Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh hưng yên đến năm 2025...

Tài liệu Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh hưng yên đến năm 2025

.PDF
135
1
63

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------ HOÀNG MINH SÁNG QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2025 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI- 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------ HOÀNG MINH SÁNG QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2025 LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TS. TƯỞNG THỊ HỘI HÀ NỘI- 2014 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU……………….……………….……………….……………….…………..…….1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ……………………………………………………………………………..…..3 1.1. Khái niệm về chất thải rắn………………….………………………………………..…3 1.1.1 Khái niệm………………………………….………………………………………….3 1.1.2 Nguồn phát sinh chất thải rắn…………….………………………………….….……3 1.1.3 Phân loại CTR……………………………………………….………………..………5 1.1.4 Thành phần………………………………………………………………….…..……5 1.1.5 Tác hại của CTR đến môi trường và sức khỏe……………………………….………7 1.1.5 Sơ đồ kỹ thuật quản lý chất thải rắn. ………………………………………..….……8 1.2. Tổng quan về quản lý chất thải rắn trên thế giới và khu vực. ………………..….……9 1.3 Tổng quan về quản lý chất thải rắn tại Việt Nam………………………………..……11 1.3.1 Các văn bản pháp luật liên quan đến CTR của Việt Nam (mục này chuyển sang phần tình hình quản lý CTR của Việt Nam) ……………………………………………………11 1.3.2.Tình hình phát sinh………………………………………………………….………12 1.3.3. Tình hình thu gom, phân loại tại nguồn CTR ở Việt Nam…………………………16 1.3.3.1 Tình hình thu gom chất thải rắn ở Việt Nam……………………………………..16 1.3.3.2 Tình hình phân loại tại nguồn CTR ở Việt Nam………………………………….16 1.3.4 Các công nghệ để xử lý chất thải rắn ở Việt Nam……………………………..……18 1.3.4.1 Chôn lấp…………………………………………………………………….…….18 1.3.4.2 Chế biến phân vi sinh (compost) …………………………………………………20 1.3.4.3 Thiêu đốt…………………………………………………………………………..21 CHƯƠNG 2 ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN………………………………………………………………………..24 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và Môi trường của tỉnh Hưng Yên. .……………..24 2.1.1 Điều kiện tự nhiên……………………………………………………….…………..24 2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội…………………………………………………………...26 2.2 Hiện trạng quản lý chất thải rắn tại tỉnh Hưng Yên. …………………………………28 2.2.1 Nguồn phát sinh, thành phần, khối lượng…………………………………………..28 2.2.2 Hiện trạng thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải rắn tại tỉnh Hưng Yên…….…..39 2.2.2.1 Chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn…………………………………….…39 2.2.2.2 Chất thải rắn nông nghiệp và làng nghề…………………………………………..50 2.2.2.3 Chất thải rắn công nghiệp…………………………………………………………54 2.2.2.4 Chất thải xây dựng…………….…………………………………………………..57 2.2.2.5 Chất thải rắn y tế…………………………………….………………………….....59 2.3. Thuận lợi khó khăn và các tồn tại trong công tác quản lý CTR của tỉnh Hưng Yên............ 60 2.3.1 Thuận lợi……………………………………………………………………….…....60 2.3.2 Các mặt còn tồn tại…………………………………………………………….….....61 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH HƯNG YÊN…………………………………………………………….……………….…....……64 3.1 Dự báo lượng CTR phát sinh từ nay tới năm 2025………………………………....…64 3.1.1 Dự báo CTR sinh hoạt đô thị và nông thôn phát sinh ……………………………....64 3.1.2 Dự báo khối lượng CTR nông nghiệp và làng nghề phát sinh đến 2025....................65 3.1.3 Dự báo chất thải rắn công nghiệp phát sinh ………………………………………...69 3.1.4 Dự báo chất thải rắn xây dựng phát sinh ……………………………………………70 3.1.5 Dự báo phát sinh CTR y tế………………………………………………………….71 3.2 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý CTR cho tỉnh Hưng Yên…………………………………………………….……………….………………….73 3.2.1 Đề xuất các cơ chế chính sách……………………………………………………....73 3.2.2 Đề xuất về quy hoạch các khu xử lý tập trung…………………………………........76 3.2.3 Đề xuất các điểm hẹn và trạm trung chuyển………………………………………...78 3.3. Đề xuất các phương án quản lý chất thải rắn cho từng loại chất thải……………...….78 3.3.1. Đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt………………………………78 3.3.2. Đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn công nghiệp…………………...………83 3.3.3. Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn y tế………………………………..…….....85 3.3.4. Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn nông nghiệp…………………………….....86 3.3.5. Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn xây dựng…………………………………..87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………………………….89 1. Kết luận………………………………………………………….……………………...89 2. Kiến nghị…………………………………………………….……………….…………90 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU BCL Bãi chôn lâp BCLHVS Bãi chôn lấp hợp vệ sinh BCLCTR Bãi chôn lấp chất thải rắn BVMT Bảo vệ môi trường BVTV Bảo vệ thực vật Bộ TN &MT Bộ Tài nguyên và Môi trường CCN Cụm công nghiệp CTR Chất thải rắn CTRCN Chất thải rắn công nghiệp CTRCNNH Chất thải rắn công nghiệp nguy hại CTRNH Chất thải rắn nguy hại CTRKNH Chất thải rắn không nguy hại CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt CTRYT Chất thải rắn y tế DVMT Dịch vụ môi trường GTVT Giao thông vận tải HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã HVS Hợp vệ sinh KCN Khu công nghiệp KHKT Khoa học kỹ thuật KT-XH Kinh tế-Xã hội KXL Khu xử lý MTĐT Môi trường đô thị PLCTRTN Phân loại chất thải rắn tại nguồn QLCTR Quản lý CTR TNMT Tài nguyên Môi trường TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TP Thành phố TTCN Tiểu thủ công nghiệp Sở NN & PTNT Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn SXSH Sản xuất sạch hơn VLXD Vật liệu xây dựng VSMT Vệ sinh môi trường UBND Ủy ban nhân dân URENCO 11 Công ty CP Môi trường đô thị và Công nghiệp Đại Đồng WHO Tổ chức y tế thế giới DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Nguồn gốc các loại chất thải ….…………………………………………………...4 Bảng 2: CTR theo các nguồn phát sinh khác nhau ….……………………………………...5 Bảng 3:Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước[12]……………9 Bảng 4: Lượng phát sinh chất thải rắn ở các đô thị năm 2007 ...………………………….12 Bảng 5: Khối lượng CTR y tế của một số địa phương năm 2009 ….……………………..13 Bảng 6: Ước tính CTR phát sinh tại các KCN vùng KTTĐ phía Nam năm 2009 ….…….14 Bảng 7: Ước tính và dự báo CTR các KCN của Việt Nam đến 2020 ….…………………14 Bảng 8: Lượng chất thải rắn phát sinh trong sản xuất bia theo thành phần….……………15 Bảng 9: Khối lượng chất thải công nghiệp tại một số KCN, Hà Nội năm 2009….……………15 Bảng 10: Chất thải CTR nguy hại tại một số tỉnh, thành phố năm 2010………………….16 Bảng 11: Sự phân bố các làng nghề tái chế trong cả nước ……………………………….22 Bảng 12: Thống kê diện tích, dân số và mật độ dân số tỉnh Hưng Yên …..……………...26 Bảng 13: Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại các huyện/thành phố …..…………….29 Bảng 14: Tỷ lệ thành phần chất thải rắn sinh hoạt đô thị tại thành phố Hưng Yên……….29 Bảng 15: Hiện trạng thu gom CTR sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên……………….30 Bảng 16: Hiện trạng CTR nông nghiệp tỉnh Hưng Yên......................................................31 Bảng 17: Hệ số phát thải CTR làng nghề..................................................................................32 Bảng 18: Khối lượng CTR làng nghề tỉnh Hưng Yên........................................................33 Bảng 19: Hiện trạng phát sinh CTR công nghiệp tỉnh Hưng Yên năm 2013.......................35 Bảng 20: Khối lượng CTR xây dựng phát sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên......................36 Bảng 21: Thành phần CTR xây dựng phát sinh tại các vị trí đổ bỏ của các đô thị.............36 Bảng 22: Khối lượng CTR y tế phát sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên...............................37 Bảng 23: Thành phần trong chất thải rắn bệnh viện............................................................39 Bảng 24:Lượng CTR của các huyện được thu gom và chưa được thu gom………………44 Bảng 25: Hiện trạng thu gom CTR sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên……………....46 Bảng 26: Bảng tổng hợp rác sinh hoạt tồn đọng các huyện 2011 được thu gom, vận chuyển về khu xử lý chất thải Đại Đồng…………………………………………………………..48 Bảng 27: Số lượng BCLCTR sinh hoạt quy mô thôn, xã tại các huyện .............................49 Bảng 28:Danh mục các đơn vị có chức năng thu gom, xử lý CTR công nghiệp………….54 Bảng 29: Các vị trí chính xử lý chất thải rắn xây dựng……………………………………58 Bảng 30: Hệ thống lò đốt rác y tế tại các bệnh viện tỉnh Hưng Yên……………………..59 Bảng 31:Dự báo lượng phát sinh và thu gom CTR đô thị tỉnh Hưng Yên ..........................64 Bảng 32: Khối lượng CTR sinh hoạt nông thôn phát sinh qua từng giai đoạn ..................65 Bảng 33: Diện tích các loại cây trồng đến năm 2020……………………………………..66 Bảng 34: Dự báo khối lượng CTR nông nghiệp phát sinh đến năm 2025 ........................66 Bảng 35: Khối lượng CTR nguy hại phát sinh ...................................................................67 Bảng 36: Số lượng làng nghề tại các giai đoạn quy hoạch………………………………..68 Bảng 37: Dự báo khối lượng CTR phát sinh tại các làng nghề .........................................69 Bảng 38: Dự báo lượng CTR công nghiệp phát sinh và thu gom ......................................70 Bảng 39: Bảng tổng hợp khối lượng CTR xây dựng phát sinh ..........................................71 Bảng 40: Dự báo CTR y tế phát sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2025 .............72 Bảng 41:Lượng chất thải rắn sinh hoạt theo tỷ lệ %............................................................81 Bảng 42: Số lượng xe cần để vận chuyển............................................................................81 DANH MỤC HÌNH Hình 1: Biểu đồ Lượng CTR phát sinh tại một số nước ở Châu Á ......................................6 Hình 2: CTR tác động đến môi trường không khí, sức khỏe con người ...............................7 Hình 3: Sơ đồ mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ......………………………..............8 Hình 4:Bãi chôn lấp rác ở Lăng Cô- Thừa Thiên huế……………………………………..19 Hình 5: sơ đồ công nghệ và dây truyền chết biến phân vi sinh từ rác thải……………...…20 Hình 6: Sơ đồ quy trình xử lý CTR bằng phương pháp đốt ………………....……………21 Hình 7: Bản đồ hành chính tỉnh Hưng Yên……………………………………….……….24 Hình 8: CTR xây dựng đổ thải bừa bãi ven đường giao thông…………………………....37 Hình 9: Thùng ủ phân hữu cơ từ CTR sinh hoạt nông thôn tại thôn Tiên Cầu, xã Hiệp Cường, huyện Kim Động……………………................................................................….40 Hình 10: Mô hình thu gom rác tại khu vực thành phố Hưng Yên……………………...…41 Hình 11: Một số trang thiết bị phân loại, thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt.. ………...42 Hình 12: Mô hình thu gom, vận chuyển CTR do URENCO 11 vận chuyển lên KXL Đại Đồng ………...........................………………………………………………………….…42 Hình 13: Mô hình thu gom, vận chuyển CTR do URENCO 11 và huyện vận chuyển KXL Đại Đồng ……… ……………. ……………. ……………. ……………. ………...…….43 Hình 14: Mô hình thu gom, vận chuyển CTR do huyện vận chuyển KXL Đại Đồng …....43 Hình 15:Điểm tập kết CTR tại huyện Kim Động ………………… ……………. ………45 Hình16: xe ép vận chuyển, ép rác cỡ nhỏ……………………… ……………. ……………45 Hình 17: Phương tiện thu gom vận chuyển CTR nông thôn tại tỉnh Hưng Yên. …………47 Hình 18: Xử lý CTR sinh hoạt bằng phương pháp chôn lấp HVS tại KXL Đại Đồng.. ……...48 Hình 19: Hiện trạng các bãi chôn lấp thôn, xã tại huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên ………...50 Hình 20: Bể chứa bao bì thuốc BVTV của thôn 4, xã Hạ Lễ, huyện Ân Thi......................50 Hình 21: Tình trạng bao bì, thuốc BVTV trôi nổi.............. ……………. ………………….....51 Hình 22: Mô hình thu gom, vận chuyển CTR làng nghề tỉnh Hưng Yên ………………...53 Hình 23: Khu lưu trữ CTR công nghiệp trong KCN Phố Nối A.. ……………. ………....56 Hình 24: Lưu giữ CTRCN nguy hại tại KXL CTR Đại Đồng, Văn Lâm... ……………....57 Hình 25: Mô hình hiện tại về thu gom CTR xây dựng tại tỉnh Hưng Yên... ……………...58 Hình 26:Lò đốt rác thải y tế VHI-18BXT của Bệnh viện Y học cổ truyền..... ……………60 Hình 27: Tỷ lệ CTR công nghiệp toàn tỉnh......................... ……………. ………………..70 Hình 28: Dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh tại tỉnh Hưng Yên... ……………. ...72 Hình 29: Mẫu thùng chứa rác thực hiện phân loại tại nhà ……………………..................79 Hình 30: Mẫu thùng chứa rác thực hiện phân loại tại khu công cộng....... …………….....80 Mở đầu 1. Đặt vấn đề Tỉnh Hưng Yên là một trong những cửa ngõ của Hà Nội, Hưng Yên có 23 km quốc lộ 5A, tiếp giáp với các tỉnh Hải Dương, Bắc Ninh, Hà Nam, Thái Bình và thủ đô Hà Nội; với diện tích 923,09 km²m, tỉnh Hưng Yên gồm có 01 thành phố và 09 huyện. Ngay từ khi tái lập tỉnh năm 1997 và Bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Hưng Yên có nhiều điều kiện phát huy tiềm năng phát triển kinh tế-xã hội, tăng về tỷ trọng về công nghiệp, giảm về tỷ trong nông nghiệp, đa dạng hóa các ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực tế trong những năm vừa qua, tỉnh Hưng Yên đã có những thay đổi rõ rệt trong phát triển kinh tế- xã hội với tốc độ tăng trưởng kinh tế trong các năm 2011, 2012, 2013 đạt xấp xỉ trung bình 8%/năm, góp phần nâng cao đời sống xã hội, giảm trừ các tai tệ nạn xã hội, xóa đỏi giảm nghèo,… Bên cạnh đó sự phát triển về kinh tế, tốc độ phát triển các đô thị đó làm gia tăng, phát sinh nhiều các chất gây ô nhiễm môi trường mà phần lớn là các CTR (sinh hoạt, công nghiệp, y tế, xây dựng), làm ảnh hưởng tới đời sống sinh hoạt của nhân dân trên địa bàn tỉnh. Đó là nghịch lý đang cần những cơ quan chức năng, những người làm công tác chuyên môn cùng chung tay góp sức làm cho cuộc sống ngày càng xanh sạch đẹp. Nhằm hạn chế các ảnh hưởng của CTR, trong những năm vừa qua tỉnh Hưng Yên đã có những chủ trương, biện pháp cụ thể trong công tác xử lý CTR. Tuy nhiên, mới chỉ tập trung chủ yếu thực hiện đối với rác thải đô thị, tại các huyện công tác thu gom, vận chuyển, xử lý CTR chưa đáp ứng yêu cầu thực tế. Với mục tiêu mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTR trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong tương lai đáp ứng được tiến trình phát triển kinh tế- xã hội bền vững, phù hợp với quy hoạch tổng thể của tỉnh, tác giả xin thực hiện đề tài: “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Hưng Yên đến năm 2025”. Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo và một phần có thể áp dụng triển khai vào thực tiễn. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Điều tra, khảo sát đưa ra kết quả hiện trạng thu gom, xử lý CTR của tỉnh Hưng Yên hiện nay. Dự báo xu hướng gia tăng CTR đến năm 2025. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Các nguồn phát sinh chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hải Dương 3.2 Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu khảo sát đánh giá các nguồn phát sinh chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, cụ thể là: CTR sinh hoạt, CTR nông nghiệp và làng nghề, CTR công nghiệp, CTR xây dựng, CTR y tế; dự báo xu hướng gia tăng trong tương lai. Từ các kết quả khảo sát, tiến hành đề xuất các biện pháp về cơ chế chính sách và công nghệ cũng như các địa điểm quy hoạch các khu xử lý chất thải rắn. 4. Bố cục của Luận văn: gồm có 3 chương: 4.1 Chương 1 - Tổng quan quản lý chất thải rắn và công nghệ xử lý 4.2 Chương 2 - Điều tra hiện trạng quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 4.3 Chương 3 – Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 1.1 Khái niệm về chất thải rắn 1.1.1 Khái niệm - Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 (đang có hiệu lực) Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. - Tuy nhiên theo Luật BVMT năm 2014 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015) Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác. - Theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải rắn Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại. + Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn chứa các chất hoặc hợp chất có một trong những đặc tính: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc các đặc tính nguy hại khác. + Chất thải rắn thông thường là chất thải không phải là chất thải nguy hại. 1.1.2 Nguồn phát sinh chất thải rắn Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của chất thải rắn là cơ sở quan trọng trong thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các chương trình quản lý chất thải rắn thích hợp. Chất thải rắn thường phát sinh từ các nguồn sau: - Khu dân cư - Khu thương mại - Cơ quan, công sở - Khu xây dựng và phá hủy các công trình xây dựng, Khu công cộng - Nhà máy xử lý chất thải - Công nghiệp - Nông nghiệp. Chất thải rắn phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau. Chất thải nguy hại phần lớn phát sinh từ công nghiệp, từ các hoạt động y tế một phần từ nông nghiệp và một lượng nhỏ từ sinh hoạt. 3 Bảng 1: Nguồn gốc các loại chất thải [14] Nguồn phát sinh Nơi phát sinh Khu dân cư Các dạng chất thải rắn Hộ gia đình, biệt thự, chung cư. Thực phẩm dư thừa, giấy, can nhựa, thuỷ tinh, Nhà kho, nhà hàng, chợ, khách can thiếc, nhôm. Khu thương mại sạn, nhà trọ, các trạm sữa chữa và Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy tinh, kim loại, dịch vụ. chất thải nguy hại. Trường học, bệnh viện, văn Cơ quan, công sở phòng, công sở nhà nước. Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy tinh, kim loại, Công trình xây Khu nhà xây dựng mới, sữa chất thải nguy hại. dựng và phá huỷ chữa nâng cấp mở rộng đường Gạch, bê tông, thép, gỗ, thạch cao, bụi,... phố, cao ốc, san nền xây dựng. Đường phố, công viên, khu vui Khu công cộng chơi giải trí, bãi tắm. Rác vườn, cành cây cắt tỉa, chất thải chung tại Nhà máy xử lý nước cấp, nước các khu vui chơi, giải trí. Nhà máy xử lý thải và các quá trình xử lý chất thải Bùn, tro chất thải đô thị công nghiệp khác. Công nghiệp xây dựng, chế tạo, Công nghiệp công nghiệp nặng, nhẹ, lọc dầu, Chất thải do quá trình chế biến công nghiệp, phế liệu, và các rác thải sinh hoạt. hoá chất, nhiệt điện. Đồng cỏ, đồng ruộng, vườn cây Thực phẩm bị thối rửa, sản phẩm nông nghiệp thừa, rác, chất độc hại. ăn quả, nông trại. Nông nghiệp 4 1.1.3 Phân loại CTR Chất thải rắn được phân loại theo các cơ sở sau: - Phân loại theo tính chất: người ta phân biệt theo các thành phần hưu cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, độc hay không độc, bị phân hủy hay không bị phân hủy. - Phân loại theo nguồn gốc hay vị trí phát sinh CTR bao gồm: CTR sinh hoạt, CTR nông nghiệp, CTR công nghiệp, CTR xây dựng và CTR y tế. Bảng 2: CTR theo các nguồn phát sinh khác nhau [1] 1.1.4 Thành phần Thông tin về thành phần chất thải rắn đóng vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn những thiết bị thích hợp để xử lý, các quá trình xử lý cũng như việc hoạch định các hệ thống, chương trình và kế hoạch quản lý chất thải rắn. Thành phần riêng biệt của chất thải rắn thay đổi theo vị trí địa lý, thời gian, mùa trong năm, điều kiện kinh tế và tùy thuộc vào thu nhập của từng quốc gia. Lượng và thành phần chất thải rắn thay đổi bới các yếu tố như mức sống, mùa, vùng, thói quen, tín ngưỡng, mức tăng trưởng kinh tế, tăng dân số và tốc độ đô thị hóa…Theo [15] cho thấy ở các nước có thu nhập cao các chất hữu cơ chiếm khoảng từ 25 đến 45 %, thấp hơn so với các nước thu nhập trung bình và thu nhập thấp. 5 Lượng, thành phần CTR Lượng, thành phần CTR phát sinh năm 1999 dự báo đến năm 2025 Nước có thu nhập cao Tổng lượng CTR =85.000.000 tấn/năm Nước có thu nhập cao Tổng lượng CTR =86.000.000 tấn/năm Nước có thu nhập trung bình Tổng lượng CTR =34.000.000 tấn/năm Nước có thu nhập trung bình Tổng lượng CTR =111.000.000 tấn/năm Nước có thu nhập thấp: Tổng lượng CTR =158.000.000 tấn/năm Nước có thu nhập thấp: Tổng lượng CTR =480.000.000 tấn/năm Hình 1: Biểu đồ Lượng CTR phát sinh tại một số nước ở Châu Á [15] 6 Theo biểu đồ trên đến năm 2025, các nước có thu nhập thấp sẽ tạo ra nhiều rác thải đô thị cao gấp đôi so với các nước có thu nhập trung bình và cao, khoảng 480 triệu tấn chất thải mỗi năm. Một sự gia tăng đáng kể như vậy sẽ là áp lực rất lớn về nguồn lực tài chính hạn chế và hệ thống quản lý chất thải không đầy đủ. 1.1.5 Tác hại của CTR đến môi trường và sức khỏe Việc quản lý CTR không hợp lý, xử lý CTR không hợp kỹ thuật vệ sinh là những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng. Hình 2: CTR tác động đến môi trường không khí, sức khỏe con người [16] 1.1.5.1 Tác động của chất thải rắn đối với môi trường Nhìn chung, tất cả các giai đoạn quản lý CTR từ khâu thu gom, vận chuyển đến khâu xử lý (chôn lấp, đốt) đều gây ô nhiễm môi trường theo [1]. a) Ô nhiễm môi trường không khí do chất thải rắn CTR, đặc biệt là CTR sinh hoạt, có thành phần hữu cơ chiếm chủ yếu. Dưới tác động của nhiệt độ, độ ẩm và các vi sinh vật, CTR hữu cơ bị phân hủy và sản sinh ra các chất khí (CH4 - 63.8%, CO2 - 33.6%, và một số khí khác). b) Ô nhiễm môi trường nước do chất thải rắn theo [1] CTR không được thu gom, thải vào kênh rạch, sông, hồ, ao, nước rò rỉ từ bãi rác được thải trực tiếp ra ao, hồ gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng. Theo [1] c). Ô nhiễm môi trường đất do chất thải rắn Chất thải kim loại, đặc biệt là các kim loại nặng như chì, kẽm, đồng, Niken, Cadimi... tích lũy trong đất và thâm nhập vào cơ thể theo chuỗi thức ăn và nước uống, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Các chất thải có thể gây ô nhiễm đất ở mức độ lớn là các 7 chất tẩy rửa, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc nhuộm, màu vẽ, công nghiệp sản xuất pin, thuộc da, công nghiệp sản xuất hóa chất... theo [1] 1.1.5.2 Tác động của chất thải rắn đối với sức khỏe Một nghiên cứu tại Lạng Sơn cho thấy tỷ lệ người ốm và mắc các bệnh như tiêu chảy, da liễu, hô hấp... tại khu vực chịu ảnh hưởng của bãi rác cao hơn hẳn so với khu vực không chịu ảnh hưởng [1]. các chứng bệnh thường gặp là cúm, lỵ, giun, lao, dạ dày, tiêu chảy, và các vấn đề về đường ruột khác. Các vật sắc nhọn, thuỷ tinh vỡ, bơm kim tiêm cũ,... có thể là mối đe dọa nguy hiểm với sức khoẻ con người (lây nhiễm một số bệnh truyền nhiễm như AIDS,...) khi họ dẫm phải hoặc bị cào xước vào tay chân,... kim loại nặng và chất hữu cơ khó phân hủy. có khả năng tích lũy sinh học trong nông sản, thực phẩm cũng như trong mô tế bào động vật, nguồn nước và tồn tại bền vững trong môi trường gây ra hàng loạt bệnh nguy hiểm đối với con người như vô sinh, quái thai, dị tật ở trẻ sơ sinh; tác động lên hệ miễn dịch gây ra các bệnh tim mạch, tê liệt hệ thần kinh, giảm khả năng trao đổi chất trong máu, ung thư và có thể di chứng di tật sang thế hệ thứ 3... - Tại Việt Nam: Công ty cổ phần Nicotex Thanh Thái-Thanh Hóa chôn chất thải nguy hại không đúng quy định ảnh đến môi trường [17] - Trên thế giới: Thảm họa Bhopal, Madhya Pradesh, Ấn Độ năm 1984 do Công ty Dow Chemical để rò rỉ ra khí Methyl isocyanate ảnh hưởng đến môi trường và gây chết nhiều nghìn người trong khu vực ảnh hưởng [18];Thảm hoạ nguyên tử Chernobyl xảy ra vào năm 1986 khi nhà máy điện nguyên tử Chernobyl ở Pripyat, Ukraina, đám mây bụi phóng xạ tung lên từ nhà máy lan rộng ra nhiều vùng phía tây Liên bang Xô viết, Đông và Tây Âu, Scandinavia, Anh quốc, và đông Hoa Kỳ. Thảm hoạ này phát ra lượng phóng xạ lớn gấp bốn trăm lần so với quả bom nguyên tử được ném xuống Hiroshima [19]. 1.1.6 Sơ đồ kỹ thuật quản lý chất thải rắn. Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. Vận chuyển chất thải rắn là quá tŕnh chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng. 8 Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn. - Mô hình đối với CTR Sinh hoạt tại đô thị. Nguồn rác thải sinh hoạt Phân loại và lưu trữ tại nguồn Rác hữu cơ Các thành phần còn lại Các phế liệu có thể tái chế Điểm trung chuyển rác thải Phân loại tại điểm xử lý Chế biến phân hữu cơ Phân hữu cơ Chất thải Các thành phần còn lại Bãi chôn lấp hợp vệ sinh Các phế liệu có thể tái chế Cơ sở tái chế Hình 3: Sơ đồ mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt [3] - Mô hình đối với CTR công nghiệp xem trong phụ lục 9 1.2 Tổng quan về quản lý chất thải rắn trên thế giới và khu vực. Bảng 3:Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước[12] (ĐVT:%) STT Nước Tái chế Chế biến phân vi sinh Chôn lấp Đốt 1 Canada 10 2 80 8 2 Đan Mạch 19 4 29 48 3 Phần Lan 15 0 83 2 4 Pháp 3 1 54 42 5 Đức 16 2 46 36 6 Ý 3 3 74 20 7 Thụy Điển 16 34 47 3 8 Thụy Sĩ 22 2 17 59 9 Mỹ 15 2 67 16 9 Nhìn chung trong các phương pháp xử lý CTR thì phương pháp chôn lấp vẫn được nhiều quốc gia trên thế giới sử dụng, các nước khu vực Bắc Âu, Đức, Canada sử dụng phương pháp tái chế tốt hơn, riêng có Thụy Điển sử dụng phương pháp chế biến vi sinh tốt hơn cả; đối với phương pháp đốt các nước trên đều áp dụng tuy nhiên có Đan Mạch và Thụy Sỹ là áp dụng nhiều. a)Singapore [2] Những nước đang phát triển trong khu vực đã quan tâm từ rất sớm việc xử lý chất thải rắn. Là một nước nhỏ, Singapore không có nhiều đất đai để chôn lấp rác như những quốc gia khác nên đã kết hợp xử lý rác bằng phương pháp đốt và chôn lấp. Cả nước Singapore có 3 nhà máy đốt rác. Những thành phần chất thải rắn không cháy được chôn lấp ở bãi rác ngoài biển. Bãi chôn lấp rác Semakau được xây dựng bằng cách đắp đê ngăn nước biển ở một đảo nhỏ ngoài khơi Singapore. Rác thải từ các nguồn khác nhau sau khi thu gom được đưa đến trung tâm phân loại rác. Ở đây rác được phân loại ra những thành phần cháy được và thành phần không cháy được. Những chất cháy được được chuyển tới các nhà máy đốt rác còn những chất không cháy được được chở đến cảng trung chuyển đổ lên xà lan để chở ra khu chôn lấp rác. Ở đây rác thải lại một lần nữa chuyển lên xe tải để đưa đi Các công đoạn của hệ thống quản lý rác của Singapore hoạt động hết sức nhịp nhàng và ăn khớp với nhau từ khâu thu gom, phân loại, vận chuyển đến tận khi xử lý bằng đốt hay chôn lấp. Xử lý khí thải từ các lò đốt rác được thực hiện theo qui trình nghiêm ngặt để tránh sự chuyển dịch ô nhiễm từ dạng rắn sang dạng khí. Xây dựng bãi chôn lấp rác trên biển sẽ tiết kiệm được đất đai trong đất liền và mở rộng thêm đất khi đóng bãi. Tuy nhiên việc xây dựng những bãi chôn lấp rác như vậy đòi hỏi sự đầu tư ban đầu rất lớn. Mặt khác, việc vận hành bãi rác phải tuân theo những qui trình nghiêm ngặt để đảm bảo sự an toàn của công trình và bảo vệ môi trường. b) Trung Quốc [2] Chôn lấp chất thải là phương pháp xử lý phổ biến nhất ở Trung Quốc. Hiện nay Trung Quốc có khoảng hơn 1000 bãi chôn lấp lớn, chiếm 50.000 ha đất và ước tính trong 30 năm tới nước này sẽ cần tới 100.000 ha đất để xây dựng các bãi chôn lấp mới. Trong thập kỷ qua, Trung Quốc mới bắt đầu xây dựng các bãi chôn lấp hợp vệ sinh và phần lớn 10 chất thải rắn vẫn đang gây ra các vấn đề nan giải về môi trường. Nhìn chung, chất lượng các bãi chôn lấp của Trung Quốc không cao theo tiêu chuẩn của phương Tây. c) Thụy Điển [2] Chiến lược quản lý chất thải rắn ở Thụy Điển là giảm thiểu lượng chôn lấp, tăng giải pháp thu hồi phế liệu có thể tái chế. Hiện nay ở Thụy Điển đã áp dụng phương pháp phân loại và thu gom chất thải rắn tự động lên xe vận chuyển. Theo số liệu thống kê trong tổng số 3.678.000 tấn chất thải rắn đô thị phát sinh ở nước này có tới 923.000 tấn được thu hồi tái chế sử dụng lại (chiếm 25% tổng lượng phát sinh). Các giải pháp tiếp theo được thực hiện để xử lý chất thải rắn ở Thụy Điển là làm phân hữu cơ, đốt thu hồi nhiệt lượng và cuối cùng là chôn lấp. 1.3 Tổng quan về quản lý chất thải rắn tại Việt Nam 1.3.1 Các văn bản pháp luật liên quan đến CTR của Việt Nam (mục này chuyển sang phần tình hình quản lý CTR của Việt Nam) - Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 có hiệu lực đến ngày 01/01/2015; Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 được Quốc hội thông qua ngày 23/6/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày ngày 29/11/2007 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn. - Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; -Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 152/QĐ-TTg ngày 10/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020; Quyết định số 1440/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng khu xử lý chất thải rắn 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020; - Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng”; 11 - Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 09 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”. -Thông tư Liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001 của Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường và Bộ Xây dựng hướng dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn; Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý chất thải nguy hại. -Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế về ban hành Quy chế quản lý chất thải y tế. 1.3.2.Tình hình phát sinh Ở Việt Nam mỗi năm phát sinh đến hơn 15 triệu tấn chất thải rắn, ở nhiều loại khác nhau: - Lượng Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt Bảng 4: Lượng phát sinh chất thải rắn ở các đô thị năm 2007 [1] TT Loại đô thị Chỉ số CTR sinh hoạt bình quân đầu người Lượng CTR đô thị phát sinh Tấn/ngày Tấn/năm (kg/người/ngày) 1 Đặc biệt 0,96 8.000 2.920.000 2 Loại I 0,84 1.883 888.023 3 Loại II 0,72 3.433 1.253.045 4 Loại III 0,73 3.738 1.364.370 5 Loại IV 0,65 626 228.490 17.628 6.453.930 Tổng Tại hầu hết các đô thị, khối lượng CTR sinh hoạt chiếm 60-70% tổng lượng CTR đô thị (một số đô thị, tỷ lệ ngày có thể lên đến 90% [1] - Lượng phát sinh chất thải rắn Y tế: theo nghiên cứu điều tra mới nhất của Cục Khám chữa bệnh - Bộ Y tế và Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn - Bộ Xây dựng, năm 2009-2010, tổng lượng CTR y trong tòan quốc khoảng 100-140 tấn/ngày, trong đó có 16-30 tấn/ngày là CTR y tế nguy hại. Lượng CTR trung bình là 0,86kg/giường/ngày, trong đó CTR y tế nguy hại tính trung bình là 0,14-0,2kg/giường/ngày. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan