Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không...

Tài liệu Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không

.PDF
32
3531
153

Mô tả:

Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – MARKETING BÀI TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI : Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không GVHD : Ths. Ngô Thị Hải Xuân Sinh viên thực hiện : 1.Chim Lê Tân 2.Hồ Thị Xuân Liên 3. Nguyễn Thị Bích Phương TP.Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2014 1 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIÊC STT Thành viên 1 Hồ Thị Xuân Liên 2 Nguyễn Thị Bích Phương 3 Chim Lê Tân Công việc Chương 2 Chương 1 Chương 3 Mức độ hoàn thành 100% 100% 100% 2 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân MỤC LỤC CHƯƠNG 1: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không ..................................................................................................................... 5 1.1. Sơ đồ xuất khẩu hàng hóa bằng đường hàng không ................................... 5 1.2. Các bước thực hiện ...................................................................................... 5 1.2.1. Đặt chỗ và nhận booking confirm ........................................................ 5 1.2.2. Chuẩn bị hàng hóa, chứng từ và Khai hải quan. .................................. 6 1.2.3. Vận chuyển hàng hóa ra sân bay, đưa hàng vào bãi TCS/SCSC để làm thủ tục hải quan. ..................................................................................................... 7 1.2.4. Xuống hàng và Cân hàng ..................................................................... 7 1.2.5. Gửi chi tiết cho hãng hàng không làm MAWB. ................................... 9 1.2.6. Thanh lý hải quan. ................................................................................ 9 1.2.7. Soi chiếu an ninh. ................................................................................. 9 CHƯƠNG 2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không ................................................................................................................... 10 2.1. Sơ đồ giao nhận hàng hóa nhập khẩu theo hình thức kinh doanh. ............. 10 2.2. Các bước thực hiện ..................................................................................... 10 2.2.1. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ .......................................................... 10 2.2.2. Đăng ký mở tờ khai và làm thủ thục hải quan ................................... 11 2.2.3. Làm thủ tục xuất kho. ........................................................................ 15 2.2.4. Nhận hàng và kiểm tra hàng hóa ...................................................... 15 2.2.5. Thanh toán các khoản phí liên quan, thông quan ............................... 16 2.2.6. Thanh lý Hải quan cổng và đưa hàng ra sân bay................................ 16 3 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân Chương 3: Các hình thức khác – Điểm khác so với quy trình chung. .......... 10 3.1.Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng gia công quốc tế ................................ 10 3.2. Quy trình thủ tục kinh doanh hàng tạm nhập tái xuất ................................... 10 3.3. Quy trình tổ chức thực hiện hàng sản xuất xuất khẩu. .................................. 23 3.4. Quy trình xuất nhập khẩu hàng bưu điện , chuyển phát nhanh..................... 24 3.5. Sự giống nhau và khác nhau cơ bản giữa thủ tục hàng Gia công, sản xuất xuất khẩu, Tạm nhập-tái xuất....................................................................................... 25 3.6. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. .................................................................. 26 3.7. Thuế tiêu thụ đặc biệt ................................................................................... 29 3.8. Thuế bảo vệ môi trường ............................................................................... 29 3.9. Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu . ............................................ 30 Phụ lục ................................................................................................................. 31 Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 32 4 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân CHƯƠNG 1: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không 1.1. Sơ đồ xuất khẩu hàng hóa bằng đường hàng không: 1.Đặt chỗ và nhận booking confirm. 6. Thanh lý hải quan, đóng phí TCS/SCSC 2.Chuẩn bị hàng hóa và chứng từ để làm thủ tục hải quan. Đồng thời khai hải quan điện tử. 3. Vận chuyển hàng hóa ra sân bay, đưa hàng vào bãi TCS/SCSC để làm thủ tục hải quan. 5.Gửi chi tiết cho hãng hàng không làm MAWB. 4. Xuống hàng và Cân hàng. 7. Soi chiếu an ninh lô hàng và bấm hồ sơ. 1.2. Các bước thực hiện : 1.2.1. Đặt chỗ và nhận booking confirm: Sau khi ký hợp đồng ngoại thương, thu thập thông tin về chi tiết lô hàng (khối lượng, trọng lượng, tên mặt hàng, ngày đi, nơi đến…) như trong hợp đồng, người xuất khẩu tiến hành chọn hãng hàng không phù hợp, sau đó gửi chi tiết thông tin của lô hàng (khối lượng, trọng lượng, tên mặt hàng, ngày đi, nơi đến…) cho hãng hàng không để đặt chỗ (booking) cho lô hàng. Sau khi hãng hàng không đã đặt được chỗ và gửi lại thông báo xác nhận cho người xuất khẩu (booking confirmed). Trên booking có đầy đủ thông tin của chuyến bay ,số Master Airway Bill (MAWB), ngày bay, cước phí, hình thức thanh 5 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân toán qua email. 1.2.2. Chuẩn bị hàng hóa, chứng từ và Khai hải quan. 1.2.2.1. Chuẩn bị hàng hóa và chứng từ Ngay sau khi kí kết hợp đồng ngoại thương, doanh nghiệp tiến hành chuẩn bị hàng hóa theo đúng quy cách đã ký kết. Hàng hóa sẵn sàng vận chuyển đưa ra sân bay. Đồng thời doanh nghiệp phải chuẩn bị các chứng từ cần thiết như: o Tờ khai Hải quan xuất HQ/2012-XK. ( 2 bản chính). o Giấy phép xuất khẩu (Export Licence) (nếu có) o Hóa đơn thương mại (Commecial Invoice) o Phiếu đóng gói (Packing list) o Giấy chứng nhận khử trùng nếu có(Fumigation Certificate) o Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (thú y) (Veterinary Certificate) o Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) o Tờ khai hàng nguy hiểm (nếu có) (Declaration for Dangerous goods) o Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật ( Certificate of Phytosanitary) 1.2.2.2.Khai hải quan điện tử. Sau khi chuẩn bị các loại chứng từ cần thiết người khai tiến hành khai tờ khai hải quan điện tử, “ tờ khai trị giá (nếu có ) theo đúng tiêu chí và khuôn dạng chuẩn và gửi tới hệ thống của cơ quan hải quan. Tại chi cục hải quan sẽ có cán bộ tiếp nhận thông tin trên , tiến hành kiểm tra, nếu thông tin đầy đủ và áp mã số thuế chính xác thì sẽ chấp nhận khai báo và hệ thống tự động cho doanh nghiệp số tờ khai, kết quả phân luồng : Luồng Xanh: Miễn kiểm tra hồ sơ giấy và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. Lô hàng được cơ quan hải quan chấp nhận thông quan . Doanh nghiệp in tờ khai rồi lên cán bộ phụ trách đóng dấu, sau đó doanh nghiệp đem tờ khai đi 6 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân làm thủ tục xuất hàng. Luồng vàng: Kiểm tra hồ sơ hải quan. Nếu được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hải quan thì người xuất khẩu thực hiện theo yêu cầu và xuất trình hồ sơ giấy để cơ quan hải quan kiểm tra. Tùy theo tính chất và thông tin lô hàng mà phía HQ có thể quyết định thông quan hay tiếp tục kiểm tra thực tế hàng hóa. Luồng đỏ: Người xuât khẩu xuất trình hồ sơ giấy và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra. Có 3 mức độ kiểm hóa :  Mức (3).a : Kiểm tra 100% lô hàng.  Mức (3).b: Kiểm tra thực tế 10% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện có vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm.  Mức (3).c: Kiểm tra thực tế tới 5% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện có vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm. 1.2.3. Vận chuyển hàng hóa ra sân bay, đưa hàng vào bãi TCS/SCSC để làm thủ tục hải quan. Hàng hóa đã chuẩn bị xong công ty báo cho nhân viên giao nhận để giao hàng tại sân bay trước giờ closing time nhân viên giao nhận sẽ xin phép an ninh cổng cho xe chở hàng vào trong kho để chất xếp hàng . 1.2.4. Xuống hàng và Cân hàng. Nhân viên hãng hàng không cho hàng xuống, chất xếp sao cho dễ dàng kiểm đếm và chắc chắn trong quá trình cân hàng. Hàng được cân bởi một nhân viên TCS/ SCSC nếu :  Hàng nặng, thể tích nhỏ thì tính theo trọng lượng thực tế cả bao bì ( 7 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân Goss weight )  Hàng nhẹ ,thể tích lớn, tính theo thể tích ( volume weight ). Việc tính cước này nhằm xác định : Nếu G.W > V.W : thì C.W (Chargeable Weight) được xác định là G.W Nếu G.W < V.W: thì C.W (Chargeable Weight) được xác định là V.W. Lưu ý : G.W thường để khai HQ vì HQ chỉ quan tâm đến G.W, còn C.W để hãng hàng không tính cước hàng air.  Lập phiếu cân hàng : Phiếu cân hàng gồm có 4 liên có ý nghĩa và nội dung thông tin như sau: Liên màu trắng: Giành cho việc phát hành Master Airway Bill của hãng hàng không Liên màu đỏ và màu vàng: Giành cho việc thanh toán tiền dịch vụ của công ty TCS/ SCSC trong kho TCS/ SCSC. Liên màu xanh: Giành cho việc làm thanh lý hải quan và giải quyết các vấn đề phát sinh khi hàng hóa xãy ra sự cố. Khi lập phiếu cân hàng nhân viên giao nhận khai báo đầy đủ thông tin như : địa chỉ người gửi, người nhận, loại hàng, số kiện, trọng lượng, số hiệu chuyến bay, ngày bay, …và dán nhãn MAWB có nội dung : tên hãng hàng không, số MAWB, cảng đến), cảng đi, tổng số kiện. Sau khi cân xong, Nhân viên giao nhận và đại diện hãng hàng không sẽ ký xác nhận vào phiếu cân hàng nhằm xác thực trọng lượng của hàng hóa và dán nhãn của hãng hàng không lên kiện hàng. Sau đó đến kho TCS/ SCSC xác nhận hàng đúng kích thước trọng lượng và kí mã hiệu đầy đủ. 8 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân 1.2.5. Gửi chi tiết cho hãng hàng không làm MAWB. Tiếp đó nhân viên giao nhận cầm phiếu cân màu trắng và booking dựa vào đó hãng hàng không đánh MAWB và cấp MAWB cho người xuất khẩu. Khi đó người xuất khẩu/ đại lý sẽ gửi MAWB và các chứng từ kèm theo hàng cùng chuyến bay đó để cho người nhập khẩu nhận hàng và chứng từ kịp thời. Chứng từ gồm :  01 Bộ MAWB/ HAWB  01 Invoice & Packing list,  02 Manifest  01 C/O (nếu có)….. 1.2.6. Thanh lý hải quan. Sau khi hàng được xác nhận, người giao nhận sẽ đi đóng tiền dịch vụ TCS tại phòng thương vụ và trả lại tờ cân trắng và xanh. Người giao nhận sẽ dùng phiếu cân hàng màu xanh và lấy bộ hồ sơ mà nhân viên chứng từ đã khai báo để thanh lý hải quan. Khi qua thanh lý nhân viên giao nhận dùng một tờ khai hải quan bản hải quan lưu và phiếu cân hàng liên màu xanh cho hải quan đối chiếu lại các thông tin. Sau đó hải quan thanh lý bằng cách ký tên, đóng dấu vào phiếu cân màu xanh và tờ khai. 1.2.7. Soi chiếu an ninh. Trình phiếu cân vừa thanh lý xong để cho hàng vào soi nếu hàng soi thấy không có vấn đề gì thì Hải quan đóng dấu lên Tờ khai Hải quan xuất khẩu. Cầm hồ sơ (những chứng từ cần thiết để người nhận hàng có thể nhận hàng) cùng với tờ cân trắng lên hãng hàng không để bấm hồ sơ. 9 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân CHƯƠNG 2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không 2.1. Sơ đồ giao nhận hàng hóa nhập khẩu theo hình thức kinh doanh. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ Thanh lý tờ khai và đưa hàng ra sân bay Đăng ký tờ khai và làm thủ tục HQ Thanh toán các khoản phí có liên quan và thông quan Làm thủ tục xuất kho Nhận và kiểm tra hàng 2.2. Các bước thực hiện: 2.2.1. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ : Theo sự uỷ thác của người giao nhận nước ngoài hay người nhập khẩu, người đại lý hay người giao nhận sẽ tiến hành giao nhận hàng hoá bằng các chứng từ được gửi từ nước xuất khẩu và các chứng từ do nước nhập khẩu cung cấp như :  Hợp đồng ngoại thương ( Sale contract): 1 bản sao.  Hóa đơn thương mại(Comercial invoice): 1bản gốc,1bản sao.  Phiếu đóng gói (Packing list):1 bản gốc, 1 bản sao.  Vận đơn hàng không. (MAWB / HAWB ) :2 bản sao,  Giấy giới thiệu: 3 bản gốc .  Các chứng từ khác :( giấy chứng nhận xuất xứ …. (nếu có). Tuy nhiên : nếu nhân viên giao nhận phải đến trực tiếp công ty nhập khẩu để nhận bộ chứng từ. Sau khi kiểm tra và nhận đầy đủ bộ chứng từ để chuẩn bị cho 10 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân việc làm thủ tục Hải Quan, nhân viên giao nhận phải ký xác nhận là đã nhận đủ bộ chứng từ. Khi nhận được giấy báo hàng đến, người giao nhận phải đến hãng hàng không để nhận các chứng từ liên quan. Nếu như có thông qua đại lý của hãng hàng không ,nhân viên giao nhận đến đại lý theo địa chỉ trên giấy báo hàng đến để nhận nhận bộ chứng từ bao gồm: MAWB, HAWB, giấy ủy quyền ,Invoice, Packing list (nếu nhà xuất khẩu gởi cùng hàng hóa. ) Sau khi kiểm tra đầy đủ bộ chứng từ đại lý giao nhân viên giao nhận đóng một số phí như HAWB, D/O, Handling fee, freight (nếu là freight collect). 2.2.2. Đăng ký mở tờ khai và làm thủ thục Hải Quan : Theo Luật sửa đổi một số điều của Luật Hải quan đã được thông qua, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/9/2013; Thông tư 128/2013/TT-BTC của Bộ tài chính quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan thay thế cho các quy định cũ tại Thông tư 194/2010/TT-BTC. Hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, giúp người thực hiện thủ tục hải quan có thể dễ dàng tra cứu và áp dụng các quy định của pháp luật một cách thống nhất. 2.2.2.1. Chuẩn bị hồ sơ : Trước khi đến cơ quan hải quan làm thủ tục, doanh nghiệp phải khai báo qua hải quan điện tử, người khai hải quan khai và gửi hồ sơ hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải quan . Bộ hồ sơ hải quan bao gồm : Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu: (2 bản chính) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các chứng từ pháp lý có giá trị tương đương hợp đồng:( 1 bản sao) Vận đơn đường không ( Master Airway Bill và House Airway Bill) : 2 bản 11 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân sao, hoặc bản chính của các vận tải đơn có ghi chữ COPY; Hoá đơn thương mại: (1 bản chính, 1 bản sao.) Giấy đăng ký kiểm tra hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của tổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng như kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục sản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra về chất lượng, về vệ sinh an toàn thực phẩm; về kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật: (1 bản chính) Bảng kê chi tiết hàng hóa đối với hàng có nhiều chủng loại họặc hàng đóng gói không đồng nhất : (1 bản chính và 1 bản sao.) Tờ khai giá trị hàng nhập khẩu trường hợp hàng hóa thuộc diện phải khai tờ khai giá trị hàng hóa: (1 bản chính) Giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật: 1 bản ( là bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu). Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O), chủ hàng phải yêu cầu được hưởng thuế suất ưu đãi đặt biệt: 1 bản gốc và 1 bản sao Các chứng từ khác theo quy định pháp luật liên quan phải có: (1 bản chính.) Giấy giới thiệu 1 bản chính  Các giấy tờ là bản sao phải do người đứng đầu doanh nghiệp hoặc người được người đứng đầu doanh nghiệp uỷ quyền xác nhận (ký tên, đóng dấu) và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các giấy tờ này.  Đối với các chứng từ: C/O, không về kịp cùng hàng hóa thì doanh nghiệp phải có công văn xác nhận đồng ý xin nợ của cơ quan hải quan dùng bản photo chung với bộ hồ sơ khai báo để nộp cho cán bộ hải quan trong thời 12 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. 2.2.2.2. Đăng ký mở tờ khai : Trước tiên người khai phải nhập thông tin TKHQ điện tử, TK trị giá trên hệ thống khai hải quan điện tử được thực hiện trên mẫu tờ khai hải quan do Bộ Tài chính quy định. Người khai hải quan khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng theo đúng các tiêu chí nhưng phải dựa vào bộ chứng từ hàng hóa: về tên và mã số hàng hoá, đơn vị tính, số lượng, trọng lượng, chất lượng, xuất xứ, đơn giá, trị giá hải quan, các loại thuế suất và các tiêu chí khác quy định tại tờ khai hải quan; tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai và gửi tới hệ thống của cơ quan HQ. Sau khi truyền số liệu, bạn sẽ nhận được thông tin phản hồi từ cơ quan hải quan. Trường hợp hệ thống phát hiện thấy lỗi, sẽ có thông báo trên màn hình máy tính, Bạn chỉnh sửa cho chính xác rồi truyền lại. Khi các bước thực hiện và số liệu sơ bộ hợp lệ, hệ thống sẽ trả về về số tờ khai hải quan, kết quả phân luồng: có 3 mức  Luồng xanh: được miễn kiểm tra hồ sơ chi tiết và miễn kiểm tra thực tế, cán bộ HQ sẽ đóng dấu thông quan hàng hoá trên tờ khai doanh nghiệp đã khai nếu hàng không có nợ bất cứ giấy tờ gì. Hàng nợ kết quả giám định chất lượng hay giấy chứng nhận khác thì cán bộ HQ sẽ đóng dấu giải phóng hàng nhưng chỉ đưa hàng về kho bảo quản. Khi nào doanh nghiệp bổ sung đầy đủ thì cán bộ HQ mới đóng dấu thông quan cho hàng hoá.  Luồng vàng: Kiểm tra hồ sơ hải quan chi tiết , miễn kiểm tra thực tế. Cán bộ đối chiếu tờ khai với bộ chứng từ. Nếu tờ khai phù hợp với chứng từ thì 13 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân công chức Hải quan đóng dấu thông quan ( nếu hàng không chịu sự kiểm tra của các cơ quan chuyên ngành). Nếu bộ chứng từ và tờ khai HQ không trùng khớp thì HQ sẽ yêu cầu doanh nghiệp chỉnh sửa và khai báo lại.  Luồng đỏ: Doanh nghiệp xuất trình hồ sơ để HQ kiểm tra chi tiết hồ sơ tương tự như hàng luồng vàng. Nếu bộ chứng từ Phù hợp , cán bộ HQ sẽ chuyển qua bước kiểm tra thực tế hàng hoá. Có 3 mức độ kiểm tra ở luồng đỏ :  Mức 3a: kiểm tra 100% lô hàng.  Mức 3b: kiểm tra 10% lô hàng, nếu không phát hiện thì kết thúc kiểm tra,nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ quy phạm.  Mức 3c: kiểm tra 5% lô hàng. Nếu không phát hiện thì kết thúc kiểm tra,nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ quy phạm.  Sau khi cấp số tờ khai và đã phân luồng thì nhân viên khai HQ in tờ khai với bộ chứng từ cần thiết cho lô hàng và tiến hành làm thủ tục nhận hàng tại kho TCS/SCSC. Lưu ý :  Hàng nhập khẩu bằng đường hàng không thường xuyên phải lưu kho tuy nhiên hàng lưu kho được miễn phí trong 3 ngày kể từ khi chuyến bay đáp, quá 3 ngày này chi phí lưu kho sẽ được tính cho chủ hàng theo khối lượng hàng số ngày lưu kho ở TCS (không tính ngày lễ và Chủ nhật).  Sau khi có số tờ khai người mở tờ khai sẽ đến quầy đăng ký lấy hàng để đăng ký đồng thời cung cấp thông tin liên lạc để cán bộ hải quan thông báo khi hàng về đến kho của sân bay. 14 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân 2.2.3. Làm thủ tục xuất kho. Khi hàng đã về đến kho. Lúc này người mở tờ khai sẽ mang giấy giới thiệu của công ty và chứng minh nhân dân của mình đến quầy đăng ký lấy hàng để nhận lại Air Waybill gốc đồng thời đóng phí lưu kho (nếu có) ở phòng thương vụ TCS/ SCSC. Nhân viên giao nhận cắt lấy phần dưới của hóa đơn là phiếu xuất kho cùng với AirwayBill gốc và phiếu đăng ký kiểm tra hàng hóa đem đến hải quan kho xuất trình. Sau khi kiểm tra chính xác, hải quan kho sẽ ký và đóng trên AirwayBill, nhập số tờ khai, giữ phiếu đăng ký kiểm tra hàng hóa để chuyển sang phòng đăng ký lấy hàng và giao lại AirwayBill. 2.2.4. Nhận hàng và kiểm tra hàng hóa : Nhân viên giao nhận mang Air Waybill xuống bộ phận quản lý kho TCS/SCSC để làm thủ tục nhận hàng tại đây sẽ nhận số thứ tự sau đó đưa cho bộ phận kho để nhận hàng và kiểm tra tình trạng hàng hóa ,ký nhận lên phiếu xuất kho của nhân viên kho TCS/SCSC.  Đối với trường hợp hàng miễn kiểm hóa hải quan : nhận ngay hàng và làm các thủ tục thông quan.  Đối với hàng phải kiểm hóa hải quan thì phải làm các thủ tục cho lô hàng tại khu vực kiểm hóa hải quan.  Kiểm tra hàng hóa : Nhân viên giao nhận phải theo dõi bảng phân công kiểm hóa, sẽ có hai công chức hải quan phụ trách kiểm hóa. Việc kiểm hóa thực hiện tại khu vực hàng chờ kiểm hóa của kho TCS/SCSC, cán bộ kiểm hóa sẽ kiểm hóa hàng cùng với nhân viên giao nhận. Nhân viên giao nhận sẽ mời Cán bộ kiểm hóa đến kiểm hóa hàng. Cán bộ kiểm hóa sẽ dựa vào số tờ khai và các chứng từ đối chiếu với hàng hóa nếu hợp lệ thì tiến hành kiểm hóa tùy theo mức độ kiểm hóa mà hải quan kiểm tra lô hàng đó. 15 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân sau khi kiểm tra xong thì cán bộ hải quan sẽ lên tờ khai. 2.2.5. Thanh toán các khoản phí liên quan, thông quan. Nhân viên thực hiện nghĩa vụ đóng thuế, lệ phí Hải quan để được thông quan. Biên lai thu lệ phí lập thành 2 bản, 1 lưu vào tờ khai hàng hóa nhập khẩu (bản lưu hải quan), 1 bản nhân viên giao nhận giữ để về quyết toán với công ty. Nhân viên giao nhận đem biên lai đóng lệ phí Hải quan và bản sao biên lai đóng thuế đến quầy trả tờ khai đưa cho cán bộ hải quan để nhận lại tờ khai của mình. 2.2.6. Thanh lý Hải quan cổng và đưa hàng ra sân bay. Nhân viên giao nhận kéo lô hàng ra ngoài và đưa tờ khai để thanh lý cổng. HQ cổng xác định hàng đã đã qua khu vực khám sát hải quan. Sau đó, nhân viên giao nhận làm biên bản giao hàng đưa cho chủ hàng kèm theo tờ khai bản chính, các hóa đơn để thu tiền chủ hàng. Chương 3: Các hình thức khác – Điểm khác so với quy trình 16 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân chung. Quy trình giao nhận hàng xuất hay nhập khẩu đều tương tự các bước thực hiện của hình thức thông thường ( kinh doanh ). Nhưng có một vài điểm khác biệt : 3.1. Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng gia công quốc tế . Hiện nay khái niệm gia công trong thương mại và gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài được quy định trong luật thương mại ngày 14/6/2005 và Nghị định 12/2006/NĐ-CP “ quy định chi tiết thi hành luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài” ngày 23/01/2006. Theo thông 117/2011/TT-BTC 15 tháng 8 năm 2011 của bộ tài chính quy trình thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài như sau: 3.1.1. Thủ tục đăng kí hợp đồng gia công. Chậm nhất một ngày trước khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên của hợp đồng gia công, doanh nghiệp đăng kí hợp đồng gia công với cơ quan Hải quan. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký gồm:  Hợp đồng gia công và các phụ mục lục hợp đồng nếu có: 2 bản chính (1 bản Hải quan lưu và 1 bản trả lại doanh nghiệp sau khi đăng kí hợp đồng có đóng dấu công chức hải quan “ hợp đồng đã được tiếp nhận”. và 1 bản dịch tiếng Việt (nếu bằng tiếng nước ngoài, trừ tiếng Anh).  Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư: (nộp 1 bản sao.)  Giấy chứng nhận đăng kí mã số kinh doanh xuất nhập khẩu.: (nộp 1 bản sao.)  Giấy phép của bộ công thương đối với hàng hóa gia công thuộc danh 17 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân mục hàng hóa xuất nhập khẩu theo giấy phép: (nộp 1 bản sao, xuất trình bản chính.)  Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu( đối với nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu gia công)  Văn bản giải trình , chứng minh cơ sở sản xuất đối với doanh nghiệp nhận gia công lần đầu: nêu rõ địa chỉ trụ sở doanh nghiệp, địa chỉ cơ sở sản xuất, năng lực quản lý, năng lực sản xuất…. 3.1.2.Thủ tục đăng kí , điều chỉnh và kiểm tra định mức: Đăng kí định mức sử dụng, định mức tiêu hao, tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư( sau đây gọi chung là định mức). Trên cơ sở định mức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng gia công theo quy định tại điều 31 NĐ 12/2006/NĐ-CP . Định mức này phải phù hợp với định mức thực tế doanh nghiệp thực hiện. - Thời điểm đăng kí, điều chỉnh định mức của mã hàng: + Thời điểm đăng kí định mức: đăng kí định mức được tiến hành cùng với việc đăng kí hợp đồng gia công hoặc tại thời điểm đăng kí tờ khai làm thủ tục hải quan nhập khẩu lô hàng nguyên liệu, vật tư đầu tiên của hợp đồng gia công. + Thời điểm điều chỉnh định mức: trước khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm mã hàng cần điều chỉnh định mức. - Định mức doanh nghiệp đã đăng kí, đã điều chỉnh với cơ quan Hải quan là định mức để thanh khoản hợp đồng gia công. 3.1.4.Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công. Đối với nguyên liệu, vật tư gia công do bên thuê gia công cung cấp từ nước 18 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân ngoài. Thực hiện theo hướng dẫn về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại quy định tại tại phần Thông tư số 128/2013/TT-BTCcủa Bộ Tài chính về thủ tục hải quan nhưng không thực hiện việc khai thuế và kiểm tra tính thuế. Đối với nguyên liệu, vật tư do bên đặt gia công mua và chỉ định đối tác thứ ba gửi cho bên nhận gia công thì trong hồ sơ hải quan nhập khẩu lô hàng có thêm văn bản của bên đặt gia công thông báo cho bên nhận gia công về việc nhận hàng từ đối tác thứ ba. 3.1.5. Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công ra nước ngoài. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định về thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại nhưng không thực hiện việc kiểm tra tính thuế Cơ quan Hải quan chỉ làm thủ tục đăng kí tờ khai xuất khẩu cho từng mã hàng doanh nghiệp đã đăng kí định mức. 3.1.6. Thủ tục Thanh khoản hợp đồng gia công . Khi hợp đồng gia công hết hiệu lực ,hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng ,sau đó doanh nghiệp phải tiến hành thanh khỏan hợp đồng với bộ phận Hải Quan quản lý hàng gia công Hồ sơ thanh khoản:  Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo mẫu 01/HSTK-GC: 01 bản chính.  Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu theo mẫu 02/HSTK-GC: 01 bản chính.  Tờ khai xuất khẩu sản phẩm: xuất trình bản chính. 19 Nhóm 8 Môn Vận tải- Bảo hiểm GVHD: Th.s Ngô Thị Hải Xuân  Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư đã qua sử dụng để sản xuất thành sản phẩm xuất khẩu theo mẫu 05/HSTK-GC: 1 bản chính.  Bảng thanh khoản hợp đồng gia công theo mẫu 06/HSTK-GC: 2 bản chính( trả lại 1 bản chính cho doanh nghiệp sau khi thanh khoản).  Thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản chậm nhất 45 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng gia công(phụ lục hợp đồng gia công) kết thúc hoặc hết hiệu lực. 3.2. Quy trình thủ tục kinh doanh hàng tạm nhập tái xuất . Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam. Một số lưu ý về tạm nhập tái xuất : • Theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BCT, hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất được lưu tại Việt Nam không quá 45 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Trường hợp thương nhân cần kéo dài thời hạn lưu tại Việt Nam thì phải có văn bản đề nghị gửi Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tạm nhập hàng hóa, việc gia hạn chỉ được thực hiện 01 lần và không quá 15 ngày. Quá thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam, thương nhân chỉ được tái xuất qua cửa khẩu tạm nhập trong vòng 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn được phép lưu giữ, nếu không tái xuất được thì bị tịch thu và xử lý theo quy định. • Hàng tạm nhập tái xuất phải làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu vào Việt Nam và chịu sự giám sát của hải quan cho tới khi thực xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. • Tạm nhập tái xuất được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: hợp 20 Nhóm 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan