ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN
NGUYỄN VÃN ĐANG
QUAN XƯỞNG Ở KINH ĐÔ HUÊ
TỪ 1802 ĐẾN 1884
Chuyên ngành : Lịch su Việt Nam
Mã số : 5.03.15
LUẬN ÁN TIÊN Sĩ LỊCH s ử
Người hướng d àn khoa h ọ c :
1. PGS.
rs. NGUYỄN THÌ A HY
2. (ÍS. PHAN HUY LÊ
Hà Nội - 2002
MỤC LỤC
Trang
T R A N G PHỤ BÌA
LỜI C A M Đ O A N
LỜI C Ả M Ơ N
M Ụ C LỤC
D AN H M Ụ C C Á C C H Ữ V I Ê T T Ắ T
DANH MỤC CÁC BẢNG BlỀu VÀ sơ Đồ
MỞ ĐẦU
1
Chưone Ẩ: B ố l CẢNH LỊCH s ử CỦA QUAN XƯỞNG Ở KINH ĐÔ HUẾ
1.1. Triều N gu yễn thành lập và định dô ớ H u ế
lí
ỉ:
1.1.1. Triều N guy ễn thành lập
1'
1.1.2. Triều Ng uyễn định dỡ ở Hu ê
1í
1.2. Vài nél về lình hình kinh lê - xã hội Việt N am từ I 802 đến I 884
1.2.ỉ. Tình hình nông nghiệp và dời sống nông dân
1.2.2. Tình hình công thượng nghiệp và đời sống thự thủ củng, thương nhân
1.3. Khái quát về quan xướng trước thời Ng uyễn
1.3.
i . Cluing quanh khái niệm quan xướng
1.3.2. Vài nél về quan xưởng các iriều đại trước triều Ng uyễn
1.4. Tiếu kết
là
1A
2ị
3í
3?
41
5(
c hu on 2 2: T ổ CHỨC VÀ QUÁN LÝ QUAN XƯỞNG
ở KINH ĐỒ HUẾ CUA TRIỂU NGUYEN
5’
2 . 1. Qu á trình ra dời va phát (lien quan xưởng ở Kinh dỏ Hue
5:
2.1.1. Thời N guyền Ánh - Gia Long (1788 - 1819)
5"
2.1.2. Thời Minh M ạng (1820 - 1840)
5(-
'
2 . 1.3. Thời Thiệu Trị ( 1841 - 1847)
5?
2.1.4. Thời Tự Đức (1848 - 1883)
5C
2.2. Tổ chức qu an xưởng củ a triéu N g u y ền ớ Kinh d ô H u ế
61
2 . 2 . 1. Tượng cục
61
2.2.2. Ty
6?
2.2.3. Cục
7(
2.2.4. Phân loai quan xưởng
7C
2.3. Q u á n ỉý của n h à N guy ễn dôi VỚI quan xương ở Kinh dô Huê
2.3.1. BỌ Cổng, cơ qu an chủ qu án diều hành và qu ản lý qu a n xuố ng
8(
8
2.3.2. Các bộ, Iilia m ô n khác
8“-
2.3.3. Sụ phối hợp quản lý. giám sát giữa các bộ. nha
2.4. Tiếu kết
91
Chươnn 3 : HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUAN XƯỞNG LỚN Ở KINH ĐÔ HUẾ9
3 . 1. Các xưửng đúc tiến
9.
3.1.1. Báo hóa Kinh cục
9J
3 . 1.2. Cue đúc vàng bạc
9}
3.2. Các xưởng sản xuấl vũ khí
3.2.1. Các trường dúc súng dại bác trang
10(
trí Kinh (hành
101
3.2.2. Công Iruờng Vũ k hố
10
3.2.3. Các xirởiig sản xuất tluiốc súng
11 ị
3.3. Các xưởng dóng thuyền
3.3.
I !.
ỉ , Tinh hình đổ ng thuyền và su ra đưi các xưởng ở H u ế
II
3.3.2. Tổ chức sán xuất
I I(
3.3.3. Các loại thuyền và dạc điểm kỹ thuật
12,1
3.3.4. Về lu sửa và đổ ng mới thuyền
I 2(
3.4. Các xưởng sản XIIat vật (lụng cung dinh
13 1
3 . 4 . 1 Tìn h hình chung về sân xtiâì vật d ụ n a Cling dinh triều Ng uyễn
Ị3 1
3.4.2. Các xưởng ỏ' Nội vụ phu Cõng trường Nội vụ, s ỏ Đố c c ô n e
ỉ V
3.4.3. Sán xuất vật dụng ư cổng (rường Vũ khố
I4(
3.5. Các xưởng sán xuấl gạch ngói, gốm
I4.£
3 . 5 . 1. Tinh hình ch un g vẻ vụt liệu xây dựng Kinh thanh H u ế
14'
3.5.2. Trường nung gạch ngói N gỗa Tưựng - Na m Thanh - Vân Cù
14",
3.5.3. Xưởng gạch ngói, gốm tráne m e n Long Th ọ
151
3.6. Tiểu kết
Chương 4 : MỘT s ố ĐẶC ĐI ÉM VẢ VAI TÙÒ CỦA QUAN XƯ()N(;
4.1. Một s ố dặc diếm cùa quan xướng
4.1.1. Điều kiện hình llùmh quan xướng
I5(-
161
16
I6
4 . 1.2. Qui l rin lì sán xuất của qu an xưởn g
I (V
4 . 1.3. San Ịiliẩm và pluiưng thức tiõLi ill ự sán pliấm
I 7(
4 . 1.4. Chê dộ lao ctộiig trong quan xu ởng
I 7:
4.2. Vai trù lịch sử của quan xưởng
18.
4.2.1. Q u a n xướng với N h à nước quân chu
18
4.2.2. Q u a n xướng vóí nền kinh tế Việt Na m
1K<
4.2.3. Q u an xưởng với đời sông kinh lê - xã ỉiôi. văn hóa í ỉuc
18!
4.3. Tiểu kết
19.
KẾT LUẬN
19<
MỘT S Ố T Ừ V Ụ N G
D A N H M Ụ C C Ô N G T R Ì N H C Ú A T Á C GIẢ
TÀI L IỆ U T H A M K H Ả O
V
PHỤ LUC
XX
Phụ lục 1.1: Các làng thú công Thừa Thiên - H u ế giữa thế ký XVI
Phụ lục i 2: Các lãng thủ công Thừa Thiên - H u ế giữa thê kỷ XVIII
Phụ lục 2
Danh mục 62 ty thợ ở Nam Bộ thơi N gu yễn Ánh
Phụ lục 3
Sơ dồ Kính thành H uế
Phụ lục 4
Bảng tổng hợp lên các Tượng cục thời Nguyễn
Phụ lục 5
Tên các Tượng cục thời Gia Long qua "Điền c h ế quân cấp lệ”
Phụ lục 6
Trị giá một số hiệu tiều vàng, liền bạc thời Ng uyễn
Phụ lục 7
Bàng thống ké súng đại hác còn lại ở Huế
Phụ lục 8
"Cluìc llnr hàng cuộc" ở xóm Ngoã Tương
Phụ lục 9
Cấp bàng cho thự về hưu dưỡng
Phụ lục 10
Sơ đổ H u ế và vùng phụ cận vẽ năm 1863
Phụ lục 1 1 Bản dỏ di tích cô đò Huê
Phụ lục 12
\
Mộ t sô' hình ảnh sán pliấm quan xưởng Huê
Hình 1,2:
Súng, vạc đổng thời chúa Nguyễn
Hình 3:
Tiền dồng thời Thiệu Trị, Tự Đức
Hình 4, 5, 6,7: Vu khí lliừi Nguyễn
Hình 8, 9, ỈO, I I , 12:
Một s ố loại thuyền thời Ng uvễn
Hình 13, 14, 15, 16, 17: Một số loai áo vua, ho àng hậu, thị vê
Hình 18, 19, 20: Cửu dinh, "Cành vàng lá ngọc"
1lình 21, 22:
Pháp lam tíiồẾ Minh Mạng, T ự Đức
Hình 23, 24:
Đổ gỗ
Hình 25* 26:
Đổ (tổng
Hình 27, 28:
Gạch ngói xây dựng, Di chí Long Thọ
I lình 29
1Iuế - Di sán văn hoá th ế giới
:
D A N H M Ụ C C Á C C H Ữ VIẾT T Ắ T D Ù N G T R O N G LUÂN ÁN
BA VII
Bulletin ties Amis du Vicux Hue
BCAI
Bulletin do la Co mm ission Aich éol og iqu e dc rimloeliine
BEF EO
Bulletin tie l'ccole Franchise d'ExinSme - Orient
BSE1
Bulletin tie la Sociclc ties eludes Intlochinoises
BT
Bắc Tliành
CĐPK
c h ế độ phong kiến
Châu ban
Mục lục Châu bail Iriều Nguyễn
ĐHTH
Đại học Tổ ng hợp
ĐNNTC
Đại Nam nhài thống chí
GĐT
Gia Định Thành
1lội điên
Kham định Đại N am hội điển sự lệ
KĐ
Kinh do
KTHH
kinh tế hàng hoá
NNQC
Nhà nước quân chú
Nxb
Nhà xuất hán
PQVKĐTVH
Phủ Quố c vụ khanh Đặc mích Vãn lioá
TBCN
lư bán clnì nghĩa
TCN
ihu công nghiệp
Thực 1ục
Đại N a m thực lục
Tp
Th ành phô
lr.
trang
UBKHXH
u V ban Khoa học Xã hội
UBPDSL
Uv ban Phien dịch sứ liệu
VN
Việt Nam
xb
xuâì ban
DANH MỤC CẤC BẢNG IỉlỂU VẢ s ơ Đ ổ
1rang
Bang 1.1
Tổ ng hợp sỏ xã và dân dinh Thừa Thiên - H u ế đến thè kỷ XIX
Báng 1.2 T ổn g hợp các Tượng cục llìòi chúa Ng uyễn ứ Phú Xuan
21
460
Bang 2.1
Sổ Tượn g cục dưới Iriều Ng uyễn
64
Bang 2.2
Số thợ trong ngạch dâu lhòi vua Tụ Đức
65
Búng 2.3
Sỏ lương thợ làm việc, ỏ' 11uế (tược miễn íliuế iliân
66
So (lổ 2.1 Các khôi Ihợ ihủ công ciuới Iricu Nguyễn
67
Báng 2.4
Các Tượng cục Tỵ C h ế lạo Vũ khố
71B
Bán Si 2.5
Các Tượng cục Ty Tiếl thận Nội vụ
73 B
Báng 2.6
Các Tượng cục Ty Doanh thiện Mộc thương
74
Sư đổ 2.2 Cư câu tổ chức quan xiíớna cá lìirớc 1hòi Nguyền
79B
So' tlổ 2.3 Mê thòng diều hành q uan xưởng H u ế n ước và sau năm 1829
8]B
Bâng 3.1
Tổng hợp các khau sung dại bác trang l ú Kinh thành 1luê
104
Bảng 3.2
Tổ ng hợp số cữ súng dai hác (liều N gu yễn
107
Báng 3.3
Thưởng cáp thợ đúc sửa vũ khí thòi Minh Mạng
! 10
Sơ dồ 3.1 Địa điểm các xưỏng ngoài Kinh thành
1] 2 B
Bản á 3.4 Thành phần lao dộng lại môl số xương dỏng thuyền
119
Bâng 3.5
Tổ ng họp các loại Ihuyẽn gồ không bọc (.lổng Iliời N guyền
125
Bánu 3.6
Tổ ng hợp số tàu máy hơi nước dirới U'icu Nguvcn
128
Sư dỏ 3.2 Địa điểm các xướng Irong Kinh lhtui.il
Hang 3,7
To ng hợp các số liệu kỹ llttiật của c ử u (linh
13 ] B
I 13
1
M Ỏ ĐẨU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Triều N guyễn là triều dại cuối cúng của c h ế độ phong kiến (CĐPK) Việt
Nam (VN), Triều dại này đã để lại nhiều dâu ân ma ng đặc trưng ricng trẽn phần lớn
các di sản truyền lại cho th ế hệ sau. Vì thế, trong vấn đề nghiên cửu xã hội VN
truycn thống, việc nghiên cứu sâu sắc và toàn diện hơn các vấn dê lịch sử thời
Nguyễn là một trong nhũng nhiệm vụ trọng lâm của giới sử học VN hiện nay nhằm
góp phần vào công cuộc nhận thức lại và đánh giá chính xác hơn về triều đại này.
1.2. Xu hướng chung của các nhà nghiên cứu hiện nay về thời N guy ễn là di vào
nghiên cứu cụ thể từng lĩnh vực tạo diều kiện cho các nghiên cứu tổng thể, khái quát
sau này. Trong các ngành kinh tế Iruvền thống, thủ công nghiệp (TCN) có tầm quan
trọng dặc biệt dồi với tiến n i n h phát triển kinh tế và xã hội VN, "thực tế, nổ đ ã (ỉóiiq
vai trò rất trọiiiỊ Vếu íroiiíỊ dời sổnq dân tộc vê cả hai mặt: tồn lại và dấu tranh
chống xàm híực" [101, 22J. ở bộ phận TC N dân gian làng xã. việc nghiên cứu dã cổ
ít nhiều thành tựu, còn ở bộ phận TC N Nhà nước - quan xưởng - hình thức tổ chức
sán xuất thủ công của các Nhà nước thời truim dại. dặc biệt là nha Nguvẻn, chưa
dược nghiên cứu bao nhiêu.
1.3. H u ế là Kinh dô (KĐ) cùa nước VN rộng lớn Ihừi các vua N guy ễn ( 1 8 0 2
1945) mà những di sản vật chất và linh thẩn của nó dã dược U N E S C O xếp hạn g Di
sàn Vãn hóa T h ế giới. Trong cồng cuộc hão tổn và phát huy di sán cỏ dó, nhũng vân
dề vãn hóa - mỹ thuật H u ế dã được nghiên cứu khá chi tiết và được đ i n h giá là liêu
biểu cho vãn hóa VN thời Nguvỗn, trong khi cơ cấu kinh lố Huê nổi ch un g và mạng
lưới quan xưởn g à dây góp phần xây dựng nên diện m ạo di sán dó chưa được chú ý
tìm hiếu một cách dầy đủ.
1.4. Xuất phát từ những lý do trên, với m o n g m u ôn góp phán tìm hiểu llíềm về
triều Nguyễn, về cố dỏ Huế, đặc biệt về kinh tế Nhà nước trong lịch sứ. dưới góc dỏ
của một người làm công tác nghiên cứu và giảng day lịch sử tại (lịa phương, tôi
mạnh dạn chọn vấn dề: " Q uan xư ở n g ỏ Kiìììì đ ô H u ế từ 1802 đến 1 8 8 4 " làm dề tài
nghiên cứu của luận án.
2
2. Lịch s ử n g h i ê n cứu v ấn đề
Có thể nhận thấy rằng các tác giá ỏ' trong và ngoài nước trước dây (hường tập
trung nghiên cứu hai vấn dồ chính cổ liên quail tiến các khía cạnh của dề lài là vấn
đề lịch su kinh 1ỂTCN và lịch sử dỏ thị. Cụ thê qua các giai đoạn như sau:
2.1. Giai đ o ạ n t r ư ớ c n ă m 1945
Tạp chí Bulletin ties Amis du Vicux H u ế (BAVII) của Hội Amis du vieux H u ế
(Hội Đô thành hiếu cổ), do Leopold Cađière làm chủ búi, xuất bán (xb) hàng quý
(1914-1944), có mục đích "suit túm, báo tồn vờ truyền đợỉ nliữnạ dấu í k h xti'a ré
chính trị, tôn iỊÌáo, nỵlhệ thuật vù vãn học, Au châu cũng nhu'bún xứ. liên (Ịitan đến
H u ế và phụ cận" Ị 1 19] là nơi tập !iơp nhũng bài viết dầu tiên về I ỉu ế xua. Tờ tạp chí
chứa dựng một nguồn lu liệu phong pluí và giá liị về nhiều lĩnh vực nhung trong
lĩnh vục kinh tê thì khá hiếm hoi. Licn quan tiên quan xưởng, một số tác giá miên tá
các di vật có giá trị như dinh, vạc. dớ dòng, súng thần công, thuyền... [172], [186],
[187], [192], [195], [ 2 0 1 1- ;2051. [206] hoặc ghi lại nhận xét của người nước ngoài
vổ các xướng san xuất vũ khí, (lóng l truyền khi (lòn H u ế như John í Yaw fill'd. John
While, Biossartl tic Corbi.gnv, T ho m as B o w ye ai ... [3j, I I 75 J, [ 18 8 1, | I 9 8 Ị , ỊI99Ị.
Đáng chú ý la các kháo cứu cua L. Cađicre. bài nghiên cứu nh ằm phục hổi xưởng
Long Thọ của M. Rigaux [203J. Cíínu như mội số hài viết 11C11 lạp chí Bulletin de
réco lc Franqaise d'Lixtieme-Onenl (BliFBO), Bulletin de la Société ties etudes
IIicldchinoises (BSE1). nhũng bùi viếl trôn BAVỈi nặng về bút pháp miêu tả hiện vat
nên chí có giá trị cung cấp tư liệu vổ qtíi mô và một số san pliẩm quan xưởng ở I ỉ uế.
Người đáu liên cho những nhận xét ban d áií vể quan xương như là inộl kluii
niệm iroim lĩnh vực TCN là lác giã Đ ào Duy A n h trong cuốn "Việi N(II)I \
(111
hvú sử
a rơ n g ” [6J xh lan dáu nam 1938. Tát' giã dã chi ra "tổ chú c cô n g nglic" cua IUÍỚC ta
có "cõìiỊi nghệ iỊÌa dinh" và "công ni>hệ do Nhà niíớc íự q n á n ... Những (Ịitan Xì ràng
ílọi lủ ỉttựììg cuộc, dặl ở K í) cùn í! các null lớn (lén ịìo Bộ C ông giám lỉốc" [6, 67 Ị
Sau dó. L. Chochođ Irong cuốn "IÌ1 IỮ La Mysicricìise" xb năm
chương "Note sur lew procéd és lie f o m k r ic em ployes pat
l ° 4 3 ỊI85 I có
ỉcs Annaniites" (Ve
phương pháp cJúc của người A n - n am ) cung cáp những nhân xél vé kỹ tliuâl đúc
dồng ử các quan xưởng H u ế là chú yêu.
3
2.2. Giai đoạn tù Iiăni 1945 dên năm 1975
T h òi k ỳ cu ối n h ữ n g năm ỉ 950 đến đẩu những n ăm I960 , ngoài CUỐ11 sách
"Counaissaiìces du Vietnam" có lược kê các nghề lit ủ công VN [J94J, xuâì hiện
nhiều cõng trình về CĐ PK , về TCN, u o n g đó có dể cập ở nhiều mức độ kliác nhau
đến quan xưởng của các triều đại irên phạm vi cả nước.
Tác giả Vươ ng Hoàng Tu y ên Uong "Tình hình công thương nghiệp V N Ịhời Lê
mạt" [144] đã tìm hiểu TCN VN ử bôn bợ p h ậ n : TCN ử nòng thon, TC N ở dô thị,
ngành khai mõ và các công irường thú công cứa N hà nước phong kiến, ở bộ phận
thú tư. các cồng trường bao gồm đón g tàu thuyền, đục tiền, công trường xây dựng,
làm dồng hồ và nhận xél ve chê’ độ công tượng trong đó. Ba tập của công trình "Lịch
sử c h ế (lộ phong kiến Việt Nam" của tập thể các tác giả Trần Q u ố c Vượng, Hà Văn
Tấn, Phan Huy Lẽ, Chu Thiên, Vuơiìii H oàng Tuy ên, Đin h Xuân L â m 172], [75],
[160] đã dua ra những nhặn xét lổng quan về quy mô, sỏ lượng thợ, c h ế độ công
tượng cua qu an xưởng các triều dại giúp xác dinh phương hướng dể liếp cận nghiên
cứu kỹ hơn về quan xưởng triều Nguyễn.
N ăm 1961 xuất hiện bài viết "Vài nét vê cởUiị thương nghiệp Iriãi N p iy ễ n " cua
Chu Tliicn [132]. Sail khi đề cạp đốn sự thu hẹp của kinh lế hàng hoá (KTI1I Ỉ) thời
này. tác giá viôl: "Phong kiến nhà Níịiivễn nắm ịịiữ cả m ọi kinh doanh tởn \'C’ công
lìiịhiệp. T h ê u dinh có những xtíỡnự (ỉóc côìỉg lớn d ể đú c SÚIIỊỊ, (ĩóng tàn, dítc tiên".
Nhìn chung nhũn g công trình, bài viết liêu biếu nh ư trên dể cập tiên các xưởng sản
xuất cua Nh à nước rất khái quát trong hối cảnh K T H H . ki nil tế T C N phái triển khá
mạnh trước th ế kv XIX và suy yêu clan. Chuy ên kh ảo về lao clộrm làm thuê nói
chung của tác giá Phan Huy Lê [71] cũ n g di sâu vào giai đoạn trước, (long Iliẽ kỷ
XIX chi có ngành kliai m ỏ [73], [74] nhun g khôn ạ liên quan nhiều đến cíé lài.
T h òi k ỳ cu ối n h ữ n g n ăm 60 đến (láu n h ữ n g n am 70, ỏ miền Nam Xúut hiện
các lác gia Phan Khoang, N g uy ên Thiện Lâu, N gu yề n T h ố Anh... có ilề cập sư lược
về quan xưởng thời chúa N g u y ễ n và vua Nguyễn. Tác giá Phan K h o an g cho "nhũng
quan xưởng gọi là tượng cuộc" khi viết "Việt sử xứ Đ à n q T rong 1558-1777" [62].
4
Ng uyẻn Thiệu Lâu di vào cụ thế hơn irong "Quốc sử lạp lục" [70], tác giã trích dẫn
lài liệu trong "Quốc triều clìínlì hiên toái yếu" rồi nêu các vẩn dề "Gia Long với việc
dác liền, hạc", "Minh Mọiĩịỉ với co' khí m áy móc", "việc đủng thuyền dưới triều
Minh Mạng" m à chưa thực sự giúi quyết. Đ án g chú ý hơn cả là công n in h "Kinh t ế
x ã hội Việt N am dưới thời các
Vita
íriêu Nguyễn" của N gu yễ n T h ế A n h [9J. Tá c giả
dã kế thừa được các công trình trước dó khi dề cập đến " tổchứ c CỞIÌÍỊ nạ/lệ" và "thực
trạm * giới thợ thuyên' , dồng thời có di ,sâu vào tổ chức lượng cục. T ừ một số hoạt
dộng c ủ a các xưởng, tác giã viết: '773 chức của các công xưởng có th ể được hiểu
qua l ổ chức của như môn M ộc thương". Tác giả lý giải khá chính xác về chức trách,
quan viên của Ty D oanh thiện và bẽn dưới của nó là các hạng thợ mộc, sau đó nhận
xét về lình trạng "cưỡng trưng lửm việc" trong các xưởng và đời sống của họ không
cao. Tuy nhiên, do không tiếp cận với bộ sách Khâm (lịnh Đ ại N am hội iỉiển sự lệ
(Hội điển) và khai thác tài liệu Cỉìàii bân chưa nhiều nên ý kiến của lác giả về tổ
chức tượng cục còn đơn giản và các nhộn xét còn chưa đủ sức thuyết phục. Dù vậy,
có thể xem đây là một công trình có hệ thồne về kinh tế xã hội thời N g uy ễn , trong
dỏ có tiếp cận nghiên cứu một vài lĩnh vực của quan xưởng dù còn ờ dạn g sơ lược.
2.3. Giai đoạn lừ n ă m 1975 đến nay
Trước khi có cống cuộc dổi mới, trong một bài viết về cư cấu kinh tể Lý-Tnln
năm 1981, tác giá Lc Kim Ngán nhận định các xưởng thủ công của triều dinh và
quan xưởne, ơ Kinh thành Th án g Long là m ộ t bộ phận của thành phấn kinh tế Nhà
nước [87]. Sau đó, hai lác gia N g u y ễ n Hữu Thõn g, H u ỳ n h Thị Cận cíé cập khá cụ
thế vể phường Đ úc [22], 1134J, và tó chức "Nê Ngo ã tượng cục" [135) ử 1 [uế.
Trong thập niên 90, xuấl hiện nhiều tác giá dề cập đến quan xưởng. Bài viết dầu
liên gợi m ở những ý tưởng mới là "Tìm lìiéìi một vài đ iể m vê thủ công nghiệp quan
xưởng Việt N am thời pìiong kiểu" năm 1992 [117]. T r o ng đó, lác giá Trương Hữu
Q u ýn h đặt vấn clỂ tìm hiểu "kha nănỵ kỹ thuật... truyền íhổtìi’ sản xuất lập thê lởn
của dân tộc", lưu ý người dọc hai thời điểm thời H ồ và đặc biệt là 5 năm cuối triều
Minh M ạn g . Sau khi nêu lên hàng loạt những vật d ụ n g mới dược c h ế tao, nhất là tàu
máy hơi nước, tác giá phân tích về phương pháp sân xuất có línli c hu yê n m ô n hoá
cao và kỹ thuật sản xuâì dạt đến trình dộ hiện dại củ a n g àn h c h ế tạo thuyề n m á y .
5
Bên cạnh bài viêt tổng quan "Vùi nét về thủ côn lị nghiệp Việt N am lìửa đầu th ế
kỷ XIX' của tác giá Ph ạm Văn Kính trên Nghiêu cứu lịch sử [66] có nhận xét về
quan xưở ng thời Ng uyễn và bài viết cụ the về gố m Long Th ọ của lác giả Lê Đình
Phúc ớ tạp chí Sô/iíỊ ỉ ỉ ương [ 102], có công trình "Thăng Long-H à N ội t h ế kỷ XVỈỈW11I-XIX" cua tác giá N gu yễn Thừa H ỷ [56]. Công trình cỏ đồ cập khá chi tiết đến
hai quan xưởng là Cục Tạo tác và Trường Đúc liền; x e m c h ú n g là một thành phần
trong cơ cấu kinh tế dô thị và trong mối quan hệ chặt chẽ vứi Nh à nước Nguyễn, Dù
viết về quan xưởng ử Hà Nội nhưng tác gia cỏ những nhận xét đán g lưu ý về ché' độ
lao dộng mà triều Ng uy ễn á p dụng tại dây. N ă m 1994, công trình "Htìế-nqỊtể và
lủìiíỊ n ỵ h ề thủ công truỵèn thống" của tác giả Nguvỗn Hữu T h ô n g ra đời [136] thể
hiện cách tiếp cận dân tộc học vé sự thũng trầm cuả các nghề và làng nghé, m à iheo
chúng tỏi, thuộc T C N dân gian ở H u ế là chủ yếu thùng qua m ộ t quá uình diều tra
điển dã công phu. Trong phẩn khái quát về lịch sử phát triển, tác giả có đề cập đến
"tượng cục" như là tổ chức TCN đặc Irưng thời chú a Ngu yễn , còn thời vua N gu yễ n
thi khá sơ lược. Trong đó, tác giả nhấn mạ nh đến tính châì "trung lâm hội
tụ tinh
hoa kỹ thuật cua nhữii iỊ niịtíởi thợ lììiì còỉiỵ VN" của KĐ ỉ ỉ uế.
Năm 1996, lác giá Tòn Nữ Qu ỳn h Trân dề cập chi tiếl về "Vua G ia Lotìg và
Hi>àiih CÍÓIÌ hi vũ khí, trang bị
íàu thuyên”, lác giá có nhận định dáng lưu ý: "Dưói triều Minh M ạngt trong quá trình
liếp xúc vội phưoĩỉiị Tax, người VN... (ỉã chú íỉộiiíị, nồ lực íìiậu thái iìlìữni! tri thức tiến
bô cúa phương Tây, đem lại cho nén quân sự nước nhà một sắc lliái mới".
ơ Hoế, có nhiều cuộc hội tháo khoa học vé dỏ thị, vé kinh tê làng nghề, có 3
tạp chí Thông tin khoa học á câiìíị ììíỊ/iệ, H ìtểx ư à á IUIỴ, SôiìiỊ llươiií> là những diễn
dàn tập hợp các tác giá địa phương và một số nhà nghiên cứu trong, ngoài mrớc tìm
hiếu VC irieu Nguyen, vổ Huế. Các diễn dan nàv dã góp phan hổ sung các cách tiếp
cận khác nhau về quan xưởng ồ H u ế và các sản phẩm của I1Ó.
T óm lại, với lư cách là một bộ phận của kinh t ế T C N lổn tại trong lịch sử, quan
xướng từ Irước đến nay chưa trớ thành một dối lượng ngh iên cứu dộc lập. Nó chí
dược dề cập một cách khái quát trong khi viết về lịch sử TC N và lịch sử dô thí. v é
xu hướng nghiên cứu, hoặc là thiên về miêu ta các vật dụim cua triẽu (ĩmlì hoặc là
neu nhận xốt vé vai trò quan xưởn g q ua từng thời kỳ. Đ i ể m qua các c ô n g trình có
7
ẻn quan dược công b ố như trên, có thể thấy đã xuất hiện một vài điểm khá thống
hất mặc đù chí mới dừng lại ở những nhận xét và chưa có dủ (lẫn liệu cho chúng,
ớ bộ phận thứ nhất, dù TC N được tiếp cận dưới các công trình qui m ồ như các
)ộ thông sứ, sử C Đ P K VN hay các chu yê n khảo T C N thì quan xưởng luôn là một
)ộ phận của kinh tê' TCN song hành VỚI bọ phận TC N dân gian. N hững sán phẩm
a i a 11Ó kết tinh kỹ iiiiìộí cao, c h ế độ công tirợng m à các N h à nước qu ân chủ ( N N Q C )
áp dụng trong cló là cưỡng bách, dời sông thợ không cao... Q ua n xưởng dược dề cập
gắn liền với các n iêu (lại, trong dó có triều Nguyễn. Phẩn lớn quan xưởng đặt tại KĐ
nên khi IIhắc đến TC N thời chúa N guyễn và vua Nguyễn thì gần như dó là quan
xưởng ờ Phú Xuân-IIuế. Q uan xướng triều Ng uyễn có tính cưỡng c h ế cao hơn, qui
mô lớn hơn và bước dầu có liếp cận dược một số thành tựu kỹ tiniậl bên ngoài.
ơ bộ phận ihứ hai. khi nghiên cứu về lịch sứ dỏ thị, quan xưởng được xem là
ihunh phàn Irons, cơ cấu kinh tê đô thị cua Th ăn g Long qua các triều dại và của dó
thị Huế dưới thời Nguyễn. Ngoài hai quan xướng hi ề n N g u y ễ n ở Bắc T hàn h (BT) là
Cục T ạo lác và Cục Bảo l ti yen clirợc dồ cập khá toàn diện, các qu a n xưởng ở I í u ế chỉ
dược nhận xét sơ lược về qui H1Ó, trình độ kỹ thuật, lổ chức lượng cục vạ chủ yếu là
di vào miêu la m ộ t số sản plúím còn lai ở Huế.
Tuy nhiên, quan điể m đánh giá về quail xưởng nói ch un g còn có điểm chưa
thône nhất, còn quá nhiều vấn dề liên qu an giũa quan xướng nối chung, qu an xưởng
triều N e u ỵ ễ n nói riêng với các thực thể chính trị, kinh lể, quân sự, vãn hóa, chưa
dược làm rõ, Diện m ạo dầy du của I1Ỏ ứ K Đ H u ê cá vổ hình ihức tổ chức và hoạt
dỏng san xuál, những điểm sáng cùa nó liong tổ chức sán xuâl và kỹ thuậ t, vai trò vị
trí trong nền kinh tế đương thời, trong kinh tê, văn hoá, xã hội IỈIIỐ gần nhu' chưa
dược đề cập... Dù vậy, nhũn g còng trình tiên dây sỗ là những gợi V có tính định
hướng cho một nghiên cứu dộc lập, dấy dù và loàn diện hơn về quan xưứng.
3. Mục đích, đỏi tượng và phạm vi nghiên CỨII
3.1. Mục đích nghiên cứu
3.1,1.
T h ô n g q ua việc nghiên cứu quan xưở ng củ a u i ề u N g uy ễn ở K Đ ll u ê thời
kỳ 1802-1884 để lim hiểu Nh à nước tập q uy ền quân chủ ỏ' giai đoạn c h u y c n chê
nhái cua nó dã tự lổ chức san xuất TCN như th ế nào ? N h ằ m m ụ c (tích gì ? T ạ o ra
8
những sàn phẩm có dạc trưng nào 7 T ừ đó góp phần nhận llìức một cách đ ầ y dll hơn
trước về một loại hình kinh tế Nh à nước điển hình thời quân cliíi ở giai đoạn phát
triển nhất của nó, thấy dược những thành công, nhũn g hạn chế, vị trí và vai trò của
11Ó trong
xã hội thời bấy giờ.
3.1.2.
T ừ thành tựu nghiên cứu, dề lài góp phán bổ sung nhũ ng kinh nghiệm
lịch sứ về tổ chức san xuất nh ằm phát huy nguồn lực con người-kỹ Iluiậi trong chiên
lược phát triển kính tế Nhà nước và kinh lê T C N trong giai đoạn mới. Đ ổ ng thời đề
tài tăng cường nhận thức về lịch sử kinh tế Huế, về quá trình lao dộ ng sail sinh ra
nhũng gía trị vậl chất và tinh thán của di sản cố đô. T ừ dó góp phần giáo dục lòng lự
hào dược gìn giũ' những thành quả lao dộng của cha ô ng trong nhân dàn địa phương,
tâng cường ý thức bảo tổn và phật huy giá III của di sán trong cuộc sông h ôm nay.
3.2. Đới tượng và phạm vi nghiên cứu
3 . 2 . 1. Q uan xưởng dùng trong luận án này là các cơ sở sản xuất của N N Q C tập
ti ling thợ thủ công do Nhà nước trung lập dể sản xuất các vật phẩm thủ còng phục
vụ nhu cầu của quốc gia và triều dìnli. Nói cách khác, quan xưởng là các xưởng sản
xuât vật phẩm thú công của N NQC .
3.2.2. Đề tài tập trung nghiên cứu quan xướng ớ KĐ H u ế lừ năm 1802 đến 1884
một cách toàn diện: sư tổn tại của quan xưởng trong lịch sử và quá trình hình thành
phát triển của quan xướng ớ 1lu ế đướí triều Nguyền, vấn dồ lổ chức thợ thu công sản
XLiấl trong dó và việc quán lý diều hành hoại động của nó. Đồ lài di sâu vào lioạl
dộng san xuất cua các quan xướng lớn (V KĐ. Từ những nội dun g đ ó (li vào phân tích
so sánh nh ằm rút ra các dặc điểm và vai trồ của quan xưừng trọng các mối quan hệ
da chiều trong xã hội dương thời.
3.2.3. Đe tài giới hạn khô ng gian nghiên cứu chủ yếu ứ K Đ Huế. K Đ chiếm
1Ĩ 1ỘI
"Kiiòiì ụ íỊÌan rộng lớn tửvùiỊg Ill'll Trựờniị Sơn (ỉên hiên Dễậìg, từ vìuiỊị đầm phá
Cáu Hai (có khi lới c ả YÙ/ìịỉ /lúi H ái Vân) cĩếiĩ Ill’ll VIực sông Bồ" Ị4, 16], Thực tế thì
các địa điểm có các xưởng hoại dộng chí tập trung ờ (rong Kinh (liành và vùng
ngoại vi thành phố hiện nay. KĐ H u ế có hệ (hống quan xưởng hoàn thiện nhất so
với các KĐ trước, liêu biểu cho quan xướng cá nước thời N guy ễn và nó có vai trò
chí dao, chi phổi tới hoạt đ ộ ng cua một vài quan xưởng rãi rác b các (lịa phương.
9
3.2.4.
Đề tài giới hạn thời gian từ nam 1802 dến 1884, Đà y là giai (loạn triều
Nguyễn trị vì câ ctàt nước rộng lớn ilieo mô hình quân chủ tập quyền, trước khi nước
la mâl chú q uyề n vào tay Iigưừi Pháp (cỏ llìể gọi là vương iriều N guy ễn thời kỳ dộc
lập). Clìính sự ổn định (Ương dối trong giai (loạn đầu tạo điều kiện dể nhà N guy ễn lổ
chức và điổu hành hệ thông quan xưởng hoàn bị ở KĐ và khắp cả nước để rồi có
biến dổi cliúl ít sau dỏ. Bàn thân quan xưởng H u ế thời này có bước phát triển vượt
bậc vé quy m ô và trình độ lố chức so với trước dó và luiu nlnr giải thể sau dó.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
4.1. Th õn g qua nhận thức ve quan xướng của triều N guy ễn ớ KĐ Huế, dề tài
tiếp cận với việc tìm hiểu chức năng và vai trò kinh tế của N NQ C, dặc hiệt trong bối
cảnh phái triển của KTIIII và sự nảy sinli m ầ m mố n g kinh (ố nr hàn chủ nghĩa
(TBCN) ở VN cuối thời trung dại; từ đó góp phần đánh giá các chỉnh sách kinh tế và
hán thân triều Nguyễn.
4.2. Có thê xem dề lài như la một kình nghiêm lịch sử góp plùìn vào việc xem
xét vai trò diều liếl cúa Nhà nước dối với kinh tế nói c h u n g , kinh tế Nh à nước nói
riêng irong bối cảnh kinh tối hị trường hiên nay.
4.3. Đề tài bổ sung các cứ liệu lie'll sử dể khôi phục và pliál triển các ngành thu
công ỉ I ư veil thống ở H uế nham góp phẩn vào cổng cuộc phục hổi. tôn lao các di tích,
di vật và chiến lược phát triển liàng thú công mỹ nghệ phục vụ du lịch và dời sống.
5. Co sỏ tư liệu
5.1. Nguồn lư liệu quan trọng nhất phục vụ cho dề tài c h í n h là các tư liệu thư
tịch cua triều dinh và tư nhân dượng thời và cùa cằc triều liưức dể lại. Nguồn tài liệu
gốc này về căn bán dã đuợc dịch và xiiâì bản băng liêng Việt, tạo diều kiện thuận lợi
cho việc liếp cán và chọn lọc các sứ liệu.
5.1.1. Tài liệu tlnr tịch của triều dinh nhà N gu yề n m à phần lớn viết theo lối biên
niên, sau khi chắt lọc kỹ giúp ch úng tôi có được nlũíng sự kiên lịch sử tương dối cụ
thể tliế hiện chủ nươn g cua Nhà nước và một số hoại dộng ở các xưởng sản xuất lớn.
5 . 1 . 1.1. Trước hết, bộ sách "Khâm dinh Đ ạ i N am liội íỉiến sự lệ" (llộ i diên) do
Nội các biên soạn g ồm 262 quyển, ra dời năm 1868 dề cập đến thòi gian lịch sử từ
1802 đến 1851, được Viện Su học dịch, Nhà X11rú bản (Nx b) T hu ần ỉ loá xb thành 15
10
tập [95]. Đày "là M Ộ I b ộ s á c h qm c h ử a (ỈỰIỊỊỊ m ộ t k h ô i lư ợ n g d ồ sộ những kiến th ứ c
sứ liệu cliân .xác, đ ộ c biệt là vể thiết c h ế và hoại (lộng của bộ m áy Nhà nước VN"
(lời giới thiệu). Bộ sách cung cấp những thông tin về thiết chế, quy c h ế hoai dộng
của các Bộ, Nha trung ương liên quan đến việc quản lý, điều hành các xưởng; vể
quy c h ế tổ chức các Cục thợ, Ty thợ như chức trách, cách chia ban, nguồn thợ,
lương bổng, miễn giam thuế, thưởng phạt đối với thợ thuyền...
5 . 1.1.2. Bộ sử chính (hống của vương triều Nguyễn "Đợi N am thực lục tiền hiên
và chínlì biên" {Thực lục) được Viện Sử học dịch và xb thành 38 tập [113] ghi lại
lịch sử từ 1558 đến 1888 dã giúp chữ việc tìm hiểu hoạt dộn g cụ thể của các thiết
chê (lược nêu ra trong H ội tỉiển. Nguồn sử liệu của Thực lục dược sưu tập tiếp tục
thể hiên các chính sách của Nhà nước liên quan dến hoạt độn g kỉnh tế nói chung,
quan xướng nói riêng, dồng thời (rong một chừng mực nào dó, so với H ội điển, cho
lhây thực liền thi hành của các chính sách dó. Do vậy, dây là nguồ n sứ liệu dược sử
dụng nhiều nhất trong đễ tài.
5.1.1.3. Các bộ lịch sử khác của triều Ng uyễn dã được dịch như "Minh Mệnh
chính yếu" [108], [109], "Qnổc triệu chánh biên toát y ế u ” [ 1 15], "Đại N am diện lệ
toát yếu" [33] gill lại những sự kiện, lliiết c h ế chủ yêu góp phần bổ sung vào 2 bộ
sách nói liên... Bộ đ ịa chí nổi tiếng "Dụi N am nhất thống chí" ( Đ N N T C ) dời Tư
Đức (bán cựu) và dời Duy Tân (hán mới) dề 11 dã được dịch [ 110|, Ị 1 I í Ị, [ 1 12] giúp
cho chúng tôi xác định rõ dịa diêm các cồng sở, các xưởng sản xuất có ở KĐ cũng
nhu diều chính, bổ sung thêm sư liệu.
5.1.1.4. Tài liệu Chân b ậ n . loại văn ihư lưu trữ của vương triều Ng u vễ n là bộ tư
liệu quý hiếm đang dược nhiều cơ quan pliôi hợp khai lliác dể liến tới công Hô' Mục
lục hoàn chinh như tập "Mục lục Châu bản triều Nguyễn, tập 2: N ăm M inh M ạng ó
( Ì825)-Minli M ạng 7 (1826)" do N xb Vãn Hoá ấn hành năm 1998 [85J. Tr on g lúc
chờ đợi, chúng tỏi dã bước đầu khai (hác cluing qua các lập M ục lục châu bản triển
Nguyễn (Châu bản) do Uy bail phiên dịch sử liệu (UBPDSL) thuộc Viện Đai hoe
H u ế (cũ) hiên soạn, đã xb 2 lập [82], [83] và 122 lập chưa xb lưu ở Thu viện Trường
Đại học Khoa học Huế. N hữ n g bán Mực lục này c ho phép ch ún g tòi bổ sung Ihẽm
nhũng sử liệu có tính chấl chi liết và cụ thể, dặc biệt là các số liệu về thợ thuyền, lò
xưởng, m u a vậl liệu, lliuê mướn, lương bổ ng và thưởng phạt nhân công.
11
Trong quá trình sưu lập sử liệu từ các tài liệu chính sử, địa chí, hội điển, châu
bản như trên, có thể thấy những sử liệu liên quan đến kinh tố không nhiều so với các
lĩnh vực khác và việc sử dụng chung dễ "lạo ra nguy c ơ lù ch ỉ ghi lại những ỷ định
của ìilìủ cầm quyền và cách lìlììiỉ nhận của lỉììù cám quyên dổ i với các vấn đ ề xã
hội" [167] như lác giả Nguyễn T h ế Anil đã nhận xét. Tuy nhicn, chúng tôi vẫn xem
đây là nguồn tài liệu gốc, có vai trò q u a n trọng nhất đối vứi một lĩnh vực lương dối
cụ thể như đề tài, với quan điểm sử dụng là hết sức chú V đến sử quan của NNQC.
dồng thời khai thác kỷ và bổ sung thêm nhiều nguồn tại liệu khác.
5.1.2.
Mộl số công Irình cùa lư nhân đương Ihời như Phan Thúc Trực, Phan Huy
Chú, các bộ sư về giai đoạn trước thế kỷ XIX cũng cung cấp thêm tư liệu cho để lài.
5.1.2.1. Công Irìnlì "Quốc sứ di biêu", tập thương dã dược dịch của lác giả Phan
Thúc Trực [140] cung cấp them lư liệu về nhiều mặt, dáng kể nhất là tổ chức hoạt
dộng của ngành đúc tiền ở BT.
5 . 1.2.2. Các bộ sách dã dược dịch nh ư "Lịch triều hiến chưưììỊị loại chí", 3 tập
của Phan Huy Chú [23, 24, 25], bộ sử biên niên "Khâm (lịnh Việt sứ íhôrìậ íỊÍám
cương mục'1 cùa Quố c sư quán triều Nguyền [114],: "Dại Việt sử kỷ toàn thu'" của
Ngô SI Liên và các sử thần triều Lê [ 15 1J, "Phủ biên tạp lục" và “K iến răn tiêu lục"
của Lê Quý Đôn [39] sê cung cáp nguồn sử liệu liên quan đến quan xướng, irước thế
ky XIX, đồng thời qua dó giúp cho chung tôi có cơ sơ để liên hệ dổi chiếu quan
xương thời N gu yền với quan xưởng các thời trước.
5.2.
Nguồn tài liệu từ các ghi chép của người nước ngoài về 11uế. về các xưởng
san xuất của triều đình có tác dụng bổ trợ khá lốn cho dề tài. Họ là Illume giáo sĩ,
(hương nhân, sĩ quan, nhà ngoại giao có dip den Huê, thậm chí sinh sơn ạ nhiều năm
tại dây. Nổi tiếng nhất trong s ố họ là Linh m ụ c A. de Rhodes, T. Bcnvyear Ihế kỷ
XVII, Linh mụ c-quan ngự y Koffler, J. Barrow ở thế k ỷ XVIII, Michel Đức
Chaigneau, thương gia August Borel, thuyền trưởng Le Rev, trung úy J. White, J.
Craw fill'd dầu thế kỷ XỈX, đại úy Brossard de Corbigny, Duircuil (le Rỉiins... vào
cuối thế ký XIX. Những hồi ký cua họ dược dăng tải ở nước ngoài hoặc được trích
dịch, giới thiệu trong các tạp chí BAVII, BSEỈ, ỏ' cuốn sách của Charles M ay bo n
[193] hoặc trong tập hợp tư liệu về thời kỳ Gia Long của Cađicre [ 167],.. Các xương
12
sản xuất vũ khí, đóng thuyền, đúc tiền có quy mô lớn, kỹ thuật tinh xảo và biết "bắt
chước" kỹ nghệ phương Tây, đời sống thợ thuyền cũng như miêu tả tỉ mỉ một số vật
dụng chính là các nội dung liên quan đến đề tài. Dù ràng, so với nhũng ghi chép của
họ vổ phong tục, lối sống thì lượng thông tin về quan xưởng nói (rên không nhiều.
5.3.
Ng uồn tài liệu điền dã ở vùng nội thành và nhiều làng mạc ở Thừa Thiên-
Huế do cán bộ và sinh viên thực hiện cũng dóng vai trò quan trọng trong việc bổ
sung những tài liệu rất cần thiết và bổ ích, kiểm chứng các nguồn tự liệu thư tịch và
hổi ký, đổng thời cho thấy dấu vết hoạt dộng cua các xưởng còn lại tiên dịa bàn.
Về tài liệu chữ viết, theo sự chỉ dẫn của nhũng người di trước chúng tôi đã khai
thác được nguồn văn bản Hán N ô m ở Thừa Thiên-Huế. Đó là bản "Điển c h ế quân
cấp lệ" [137] thời Gia Long ở làng Xuâ n Hò a cho biết danh sách các tượng cục, "Lý
lịch sự vụ" [162J, [163] của N gu yễ n Đức X uyên ở làng Dương Nỏ ghi lại quá trình
thuê chuyên gia Trung Q uốc dạy (ráng men ngói màu, "Chúc thư hàng cuộc" ở xóm
Ngõa Tượng cho thấy sự phân rã cùa tổ chức tượng cục [26]. Đó là các bản Gia phổ
như cua dòng họ Ng uyễn Vãn Lương ở xóm Kinh Nhơn phườne Đúc, dòng họ
Nguyên Vãn Ngạ n ở làng Sơn Điền, Dương Xuân Thượng 4, gia phá dòng họ
Nguvỗii Văn ở làng M ỹ Xuyên... cùng các loại bằng sác, dặc hiệt lit sắc phong cho
ông tổ ngành thợ nề họ Huỳnh, cấp bằng cho thợ về hưu ỏ' làng Mau Tài... Các văn
ban địa phương này rất có giá Irị cho dề tài ở m ộ i số lĩnh vực cu thê.
Các di tích, di vậi còn lại ỏ H u ế khá phong phú. Đó là các hộ sưu tâp trong Bảo
làng Mỹ thuật cung đình Huế, các sưu tập cá nhấn, các loai súng, dinh, vạc, đổ
đổng, vũ khí. Đ ó là di lích khảo cổ ở Long Thọ,-các dấu lích ớ các làiig chuyên có
nguồn gốc từ các xưởng của triều đình như phường Đúc. Nam Tha nh , Ngõa Tượng
ven Kinh thành cho đến xưởng phục c h ế vật liệu trùng tu di tích Huế... N h ồ n g vật
phẩm và dấu tích còn lại tiềm tàng như thế đã giúp chú ne. lôi rốt nhiều trong khảo
sát nhằm bổ sung, so sánh đối chiếu với các tư liệu thành văn khác góp phẩn vào
việc phục dựng lại các xướng sản xuất và sản phẩm cùa nó dễ (làng hơn.
Ngoài ra, nhũng tư liệu hồi cố, truyền thuyếl dân gian cũng dược c h ú n g tôi lưu
tâm. Đó là chuyệ n kể về nghề, về lổ nghề của các Iighệ nhân dang tham gia trong
xương phục c h ế ơ Tr un g tâm di tích, ở làng N a m Tha nh , N g o a Tượng. M ỹ Xuyên,
13
Kê Môn, Hiền Lương, Phường Đúc... Ng uồ n tư liệu này góp phần bổ sung về nguồn
gốc của các nghề, mối quan hệ nghề nghiệp giữa cung đình và dân gian..
Tóm lại, các nguồn lư ĩiệư được sư dụng phục vụ cho dề lài chính là các thư tịch
cổ, có sự bổ sung so sánh dối chiêu với các ghi chcp của người nưứe ngoài và với
các lư liệu điền dã. Trải qua một quá trình sưu tầm chỉnh iý công phu, bằng các
phương pháp thích hợp đã giúp cho việc phục dựng lại bức tranh quan xưởng gần
với thực tố lịch sử theo đối lượng và m ụ c đích nghiên cứu cùa đồ tài.
6. Các phương pháp nghiên cứu
Theo yêu cầu và mục dích của dề tài thuộc về lính vực lịch sử kinh lể chúng lôi
sử tlụng các phương pháp nghiên cứu sail đây:
6.1. Phương pháp lịch sử và logic bao gồm phương pháp mô lả lịch sử. phương
pháp nghiên cứu sử liệu vật thực, phương pháp dân tộc học... Chúng được sử dung
kết hợp với nhau nhằm khai thác tốt các nguồn sử liệu giúp CỈ10 việc tái tạo lại mỏ
hình tổ chức và hoạt dộng của các xưởng gần với sư thật lịch sử. Phương pháp lịch
sử là phương pháp được sử dụng chính trong dề tài.
6.2. Phương pháp phân tích thống kê để lập các bảng biểu trong trường hợp cần
thiếi và kha năng lư liệu cho phép nhàm đưa ra các kết quá định lirợna. Từ đó kết
hợp với các phân tích định tính giúp làm tăng tính thuyết phục cho việc mô lả lịch sử.
6.3. Phương pháp so sánh lịch sử (lổng dại và lịch dai cũng cho phép chúng tôi
có sụ licn hê cần thiết giữa quan xưởng cua triều N guyễn ở H u ế với các xưởng thủ
công trong cả nước và với quan xưởng ở KĐ Thăng Long u ư ó c dó nhầm sióp phần
đánh giá quan xưởng ở KĐ H u ế chính xác hơn.
6.4. Phương pháp hệ Ihống-cấư trúc đòi hỏi đặt quan xưởng ở KĐ trong bối
cảnh kinh tế, chính trị VN đương thời n hằm xem xét sự lác động qua lai giữa chúng
nhằm rút ra các dặc trưng và xác định vị trí, vai trò của quan xưởngTất cả các phương plutp trên được sử dựng kết hợp chặt chõ với nhau và hổ sung
cho nhau trong quá trình khai thác các nguồn tài liệu có tính vun vặt lán mát. xử lý
chúng một cách hợp lý và dưa vào sử d ụ n g có hiệu quá nhầm phục (lưng lại hức
tranh tổng thể của quan xưởng ở K Đ gần với sự thật lịch sử. Q ua dó líu ra được các
đặc điểm, vai trò củ a nó trong xã hội đương thời.
14
7. Đóng góp của luận án
7.1. Luận án tập hợp dược một khối lượng sử liệu cần thiết dể phân tích, mô tả
bức iranh lịch sử của mộl loại hình kinh tế Nhà nước, một bộ phân kinh tế TCN, ở
thời kỳ phát iriển mạ nh nhấl của nó-quan xưởng của triều Nguyền, với tất cả những
đặc Irưng của hình thức tổ chức sản xuất này.
7.2. Luận án cung cấp mộl cứ liệu lịch sử để hiểu thêm về mặt lý luân và thực
tiễn, bản chất kinh tế của N N Q C và vấn đề mầm mô n g kinh tế TBCN trong nền
KTHH VN cuối thời trung đại.
7.3. Luận án hoàn thành sẽ góp phẩn vào việc biên soạn các giáo trình lịch sử,
lịch sử chuyên ngành TC N VN, phục vụ công tác giảng dạy ở bậc Đại học và công
tác nghiên cứu về triều Ng uyễn, góp phần biên soạn lịch sử, địa chí Huế, tăng thêm
nhận thức về Di sản văn hóa Huế.
7.4. Từ các kết quả nghiên cứu, có thể xem I1Ó như là một gợi ý từ kinh nghiệm
lịch sư cho việc xác định vai trò điều tiết kinh tế cùa Nhà nước dương đại. Đối với
dịa phương Huế, từ việc hiểu rõ quá trình tổ chức sản xuất và lao dộng côn g phu của
cha ông, sẽ góp phẩn nâng cao trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước và cơ quan
bảo vệ di lích Irong công cuộc lổ chức quản lý hảo lổn, phát huy các di sàn cua cố
đô. Đồng thời có các chính sách thích hợp để khôi phục phát triển các ngành nghề
thủ công truyền thông phục vụ cho công cuộc trùng tu, pliục clìế các đi lích, đi vặt,
phục vụ du lịch và dời sống của nhân dân.
8. C ấ u t r ú c c ủ a L u ậ n á n
Nội dung chính của Luận án được phân bô trong 4 chương sau đây:
Chương 1: Bối cảnh lịch sử của quan xưởng ở Kinh dô Huế,
Chương 2: Tổ chức và quản lý quan xưởng ở Kinh dô 11 ne của triều Nguyễn.
Chương 3: Hoạt dộng của các quan xưởng lớn ở Kinh dô I ỉ uế.
Chương 4: Mộ i số đặc điểm và vai trò của quan xướng ở Kinh đô Huế.
Ngoài ra, luận án còn có phẩn Mỏ' đầu, Kết luận, Mộ t số lừ vựng liên quan, Tài
liệu tham khảo và Phu lục.
- Xem thêm -