NGUYỄN ĐÌNH DUY
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
NGUYỄN ĐÌNH DUY
KỸ THUẬT TRUYỀN THÔNG
QUY HOẠCH MẠNG LÕI TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI
ĐỘNG SỬ DỤNG KỸ THUẬT MSC IN POOL
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT TRUYỀN THÔNG
KHOÁ 2011B
Hà Nội – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------NGUYỄN ĐÌNH DUY
QUY HOẠCH MẠNG LÕI TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
SỬ DỤNG KỸ THUẬT MSC IN POOL
Chuyên ngành : KỸ THUẬT TRUYỀN THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM HẢI ĐĂNG
Hà Nội – Năm 2014
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những kết quả trong luận văn này là kết quả thực hiện của tôi,
không sao chép và công bố ở bất kì tài liệu nào khác.
Học viên: Nguyễn Đình Duy
1
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sỹ Kỹ thuật được nghiên cứu và hoàn thành tại Viện đào tạo sau
đại học thuộc Đại học Bách Khoa Hà Nội
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Hải Đăng đã trực tiếp hướng dẫn, tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện báo cáo luận
văn. Thầy đã thường xuyên kiểm tra, động viên, khích lệ và định hướng nghiên cứu
giúp tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tại Đại học Bách Khoa
Hà Nội, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong viện đào tạo sau đại học, các thầy
cô đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt chương trình học tập và luận văn
tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn toàn thể các anh chị học viên lớp cao học kỹ thuật truyền thông
khóa 2011B, cùng gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh giúp đỡ và động viên tôi trong quá
trình học tập cũng như nghiên cứu đề tài luận văn thạc sỹ kỹ thuật này.
Hà nội, ngày 28 tháng 2 năm 2014
Học Viên: Nguyễn Đình Duy
2
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................................................2
MỤC LỤC.................................................................................................................................................3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................................................6
DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................................................10
DANH MỤC HÌNH VẼ ..........................................................................................................................11
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................1
Chương 1...................................................................................................................................................3
CẤU TRÚC MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG .........................................................................................3
1.1.
Mạng truy nhập vô tuyến BSS ..................................................................................................5
1.1.1.
Bộ điều khiển trạm gốc 2G BSC (Base Station Controller) ..............................................5
1.1.2.
Bộ điều khiển mạng vô tuyến 3G RNC (Radio Network Controller) ................................5
1.1.3.
Trạm thu phát gốc BTS (Base Transceiver Station) ..........................................................6
1.1.4.
Trạm thu phát gốc Node B ................................................................................................6
1.1.5.
Thuê bao di động MS (Mobile Subscriber) .......................................................................7
1.1.6.
Đầu cuối người dùng UE (User Equipment).....................................................................7
1.2.
Mạng lõi di động Core Network ...............................................................................................8
1.2.1.
Trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động MSC (Mobile service switching Centre) ..........8
1.2.2.
Tổng đài chuyển mạch mềm MSS (Mobile Soft Switch) ....................................................8
1.2.3.
Tổng đài di động cổng GMSC (Gateway MSC) ................................................................9
1.2.4.
Điểm truyền tải báo hiệu STP (Signalling Transfer Point) ...............................................9
1.2.5.
Bộ đăng ký vị trí thường trú HLR (Home Location Register) ...........................................9
1.2.6.
Mạng lõi chuyển mạch gói PS (Packet Switching) ...........................................................9
1.3.
Một sô call follow trong mạng ................................................................................................10
1.3.1.
Call follow cuộc gọi của thuê bao trả trước đến thuê bao trả trước nội mạng cùng vùng
11
3
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
1.3.2.
Call follow cuộc gọi của thuê bao trả trước đến thuê bao trả trước nội mạng liên vùng
13
1.3.3.
Call follow cuộc gọi của thuê bao trả trước đến thuê bao trả trước nội mạng liên vùng
15
1.4.
Kết luận chương ......................................................................................................................17
Chương 2.................................................................................................................................................18
CẤU TRÚC TỔNG ĐÀI ERICSSON ....................................................................................................18
2.1.
Cấu trúc phần cứng tổng đài AXE 810 ...................................................................................19
2.1.1.
Bộ xử lý phụ trợ APG 40/C4 (Adjunct Processor Group)...............................................20
2.1.2.
Phần ứng dụng điều khiển APZ (Aplication Part Control) .............................................21
2.1.3.
Phần ứng dụng chuyển mạch ( APT - Aplication Part Telephony) .................................23
2.2.
Cấu trúc MSS Ericsson ...........................................................................................................25
2.2.1.
MSC-Server (MSC-S) ......................................................................................................27
2.2.2.
Media Gateway MGw .....................................................................................................27
2.3.
Kết luận chương ......................................................................................................................28
Chương 3.................................................................................................................................................30
CÁC VẤN ĐỀ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG ...........................................................30
3.1.
Sự di chuyển của các thuê bao di động ...................................................................................31
3.2.
Sử dụng thiếu hiệu quả tài nguyên giữa các MSS...................................................................31
3.3.
Gián đoạn dịch vụ ...................................................................................................................32
3.4.
Kết luận chương ......................................................................................................................34
Chương 4.................................................................................................................................................35
ỨNG DỤNG VÀ TRIỂN KHAI KỸ THUẬT MiP TRONG MẠNG VIETTEL ..................................35
4.1.
Các khái niệm trong MiP ........................................................................................................36
4.1.1.
Anchor MSC (MSC neo)..................................................................................................36
4.1.2.
Proxy MSC ......................................................................................................................36
4.1.3.
Cooperating VLR (chức năng VLR kết hợp) ...................................................................37
4.1.4.
NB – LAI (Nonbroadcast Location Area Indentifier).....................................................38
4.1.5.
Neighbouring MSC Group (nhóm MSC hàng xóm) ........................................................38
4.1.6.
Số nhận dạng tài nguyên mạng NRI (Network Resource Identifier) ...............................38
4.1.7.
CAP của các MSS trong pool (capacity).........................................................................41
4
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
4.2.
Cơ chế hoạt động của MiP ......................................................................................................42
4.3.
Ưu điểm và nhược điểm của MiP ...........................................................................................45
4.4.
Triển khai thử nghiệm MiP trong mạng viễn thông Viettel ....................................................46
4.4.1.
Pool A – Pool thử nghiệm: ..............................................................................................47
4.4.2.
Các yêu cầu của hệ thống khi triển khai MiP .................................................................48
4.4.3.
Các bước thực hiện trong quá trình triển khai MiP........................................................49
4.4.4.
Đánh giá KPi hệ thống sau khi triển khai MiP ................................................................72
4.5.
Kết luận chương ......................................................................................................................76
PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................78
5
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
APG
Adjuntion Processor Group
Bộ xử lý phụ trợ
APT
Application Part Telephony
Bộ ứng dụng thoại
APZ
Application Part Controll
Bộ ứng dụng điều khiển
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Truyền dẫn dị bộ
BHCA
Busy Hour Call Attempts
Số cuộc gọi trong giờ bận
BSC
Base Station Controller
Bộ điều khiển trạm gốc
BTS
Base Transceiver Station
Trạm thu phát gốc
CGI
Cell Global Identity
Số nhận dạng ô toàn cầu
CN
Core Network
Mạng lõi
CP
Center Processor
Bộ xử lý trung tâm
CS
Circuit Switch
Chuyển mạch kênh
ETC
Exchange Terminal Circuit
Mạch đầu cuối tổng đài
GARP
Generic Application Resource
Processor
Mạch xử lý các ứng dụng cơ bản
GCP
Gateway Controller Protocol
Giao thức điều khiển cổng
GEM
Generic Ericsson Magazine
6
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
GGSN
Gateway GPRS Support Node
Nút hỗ trợ cổng GPRS
GMSC
Gateway MSC
MSC cổng
GPRS
General Packet Radio System
Hệ thống vô tuyến gói chung
GS
Group Switch
Bộ chuyển mạch
GSM
Global System for Mobile
telecommunication
Hệ thống di động toàn cầu
HLR
Home Location Register
Bộ đăng ký vị trí thường trú
HLR
HOSR
Hand Over Success Rate
Tỉ lệ chuyển giao thành công
High Speed Downlink Packet
Access
High Speed Uplink Packet
Access
Truy cập gói đường xuống tốc
độ cao
Truy nhập gói đường lên tốc độ
cao
IWF
Interworking Function
Tương tác mạng IWF
KPI
Key Performance Indicator
Chỉ tiêu đánh giá chất lượng
LAC
Location Area Code
Mã vùng định vị
LAI
Location Area Identity
Số nhận dạng vùng định vị
LUSR
Location Update Succes Rate
Tỉ lệ cập nhật vị trí thành công
M3UA
MTP3 User Adaptation Layer
Lớp thích ứng MTP3
MAU
Maintainance Unit
Bộ phận duy trì
ME
Mobile Equipment
Thiết bị di động
HSDPA
HSUPA
7
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
Cổng phương tiện
MGW
Media Gateway
MiP
Mobile In Pool
MSC
Mobile Switching Center
Trung tâm chuyển mạch di động
MSRN
Mobile Station Roaming
Number
Số thuê bao di động tạm thời
MSS
Mobile Solfswitch Solution
Tổng đài chuyển mạch mềm
MTP3
Message Transfer Part layer 3
Phần truyền bản tin lớp 3
NB-LAI
Non Broadcast LAI
LAI không quảng bá
NRI
Network Resource Identifier
Số nhận dạng tài nguyên mạng
OCS
Online charging system
PCRF
Policy Control and Charging
Rules function
Hệ thống thanh toán cước trực
tuyến
Hệ thống quản lý chính sách
cước
PS
Packet Switching
Chuyển mạch gói
PSR
Paging Succes Rate
Tỉ lệ tìm gọi thành công
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
RNC
Radio Network Controller
Bộ điều khiển mạng vô tuyến 3G
RP
Regional Processor
Bộ xử lý vùng
SG
Signalling Gateway
Cổng báo hiệu
SGSN
Serving GPRS Support Node
Node hỗ trợ dịch vụ GPRS
8
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
SMS
Short Message Service
Dịch vụ tin nhắn
STEB
Signalling Terminal Enhanced
Board
Mạch xử lý đầu cuối báo hiệu cải
tiến
STP
Signalling Transfer Point
Điểm truyền tải báo hiệu
TDM
Time-division multiplexing
Ghép kênh phân chia theo thời
gian
TMSI
Temporary Mobile Subscriber
Identity
Số nhận dạng thuê bao tạm thời
TRA
Transcoder
Bộ chuyển đổi tốc độ
UE
User Equipment
Đầu cuối người dùng UE
UTRAN
UMTS Terrestrial Radio Access
Network
Mạng truy nhập mặt đất UMTS
VLR
Visitor Location Registor
Bộ ghị định vị tạm trú
WCDMA
Wide Band Code Division
Multiple Access
Đa truy nhập theo mã trên nền
băng thông rộng
XDB
Switching Distribution Board
Bo mạch phân phối chuyển mạch
9
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4. 1 Quy hoạch giá trị NRI trong mạng Viettel............................................................................ 41
Bảng 4. 2 Giá trị CAP của một số version AXE..................................................................................... 41
Bảng 4. 3 Các thông số giả lập trong Pool ........................................................................................... 45
Bảng 4. 4 Tải CP load của các MSS ...................................................................................................... 48
Bảng 4. 5 Các yêu cầu hệ thống khi triển khai MiP............................................................................ 49
Bảng 4. 6 Các bước triển khai MiP ...................................................................................................... 50
Bảng 4. 7 MGw - MSC-S ....................................................................................................................... 57
Bảng 4. 8 Bảng số liệu phân bố thuê bao theo LAI............................................................................... 70
Bảng 4. 9 Target các KPi trên mạng Viettel ......................................................................................... 75
Bảng 4. 10 KPi PSR của các MSS trong MiP ....................................................................................... 75
Bảng 4. 11 KPi LUSR của các MSS trong MiP ..................................................................................... 75
Bảng 4. 12 KPi HOSR của các MSS trong MiP ..................................................................................... 76
10
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1 Sơ đồ cấu trúc mạng viễn thông ................................................................................................4
Hình 1. 2 Call follow cuộc gọi nội mạng cùng vùng .............................................................................. 12
Hình 1. 3 Call follow cuộc gọi nội mạng liên vùng................................................................................ 13
Hình 1. 4 Call follow cuộc gọi di động liên mạng ................................................................................. 15
Hình 2. 1 Cấu trúc mạng di động sử dụng thiết bị Ericsson .................................................................. 19
Hình 2. 2 Cấu trúc vận hành và khai thác tổng đài AXE 810 ................................................................ 20
Hình 2. 3 APG40/C4 ............................................................................................................................. 20
Hình 2. 4 Sơ đồ kết nối CP qua MAU .................................................................................................... 22
Hình 2. 5 Cấu trúc GEM của Ericsson .................................................................................................. 23
Hình 2. 6 Card XDB và phân bố port .................................................................................................... 24
Hình 2. 7 Bộ ghép kênh trong XDB........................................................................................................ 25
Hình 2. 8 Cấu trúc của MSS Ericsson.................................................................................................... 25
Hình 2. 9 Mô hình mạng phân lớp ......................................................................................................... 27
Hình 2. 10 Các giao thức của MSS ........................................................................................................ 28
Hình 3. 1 Tải CP load của các MSS...................................................................................................... 32
Hình 3. 2 Phương thức xử lý khi MSS lỗi .............................................................................................. 33
Hình 4. 1 Mô hình đấu nối MiP ............................................................................................................. 36
Hình 4. 2 Proxy MSC ............................................................................................................................ 37
Hình 4. 3 Neighbouring MSC Group ..................................................................................................... 38
Hình 4. 4 Cấu trúc NRI .......................................................................................................................... 39
Hình 4. 5 Quy hoạch NRIL.................................................................................................................... 40
Hình 4. 6 Ý nghĩa CAP trong pool ......................................................................................................... 42
Hình 4. 7 MS attack vào mạng không có MiP........................................................................................ 43
Hình 4. 8 MS attach vào mạng với MiP ............................................................................................... 44
Hình 4. 9 Pool A- Pool thử nghiệm ........................................................................................................ 48
Hình 4. 10 Mô hình đấu nối triển khai MiP ........................................................................................... 52
Hình 4. 11 Khai báo báo hiệu, traffic trên MGw Ericsson .................................................................... 53
Hình 4. 12 Mô hình khai báo signaling kiểu cũ ..................................................................................... 54
Hình 4. 13 Mô hình khai báo signaling trong MiP ................................................................................ 55
11
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
Hình 4. 14 Khai báo route, linkset, link trên MGw Ericsson ................................................................. 56
Hình 4. 15 Khai báo TDM termination Group trỏ MSPD01,MSPD03.................................................. 57
Hình 4. 16 Khai báo TDM termination Group trỏ MSPD07,MSPD13................................................. 58
Hình 4. 17 Thuê bao attach tại cùng vị trí trong mạng không có MiP .................................................. 67
Hình 4. 18 Thuê bao attach tại cùng vị trí trong mạng có MiP ............................................................. 68
Hình 4. 19 Thuê bao attach tại cùng vị trí trong pool ........................................................................... 69
Hình 4. 20 Tải của MSS tại một thời điểm bất kỳ ................................................................................. 71
12
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
PHẦN MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, thông tin di động cũng có những
bước biến đổi không ngừng. Sự chuyển đổi công nghệ nhanh chóng từ 2G-GSM lên
3G-WCDMA và 4G-LTE đã mang lại cho thông tin di động rất nhiều các dịch vụ, tiện
ích phục vụ cho cuộc sống con người. Điều này dẫn đến sự bùng nổ của các thuê bao di
động. Tuy nhiên một thực tế khó khăn, thách thức với các nhà cung cấp dịch vụ hiện
nay là mật độ thuê bao phân bố không đồng đều, có sự chênh lệch rất lớn giữa thành thị
và nông thôn. Việc này sẽ dẫn đến lưu lượng có sự biến thiên lớn khi có dịp lễ tết, sự
kiện. Khi đó mọi người sẽ di chuyển từ thành thị về nông thôn, hay tập trung rất đông
tại các sự kiện lễ hội. Sự tăng cao lưu lượng đột xuất này khiến các tổng đài mạng lõi
bị quá tải gây gián đoạn dịch vụ ảnh hưởng đến khách hàng.
Bài toán sử dụng tài nguyên hiện tại của mạng lưới một cách tối ưu nhằm giảm
chi phí đầu tư, tăng doanh thu đã và đang là bài toán đặt ra cho các nhà cung cấp dịch
vụ viễn thông trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Một trong những giải pháp đang được Tổng Công ty mạng lưới Viettel áp dụng là
triển khai công nghệ MSC In Pool (MiP) trên các MSS Ericsson tại Khu vực I. Với kỹ
thuật này, một BSC sẽ kết nối đến nhiều MSS thay vì chỉ một MSS như trong mô hình
mạng truyền thống, các MSS trong pool sẽ có cơ chế chạy loadsharing tải với nhau,
điều này làm giảm chênh lệch tải giữa các MSS. Đồng thời khi một MSS bị lỗi thì lưu
lượng của MSS lỗi đó sẽ chuyển sang toàn bộ MSS còn lại trong pool, đảm bảo được
an toàn mạng lưới.
Trên cơ sở nghiên cứu triển khai thử nghiệm thực tế cùng với sự hướng dẫn của
thầy Phạm Hải Đăng. Tôi đã tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp:
“Quy hoạch mạng lõi trong hệ thống thông tin di động sử dụng kỹ thuật MSC In Pool”.
1
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
Luận văn gồm 4 chương:
Chương I: Cấu trúc mạng thông tin di động
Chương II: Cấu trúc tổng đài Ericsson
Chương III: Các vấn đề đối với hệ thống thông tin di động
Chương IV: Ứng dụng và triển khai kỹ thuật MiP trong mạng Viettel
2
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
Chương 1
CẤU TRÚC MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
Chương này sẽ tập trung giới thiệu về kiến trúc mạng viễn thông di động 2G-3G,
các thành phần cấu tạo, chức năng phân cấp của mạng. Nội dung chương sẽ tập trung
vào phần mạng lõi chuyển mạch kênh phục vụ cho việc phân tích tối ưu CS Core
network. Kiến trúc mạng đưa ra trong chương dựa trên việc triển khai thực tế tại mạng
viễn thông Viettel.
Mạng GSM R10/ WCDMA CN 3.0 là mạng đa dịch vụ, nó phù hợp với số lượng
phát triển các kết nối giữa các mạng bao gồm cả chuyển mạch kênh – chuyển mạch
gói, băng rộng – băng hẹp, thoại – dữ liệu, cố định và di động. Về phía nhà cung cấp
dịch vụ, GSM/ WCDMA có nghĩa là sự kế thừa các dịch vụ, nền tảng sẵn có; tối ưu
hóa các danh mục ứng dụng người dùng, giảm giá thành trong các bước chuyển đổi,
trong đầu tư truyền dẫn, vận hành và bảo dưỡng. Hình 1.1 đưa ra mô hình cấu trúc
mạng GSM/ WCDMA hiện hành.
3
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
IP connection
Other PSTN
Other PLMN
TDM connection
APPLICATION LAYER
Cell phone
NodeB(FE)
MPBN
SMSC
MPBN
MSC Server
(MSS)
Iu_PS
If
NodeB (E1)
WCDMA RAN
MPBN
Router
MPBN
MPBN
D If
STP
MPBN
METRO
MGW(MSS)
GSM BSS
MPBN
NETWORK
RNC
Laptop
Mc
If
METRO
+
MPBN
SDH
Smart phone
MPBN
Iu-CS
If
Iub
If
Uu
MPBN
MGW(GSS)
METRO
MSC Server
(GSS)
OCS
Firewall
Gr If
TDM
BILLING
Gn If
Um
A If
BTS
Gb If
SDH
Abis
If
Cell phone
CORE NETWORK
Switch
SDH
IP Network
BSC
BTS
CRBT
Network management System
Hình 1. 1 Sơ đồ cấu trúc mạng viễn thông
Mạng được chia thành các phân lớp bao gồm: Mạng truy nhập vô tuyến (GSM
BSS, WCDMA), mạng lõi chuyển mạch (CS Core, PS Core), phân hệ ứng dụng như
application layer, Network management System…các phần tử được kết nối với nhau
thông qua mạng truyền dẫn (SDH/IP).
4
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
1.1. Mạng truy nhập vô tuyến BSS
Mạng viễn thông di dộng chia diện tích địa lý ra thành các ô, mỗi ô sẽ do một
trạm vô tuyến (BTS, NodeB) phủ sóng. Các trạm gốc này sẽ có chức năng thu phát
sóng và được quản lý bởi BSC/RNC thông qua giao diện A-Bis/IuB. Một BSC/RNC
sẽ quản lý nhiều trạm phát sóng, và nó được quản lý bởi tổng đài chuyển mạch di
động MSC thông qua giao diện A/Iu-CS.
1.1.1.
Bộ điều khiển trạm gốc 2G BSC (Base Station Controller)
Có chức năng điều khiển, giám sát các BTS, quản lý tài nguyên vô tuyến trên
hệ thống:
- Quản lý trạm BTS: Thiết lập cấu hình cho trạm, tần số, neighbor...
- Quản lý mạng vô tuyến: Xử lý các bản tin điều khiển, báo hiệu.
- Quản lý kênh vô tuyến: Khởi tạo, ấn định, giải phóng kênh vô tuyến.
- Thiết lập và giải phóng quá trình chuyển giao cho MS di chuyển từ vùng phủ
của trạm BTS này sang trạm BTS khác trong cùng BSC.
- Thực hiện chức năng chuyển đổi mã và thích ứng tốc độ TRAU: Chuyển đổi từ
tốc độ 16Kbs trên giao diện Abis lên tốc độ 64Kbs để đưa lên hệ thống core
network qua giao diện A….
1.1.2.
Bộ điều khiển mạng vô tuyến 3G RNC (Radio Network Controller)
Có chức năng điều khiển, giám sát các node B, quản lý tài nguyên vô tuyến
trên hệ thống:
- Quản lý trạm NodeB: Thiết lập cấu hình cho trạm, tần số, neighbor...
5
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Học viên: Nguyễn Đình Duy
- Quản lý mạng vô tuyến: Xử lý các bản tin điều khiển, báo hiệu.
- Quản lý kênh vô tuyến: Khởi tạo, ấn định, giải phóng kênh vô tuyến.
- Thiết lập và giải phóng quá trình chuyển giao cho MS di chuyển từ vùng phủ
của trạm NodeB này sang trạm NodeB khác trong cùng RNC.
- Tập trung lưu lượng của các thuê bao đang kết nối.
- Bảo mật và toàn vẹn dữ liệu. Sau thủ tục nhận thực và thỏa thuận khóa, các
khóa bảo mật và toàn vẹn dữ liệu được đặt vào RNC.
- Kết nối truyền dẫn đến MSS/SGSN và node B qua các giao diện Iu-CS, Iu-PS,
Iu-B.
1.1.3.
Trạm thu phát gốc BTS (Base Transceiver Station)
BTS là phần tử kết nối giữa thuê bao di động (MS) và mạng (thông qua BSC).
BTS có các chức năng sau:
- Quản lý thu/phát báo hiệu và thông tin trên kênh vật lý.
- Dưới sự quản lý của BSC, phát quảng bá các thông tin hệ thống trên kênh
BCCH, phát các thông tin tìm gọi trên kênh PCH, ấn định các kênh dành riêng.
- Thực hiện các chức năng mã hóa, giải mã, ghép kênh.
- Kết nối với máy thuê bao MS qua giao diện Um, kết nối đến BSC qua giao
diện Abis.
- Đối với băng tần 2G, Viettel được cấp phát và sử dụng băng tần 900 Mhz và
1800 MHz, trong đó:
Băng tần 900 MHz: Viettel được cấp 41 kênh, mỗi kênh có độ rộng 200
KHz, thứ tự kênh từ 43 đến 83.
Băng tần 1800 MHz: Viettel được cấp 100 kênh, mỗi kênh có độ rộng
200 KHz, thứ tự kênh từ 712 đến 811.
1.1.4.
Trạm thu phát gốc Node B
6
- Xem thêm -