B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRUÔNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
TRẦN THỊ LỆ HOÀI
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY TNHH
MTV XNK KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC s ĩ
Khánh Hòa-Nẵm 2013
m
B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRUỜNG ĐẠI HOC NHA TRANG
TRÀN TH Ị LỆ HOÀI
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY TNHH
MTV XNK KIÊN GIANG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã so:
60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC sĩ
NG Ư Ờ I H Ư Ớ N G DÂN K H O A H ỌC: TS. NG U Y ÊN TH Ị TRÂ M ANH
B M H k -m im
1
LỜI CAM ĐOAN
o sE Q lso
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quà nêu trong luận văn là trung thực.
Những kết luận, giải pháp và kiến nghị của luận văn chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Nội dung luận văn có tham kháo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tái
trên các kênh thông tin khác nhau theo danh mục tài liệu tham khảo cùa luận văn
Kiên Giang, ngày 20 tháng 6 năm 2013
Tác giả luận văn
TRÀN THỊ LỆ HOÀI
11
LỜI CẢM ƠN
C3ÊŨIỈO
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ọuý Thây, Cô đang công tác tại
Tnrờng Dại học Nha Trang và các Thầy, Cô do trường Đại học Nha Trang mời giảng
đă tận tâm truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện giúp đờ tôi hoàn thành chương trình
Cao học chuyên ngành Quan trị kinh doanh.
Xin chân thành cám ơn và kính trọng sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn Thị Trâm
Anh, người dà tận tình chi dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng dề cương và dộng
viên tôi thực hiện hoàn thành luận văn nàv.
Chân thành cám ơn Ban Giám đốc Công ty TNI1ỈI MTV Xuất nhập khâu Kiên
Giang đà đồng ý cho plicp tôi theo học lớp cao học Quan trị kinh doanh tại Trường Đại
học Nha Trang.
Chân thành cám ơn gia đình, các bạn bò, đồng nghiệp đà tạo điều kiện tốt nhất
cho tôi trong suốt thời gian làm luận văn tốt nghiệp.
Kiên Giang, ngày 20 tháng 6 năm 2013
Tác giã luận văn
TRẢN THỊ LỆ HOÀI
111
MỤC LỤC
T rang
Lời cam đoan.............................................................................................................................i
Lời cảm ơ n .............................................................................................................................. ii
Mục lụ c ...................................................................................................................................iii
Danh mục các từ viết t a t .......................................................................................................vi
Danh mục các bàng.............................................................................................................. vii
Danh mục các hình vè, sơ đ ồ ............................................................................................ viii
PHÀN MỞ Đ À U ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tà i....................................................................................................1
2. Tồng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tà i............................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên c ứ u ........................................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên c ứ u ..................................................................................4
5. Phương pháp nghicn cứu.................................................................................................. 4
6. Ý nghĩa đồ tài.......................................................................................................................5
7. Điểm mới của đề tài........................................................................................................... 6
8. Kết cấu luận v ă n ................................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN c ơ BẢN VÈ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
HOẠT DỘNG XUẤT KHÁU.............................................................................................7
L I. Một số vấn đê chung về xuất k hâu .............................................................................. 7
1.1.1. Khái n iệm ..................................................................................................................... 7
1.1.2. Dặc điểm của xuất khấu..............................................................................................7
1.1.3. Vai trò cua xuất khấu gạo............................................................................................9
1.2. Các hình thức xuất khẩu chù yếu..............................................................................10
1.2.1. Xuất khấu trực tiếp..................................................................................................... 10
1.2.2. Xuất khẩu gián tiếp (uỳ thác).................................................................................. 11
1.3. Các rủi ro cơ bàn trong hoạt động xuất khâu........................................................... 12
1.3.1. Khái niệm rủi ro ..........................................................................................................12
1.3.2. Rủi ro trong hoạt động xuất k hấu........................................................................... 13
1.4. Phân loại rủi ro trong xuất khẩu.................................................................................13
1.4.1. Nhóm rủi ro xuất khẩu do các yếu tố khách quan:................................................ 13
1.4.2. Nhóm rủi ro xuất khẩu do các yếu tố chủ quan:..................................................... 16
1.5. Ọuàn trị rủi ro trong hoạt động xuất khấu................................................................. 23
iv
1.5.1. Nhận biết các rủi ro có thê xảy ra trong xuất khấu:...............................................24
1.5.2. Đo lường rùi ro xảy ra trong xuất k h ấu :.................................................................25
1.5.3. Giám sát rủi ro tron» xuất khấu.............................................................................. 26
1.5.4. Kiểm soát rủi ro trong xuất khâu............................................................................. 26
1.5.5. Báo cáo và đánh giá về quàn trị rủi ro trong xuấtkhấu........................................27
1.6. Sự cằn thiết tăng cường quản trị rủi ro trong xuất khẳu gạo tại Công ty
TNHH MTV Xuất Nhập khấu Kiên Giang (Kigimex)...................................................27
1.6.1. Xuất phát từ vai trò của quản trị rủi ro trong xuất k h ẩ u ..................................... 27
1.6.2. Xuất khẩu chứa đựng nhiều rủi r o ...........................................................................28
1.6.3. Tồn thất từ các rủi ro xảy ra trong xuất khẩu thường lớn (tại Kigimex)............ 28
1.6.4. Năng lực quán trị rủi ro tốt là điều kiện quan trọng dể nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động kinh doanh cùa doanh nghiệp.......................................................... 30
1.6.5. Xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa dòi hòi phái nâng cao năng lực quán trị
rủi ro....................................................................................................................................... 30
CHƯ ƠNG 2: T H Ụ C TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO DỐI VỚI HOẠT DỘNG
XUẤT KHẤU GẠO CỦA CÒNG TY TNHH MTV XNK KIÊN G IA N G ............ 33
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH MTV Xuất Nhập khâu Kiên G iang...... 33
2.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển............................................................ 34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt dộng của Công t y .................................................................. 35
2.1.3. Các sản phẩm, dịch v ụ .............................................................................................. 37
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2007 - 2012................... 39
2.1.5. Tình hình xuất khâu gạo trong thời gian giai đoạn 2007-2012..........................42
2.2.
Thực trạng quan trị rủi ro đối với hoạt động xuất khâu gạo tại Công ty
TNHH MTV Xuất Nhập khẩu Kiên Giang........................................................................46
2.2.1. Nhận biết rủi ro có thề xảy ra trong hoạt dộng xuất khấu gạo............................ 46
2.2.2. Đo lường rủi ro trong hoạt dộng xuất khấu gạo .................................................. 71
2.2.3. Giám sát rủi ro trong hoạt dộng xuất khầu g ạ o .................................................... 73
2.2.4. Kiêm soát rủi ro trong hoạt động xuất khâu gạo .................................................. 74
2.2.5. Báo cáo và đánh giá về quản trị rủi ro trong hoạt động xuất khâu g ạ o .............. 76
2.3.
Đánh giá thực trạng quán trị rủi ro trong xuất khâu gạo của Công ty Kigimcx ...76
2.3.1. Nhừng thành tựu đạt được của Kigimex về công tác quan trị rủi ro trong hoạt
động xuất gạo.........................................................................................................................76
V
2.3.2. Những tồn tại cùa Công ty Kigimex về công tác quản trị rủi ro trong XK gạo..77
CHƯONG 3: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG
XU ÁT KHẤU GẠO CHO CÔNG TY TNHH MTV XNK KIÊN G IA N G .......... 82
3.1.
Định hướng hoạt động kinh doanh cùa Công ty trong những năm tới............... 82
3.2. Mục tiêu quản trị rủi ro trong hoạt dộng xuất khâu gạo cua Công ty Kigimex....82
3.3. Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro trong xuất khẩu gạo cho Công ty
Kigimex ...............................................................................................................................83
3.3.1. Tiếp tục chú trọng, nàng cao vai trò công tác quản trị rủi ro trong hoạt động
xuất khấu gạo......................................................................................................................... 83
3.3.2. Bồi dường nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và nâng cao tinh thần trách
nhiệm cho dội ngù cán bộ nhân viên................................................................................ 84
3.3.3. Lựa chọn thị trường và đối tác đủ tin c ậ y ............................................................. 85
3.3.4. Tăng cường hơn nừa việc giám sát thực hiện các hợp đồng xuất k h ấ u ............ 88
3.3.5. Tạo lập mối quan hệ với ngân hàng tốt hơn nữa nhằm nâng cao năng lực tài
chính....................................................................................................................................... 86
3.3.6. Đầu tư các trang thiết bị hiện đại đc bảo đàm việc thu thập thông tin đầy đủ, cập
nhật và chính xác phục vụ quan trị rủi r ơ ......................................................................... 87
3.3.7. Tham gia xây dựng chuồi giá trị.............................................................................. 87
3.3.8. Xây dựng chiến lược quán trị rủi ro phù hợp với dặc điềm, qui mô, năng lực
quàn trị kinh doanh của Công ty ........................................................................................ 88
3.4.
Các kiến nghị đối với Nhà nước, Hiệp hội lương thực Việt Nam ....................... 89
3.4.1. Thiết lập chính sách ngoại thương có tính chiến lược và duy trì một cơ chế điều
hành xuất nhập khấu ôn định, lâu dài nhằm hạn chế rủi ro chính trị, pháp lý..............89
3.4.2. Nhanh chóng thiết lập trung tâm thông tin phòng ngừa và hạn chế rủi ro XK..90
3.4.3. Tăng cường hoạt dộng xúc tiến thương mại, nâng cao hiệu quả hoạt động cua bộ
phận làm công tác thương vụ ở nước ngoài, Hiệp hội lương thực Việt Nam.............. 90
3.4.4. Mớ rộng các hoạt dộng tài trợ, tư vấn xuất khẩu................................................ 91
KẾT LU Ậ N .......................................................................................................................... 94
1. Kết luận............................................................................................................................. 94
2. Hạn chế của đề tài............................................................................................................ 94
3. Dc xuất hướng nghiên cứu m ới...................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHÁO....................................................................................................95
VI
DANH MỤC CÁC TÙ VIẾT TẮT
CAD
:
Cash against Documents (Giao chứniỉ từ nhận tiên ngay)
CNCA
:
Conselho Nacioncal de Cerregadores (Giấy chứng nhận của Hội
đồng Vận tải Ọuốc gia)
DN
:
Doanh nghiệp
ĐVT
:
Đơn vị tính
FOB
:
Free on Board (Giao hàng dọc mạn tàu)
ISO
:
Organization for Standardization (Tô chức tiêu chuân hoá)
KHKD
:
Ke hoạch Kinh doanh
L/C
:
Letter o f Credit (Tín dụng thư)
MTV
:
Một thành viên
NHNN
:
Ngân hàng nhà nước
NK
:
Nhập khâu
QTRR
:
Quản trị rủi ro
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
TTỌT
:
Thanh toán quốc tế
T/T
:
Telegraphic Transfer (Chuyến tiền bàng diện)
USD
:
Dô la Mỹ
USDA
:
Bộ Nông nghiệp Mỹ
VFA
:
Hiệp hội lương thực Việt Nam
VN
:
Việt Nam
VNĐ
:
Đồng Việt Nam
VOER
:
Vietnam Open Education Resourses (Nguồn giáo dục mở Việt
Nam)
VSATTP
:
Vệ sinh an toàn thực phâm
WTO
:
Tồ chức thương mại the giới
XK
:
Xuất khấu
XNK
:
Xuất nhập khẩu
VII
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số liỉệu
Tên bảng
Trang
2.1
Báo cáo kết quá hoạt động SXKD giai đoạn 2007-2012
41
2.2
Sàn lượng xuất khẩu gạo Kigimex giai đoạn 2007-2012
43
2.3
Kim ngạch xuất khẩu gạo Kigimex giai doạn 2007-2012
43
2.4
Hình thức xuất khẩu gạo Kigimex giai đoạn 2007-2012
44
2.5
Cơ cấu lợi nhuận ngành gạo Kigimex giai đoạn 2007-2012
45
2.6
Biến động nguồn vốn Kigimex giai đoạn 2007-2012
49
2.7
Cơ cấu vốn vay kinh doanh gạo Kigimex năm 2007-2012
52
2.8
Giá mua nguyên liệu bình quân Kigimex năm 2007-2012
53
2.9
Gạo nguycn ỉiộu thu mua Kigimcx giai đoạn 2007-2012
54
2.10
Giá xuất khấu trung bình của Kigimex giai đoạn 2007-2012
56
2.11
Thị trường xuất khấu cua Kigimex giai đoạn 2007-2012
59
9 Ị2
Cơ cấu nguyên liệu thu mua chế biến
Kigimex giai doạn 2007-2012
2.13
Cơ cấu loại gạo xuất khâu của Kigimex năm 2007-2012
63
2.14
Bảng tổng két rủi ro của Kigimex năm 2007-2012
70
2.15
Cơ cấu các loại rủi ro XK của Kigimex năm 2007-2012
72
2.16
Khả năng do lường rủi ro XK của Kigimex nãm 2007-2012
73
thành phẩm của
52
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, s o ĐÒ
Tên hình
Mô hình quản trị rủi ro
24
Trụ sở Công ty Kigimex tại Kiên Giang
33
Sơ đồ cơ cấu tố chức cùa Kigimcx
35
Sản phâm gạo của Kigimex
37
Sản phẩm cá cơm sấy khô của Kigimex
38
Thị phần XK bình quân của Kigimex giai đoạn 2007-2012
44
Chi số GDP cua Việt Nam giai đoạn 2007-2012
47
Chi sổ giá tiêu dùng của Việt Nam giai đoạn 2007-2012
48
Tỷ giá VND/USD giai đoạn 2008-2012
50
Tốc dộ tăng trường kim niĩạch và sán lượng xuất khấu
Kigimex giai đoạn 2007-2012
55
Tỷ lộ bình quân các phươns thức TTQT của Kigimcx giai
đoạn 2007-2012
65
Chuỗi giá trị Gạo xuất khẩu
88
1
PHÀN MỞ ĐÀU
1. Tính cấp thiết của dề tài
Sau hơn 20 năm đôi mới, ngành nông nghiệp nước ta đà có những đóng góp
quan trọng cho nền kinh té quốc dân. Với vị trí thứ hai trên thế giới về xuất khâu gạo,
ngoài việc đàm bảo an ninh lương thực quốc gia, tạo công ăn việc làm và mang lại
nguồn thu nhập chính cho hàng triệu người lao động nông thôn, nông nghiệp là một
trong nhưng ngành kinh tế mùi nhọn góp phan tạo nguồn thu ngoại tệ chính cho đất
nước.
Trong giai đoạn 1989 - 2008, Việt Nam đă xuất khâu bình quân hàng năm trên
3 triệu tấn gạo sang 128 quốc gia trên thế giới. Trong giai đoạn 2006 - 2010, xuất khâu
gạo đạt gần 27 triệu tắn với tồng giá trị hơn 10,5 tỳ USD. Đặc biệt từ năm 2008, trị giá
tăng vọt gần 100% so với năm trước do giá gạo trên thị trường tăng đột biến, đạt gần
2,7 tý USD, đưa năm 2008 trờ thành năm đánh dấu mốc kim ngạch xuất khâu gạo vượt
con số 2 tý USD. Trong vòng ba năm trờ lại đây, xuất khẩu gạo dà liên tiếp lập kỷ lục
về sổ lượng và trị giá. Năm 2009, xuất khẩu gạo dâ tăng vọt lên mức hơn 6 triệu tẳn.
Đen năm 2010, xuất khâu gạo tiếp tục đạt mức kỳ lục mới về cả sổ lượng vả trị giá,
với 6,75 triệu tấn và thu được gần 3 tý USD. Năm 2011 cả nước đã xuất khâu được
7.128 triệu tấn gạo, đạt giá trị 3,52 tý USD tăng trên 16% so với năm 2010. Năm 2012
xuất khấu gạo đạt 7,72 triệu tấn, đạt hơn 3,5 tý USD, tăng gằn 8,3% về số lượng nhưng
lại giảm 1.98% về trị giá so với năm 2011; giá xuất khấu bình quân đạt xấp xỉ 447
USD/tan. v ề chủng loại xuất khầu gạo: cao cấp là 3,5 triệu tấn (chiếm 46,3%); gạo cấp
trung bình là 1,8 triệu tấn (chiếm 23,5%), số còn lại là gạo cấp thấp. [35]
Hiện nay, xu thế quốc tế hoá đời sổng kinh tế toàn cầu gia tăng làm cho các
quốc gia ngày càng phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế. Trong bối cánh đó, việc tất yếu là
các quốc gia phải mở cửa đẻ hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới. Việc đẩy mạnh
xuất khâu là mục tiêu hàng đầu không chi đối với Việt Nam mà với nhiều quốc gia
trên thế giới. Hương ứng theo đường lối, chính sách của Dàng và Nhcà nước, Công ty
TNHH MTV XNK Kiên Giang với trcn 30 năm hoạt động trong lĩnh vực chế biến xuất
khầu gạo luôn thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ, góp phần không nhỏ trong việc
tạo công ăn việc làm và tăng ngân sách cho nhà nước. Đẻ luôn bền vừng và phát triên
trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay đòi hỏi Công ty phai nổ lực không
ngừng trong việc đáp ứng nhu cẩu thị trường, mờ rộng qui mô sản xuất. Đối với doanh
2
nghiệp mà doanh thu chủ yếu là xuất khâu thi việc giái quyết nhu cầu thị trường, tìm
hiểu và mờ rộng thị trường, đặc biệt là đầy mạnh hoạt động xuất khấu là chiến lược
luôn được đặt lên hàng đầu.
Tuv nhiên, thực tế cho thấy hoạt động xuất khâu càng gia tăng thì rủi ro trong
xuất khấu ngày càng lớn. Công ty khó có thồ đây mạnh xuất khâu và đám bào hiệu quà
xuất khâu nếu như công tác quan trị rủi ro không được quan tâm đúng mức, không có
nhừng biện pháp hữu hiệu đc phòng tránh, hạn chế nhừng rủi ro có thể xảy ra trong
quá trình xuất khẩu.
Vì vậy, việc nghicn cứu thực trạng hoạt động quàn trị rủi ro trong hoạt động
xuất khâu gạo cùa Công ty TNHH MTV XNK Kiên Giang rồi từ đó tìm ra nhùng giải
pháp quàn trị rủi ro hiệu quả là một vấn đề hết sức cần thiết. Điều này càng có ý nghĩa
hơn với chú trương khuyến khích, đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả xuất khầu gạo của
Nhà nước. Xuất phát từ những thực tế trên, tác già đă chọn đề tài: “Quan trị rủi ro
trong hoạt động xu ấ t khau gạo của Công ty TN H H M T V X uất Nhập khấu Kiên
Giang”.
2. Tong quan các nghỉên cứu liên quan đến đề tàỉ
Hiện nay, công tác quản trị rủi ro đối với doanh nghiệp đặc biệt là trong lình vực
xuất khấu luôn được quan tâm, nếu việc quán trị rủi ro tốt, sc góp phần quan trọng
trong việc giám thiêu tôn thất của doanh nghiệp và nâng cao hiệu quà hoạt động của
công ty. Gạo là một trong những ngành chu lực, hàng năm xuất khâu mặt hàng này đã
đem về khoản ngoại tệ lớn cho đất nước, vỉ vậy khi thực hiện đê tài này, tác già đã
tham khảo một số công trình nghiên cửu đà được thực hiện trước đó, cụ thê:
- Liên quan đến tình hình xuất khau gạo Việt Nam
(i) Tác giả Nguyễn Xuân Hương, 2002, với cồng trình “X uất khấu gạo Việt
Nam: Thực trạng và giải p h á p ”, Trường học Dại học Ngoại thương. Công trình đà
đánh giá nhừng mặt dă làm được và chưa làm được cùa việc xuất khâu gạo cùa nước ta
giai đoạn từ 10 năm (1991-2001). Và, việc xem xét đánh giá đó dược dặt trong bối
cành chung của thực trạng sản xuất lúa, tiêu dùng và dự trữ cũng như thị trường buôn
bán gạo toàn cầu, cỏ nghiên cứu so sánh với cách làm của nước đứng đầu trong xuất
khâu gạo trên thị trường thê giới; từ đó có định hướng và đề xuất nhừng giải pháp cơ
bản nhất đc khắc phục, góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động xuất khấu.
3
- Liên quan đến rùi ro trong hoạt động xuất khấu nói chung và ngành nông
sản:
(iỉ) Nguyễn Thị Thu Hà, 2002, với công trinh “R ủi ro và Hạn chế rủỉ ro trong
hoạt động xuất khấu của Việt N a m ”, Trường Đại học kinh tế. Công trình đã luận giải
cơ sơ lý luận và thực tiễn về tác động cùa rủi ro đối với hoạt dộng xuất khâu thời gian
qua, tìm ra nhừng nguyên nhân đưa đến rủi ro và đề xuất những giải pháp đế hạn chế
rủi ro trong hoạt động xuất khâu của Việt Nam.
(iii) Nguyễn Như Tiến, 2002, với công trình “R ủ i ro và phòng tránh rủi ro
trong xu ấ t khấu nông sản của Việt N a m ”, Trường Dại học Ngoại Thương Hà Nội.
Công trình tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất khâu nông sản của Việt
Nam trong thời gian qua (1996-2001), những hạn chế cơ bán và nhừng rủi ro điển hình
mà các doanh nghiệp xuất khâu thường xuyên gặp phải; qua đó, đề ra giải pháp có
hiệu quà, kịp thời cho từng loại rủi ro dó.
Những công trình nghiên cứu trên đưa ra được một sô vấn đề nghiên cứu, phân
tích, đánh giá thực trạng xuất khâu cũng như những rủi ro phát sinh trong quá trình
xuất khẩu cua Việt Nam nói chung và của các doanh nghiệp xuất khẩu nói riêng qua
từng thời kỳ. Từ đó tìm ra những giải pháp kha thi nhằm khắc phục, nâng cao hiệu quà
hay hạn chế rủi ro xuất khẩu. Có thề nói, một số yếu tố của mỗi công trình nghiên cửu
trên có liên quan đến dề tài dang thực hiện.
(iv) Riêng đối với công trình nghiên cứu của tác giả Trần Hoàng Ngân, 2010,
với công trình “Quản trị rủi ro trong hoạt động xu ấ t khâu gạo", Luận văn thạc sĩ
kinh tế, Trường Đại học kinh tế. v ề ưu điểm, công trình đâ phân tích thực trạng quản
trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất khấu gạo cua Viột Nam, xác định nguyên
nhân dẫn đến rủi ro đó, sử dụng công cụ phái sinh đế phòng ngừa rủi ro tài chính: hợp
dồng giao sau, hợp dồng kỳ hạn, quyền chọn... cho các doanh nghiệp xuất khẩu gạo.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị dê nhà nước, doanh nghiệp, nông dân thực hiện
có hiệu quả công tác quán trị rủi ro cho ngành gạo trước thềm hội nhập quốc tế. Tuy
nhiên, hướng đề tài nghiên cứu ở tam vĩ mô, cho lĩnh vực xuất khâu gạo nói chung,
không đi sâu vào phân tích từng mô hình doanh nghiệp cụ thể (Phụ lục 6).
Vì vậy, với định hướng chu yếu nghiên cửu quan trị rủi ro trong hoạt động xuất
khẩu gạo ở tầm vi mô, đối với doanh nghiệp mình đang công tác, tác giả đà tham kháo,
vận dụng nhừng cơ sớ lý luận và nhừng một số kết quá nghiên cứu cùa nhừng đề tài
4
trên vả một số bài viết khoa học vào trong bài viết nhằm hoàn thiện hơn đề tài của
mình.
3. Mục tỉcu nghicn cứu
- Mục ticu chung: Tăng cường công tác quán trị rủi ro trong hoạt động xuất
khẩu gạo của Công ty TNHH MTV XNK Kiên Giang
- Mục ticu cụ the:
+ Hệ thống hóa lý luận cơ bàn về rủi ro và quàn trị rủi ro trong hoạt độniz kinh
doanh xuất khẩu.
+ Phân tích thực trạng quan trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất khâu gạo
cua Công ty Kigimcx theo mô hình lý thuyết đưa ra và có nhừng đánh giá về quan trị
rủi ro trong hoạt dộng xuất khâu gạo của Công ty Kigimex.
+ Đề xuất các giải pháp và kiến nghị đối với Nhà nước, Hiệp hội Lương thực
Việt Nam nhằm tàng cường công tác quản trị rủi ro trong hoạt động xuất khâu gạo của
Công ty Kigimex gỏp phần đem lại hiệu quả kinh doanh hơn cho Công ty.
4. Đối tuọTìg và phạm vi nghicn cứu
4.1. Dối tượng nghiên cứu
Công tác quàn trị rủi ro trong kinh doanh xuất khâu gạo cùa Công ty TNIII1
MTV XNK Kiên Giang (Kigimcx).
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đẻ tài vận dụng mô hình quản trị rủi ro dê phân tích tình hình quản trị rúi ro
trong hoạt động xuất khâu gạo giai đoạn 2007 - 2012. Tác giã tập trung phân tích và
đánh giá tình hỉnh quàn trị rủi ro dựa trên qui trình 5 bước của Preston G. Smith và
Guy M. Merrií trong xuất khấu gạo mà không đi sâu phân tích các ycu tố quan trị rủi
ro về lĩnh vực tài chính hay sản xuất, chế biến gạo.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Quy trình nghiên cứu
5
5.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: từ nguồn tạp chí, báo cáo chuyên ngành, các trang
web, sổ liệu thống kê của các cơ quan hừu quan như Sớ Công Thương, Hiệp hội lương
thực Việt Nam và các nghiên cứu sẵn có liên quan đến đề tài.
- Thu thập số liệu sơ cấp: tại Công ty Kigimex thông qua các báo cáo tình hình
tài chính, các số liệu chứng từ khác, đồng thời thu thập những ý kiến đóng góp cùa
một số cản bộ lành đạo, chuyên viên tại Công ty đang quàn lý phụ trách các mảng
khác nhau liên quan đến đề t à i .
5.3. Phương pháp xử lý số liệu
Tác giá sử dụng phương pháp tông hợp, phương pháp so sánh, phân tích và
tống hợp, phương pháp suy luận logic, phương pháp chuycn gia đc xừ lý các số liệu
thu thập nhàm phục vụ cho mục đích phân tích các khía cạnh đồ tài.
6. Ý nghĩa cua dề tài
- Y nghĩa khoa học:
Kết quà nghiên cứu là phân tích và đề xuất những giải pháp cho việc hoàn thiện
công tác quan trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo dựa trên nội dung lý
thuyết quản trị rủi ro sử dụng quy trình 5 bước (Five-step risk management process)
của Preston G. Smith và Guy M Merrit trong xuất khâu. Nội dung nghiên cửu này có
the vận dụng cho những sản phẩm xuất khâu khác thuộc Kigimex và ơ những doanh
nghiệp xuất khâu khác.
- Ỷ nghĩa thực tiễn:
+ Đối với Công ty TNHH MTV XNK Kiên Giang: Kết quá nghiên cứu của đề
tài giúp hệ thống hóa các rủi ro mà Công ty đang đối mặt, giúp hoàn thiện công tác
quản trị rủi ro nhằm góp phần hạn chế nhưng rủi ro tiềm ẩn và nâng cao hiệu quả kinh
doanh xuất khâu gạo cùa Công ty, tạo ra nền tảng vừng chắc cho sự phát triên ngành
hàng chủ lực của Công ty.
+ Đối với tác giá: Hệ thống hoá lý thuyết dã học, cúng cố nhừng kiến thức và
áp dụng vào thực tiền, hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả trong lĩnh vực nghiệp vụ
xuất khâu đang công tác tại Công ty.
6
7. Điểm mói của đề tài:
Dã hộ thống hóa cơ sở lý luận về quàn trị rủi ro trong hoạt động xuất khâu gạo và
phân tích thực trạng cùng nhu các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro ớ Công ty
TNHH MTV XNK Kiên Giang.
8. Két cấu luận văn:
Ngoài phần mờ đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham kháo, luận văn
ket cấu gồm 3 chương như sau:
❖
Chương 1 : Nhùng ỉv luận cơ bàn về quàn trị rủi ro trong hoạt động xuất
❖
C huông 2 : Thực trạng công tác quán trị rủi ro trong hoạt dộng xuất khấu
khẩu.
gạo của Công ty TNHH MTV XNK Kiên Giang.
❖
C huông 3 : Các giải pháp tăng cường quan trị rủi ro trong hoạt động xuất
khẩu gạo cua Công tv TNHH MTV XNK Kiên Giang.
7
CHƯƠNG 1:
NHỮNG LÝ LUẬN c o BÀN VÊ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
XUÁT KHÂU
1.1. Một số vấn dề chung về xuất khấu
1.1.1. Khái niệm
Theo Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của nước CHXHCN
Việt Nam, xuất khâu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thô Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt năm trên lãnh thô Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo qưv định cùa pháp luật. [20]
Xuất khâu là hoạt động trao đồi hàng hoá và dịch vụ cùa một quốc gia với phần
còn lại cùa thế giới dưới hình thức mua bán thông qua quan hộ thị trường nhàm mục
đích khai thác lợi thế cùa quốc gia trong phân công lao dộng quốc tế [10].
Hay nói cách khác, hoạt động xuất khấu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch
vụ cho một quốc gia khác trên cơ sờ dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, với mục
tiêu là lợi nhuận. Tiền tệ ở đây có thê là ngoại tệ đôi với một quốc gia hoặc với cả hai
quốc gia. Mục đích cua hoạt động này là thu được một khoản ngoại tộ dựa trên cơ sờ
khai thác lợi thế so sánh cua từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Khi việc
trao đôi hàng hoá giừa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia
mơ rộng hoạt động này [10].
1.1.2. Dặc điểm của xuất khấu
Nhừng đặc diêm của xuất khấu [26] được xem xét dưới góc dộ quản trị rủi ro,
do vậy chi nhưng đặc điềm nào ánh hường tới tinh hình rủi ro cùa doanh nghiệp mới
được đề cập.
- Xuất khẩu diễn ra trong mỏi trường đa dạng và phức tạp
Xuất khâu liên quan đến một hay nhiều thị trường bên ngoài quốc gia. Những
kinh nghiệm từ thị trường trong nước không thể áp dụng sang các thị trường ngoài
nước do sự khác biệt về điều kiện văn hoá, xà hội, chính trị. Sự khác biẹt này đòi hỏi
doanh nghiệp phải thu thập thông tin không chí vì nhu cầu, sở thích, thói quen... cua
khách hàng, về tình hình dồi thù cạnh tranh ơ thị trường nước ngoài mà cả các đặc
điểm vê môi trường tự nhiên, văn hoá, chính trị ờ đó. Nhu cầu phái xử lý một khối
lượng thông tin nhiều như vậy không thể tránh khỏi tình trạng thông tin sai lệch hay
8
thiếu hụt. Đây chính là nguồn gốc tạo ra nhừng loại rủi ro mà các doanh nghiệp kinh
doanh trong nước có the không hoặc ít khi gặp phải.
- Xuất khâu chịu sự điều tiết cùa đồng thời nhiều nguồn luật
Mồi doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
không chi chịu sự điều tiết cùa pháp luật trong nước mà còn cả pháp luật tại các nước
mà minh có hoạt dộng kinh doanh, các công ước, tập quán quốc tế. vấn dề này không
chi đòi hỏi các doanh nghiệp phải nam vững luật pháp nước sở tại, các luật và tập quán
quốc tế mà còn phải xử lý nhùng xung đột giữa các nguồn luật này. Đây chính là
nguồn gốc dẫn đến nhưng quan niệm khác nhau trong việc xư lý tranh chấp trong hoạt
động kinh doanh xuất xuất khẩu dễ rơi vào tình trạng bị keo dài.
- Các đôi tác trong xuât khâu củ quôc tịch khác nhau
Một đặc điềm trong xuất khẩu là các giao dịch sỗ dược tiến hành với một hay
nhiều đối tác có quốc tịch nước ngoài. Đặc điểm này có thề dần tới các bất đồng về
ngôn ngữ, tập quán buôn bán, văn hoá... là nguồn gốc gây ra rủi ro.
- Phương thức giao dịch gián tiếp và từ xa đỏng vai trò chủ yếu
Giao dịch trong kinh doanh quốc té chù yếu thông qua các hình thức gián tiếp
như: thư tín, điện thoại, fax, thư điện tử, mạng internet. Các hình thức này giúp giảm
dáng kế chi phí và tăng nhanh tốc độ liên lạc. Tuy nhiên, việc sư dụng các hình thức
giao dịch gián tiếp này lại dề gây ra những rủi ro do tính hạn chế cùa chúng. Thông tin
không đến đúng nơi kịp thời, có thê bị già mạo là nhừng nguyên nhân làm tâng dộ rủi
ro cho các giao dịch.
- Hàng hoả và chừng từ liên quan phải chuyên giao trong thời gian dài và cự ly
xa
Trong xuất khẩu, hàng hoá được chuyển giao từ người bán sang người mua qua
nhừng không gian địa lý rất xa. Nhìrng rủi ro như bị mất trộm, cướp, bị đắm chìm, bị
va tàu... là nhừng rủi ro dường như nàm ngoài tầm kiếm soát cùa người chuyên chở.
Việc lưu chuyền chứng từ thanh toán bàng hình thức trực tiếp qua thuyền
trưởng đến thẳng người mua hay gián tiếp qua hệ thống ngân hang cũng thường gặp
phải không ít rủi ro như: động đất, băo lụt, thậm chí là sự thiếu trách nhiệm của các
bôn liên quan trong giao dịch chứng từ.
- Hoạt động thanh toán phải trải qua hước chuyển đôi từ đồng tiền này sang
đông tiền khác
9
Mỗi quốc gia đều có đảng tiền riêng, do vậy khi thực hiện thanh toán hợp đồng,
các doanh nghiệp đều phai đôi từ đồng tiền nước này sang đồng tiền nước khác.
Những rủi ro thường gặp là: tỷ giá hối đoái biến động bất thường hay giá trị đồng tiền
nắm giữ bị suy giảm nghiêm trọng.
1.1.3. Vai trò cua xuất khấu gạo
- Xuất khâu gạo giai quyết van để ngoại tệ cho quốc gia, cỏ ngoại tệ đê xuât
khâu nhâm phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá đất nước .
Hiện nay gạo chiếm giá trị kim ngạch lớn trong tổng kim ngạch xuất khấu cua
đất nước .Trong khi đỏ cán cân thanh toán ngoại tệ của Việt Nam luôn bị thâm hụt, do
đó cần có một khoản ngoại tệ bô sung sự thâm hụt đỏ.
Công nghiệp hóa đất nước theo những bước đi thích hợp là con đường tất yếu
khắc phục tình trạng nghèo nàn và chậm phát tricn của nước ta. Đe công nghiệp hoá
đất nước trong thời gian ngấn đòi hỏi phải có số vốn rắt lớn đe xuất khẩu máy móc
thiết bị kĩ thuật công nghệ tiên tiên tiến
Nguồn vốn để xuất khấu hình thành từ nhiều nguồn : đầu tư nước ngoài, di vay,
viện trợ và xuất khẩu. Các nguôn đau tư nước ngoài, đi vay, viện trợ tuy quan trọng
nhưng cũng phải trả dù cách này hay cách khác. Nguồn quan trọng nhất chi có thê
trông chờ vào là xuất khâu mà trong đó xuất khẩu gạo chiếm vị trí quan trọng.
- Xuất khâu gạo đỏng góp vào quá trình chuyên dịch cơ cáu kinh tế góp phân
thúc đây sản xuất phát triền
Với quan điểm coi thị trường thế giới là hướng quan trọng đế tô chức sản xuất
và xuất khẩu. Quan điểm này tác dộng tích cực đến chuyền dịch cơ cấu kinh tế, thúc
đây sản xuất phát triên đê thực hiện:
+ Xuất khau gạo sẽ tạo điều kiện cho các ngành khác cùng cư hội phát triên .
+ Xuất khâu gạo tạo điều kiện, mờ rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm góp phần
ồn định san x u ấ t.
+ Tạo điều kiện mở rộng khá năng cung cấp đầu vào cho sản xuất gạo mó rộng
khá năng tiêu dùng cùa một quốc gia.
Thông qua xuất khâu gạo Việt nam sẽ có điều kiện tham gia vào cuộc cạnh
tranh trên thị trường thế giới cả về giá cả và chất lượng. Cuộc cạnh tranh này có tác
dụng ngược trở lại buộc các doanh nghiệp Việt nam phải tô chức, xem xét lại khâu
sàn xuất, hình thành một co cấu san xuất thích hợp, các doanh nghiệp cùng cần phải
10
nhìn lại chất lượng sản phàm của mình đê thích nghi với nhừng biến động của thị
trường thế giới.
- Xuất khâu gạo có tác dụng tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc
làm và cải thiện đời sông nhân dân.
Tác động của xuất khẩu gạo đến đời sống nông dân được thế hiện trên nhiều
phương diện. Một mặt sán xuất gạo là nơi thu hút nhiều lao dộng và việc làm có thu
xuất khá ồn định. Mặt khác xuất khâu tạo ra ngoại tệ đê xuất khâu sản phẩm tiêu dùng
đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng phông phú của nhân dân.
Giai pháp xuất khâu là sự đòi hoi nhất thiết của thực trạng kinh tế. Khi thực
hiện xuất khẩu một lượng mặt hàng gạo dư thừa trong thị trường nội địa sẽ được giải
quyết lập lại cung cầu ớ giá cao hơn. Nông dân không nhừng bán được hàng mà còn
dược giá. Từ nhừng điều này mang lại cho nông dân thu xuất cao hơn và dây chính là
động lực thúc đẩy sán xuất trong nước phát triền.
Ngoài ra thông qua xuất khẩu gạo chúng ta phần nào hiêu rõ hơn về yêu cầu
của thị trường đối với mặt hàng gạo. Moi quan hệ giữa thị trường nước ngoài vả sàn
xuất trong nước được thực hiện qua xuắt khẩu là cách tốt nhất đồ nâng cao trình độ và
hiệu quả cùa nền công nghiệp.
1.2. Các hình thức xuất khau chú yếu
0 Việt Nam, có khá nhiều hình thức xuất khẩu, việc áp dụng hình thức nào còn
tuỳ thuộc vào bản thân doanh nghiệp xuất khấu, loại mặt hàng kinh doanh và ycu cầu
xuất khẩu. Ngoài một sổ hình thức xuất khẩu thường được áp dụng cùa các doanh
nghiệp xuất khấu ớ Việt Nam như: xuất khấu gia công uỷ thác, buôn bán dối lưu (xuất
khâu hàng đôi hàng), xuất khâu theo nghị định thư, xuất khấu tại chồ, gia công quốc
tế, ... Các doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất khâu gạo thường áp dụng hai hình thức
xuất khấu phố biến dưới đây:
1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khâu trực tiếp[26] là một hình thức xuất khẩu mà trong đó các nhà sản xuất,
Công ty, xí nghiệp và các nhà xuất khẩu, trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán trao đôi
hàng hoá với các đối tác nước ngoài.
Hình thức này không qua một tồ chức trung gian nào, có thề trực tiếp gặp nhau
cùng bàn bạc thảo luận dề đưa đến một hợp dộng hoặc không cần gặp nhau trực tiếp
- Xem thêm -