Mô tả:
ĐỀ TÀI: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIỆT NAM
GVHD
LỚP
MÔN
: TS NGUYỄN THỊ LIÊN HOA
: NH ĐÊM 2 KHÓA 16- NHÓM 5
: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
NHÓM SV THỰC HIỆN:
1. ĐÀO THỊ MỸ LINH
2. PHAN DUY THƯỢNG
3. ĐOÀN HOÀNG VIỆT
4. VŨ MẠNH TÙNG
5. ĐINH QUỐC TUẤN
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỂ QUẢN TRỊ
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I.1. Khái niệm
Quản trị tài chính là một môn khoa học
quản trị, nó nghiên cứu các mối quan hệ tài
chính của một doanh nghiệp, trên cơ sở đó
đưa ra các quyết định nhằm mục tiêu tối đa
hoá lợi ích của chủ sở
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỂ QUẢN TRỊ
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I.2. Vai trò của quản trị tài chính trong doanh
nghiệp
I.2.1. Vai trò quản trị tài chính doanh nghiệp:
–
- Huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời
nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
-Tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm
và hiệu quả
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỂ QUẢN TRỊ
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
- Giám sát, kiểm tra thường xuyên, chặt chẽ
các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
I.2.2 Vai trò quản trị tài chính tại một số
quốc gia trên thế giới
- Quản trị tài chính là tổng hợp, phân tích,
đánh giá thực trạng về tài chính và đưa ra
những quyết định về mặt tài chính ngắn hạn
cũng như dài hạn của doanh nghiệp
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỂ QUẢN TRỊ
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Quản trị tài chính là xem xét, lựa chọn cơ
cấu vốn sử dụng sao cho tiết kiệm, hiệu quả
nhất.
Quản trị tài chính phải thiết lập chính sách
phân chia lợi nhuận một cách hợp lý đối với
doanh nghiệp, vừa bảo vệ được quyền lợi
của chủ doanh nghiệp và các cổ đông.
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỂ QUẢN TRỊ
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Kiểm soát việc sử dụng cả các tài sản trong
doanh nghiệp, tránh tình trạng sử dụng lãng
phí, sai mục đích.
Chưa phân định rõ ràng chức năng của giám
đốc tài chính và kế toán trưởng như là một
bộ phận quản trị tài chính và bộ phận kế toán
trong doanh nghiệp
CHƯƠNG II. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÁC
DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIỆTNAM
I. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
Chưa tổ chức bộ phận quản trị tài chính
doanh nghiệp do giám đốc tài chính đứng
đầu theo một cơ cấu thống nhất giữa các
doanh nghiệp
Chưa có sự phối hợp chặt chẽ hơn mối
quan hệ mật thiết giữa bộ phận quản trị tài
chính doanh nghiệp với các phòng ban chức
năng khác
CHƯƠNG II. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÁC
DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIỆT NAM
Đa số các doanh nghiệp đều chưa hình
thành bộ phận quản trị tài chính và chức
danh giám đốc tài chính
CHƯƠNG II. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÁC
DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIỆT NAM
II. Quản trị tài chính tại các DN FDI
2.1 Mối quan hệ giữa dn với nhà nước
2.1.1 Thuế:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
28%
- Thuế chuyển lợi nhuận về nước: Không
phải chịu thuế (trước kia là 10%).
CHƯƠNG II. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIỆT
NAM
Sau khi gia nhập W TO, Chính phủ Việt nam
tiến hành các chương trình hoàn thiện chế độ,
chính sách thuế đối với các doanh nghiệp FDI
như: Luật thuế GTGT, TTĐB, XNK, Thu nhập
DN
2.1.2 Nhập khẩu: doanh nghiệp FDI không
được phép NK hàng hóa từ nước ngòai về bán
lại trong nước, ngoại trừ máy móc thiết bị,
nguyên vật liêu phục vụ cho hđsx của mình
CHƯƠNG II. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIỆT
NAM
Đến 1/1/2009, khối FDI được hưởng mọi
chính sách, quyền lợi, kinh doanh như doanh
nghiệp trong nước, không phân biệt đối xử.
2.2 Chính sách giá: doanh nghiệp FDI vẫn
phải chịu sự phân biệt về giá cả nguyên liệu
đầu vào đối với một số mặt hàng như:
- Giá bán điện cho sản xuất trong nước là
1.400 đ/kwh, cho doanh nghiệp FDI là 1.710
đ/kwh - chênh lệch 15,6%.
CHƯƠNG II. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIỆT
NAM
- Giá vé máy bay HN-HCM: cho hành khách
trong nước là 1,2 tr. đồng/lượt, người
nước ngoài là 1,8 tr. đồng/lượt.
- Giá dịch vụ cảng biển: Tàu Việt nam chở
hàng hoá xuất nhập khẩu được giảm 40%
phí trọng tải, phí bảo đảm hàng hải, phí
hoa tiêu
CHƯƠNG II. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIỆT
NAM
2.2 Khả năng huy động vốn của các
doanh nghiệp FDI trên TTTC VN:
2.2.1 Doanh nghiệp FDI với TTCK: là kênh
huy động vốn hiệu quả và phổ biến. Tuy
nhiên, TTCK hiện nay vẫn chưa phải là sân
chơi cho các công ty FDI vì mới chỉ có
khoảng 5 doanh nghiệp trên tổng số gần
200 doanh nghiệp đang niêm yết trên TTCK
CHƯƠNG II. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIỆT
NAM
2.2.2 Thị trường Ngân hàng:
Là một kênh huy động vốn phổ biến nhất
và có từ lâu đời. So với doanh nghiệp
nhà nước được định giá đất vào tài
sản doanh nghiệp, các doanh nghiệp
FDI đa số là thuê đất nên không được
tính vào giá trị doanh nghiệp.
CHƯƠNG II. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIỆT
NAM
2.2.3 Thị trường cho thuê tài chính: một kênh
tài trợ vốn trung và dài hạn với nhiều ưu
điểm cho doanh nghiệp FDI
2.2.4 Tiếp cận vốn từ các nguồn khác
- Phát hành trái phiếu
- Các quỹ đầu tư
- Thị trường phái sinh
CHƯƠNG II. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIỆT
NAM
3. Quản trị tài chính trong nội bộ doanh
nghiệp
3.1 Phân chia cổ phiếu và cổ tức : Theo
Thông tư 18/2007/TT-BTC, tổng số cổ phiếu
phát hành theo chương trình không được
vượt quá 5% vốn cổ phần đang lưu hành của
công ty.
CHƯƠNG II. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIỆT
NAM
- Chính sách cổ tức theo : 02 mô hình trả lợi
tức cổ phần phổ biến là mô hình lợi tức cổ
phần ổn định và mô hình lợi tức cổ phần
thặng dư
3.2 Tài chính nguồn nhân lực: có sự kết hợp
quản trị tất cả nguồn lực của doanh nghiệp
sao cho hoạt động của doanh nghiệp đạt hiệu
quả cao nhất. Các doanh nghiệp FDI với
chính sách tiền lương thông thoáng, phúc lợi
cao và đặc biệt là chế độ đào tạo tốt đã giúp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình.
CHƯƠNG III:CƠ CẤU NGUỒN
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP FDI TẠI
VIỆT NAM
1. Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp FDI
tại Việt Nam
Cơ cấu vốn theo ngành
Công nghiệp
44%
Nông-Lâm-Ngư nghiệp
54%
2%
Dịch vụ
CHƯƠNG III:CƠ CẤU NGUỒN
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP FDI TẠI
VIỆT NAM
FDI đầu tư chủ yếu vào ngành công nghiệp,
trong đó ngành công nghiệp nặng chiếm
48,5% trong tổng vốn đầu tư
Ngành dịch vụ doanh nghiệp FDI chủ yếu
đầu tư vào dịch vụ khách sạn – du lịch chiếm
41,69% tổng vốn đầu tư dịch vụ, Dịch vụ bất
động sản (Xây dựng văn phòng cho thuê,
căn hộ) chiếm 27,26% tổng vốn đầu tư dịch
vụ.
CHƯƠNG III:CƠ CẤU NGUỒN
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP FDI TẠI
VIỆT NAM
Cơ cấu vốn theo hình thức đầu tư
2%
5%
16%
100% vốn nước ngoài
Liê n doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Công ty cổ phần
77%
- Xem thêm -