BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
NGUYỄN THỊ THẢO
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHÁNH HÒA - 2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
NGUYỄN THỊ THẢO
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Quản trị kinh doanh
Mã số:
60 34 01 12
Quyết định giao đề tài:
1066/QĐ-ĐHNT ngày 16/11/2015
Quyết định thành lập hội đồng:
1163/QĐ-ĐHNT ngày 29/12/2016
Ngày bảo vệ:
13/01/2017
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THÀNH CƯỜNG
Chủ tịch Hội Đồng
TS. PHAN THỊ DUNG
Khoa sau đại học
KHÁNH HÒA - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Khánh Hòa” là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu trong luận văn này được thu thập và sử dụng một cách trung thực.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài
nghiên cứu này.
Khánh Hòa, tháng 12 năm 2016
NGUYỄN THỊ THẢO
iii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Quý thầy cô trường Đại học Nha
Trang cùng toàn thể các anh chị lớp CHQT2014-1 đã luôn giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập.
Tôi cũng xin đặc biệt cảm ơn TS.Nguyễn Thành Cường, người đã quan tâm và
nhiệt tình hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn để giúp tôi hoàn
thành tốt luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bạn bè, đồng nghiệp của tôi đã tạo mọi
điều kiện để tôi hoàn thành luận văn cao học của mình.
Cảm ơn các anh chị đang công tác tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Khánh Hòa đã tận tình chỉ bảo và nhiệt tình cung cấp nguồn số liệu đề tôi có thể
hoàn thành tốt bài luận văn,
Sau cùng, tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình đã hết lòng quan tâm
và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi để hoàn thành chương trình cao học này.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn,
trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của các thầy cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài
liệu song cũng không thể tránh khỏi sai xót. Rất mong nhận được những thông tin
đóng góp, phản hồi từ quý thầy cô và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc các thầy cô, bè bạn và đồng nghiệp sức
khỏe, hạnh phúc và thành công trên mọi lĩnh vực.
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2016
NGUYỄN THỊ THẢO
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ..............................................................................................x
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................5
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ......................................................................5
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ........................................................................5
1.1.2. Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại ......................................................5
1.1.3. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại....................................................6
1.2. Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của NHTM ............................................9
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng ............................................9
1.2.2. Nguyên nhân gây rủi ro tín dụng của các Ngân hàng .........................................11
1.2.3. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng tới Ngân hàng thương mại .................................14
1.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng............................................................................16
1.3.1. Nhận biết rủi ro tín dụng .....................................................................................16
1.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng......................................................................................19
1.3.3. Thực hiện các biện pháp hạn chế ảnh hưởng của rủi ro tín dụng xảy ra.............20
1.3.4. Công cụ quản lý rủi ro tín dụng...........................................................................21
1.4. Các nguyên tác chung của ủy ban giám sát Ngân hàng Basel trong quản lý rủi ro
tín dụng ..........................................................................................................................33
v
1.5. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của các nước ................................................36
1.5.1. Quản lý rủi ro tín dụng của một số NHTM trên thế giới.....................................36
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1.............................................................................................43
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KHÁNH HÒA...........................44
2.1. Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Khánh Hòa ...................44
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng BIDVKhánh Hòa ..44
2.1.2. Các giai đoạn phát triển .......................................................................................44
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát
triển Khánh Hoà.............................................................................................................46
2.1.4. Tình hình hoạt động của Chi nhánh ....................................................................48
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Khánh Hòa ......................................53
2.2.1. Bộ máy tổ chức cấp tín dụng tại BIDV Khánh Hòa............................................53
2.2.2 Quy trình cho vay tại BIDV Khánh Hòa ..............................................................56
2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng tại BIDV Khánh Hòa ............................................61
2.4. Thành tựu nổi bật....................................................................................................68
2.5. Thực trạng công tác quản lý tín dụng tại BIDV Khánh Hòa..................................69
2.5.1. Chính sách tín dụng tại BIDV Khánh Hòa..........................................................69
2.6. Đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng.............................................74
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2.............................................................................................82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
KHÁNH HÒA ..............................................................................................................83
3.1. Định hướng của BIDV về công tác quản lý rủi ro tín dụng đến năm 2020 ...........83
3.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng trong thời gian tới.............................................83
3.1.2. Mục tiêu...............................................................................................................84
vi
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Khánh Hòa ......................85
3.2.1. Hoàn thiện Tổ chức bộ máy cấp tín dụng & Quy trình tín dụng.........................85
3.2.2. Hoàn thiện các công cụ, biện pháp kỹ thuật kiểm soát RRTD............................87
3.2.3. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro .........................................................................89
3.3. Hạn chế tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra..............................................................92
3.3.1. Tăng cường hiệu quả xử lý nợ có vấn đề ............................................................92
3.3.2. Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay...........................................93
3.3.3. Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ và trích lập dự phòng..................................94
3.4. Kiến nghị ................................................................................................................94
3.4.1. Kiến nghị lên Hội sở chính..................................................................................94
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước....................................................................95
3.4.3. Kiến nghị với Chính phủ .....................................................................................97
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3.............................................................................................98
KẾT LUẬN ...................................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................100
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM
Automatic Teller Machine - Máy rút tiền tự động.
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
BIDV KH Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Khánh Hòa
CBCNV
Cán bộ công nhân viên.
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
DNQD
Doanh nghiệp quốc doanh.
DNNQD
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
GHTD
Giới hạn tín dụng.
GTVT
Giao thông vận tải.
L/C
Letter of Credit - Thư tín dụng
NHNN
Ngân hàng nhà nước.
NHTM
Ngân hàng thương mại.
NHVN
Ngân hàng Việt Nam
NQH
Nợ quá hạn.
QHKH
Quan hệ khách hàng
QLRR
Quản lý rủi ro
QTTD
Quản trị tín dụng
RRTD
Rủi ro tín dụng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TDN
Tổng dư nợ.
TSĐB
Tài sản đảm bảo.
XDCB
Xây dựng cơ bản.
TMCP
Thương mại cổ phần.
TMQD
Thương mại quốc doanh.
USD
United States dollar - Đồng đô la Mỹ.
VIP
Very important person - Nhân vật quan trọng.
VND
Đồng Việt Nam.
WB
World Bank - Ngân hàng thế giới
WTO
World Trade Organization - Tổ chức Thương mại Thế giới.
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ lệ trích lập dự phòng của các nhóm nợ theo phương pháp định tính ......22
Bảng 1.2: Tỷ lệ trích lập dự phòng của các nhóm nợ theo phương pháp định lượng .....23
Bảng 1.3: Chỉ tiêu chấm điểm theo mô hình điểm số A ...............................................29
Bảng 1.4: Phân chia các vùng theo mô hình điểm số A ................................................30
Bảng 1.5: Mô hình xếp hạng theo Moody’s và Standard&poor’s.................................31
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của BIDV Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015 ................49
Bảng 2.2: Thu dịch vụ tại Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Khánh Hòa.........................52
Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế, kỳ hạn giai đoạn 2013-2015 .......62
Bảng 2.4: Dư nợ vay theo ngành nghề tại BIDV Khánh Hòa giai đoạn 2012-2015.....64
Bảng 2.5: Phân nhóm nợ giai đoạn 2013 - 2015 ...........................................................65
Bảng 2.6: Phân loại nợ xấu theo ngành nghề giai đoạn 2013-2015 ..............................66
Bảng 2.7: Nợ quá hạn tại BIDV Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015...............................67
Bảng 2.8: Bảng xếp loại doanh nghiệp..........................................................................74
Bảng 2.9: Nhóm khách hàng được xếp hạng tín dụng nội bộ năm 2013-2015.............78
Bảng 3.1: Chính sách khách hàng dựa trên xếp hạng tín dụng .....................................88
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1: Một số kết quả kinh doanh của ba Ngân hàng lớn ngành Ngân hàng Việt Nam ...50
Biểu 2.2: Kết quả huy động vốn theo đối tượng khách hàng ........................................50
Biểu 2.3: Dư nợ tín dụng cuối kỳ, bình quân giai đoạn 2013-2015 ..............................51
Biểu 2.4: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ...........................................................63
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn
toàn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa và giảm thiểu tối đa thiệt hại
khi rủi ro sảy ra. Chính vì vậy công tác quản trị rủi ro nói chung và đặc biệt là quản trị
rủi ro tín dụng là một công tác quan trọng để giảm thiểu tổn thất, bảo đảm cho Ngân
hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả.
Các nhà kinh tế thường gọi Ngân hàng là “ngành kinh doanh rủi ro”. Thực tế đã
chứng minh không một ngành nào mà khả năng dẫn đến rủi ro lại lớn như trong lĩnh
vực kinh doanh tiền tệ- tín dụng. Ngân hàng phải gánh chịu những rủi ro không những
do nguyên nhân chủ quan của mình, mà còn phải gánh chịu những rủi ro khách hàng
gây ra. Vì vậy “rủi ro tín dụng của Ngân hàng không những là cấp số cộng mà có thể
là cấp số nhân rủi ro của nền kinh tế”.
Khi rủi ro xảy ra, trước tiên lợi nhuận kinh doanh của Ngân hàng sẽ bị ảnh
hưởng. Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ nhỏ thì Ngân hàng có thể bù đắp bằng khoản dự
phòng rủi ro ( ghi vào chi phí ) và bằng vốn tự có, tuy nhiên nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp
tới khả năng mở rộng kinh doanh của Ngân hàng. Nghiêm trọng hơn, nếu rủi ro xảy ra
ở mức độ lớn, nguồn vốn của Ngân hàng không đủ bù đắp, vốn khả dụng bị thiếu, lòng
tin của khách hàng giảm tất nhiên sẽ dẫn tới phá sản Ngân hàng. Vì vậy việc phòng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là một việc làm cần thiết đối với các NHTM.
Mục tiêu của đề tài này là vận dụng cơ sở lý thuyết về tín dụng, rủi ro tín dụng
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại để phân tích thực trạng rủi ro
tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh
Khánh Hòa. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp đối với Chi nhánh và các cơ quan
có liên quan nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Khánh Hòa.
Để phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam, chi nhánh Khánh Hòa trong thời gian qua, luận văn sử dụng
phương pháp thống kê mô tả, phân tích và so sánh số liệu... để trả lời các câu hỏi:
Những khái niệm, cơ sở lý thuyết nào liên quan đến tín dụng, rủi ro tín dụng trong
x
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cần được hệ thống hóa để phục vụ
cho việc phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác này? Thực trạng
rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi
nhánh Khánh Hòa trong thời gian qua như thế nào? Những hạn chế còn tồn tại và
nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác này là gì? Những giải pháp nào giúp khắc phục
khuyết điểm yếu kém, nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Khánh Hòa trong thời gian tới?
Dựa trên những cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, luận
văn đã đi sâu nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng cũng như công tác
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Khánh
Hòa, chỉ ra những mặt còn hạn chế cần khắc phục. Từ đó, tác giả đã mạnh dạn đưa ra
những giải pháp cụ thể để tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trên cơ sở những quan
điểm định hướng và mục tiêu trong giai đoạn phát triển sắp tới. Một số giải pháp nằm
ngoài tầm quyết định của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Khánh
Hòa, tác giả đã đề xuất và kiến nghị với BIDV, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và
Chính phủ để hỗ trợ cho sự tăng trưởng tín dụng bền vững.
Từ khóa: BIDV Khánh hòa; Rủi ro tín dụng; Quản trị rủi ro tín dụng.
xi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống Ngân hàng thương mại
Việt Nam, mang lại 80-90% thu nhập của mỗi Ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó cũng
không nhỏ. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh
doanh Ngân hàng. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại
trong nước với các Ngân hàng thương mại nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất
lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế
thế giới đang diễn biến phức tạp và nguy cơ khủng hoảng tín dụng tăng cao. Việt Nam
là một nước có nền kinh tế mở nên không tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế
thế giới. Đứng trước tình hình đó, đòi hỏi các Ngân hàng thương mại Việt Nam phải
nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những
nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro. Chính vì vậy công tác quản trị rủi ro nói chung và đặc
biệt là quản trị rủi ro tín dụng là một công tác quan trọng để giảm thiểu tổn thất, bảo
đảm cho Ngân hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả. Nhận thức được vai trò quan
trọng của công tác quản trị rủi ro trong hoạt động Ngân hàng, tôi chọn đề tài: “Quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Khánh
Hòa” cho luận văn Thạc sĩ.
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan
Quản trị rủi ro tín dụng không chỉ là điều kiện để Ngân hàng thương mại hoạt
động ổn định và phát triển, mà còn để ngăn ngừa những tác động xấu đến nền kinh tế.
Các chuyên gia và các nhà quản trị Ngân hàng rất quan tâm đến công tác phân tích,
đánh giá và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng của các Ngân
hàng thương mại Việt Nam. Đặc biệt trong những năm gần đây đã có nhiều công trình
nghiên cứu ở nhiều cấp độ khác nhau từ báo cáo đến nghiên cứu chuyên sâu về hoạt
động tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng. Chẳng hạn như nghiên cứu của Lê
Thị Hồng Điều (2008) về “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam”; Nghiên cứu của Phan Thanh Hiền (2011) về “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Kon Tum”; Nghiên cứu của Nguyễn Anh Dũng
(2012) về “Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển
1
Bình Định”; Nghiên cứu của Nguyễn Duy Ninh (2013) về “Quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị”; Nghiên cứu của
Lê Thị Vân Ngọc (2014) về “Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Phú Thọ”; Nghiên cứu Bùi Đại Thắng (2014), “Quản lý rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh”; Nghiên
cứu của Lê Thị Thu Huyền (2015) về “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hưng Yên”.
Qua tổng quan công trình nghiên cứu chưa có nghiên cứu nào về quản trị rủi ro
tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Khánh Hòa. Do đó, luận
văn của tác giả có sự khác biệt về địa điểm và thời gian nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Vận dụng cơ sở lý thuyết về tín dụng, rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng thương mại để phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động của
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Khánh Hòa. Trên cơ sở đó đề
xuất một số giải pháp đối với Chi nhánh và các cơ quan có liên quan nhằm tăng cường
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh
Khánh Hòa.
3.2. Mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể
Để thực hiện được mục tiêu tổng quát nêu trên, các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể
nghiên cứu được đặt ra bao gồm:
(1). Tổng quan cơ sở lý luận tín dụng, rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng thương mại.
(2). Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Khánh Hòa. Trên cơ sở đó rút ra những kết quả đạt
được và những hạn chế còn tồn tại.
(3). Đề xuất một số giải pháp đối với Chi nhánh và các cơ quan có liên quan
nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
chi nhánh Khánh Hòa.
3.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đáp ứng các mục tiêu cụ thể đặt ra nêu trên, các câu hỏi nghiên cứu cần giải
quyết bao gồm:
2
(1). Những khái niệm, cơ sở lý thuyết nào liên quan đến tín dụng, rủi ro tín dụng
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cần được hệ thống hóa để phục
vụ cho việc phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác này?
(2). Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam, chi nhánh Khánh Hòa trong thời gian qua như thế nào? Những hạn chế
còn tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác này là gì?
(3) Những giải pháp nào giúp khắc phục khuyết điểm yếu kém, nâng cao hiệu
quả, chất lượng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, chi nhánh Khánh Hòa trong thời gian tới ?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến
quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh
Khánh Hòa.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Khánh Hòa trong thời gian 3 năm, từ
2013 đến 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý thuyết áp dụng
Với những mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra như trên, luận văn sẽ vận dụng cơ sở
lý luận về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thương mại.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Để phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Khánh Hòa trong thời gian qua, luận văn sử dụng
phương pháp thống kê mô tả, phân tích và so sánh số liệu.
5.3. Nguồn số liệu
Để phục vụ cho nghiên cứu này, dữ liệu thu thập của tác giả từ Báo cáo thường
niên năm 2013 – 2015, Báo cáo tín dụng năm 2013 – 2015 của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam, chi nhánh Khánh Hòa.
3
6. Ý nghĩa của nghiên cứu
6.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng thương mại, những quy định chủ yếu của pháp luật hiện hành
liên quan đến cấp tín dụng, một số vấn đề về quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực
quốc tế.
6.2. Về mặt thực tiễn
Nâng cao năng lực cho cán bộ làm việc tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam, chi nhánh Khánh Hòa; Nhận dạng rủi ro tín dụng đặc thù tại địa phương và biện
pháp quản lý; Đề xuất chiến lược phát triển kịnh tế của địa phương thông qua hoạt
động tín dụng; Đề xuất cơ chế, chính sách và chế độ cho vay của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
7. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết cấu của đề tài gồm:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của
ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Khánh Hòa.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Khánh Hòa.
4
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam định nghĩa “Ngân hàng thương mại là
một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ các hoạt động Ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận”, trong đó:
“Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và
các quy định khác của pháp luật để hoạt động Ngân hàng” và “Hoạt động Ngân hàng là
hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán”.
Ngân hàng thương mại có ba chức năng cơ bản là chức năng trung gian tài chính,
chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo phương tiện thanh toán cho nền kinh tế.
1.1.2. Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại rất đa dạng như hoạt động huy động
vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động đầu tư, góp vốn, hoạt động thanh toán quốc tế, mua
cổ phần, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm… Trong đó các hoạt
động cơ bản bao gồm:
* Hoạt động huy động vốn
NHTM thực hiện hoạt động huy động vốn dưới các hình thức sau :
- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình
thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức
tín dụng nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
5
* Hoạt động tín dụng
Đây là hoạt động cung ứng vốn của Ngân hàng trực tiếp cho các nhu cầu sản
xuất, tiêu dùng trên cơ sở thỏa mãn các điều kiện vay vốn của Ngân hàng. Tín dụng là
hoạt động truyền thống của NHTM và đến nay vẫn được coi là nghiệp vụ sinh lời chủ
yếu của Ngân hàng. Có nhiều loại tín dụng khác nhau tuỳ theo cách phân chia như: phân
chia theo thời hạn cho vay, theo mục đích sử dụng tiền vay, đối tượng vay, theo hình
thức đảm bảo vốn vay, theo phương pháp hoàn trả vốn vay…Thông thường người ta
phân chia các khoản vay theo thời hạn của chúng: cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm), cho
vay trung hạn (1-5 năm) và cho vay dài hạn (trên 5 năm).
* Hoạt động đầu tư
Bên cạnh việc sử dụng vốn để cho vay, Ngân hàng thương mại còn sử dụng vốn
để đầu tư vào trái khoán, góp vốn, mua cổ phần… Hoạt động này không chỉ góp phần
nâng cao khả năng thanh toán cho Ngân hàng, làm đa dạng hóa hoạt động kinh doanh
mà còn phân tán rủi ro, mang lại lợi nhuận không nhỏ cho Ngân hàng.
* Các dịch vụ Ngân hàng khác
Các NHTM còn thực hiện các hoạt động khác trên thị trường như: kinh doanh
tiền tệ, vàng bạc và đá quý, thực hiện các dịch vụ tư vấn, dịch vụ Ngân quỹ, hoạt động
uỷ thác và đại lý, kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt
động Ngân hàng như dịch vụ bảo quản hiện vật quý, cho thuê két, cầm đồ, tư vấn tài
chính, môi giới đầu tư chứng khoán... Nhờ các dịch vụ này, Ngân hàng cũng thu được
lợi nhuận đáng kể.
Hình thức và phương thức cung cấp dịch vụ Ngân hàng cũng đang phát triển rất
mạnh mẽ. Bên cạnh hình thức giao dịch trực tiếp truyền thống trước đây, ngày nay Ngân
hàng đang sử dụng các hình thức giao dịch qua điện thoại, internet, thanh toán và cấp tín
dụng qua thẻ điện tử thông minh…Cùng với sự đa dạng của dịch vụ Ngân hàng là sự
phát triển về các hình thức cung cấp dịch vụ ngày càng thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng tốt hơn, đáp ứng được nhu cầu của nhiều khách hàng hơn.
1.1.3. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
Tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng mang tính truyền thống và
đem lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho các Ngân hàng thương mại.
6
Tín dụng Ngân hàng nói chung được hiểu là một giao dịch về tài sản giữa bên
cho vay là Ngân hàng và bên đi vay, trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi
vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hoàn trả vô điều kiện gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này thì tín dụng Ngân hàng được hiểu là
một giao dịch về tài sản giữa Ngân hàng và khách hàng (bên đi vay) trong đó Ngân hàng
chuyển giao một số tiền nhất định cho khách hàng sử dụng trong một thời hạn nhất định
theo thỏa thuận, khách hàng có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gồm gốc và lãi cho
Ngân hàng khi đến hạn.
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại có các đặc trưng sau:
- Tài sản trong quan hệ tín dụng Ngân hàng là tiền.
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy Ngân hàng khi chuyển giao tài sản cho
người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu
tố hết sức cơ bản trong quản lý tín dụng, là lý do mà Ngân hàng phải thực hiện phân tích
kỹ lưỡng trước khi quyết định cho vay.
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc.
- Trong quan hệ tín dụng Ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn
trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng như
hợp đồng tín dụng, khế ước…thực chất là lệnh phiếu, trong đó bên đi vay cam kết hoàn
trả vô điều kiện cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
Một số loại hình tín dụng mà Ngân hàng thương mại thực hiện bao gồm:
* Căn cứ theo thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời hạn cho vay, hoạt động tín dụng có thể chia thành:
- Tín dụng ngắn hạn: Là việc cho vay các khoản tín dụng có thời hạn từ 12 tháng
trở xuống, nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn ngắn hạn của khách hàng, bao gồm :
+ Cho vay bổ sung vốn lưu động của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh,
thương mại dịch vụ du lịch…
+ Cho vay cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá.
+ Cho vay sản xuất kinh doanh, tiêu dùng đối với hộ tư nhân, cá thể.
7
- Tín dụng trung hạn: Là việc cho vay khoản tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến
60 tháng. Loại hình cho vay này thường tài trợ cho các dự án đầu tư theo chiều sâu, mở
rộng sản xuất đối với các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh, các dự án
đầu tư mới có quy mô nhỏ và vừa, có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là việc cho vay những khoản tín dụng có thời hạn trên 60
tháng. Loại cho vay này chủ yếu được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu
tư xây dựng xí nghiệp, nhà máy mới, các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng, cải tiến và
mở rộng sản xuất có quy mô lớn, thời gian thu hồi vốn dài.
* Căn cứ theo mục đích sử dụng tiền vay
- Cho vay sản xuất và lưu thông hàng hóa : Là loại cho vay cấp cho nhà sản xuất
để tiến hành sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa.
- Cho vay tiêu dùng : Là loại hình cho vay cung cấp cho các cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng được cho vay dưới hình thức cho vay bằng tiền
hoặc dưới hình thức bán chịu hàng hóa.
* Căn cứ vào mức hình thức bảo đảm
Theo hình thức bảo đảm tiền vay, hoạt động tín dụng có thể chia thành:
- Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: Là loại hình cho vay không có tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba. Loại hình cho vay này căn cứ vào
mức độ tín nhiệm với khách hàng và thường chỉ áp dụng đối với một số khách hàng đủ
điều kiện theo yêu cầu của Ngân hàng.
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại hình cho vay mà Ngân hàng yêu cầu khách hàng
phải có bảo đảm như thế chấp cầm cố tài sản hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba.
Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm nguồn thu nợ dự phòng trong
trường hợp nguồn trả nợ thứ nhất không đúng theo dự kiến.
* Căn cứ vào mức độ rủi ro
Căn cứ vào mức độ rủi ro của khoản tín dụng, hoạt động tín dụng có thể chia thành:
- Tín dụng lành mạnh: là khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao
- Tín dụng có vấn đề: là các khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh như
khách hàng chậm tiêu thụ, khách hàng gặp khó khăn, khách hàng trì hoãn nộp báo cáo
tài chính,.....
8
- Tín dụng có khả năng thu hồi: là khoản tín dụng đã quá hạn nhưng chỉ quá
hạn với thời hạn ngắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá
trị lớn
- Tín dụng khó đòi: là khoản tín dụng đã bị quá hạn lâu ngày, khả năng trả nợ
kém, khách hàng không chịu trả nợ
- Tín dụng có khả năng mất vốn: là khoản tín dụng hầu như không còn khả
năng thu hồi nợ, tài sản thế chấp không thể bán.
Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền đề để các Ngân hàng thiết lập
quy trình tín dụng thích hợp và tăng cường quản lý rủi ro tín dụng.
1.2. Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của NHTM
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
1.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rất nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu và đưa ra nhiều quan niệm khác nhau về
rủi ro tín dụng.
Với mục tiêu là đúng hạn theo hợp đồng tín dụng và nhận được đầy đủ gốc và
lãi, thì rủi ro tín dụng phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện nghĩa vụ tài chính
hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với Ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện
thanh toán nợ, cho dù đó là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn.
Trong quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2007 quy định “Rủi ro tín
dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất của NHTM - hoạt động
tín dụng. Các khoản cho vay thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có của
NHTM, mang lại phần lớn thu nhập cho Ngân hàng, song cũng mang lại những thiệt hại
nặng nề, có khi dẫn đến phá sản Ngân hàng. Trước khi cấp tín dụng, Ngân hàng cố gắng
phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ an toàn là cao nhất. Nhìn chung Ngân
hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy rủi ro tín dụng sẽ không xảy ra. Tuy nhiên không
phải bao giờ Ngân hàng cũng dự tính chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả
tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa nhiều cán bộ
tín dụng không có khả năng thực hiện phân tích tín dụng thích đáng. Do vậy trên quan
9
- Xem thêm -