BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA ĐIỀU DƯỠNG
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
VIÊM PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT KHOA NỘI NHIỄM
( Từ 09/11/2020 đến 22/11/2020 )
GVHD
Lớp
Nhóm
: Thầy Đoàn Công Bằng
: DE18DD8016
: 4
Thành Viên
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
:
Nguyễn Thị Bé
Bạch Thanh Hải
Nguyễn Bích Liên
Phan Thị Hồng Nhiên
Nguyễn Thị Minh Nhung
Lương Cao Thúy Oanh
Lê Thị Tuyết Phương
Bùi Thị Quỳnh
Nguyễn Ngọc Ngân Sa
Trần Thị Thanh Thúy
Đặng Văn Tiến
Trần Lộc Hạnh Tiên
-
MSSV : 155418399
MSSV : 155418400
MSSV : 155418401
MSSV : 155418389
MSSV : 155418390
MSSV : 155418391
MSSV : 155418393
MSSV : 155418407
MSSV : 155418395
MSSV : 155418397
MSSV : 155418398
MSSV : 155418405
TP HCM, ngày 29 tháng 11 năm 2020
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
PHẦN I. THU THẬP DỮ LIỆU
1. Hành chính:
- Họ và tên bệnh nhân: TẠ HỒNG KHÔI. Tuổi: 1966. Giới: Nam
- Địa chỉ: 581/79 Trường Chinh, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú. Tp
HCM
- Nghề nghiệp: Hưu Trí.
Dân tộc : Kinh
- Thời điểm nhập viện: 9 giờ 10 phút ngày 04/11/2020
- Thời điểm nhập khoa Nội Nhiễm: 11 giờ 15 phút ngày 04/11/2020
2. Lý do vào viện: Khó thở, sốt, ho.
3. Bệnh sử: Người bệnh khò khè, mệt, khó thở, ho khạc đàm xanh cách đây
2 ngày. Trước lúc nhập viện người bệnh đau đầu, khó thở, mệt, sốt và ho
nhiều hơn, khó thở cả lúc nghỉ ngơi, có xịt họng Seretide nhưng không đỡ,
được người thân đưa vào khoa cấp cứu bệnh viện Thống Nhất, lúc 9h10
ngày 04 tháng 11 năm 2020.
4. Tiền sử:
Bản thân: COPD cách đây 6 năm, tăng huyết áp cách đây 6 năm
Thói quen: Có hút thuốc lá từ năm 20 tuổi, ngày hút khoảng 4 – 6
điếu, nhưng giờ không hút ( bỏ hút năm 60 tuổi).
- Người bệnh có thói quen ăn mặn, thích ăn đồ luộc chấm mắm, đồ xào
- Ăn uống không điều độ
Người bệnh không có tiền sử dị ứng thuốc.
NB đã được khám sàng lọc SARS – CoV2, nhiều lần xét nghiệm (-) tại
Pasteur Tp HCM và cho đến ngày 2 nằm tại viện (06/11/2020).
Gia đình: Chưa ghi nhận bất thường có liên quan.
5. Chẩn đoán:
- Ban đầu: Đợt cấp COPD, viêm phế quản.
- Hiện tại: Viêm phổi/ đợt cấp COPD , tăng huyết áp, GERD
6. Tình trạng hiện tại: 10h00 ngày 04/11/2020 tại khoa Nội Nhiễm Bệnh
Viện Thống Nhất
Tổng thể trạng trung bình: BMI = 19,5 (Nặng: 55kg; cao: 168cm)
Da, niêm: Hồng nhạt, môi khô, mạch ngoại vi không sờ chạm, không
tím tái, không phù.
Tri giác bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
Dấu hiệu sinh tồn: Lúc 10h30 phút ngày 04/11/2020
- HA : 150/90 mmHg
- Mạch: Tần số đều, rõ 94 lần/phút
- Nhiệt độ: 380C
- Nhịp thở: 24 lần/phút
- SPO2 : 90%
Tình trạng bệnh lý liên quan tới các cơ quan:
Hô hấp:
- Người bệnh ( NB) tự thở được, NB khó thở trung bình, khó thở không
thường xuyên.
- Các khoang liên sườn (KLS) hơi giãn, lồng ngực 2 bên cân đối. Nhịp thở
nhanh, nông không đều, rung thanh giảm cả 2 bên phổi, ran rít 2 bên.
- NB ho nhiều, từng cơn cả ngày lẫn đêm, đàm dính, khạc đàm màu xanh.
Tuần hoàn:
- Mỏm tim đập ở khoang liên sườn V trên đường giữa đòn T
- Huyết áp hơi cao, nhịp tim đều rõ tần số 94 lần/phút
Tiêu hóa:
- Bụng mềm, không chướng, gan lách không to, NB tự ăn
- Ăn ít, mỗi lần 1/2 chén cháo thịt, ngày ăn 2 lần, buổi trưa ăn bánh mì thịt,
uống nước lọc, nước yến khoảng 800ml/ngày. đại tiện bình thường.
Thận, tiết niệu:
- NB tự đi tiểu, tiểu không rát buốt, tiểu thành tia. Ngày tiểu 4 lần, mỗi lần
250ml, nước tiểu vàng đậm.
- Chạm thận (-)
Các cơ quan khác:
- Mắt chưa phát hiện bất thường
- Răng hàm mặt (RHM) – Tai mũi họng (TMH): Chưa phát hiện bất thường.
- Thần kinh: Chưa có dấu hiệu thần kinh khu trú, NB than đau đầu, chóng
mặt.
- Cơ – xương – khớp: Hoạt động trong giới hạn bình thường.
Các kỹ thuật hiện có trên NB:
- NB đang phun khí dung
- NB có đặt kim luồn để tiêm TM ở cẳng tay T
Các vấn đề của NB:
Vấn đề trước mắt:
- NB khó thở do co thắt cơ trơn phế quản (PQ), tăng tiết dịch PQ
- NB đau đầu, chóng mặt có thể do HA cao
- Nguy cơ thiếu hụt dinh dưỡng do ăn uống kém
- NB ngủ ít do ho, mệt nhiều.
- NB và gia đình lo lắng về bệnh
Vấn đề lâu dài:
- NB có nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện cao như viêm phổi.
- NB có nguy cơ loét tỳ đè do NB hay nằm, ít vận động.
- NB có nguy cơ TBMMN do huyết áp
- Nguy cơ COPD tái phát.
Các vấn đề khác:
- Tinh thần: NB tỉnh, lo lắng về bệnh, NB ngủ ít 5h/ngày cả trưa và tối,
Ngủ không sâu giấc.
- Vận động: NB ít vận động, chỉ nằm / ngồi trên giường, khó thở, đau đầu.
- Sinh hoạt: NB tự chăm sóc bản thân, đôi khi cũng cần người nhà lúc mệt,
khó thở.
- Vệ sinh cá nhân: Vệ sinh thân thể tốt, vệ sinh răng miệng kém, chỉ súc
miệng bằng nước, vệ sinh xung quanh sạch sẽ, gọn gàng.
- Dinh dưỡng: Chưa cân đối, NB nguy cơ thiếu hụt dinh dưỡng nếu ăn kém
kéo dài.
7. Hướng điều trị:
- Kháng sinh
- Hạ áp
- Corticoid
- Thuốc ức chế tiết acid PPI
- Điều trị triệu chứng.
8. Các y lệnh và chăm sóc:
8.1. Y lệnh điều trị:
Thuốc:
- Cefoxitin 1g
- Tavanic 0,5g
- Menisol 16mg
- Exforge 5/80mg
- Procoralan 5mg
- Prazopro 20mg
- Uscmusol 0,2g
- Seretide 25/250
-
Ventolin 2,5 mg
Combivent 2,5
1 lọ
1 viên
1 viên
1 viên
1 viên
1 viên
1 viên
2 nhát
tiêm TM
uống
uống
uống
uống
uống
uống
xịt họng
x 2 lần/ngày 8h – 18h
x 1 lần/ngày 8h
x 1 lần/ngày 8h
x 1 lần/ngày 8h
x 1 lần/ngày 8h
x 2 lần/ngày 8h – 18h
x 2 lần/ngày 8h – 18h
x 2 (sáng – chiều)
} 2A phun khí dung x 3 lần/ngày 8h-14h-20h
Cận lâm sàng:
- X-quang ngực thẳng
- Siêu âm tổng quát
- Đo ECG
- Đo hô hấp ký
8.2. Y lệnh chăm sóc:
-
Thở Oxy 3 lần/phút
Thực hiện y lệnh về thuốc
Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, cận lâm sàng
Tăng cường dinh dưỡng.
9. Phân cấp điều dưỡng: Chăm sóc cấp II
PHẦN II
A. Cận lâm sàng:
Xét nghiệm - CLS Trị số bình thường
Sinh hóa :
Ure
Creatinin
Glucose
Acid Uric
Cholesterol
Triglycerid
HDL
LDL
AST
ALT
Điện giải đồ:
Na+
K+
ClCông thức máu:
WBC
2,3 – 7,5
62 - 120
3,6 – 9,4
180 - 420
3,9 – 5,2
0,46 – 1,88
Kết quả thực tế
≤ 40
7,4 mmol/L
76,9 μmol/L
4,5 mmol/L
347,4 μmol/L
6,3 mmol/L
2,0 mmol/L
2,29 mmol/L
3,1 mmol/L
18 U/L
11 U/L
135 - 145
3,5 – 5,0
98 - 106
139 mmol/L
3,8 mmol/L
100 mmol/L
4,0 – 10,0 x 109
13,8 x 109/L
≥ 0,9
≤ 3,4
≤ 40
Nhận xét
Mỡ máu tăng
Bạch cầu tăng
RBC
HGB
HCT
PLT
3,9 – 5,8
125 - 160
35 - 50
150 - 400
4,6 M/ μL
133 g/L
41,0 %
397 x 109/L
B. Thuốc :
Tên thuốc
1. Cefoxitin 1g
Liều dùng
Tác dụng
1 lọ x 2 tiêm TMC - Chỉ định: Điều trị
( 8h – 18h)
những nhiễm trùng
nghiêm trọng.
- Nhiễm trùng hô hấp
dưới, bao gồm viêm phổi
và abcess phổi.
- Nhiễm trùng tiểu, viêm
đường mật…
- Chống chỉ định: NB có
tiền sử dị ứng với
Cefoxitin, các kháng sinh
khác thuộc nhóm betalactam hoặc các thành
phần thuốc.
- Tác dụng phụ: Ngứa,
nhẹ thoáng qua.
Điều dưỡng thuốc
- Luôn thực hiện
đúng quy trình kỹ
thuật tiêm.
- Theo dõi tình
trạng hô hấp của
NB.
- Theo dõi dấu hiệu
sinh tồn.
2. Tavanic 0,5g
1 viên uống (8h)
- Luôn thực hiện
đúng y lệnh, đúng
giờ, đúng liều.
- Theo dõi tình
trạng hô hấp của
NB.
- Theo dõi dấu hiệu
sinh tồn.
- Thông báo người
nhà BN nhứng tác
- Chỉ định: Điều trị
nhiễm khuẩn (NK) trong
viêm phổi mắc phải trong
cộng đồng.
- Đợt kịch phát NK cấp
của viêm phế quản
mạn,viêm xoang nhiễm
khuẩn cấp.
- Nhiễm khuẩn đường
tiểu, da và mô mềm…
Chống chỉ định: Dị ứng dụng phụ như:
với bất cứ thành phần
Buồn nôn, tiêu chảy
nào của thuốc. Phụ nữ có
thai.
- Tác dụng phụ: Buồn
nôn và tiêu chảy.
3. Menisol 16mg
1 viên uống (8h)
- Chỉ định: Cơn hen cấp
tính
- Viêm khớp dạng thấp
- Đợt cấp của xơ cứng rải
rác (đa xơ cứng)…
- Chống chỉ định: NB bị
mẫn cảm với các thành
phần thuốc. NK nặng trừ
sốc NK. Lao màng não.
- Tác dụng phụ: Khi
dùng thuốc liều cao và
kéo dài gây mất ngủ, rậm
lông, đau khớp,
Glaucom, chảy máu cam,
đái tháo đường.
-Thực hiện thuốc
theo y lệnh.
- Theo dõi tình
trạng hô hấp NB.
- Theo dõi dấu hiệu
sinh tồn.
4. Exforge 5/80mg 1 viên uống (8h)
-Chỉ định: Người lớn có
huyết áp không được
kiểm soát đầy đủ với
Amlodipin 5mg hoặc
Valsartan 80mg đơn trị
liệu.
- Chống chỉ định: Quá
mẫn với hoạt chất.
- Suy gan, thận nặng,
người đái tháo đường,
thai kỳ, hạ huyết áp, tim
nặng.
- Tác dụng phụ: Viêm
- Thực hiện thuốc
theo y lệnh.
- Theo dõi huyết áp
của NB.
- Theo dõi DHST
mũi, họng, cúm, phù
ngoại biên, đỏ bừng mặt,
suy nhược, nóng.
5. Procoralan 5mg 1 viên uống (8h)
- Chỉ định: Triệu chứng
đau thắt ngực ổn định.
- Phối hợp với thuốc
chẹn beta với BN có nhịp
tim trên 60 l/p.
- Chống chỉ định: Mẫn
cảm với thành phần
thuốc.
- Huyết áp quá thấp
(dưới 90/50 mmHg)
- Nhồi máu cơ tim cấp,
loạn nhịp tim, cơn đau
thắt ngực không ổn định,
suy tim nặng.
- Suy gan thận nặng.
-Tác dụng phụ: Nhịp tim
chậm, nhức đầu choáng
váng, rối loạn thị giác,
tiêu chảy.
- Thực hiện thuốc
theo y lệnh.
- Theo dõi huyết áp
của NB.
- Cho NB dùng
thuốc trong bữa ăn.
- Thông báo cho
người nhà BN
những tác dụng phụ
như: Nhức đầu nhẹ,
nhịp tim chậm, rối
loạn thị giác ( nhìn
chói sáng)…
6. Uscmusol 0,2g 1 viên sủi x 2 lần/ -Chỉ định:Tiêu nhầy
ngày ( 8h – 18h) trong các bệnh phế quản,
phổi cấp và mạn tính
kèm theo tăng tiết đờm
nhầy.
- Chống chỉ định: Quá
mẫn với Acetylcystein
hoặc một trong các thành
phần thuốc.
- Tác dụng phụ: Buồn
nôn, đổ mồ hôi, đau
khớp, nhìn mờ…
- Thực hiện thuốc
theo y lệnh.
- Theo dõi tình
trạng hô hấp NB.
- Báo cho BN và
người nhà khi dùng
thuốc có thể có một
số tác dụng phụ
như: Buồn nôn, sốt,
đổ mồ hôi, nhìn
mờ, đau khớp…
7. Prazopro 20mg 1 viên uống x 2
-Chỉ định: Bệnh trào
lần/ngày (8h-18h) ngược dạ dày thực quản
- Viêm loét dạ dày thực
quản.
-Chống chỉ định: Tiền sử
quá mẫn với
Esomeprazol, phân nhóm
Benzimidazole.
-Tác dụng phụ: Nhức
đầu, đau bụng, tiêu chảy,
đầy hơi, táo bón, buồn
nôn…
-Thực hiện thuốc
theo y lệnh.
- Theo dõi tình
trạng tiêu hóa NB.
- Báo cho BN và
người nhà khi dùng
thuốc có thể có một
số tác dụng phụ
như: Buồn nôn, tiêu
chảy/táo bón, đau
bụng, đầy hơi, nhức
đầu…
8. Seretide 25/250 1 hộp xịt họng 120 - Chỉ định: BN vẫn có
liều x 2 nhát x 2
triệu chứng khi đang điều
(sáng – chiều)
trị bằng Corticosteroid
dạng hít.
- BN đang được kiểm
soát hiệu quả với liều
duy trì Corticosteroid xịt
và thuốc chủ vận beta2
tác dụng kéo dài.
- Chống chỉ định: Các
BN có tiền sử quá mẫn
với bất cứ thành phần
nào của thuốc.
- Tác dụng phụ: Nhiễm
trùng nấm Candida
miệng và họng.
- Đau đầu, khàn giọng,
chuột rút, đau khớp.
- Thực hiện thuốc
theo y lệnh.
- Theo dõi tình
trạng hô hấp NB.
- Báo cho BN và
người nhà khi dùng
thuốc có thể có một
số tác dụng phụ
như: Khàn giọng,
nhiễm nấm
miệng/họng (súc
họng sau xịt 5
phút), đau đầu, đau
khớp
9. Combivent 2,5
- Thực hiện thuốc
theo y lệnh.
- Theo dõi tình
1 ống x 3 lần/ ngày - Chỉ định: Điều trị co
Phun khí dung (8h- thắt phế quản có hồi
14h – 20h)
phục liên quan đến tắc
Kết hợp 1 ống
Ventolin 2,5mg
ngẽn đường thở.
- Chống chỉ định: Bệnh
cơ tim tắc nghẽn phì đại,
loạn nhịp nhanh. Quá
mẫn với Atropin hay dẫn
xuất.
- Tác dụng phụ: Nhức
đầu, chóng mặt, bứt rứt,
run cơ nhẹ, đánh trống
ngực.
trạng hô hấp NB.
- Báo cho BN và
người nhà khi dùng
thuốc có thể có một
số tác dụng phụ
như: Nhức đầu,
chóng mặt, bứt rứt,
run cơ nhẹ, đánh
trống ngực.
10.Ventolin 2.5mg 1 ống x 3 lần/ngày - Chỉ định: Điều trị hay
Phun khí dung (8h –ngăn ngừa co thắt phế
14h – 20h)
quản. kiểm soát thường
Kết hợp 1 ống
xuyên co thắt PQ mạn
Combivent 2,5
không đáp ứng với điều
trị quy ước, hen nặng cấp
tính.
- Chống chỉ định: Quá
mẫn: Không dùng theo
đường tiêm TM. Không
dùng cho NB bị tim
nặng.
- Tác dụng phụ: Run, đau
đầu, nhịp tim nhanh, đau
ngực.
- Thực hiện thuốc
theo y lệnh.
- Theo dõi tình
trạng hô hấp NB.
- Báo cho BN và
người nhà khi dùng
thuốc có thể có một
số tác dụng phụ
như: Run, đau đầu,
nhịp tim nhanh, đau
ngực.
PHÂN III: Chẩn đoán
Cận lâm sàng:
- X-quang ngực thẳng: Ngày 04/11/2020: Xơ hóa 2 rốn phổi. Bóng
tim trong giới hạn bình thường.
- Siêu âm tổng quát: Ngày 06/11/2020: Rung thận bên phải, theo
dõi phì đại tiền liệt tuyến.
- Đo ECG: Nhịp xoang đều.
- Đo hô hấp ký: Hội chứng tắc nghẽn nặng, không đáp ứng test dãn
phế quản. Hội chứng hạn chế: Không.
Chẩn đoán xác định: Viêm phổi, đợt cấp COPD , tăng huyết áp,
GERD.
PHẦN IV: Can thiệp điều dưỡng:
-
Nguyên tắc chung:
Thực hiện 5 đúng khi thực hiện thuốc cho người bệnh.
Thực hiện 6 đúng trong kỹ thuật tiêm truyền.
Tuân thủ nguyên tắc vô trùng trong tiêm truyền.
Luôn chuẩn bị hộp chống sốc khi thực hiện thuốc.
Theo dõi người bệnh trước, trong và sau khi dùng thuốc.
Khai thác tiền sử dị ứng thuốc, thức ăn.
Theo dõi, phát hiện và báo cáo bác sỹ kịp thời những bất thường của
người bệnh khi dùng thuốc.
Vấn đề của NB:
Chăm sóc khó thở cho NB
NB được giảm đau
NB được ngủ đủ giấc
Chế độ dinh dưỡng cho NB
NB được theo dõi DHST
NB được hướng dẫn vận động hợp lý.
PHẦN V: Nội dung giáo dục sức khỏe:
1. Trong khi nằm viện:
Hướng dẫn và thực hiện NB dùng thuốc theo y lệnh.
Hướng dẫn NB nằm tư thế nửa nằm nửa ngồi (tư thế Fowler).
Hướng dẫn vỗ rung lồng ngực, tập ho có hiệu quả.
Vận động: Hướng dẫn NB tập thể dục trị liệu phù hợp.
Dặn dò NB uống nhiều nước ấm cho loãng đàm dễ khạc.
Dinh dưỡng: Giải thích cho NB biết việc ăn uống đầy đủ dinh dưỡng,
điều độ và tránh thức ăn nhiều mỡ, nhiều muối sẽ giúp NB chóng hồi
phục sức khỏe.
Vệ sinh răng miệng thường xuyên bằng chải răng mềm, kết hợp súc
họng bằng dung dịch Natri 0,9%.
2. Sau khi xuất viện:
Dặn người bệnh uống thuốc theo toa, tái khám đúng hẹn, có bất thường
như sốt, ho, khó thở, mệt thì nên tới bệnh viện khám ngay.
Dặn người bệnh không được tự ý bỏ thuốc, không tự ý mua thuốc.
Vận động: Khuyên NB nên đi bộ thường xuyên, vận động nhẹ nhàng
với những bài tập thể dục trị liệu như đã hướng dẫn tại Bv.
Dinh dưỡng khi về: bổ sung đầy đủ dinh dưỡng, rau xanh.
- Hạn chế: Chất béo, sữa, trứng, đồ ăn chiên xào, thức ăn nhiều muối,
bột ngọt.
- Nên: Uống nhiều nước tối thiểu 1-2 lít nước mỗi ngày. Sau 5h chiều
tránh uống nhiều nước, vì sẽ làm NB đi tiểu nhiều về đêm gây mất ngủ.
- Không dùng thức uống có cồn, cafe, nước có gas.
Dặn dò NB nên vệ sinh răng miệng, mũi xoang để tránh viêm đường hô
hấp…
Khuyên NB ngủ nghỉ và năng tham gia các hoạt động cộng đồng để
thêm tinh thần khỏe mạnh, lạc quan, hòa nhập với mọi người.
Dặn người thân BN thêm quan tâm, trò chuyện cùng để NB tránh stress
PHẦN VI: Kế hoạch chăm sóc:
Chẩn đoán
điều dưỡng
Mục tiêu
chăm sóc
1. NB khó thở Giảm khó
Kế hoạch chăm sóc
Lý do
Tiêu chuẩn
lượng giá
A. Vấn đề trước mắt:
- Cho NB nằm phòng - Để tăng cường - Sau 30 phút
thoáng, có Oxy âm
Oxy.
NB bớt khó
do co thắt cơ thở cho NB
trơn phế quản
và tăng tiết
dịch phế quản.
tường dể thở dễ dàng,
tiện lợi.
- Để NB nửa nằm nửa
ngồi (tư thế Fowler).
- Cho NB uống nhiều
nước ấm để làm loãng
đàm dễ khạc.
- Hướng dẫn vỗ rung
lồng ngực 3 lần/ngày,
mỗi lần 15 phút.
- Hướng dẫn tập ho có
hiệu quả 3 lần/ngày.
- Theo dõi màu sắc, số
lượng, tính chất của
đàm.
- Theo dõi DHST, đặc
biệt là SPO2, khó thở,
nhịp thở, dấu hiệu tím
tái mỗi 30 phút, 1h, 2h,
6h.
- Thực hiện y lệnh,
đúng thuốc, thở Oxy 3
lần/phút qua ống thông
mũi hầu, phun khí
dung.
- Cho NB nằm phòng
2. NB đau
NB hết đau yên tĩnh, tránh tiếng
đầu, chóng
đầu, chóng ồn, tránh stress. Hạn
mặt, có thể do mặt.
chế người thăm khi NB
huyết áp cao.
đang nghỉ ngơi.
- Động viên, an ủi NB
yên tâm điều trị.
- Hướng dẫn NB thay
đổi tư thế từ từ, vận
động nhẹ nhàng, khi
chóng mặt thì nghỉ
thở.
SPO2 99%
-Giúp dễ thở
Nhịp thở 22
lần/ phút.
-Việc uống nước - NB được thực
nhiều giúp cho hiện thuốc đầy
đàm trong phế đủ, đúng kỹ
quản (PQ) NB thuật.
loãng ra và bị
- NB hợp tác
đẩy ra ngoài dễ tốt, ho có hiệu
dàng hơn so với quả.
đàm bị đặc sệt.
- Phát hiện sớm
để xử lý kịp
thời.
- Tránh tai biến,
mang lại hiệu
quả điều trị.
- Tinh thần thoải
mái giúp NB bớt
lo lắng căng
thẳng.
- Giúp NB thoải
mái tư tưởng.
- Thay đổi tư thế
nhanh, đột ngột
gây chóng mặt
nhiều.
- Giấc ngủ sâu
Sau 1h, NB
nằm nghỉ ngơi,
huyết áp đo
được 130/70
mmHg.
3. Nguy cơ
NB được
thiếu hụt dinh cung cấp đủ
dưỡng do ăn dinh dưỡng.
kém.
3. Nguy cơ
thiếu hụt dinh
dưỡng do ăn
kém (tt)
NB được
cung cấp đủ
dinh dưỡng
(tt)
ngơi tại giường
- Tăng cường giấc ngủ
- Cho NB uống thuốc
huyết áp theo y lệnh
- Theo dõi tác dụng
phụ của thuốc.
- Hướng dẫn NB ăn
nhạt ( 6g muối/ngày),
hạn chế muối, ăn nhiều
rau xanh, hoa quả.
Không ăn đồ mỡ béo.
- Động viên và giải
thích cho NB tầm quan
trọng của việc ăn uống.
- Chia nhiều bữa ăn
trong ngày 4 – 5 bữa,
đúng giờ trong ngày.
- Hướng dẫn người nhà
BN chế biến thức ăn
mềm, lỏng dễ tiêu, nấu
nhạt ít muối, đường,
bột ngọt. Luôn thay đổi
khẩu phần ăn, trình bày
đẹp mắt tạo hấp dẫn.
- Cho NB uống thêm
sữa, nước trái cây như
cam, ăn trái cây như
nho tươi, bưởi. Không
cho NB uống chất kích
thích như cà phê, bia,
rượu, cacao. Nên bổ
sung thêm Vitamine.
- Vệ sinh răng miệng
cho NB sạch sẽ, súc
miệng bằng nước ấm
hoặc nước muối loãng
tạo cảm giác
NB bớt chóng
sảng khoái.
mặt, đau đầu.
- Hạ áp giúp đỡ
đau đầu.
- Ăn mặn làm
huyết áp tăng
cao.
- Chia nhiều bữa
ăn trong ngày
giúp NB không
ngán thức ăn,
không ăn no quá
gây áp lực lên
dạ dày và gây
khó thở.
- Giúp NB ăn
ngon.
- Nâng cao thể
trạng, sức đề
kháng. NB có
tăng mỡ máu.
- Tạo cảm giác
ngon miệng,
tránh viêm
đường hô hấp
trên.
- Kịp thời biết
được NB có sụt
cân hay không,
- NB ăn ngon
miệng, ăn thêm
được 1 chén
cháo trong 1
bữa.
sau ăn.
để có thể bù
- Theo dõi cân nặng
bằng nhiều
NB.
đường khác.
- Theo dõi xét nghiệm
đường huyết.
- Cho NB nằm phòng - Giúp NB thoải
4. NB ngủ ít NB ngủ
yên tĩnh, hạn chế người mái khi ngủ.
do ho nhiều, được ngon thăm nuôi.
mệt.
giấc.
- Động viên NB ngủ
- Tạo nhịp sinh
đúng giờ.
học đều đặn.
- Hướng dẫn người nhà
vỗ rung, ho có hiệu quả
- Vệ sinh cơ thể NB
- Giúp cơ thể dễ
sạch sẽ, thoải mái trước đi vào giấc ngủ.
khi đi ngủ.
- Cho NB uống sữa
- Giúp thư giãn
nóng hoặc ngâm chân làm NB dễ ngủ.
vào nước ấm.
- Điều dưỡng sắp xếp - NB ngủ ngon
công việc hợp lý, để
giấc.
NB nghỉ ngơi.
- Thực hiện thuốc long
đàm giảm ho.
- Động viên NB an tâm - NB vui vẻ, có
5. NB và
Giảm lo
điều trị.
kiến thức dễ hợp
người nhà lo lắng, cung - Chăm sóc NB bằng tác tốt hơn.
lắng do thiếu cấp kiến
sự ân cần, tham hỏi NB
kiến thức về thức cho
thường xuyên, đúng
bệnh.
NB và
thời điểm.
người nhà. - Cung cấp kiến thức - NB có kiến
cơ bản về bệnh cho NB thức về bệnh sẽ
và người nhà (sống
không còn
chung với bệnh).
hoang mang, lo
- Hướng dẫn NB và
lắng.
người nhà các phương - Giải trí giúp
pháp giải trí như: Xem NB giảm căng
- Tránh làm
phiền NB khi
đang ngủ sâu
giấc, vì người
già khó ngủ lại.
-- Ho trong
đêm giảm.
- NB an tâm
điều trị.
- Người nhà
BN bớt lo lắng
và an tâm hơn.
TV, nghe đài, nghe đọc
sách..
- Các hoạt động sống
có chừng mực, tránh
căng thẳng dễ gây tăng
huyết áp.
- Tránh thay đổi nhiệt
độ đột ngột.
- Cần sống trong môi
trường có độ ẩm và
nhiệt độ ít thay đổi.
- Cải thiện môi trường
sống, tránh khói bụi,
nên trồng cây xanh.
thẳng, mệt mỏi.
- Môi trường,
các hoạt động
căng thẳng làm
tăng huyết áp,
tăng khởi phát
cơn hen.
- Nóng quá hay
đột ngột dễ tăng
nhu cầu Oxy dễ
dẫn tới huyết áp
tăng, lạnh đột
ngột làm co thắt
phế quản, HA➚.
B. Vấn đề lâu dài:
1. Nguy cơ
NB không - Thực hiện tất cả các - Tránh lây
nhiễm trùng có nhiễm
thủ tục trên NB, phải truyền chéo.
bệnh viện như trùng bệnh tuyệt đối vô trùng dụng
viêm phổi.
viện.
cụ, con người.
- Điều dưỡng luôn có - NVYT tác
- Viêm phổi
tác phong sạch sẽ, gọn phong gọn gàng, bệnh viện
gàng.
NB có thiện cảm không xảy ra.
- Hướng dẫn BN và
ngay đầu tiên.
người nhà nên đeo
- Khẩu trang để - Ngăn ngừa
khẩu trang và nên rửa tránh tiếp xúc
dịch Covid-19,
tay bằng dung dịch sát dịch tiết văng từ đã không có
khuẩn trước và sau khi NB cũng như
dấu hiệu viêm
chăm sóc NB.
nước bọt văng phổi cấp của
- Điều dưỡng tuân thủ cho NB.
SARS – CoV2
5 thời điểm quan trọng - Vệ sinh bàn tay
trước khi chạm vào
là yếu tố quan - NB và người
1. Nguy cơ
NB không NB. Trước khi thực
trọng giúp giảm nhà tuân thủ
nhiễm trùng có nhiễm
hiện các công việc làm thiểu việc lây
đeo khẩu trang
bệnh viện như trùng bệnh sạch và vô trùng. Sau lan các bệnh
và rửa tay đúng
viêm phổi. (tt) viện. (tt)
2. Nguy cơ
loét, teo cơ,
cứng khớp.
khi chạm vào một BN,
sau khi tiếp xúc với
dịch cơ thể và sau khi
chạm vào các đồ vật
xung quanh NB.
- Hướng dẫn NB nên
uống nước ấm, ăn uống
vệ sinh.
- Các đồ dùng, giường,
chăn phải thường
xuyên gọn gàng, giặt
sạch sẽ.
- Giữ ấm cổ ngực NB
khi có thời tiết chuyển
mùa lạnh.
- Hướng dẫn NB tập
thở.
- Theo dõi các xét
nghiệm cận lâm sàng.
truyền nhiễm.
quy định, vệ
Nên rửa tay với sinh sạch sẽ.
xà phòng và
nước hoặc làm
sạch tay với
dung dịch rửa
tay sát khuẩn.
- Thức ăn, nước
uống lạnh khiến
bệnh nặng thêm.
- Thời tiết lạnh,
giao mùa dễ làm
bệnh nặng thêm.
- Cho NB thay đổi tư - Xoay trở vận
Ngăn ngừa thế từ từ, nhẹ nhàng.
động giúp máu
nguy cơ,
- Khuyên NB không
huyết lưu thông.
giúp NB
nằm lâu ở một vị trí.
thoải mái
- Khuyên người nhà
- NB vận động
tránh suy
thường xuyên tập vận tốt hơn.
kiệt thêm. động khớp háng, đầu
gối NB. Xoa bóp các
ngón chân, đưa chân
NB không bị
lên, hạ chân xuống.
teo cơ, cứng
- Hướng dẫn NB
khớp.
thường xuyên vận động
nhẹ nhàng trong phòng,
trong nhà, hoặc ngoài
trời với sự giúp đỡ của
người nhà.
- Thường xuyên theo
dõi phát hiện các dấu
hiệu viêm tắc tĩnh
mạch.
- Vệ sinh sạch sẽ vùng
da bị đè, cấn như:
Mông, xương cùng cụt,
gót chân, mắt cá tỳ vào
vùng kheo.
3. Nguy cơ tai Ngăn ngừa - Hướng dẫn NB chế
biến mạch
nguy cơ
độ ăn giảm muối, giảm
máu não
TBMMN mỡ từ động vật.
(TBMMN) do
- Tập thể dục thường
tăng huyết áp.
xuyên phù hợp với sức
khỏe.
- Duy trì cân nặng hợp
lý tránh béo phì.
- Tránh tâm lý căng
thẳng.
- Tránh ra đường khi
3. Nguy cơ tai Ngăn ngừa thời tiết quá nóng, lạnh
biến mạch
nguy cơ
đột ngột.
máu não
TBMMN - Theo dõi huyết áp
(TBMMN) do (tt)
thường xuyên vào cùng
tăng huyết áp.
một thời điểm và cùng
(tt)
dụng cụ đo.
4. Nguy cơ
COPD tái
phát.
- Ăn nhiều muối,
mặn làm tăng
huyết áp.
- Nâng cao sức
đề kháng, giảm
nguy cơ xơ vữa
động mạch.
- Béo phì kéo
theo hàng loạt
bệnh mạn tính.
- Tránh để huyết
áp cao kịch phát
để xử lý kịp thời
- Cung cấp kiến thức - NB hiểu rõ về
Ngăn ngừa trong phạm vi giúp NB bệnh thì việc
nguy cơ tái hiểu thêm về COPD. phòng ngừa sẽ
phát.
- Tránh tiếp xúc với
dễ dàng hơn.
Cơn COPD
yếu tố nguy cơ như:
không xảy ra.
Khói thuốc lá, khói bụi,
hơi khí độc, thời tiết…
- Đề phòng lạnh đột
ngột, không tắm rửa
- Giảm bớt các
4. Nguy cơ
COPD tái
phát. (tt)
nước lạnh (nhất là hạn
chế tắm khuya). Tắm
xong lau khô người và
mặc quần áo ngay.
- Khi nhiệt độ thay đổi
đột ngột, mưa nhiều, từ
nóng chuyển sang lạnh,
hoặc từ lạnh chuyển
sang rét đậm, cần tránh
ra ngoài lúc đêm khuya
hay sáng sớm.
- Giữ không khí trong
nhà sạch, thoáng. Cần
tránh không khí ngột
ngạt, tù túng và các
loại khí gây khó thở.
Tránh khói bếp than tổ
ong để sưởi ấm.
- Tập thể dục trị liệu
phù hợp và theo khả
năng.
- Vệ sinh họng miệng
sạch sẽ thường xuyên,
hàng ngày như: Đánh
Ngăn ngừa răng sau khi ăn, súc
nguy cơ tái họng bằng nước muối
phát. (tt)
pha loãng.
- Vệ sinh sạch sẽ dụng
cụ phun khí dung. Súc
họng sau khi xịt.
- Hướng dẫn NB dùng
thuốc đúng y lệnh, tái
khám thường xuyên.
yếu tố nguy cơ
kích thích làm
bệnh tái phát.
- Không khí
trong lành giúp
tăng lượng Oxy.
- Nâng cao thể
trạng, tăng sức
đề kháng.
- Tránh bị
nhiễm nấm
Candida miệng
họng.
- Vệ sinh sạch sẽ
đề phòng bội
nhiễm và các
bệnh cơ hội.
- Giúp phát hiện
sớm và xử trí kịp
thời khó thở.
- Xem thêm -