thủ tục để đảm bảo tính pháp lý về việc đã đặt hàng của khách hàng. Việc chấp thuận đơn đặt hàng cần được hồi báo cho khách hàng biết để tránh các tranh chấp trong tương lai. Trường hợp quan trọng cần ký kết hợp đồng kiểm toán.  Xét duyệt bán chịu Mỗi doanh nghiệp cần phải thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng. Đây chính là cơ sở pháp lý cũng như điều kiện thỏa ước xác định quyền lợi và trách nhiệm giữa các bên. Bộ phận xét duyệt bán chịu căn cứ vào đơn đặt hàng và các nguồn thông tin khác nhau trong và ngoài doanh nghiệp để đánh giá về khả năng thanh toán của khách hàng. Đối với khách hàng mới, môi trường kinh doanh được đánh giá là có rủi ro cao, một thủ tục khá hữu hiệu là yêu cầu khách hàng thế chấp tài sản hay ký quỹ.  Xuất kho hàng hóa Căn cứ lệnh bán hàng đã được phê chuẩn bởi bộ phận phụ trách bán chịu, thủ kho xuất hàng cho bộ phận giao hàng  Gửi hàng đi Bộ phận gửi hàng lập chứng từ vận chuyển hàng và gửi hàng cho khách hàng. Chứng từ vận chuyển hàng là cơ sở để lập hóa đơn, thường bao gồm các thông tin về quy cách và chủng loại hàng hóa, số lượng và các dữ liệu có liên quan. Doanh nghiệp cần thành lập một bộ phận gửi hàng độc lập để hạn chế sai sót trong khâu xuất hàng và các gian lận xảy ra do sự thông đồng giữa thủ kho với người nhận hàng. SVTH: Phạm Bạch Ngọc Trang 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng