BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------
TRIỆU THỊ KIM THOA
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
------------------------------
TRIỆU THỊ KIM THOA
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng
tôi, chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Mọi số liệu sử
dụng trong luận văn này là xác thực.
Tác giả
Triệu Thị Kim Thoa
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. 10
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................1
1.1
Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng ........................................................1
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ........................................................................... 1
1.1.2 Rủi ro tín dụng ....................................................................................1
1.1.2.1
Khái niệm ............................................................................... 1
1.1.2.2
Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................1
1.1.2.3
Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng ......................................... 2
1.1.2.4
Nguyên nhân rủi ro tín dụng ...................................................2
1.1.2.5
Hậu quả của rủi ro tín dụng ....................................................5
1.1.2.6
Các phương pháp đo lường rủi ro tín dụng .............................6
1.1.2.6.1 Phương pháp phán đoán (phương pháp định tính) ..................6
1.1.2.6.2 Phương pháp xếp hạng ...........................................................7
1.1.2.6.3 Phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống
cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ - IRB ......................................... 7
1.1.2.6.4 Phương pháp đo lường rủi ro danh mục tín dụng heo
t
Value at risk............................................................................ 9
1.2
Quản trị rủi ro tín dụng................................................................................. 11
1.2.1 Khái niệm............................................................................................. 11
1.2.2 Mục đích và mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng ............................. 12
1.2.3 Nguyên tắc Basel II về quản trị rủi ro tín dụng .................................. 12
1.2.4 Các mô hình quản lý rủi ro tín dụng ................................................... 14
1.2.4.1
Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung ............................. 14
1.2.4.2
Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán .............................. 14
1.2.5 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM trong và
ngoài nước ...................................................................................................... 15
Kết luận chương 1 .................................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TECHCOMBANK......................................................... 18
2.1
Giới thiệu chung về Techcombank ............................................................... 18
2.1.1 Quy mô ngân hàng .............................................................................. 18
2.1.2 Quá trình phát triển ............................................................................ 18
2.1.3 Đặc điểm sản phẩm, khách hàng ........................................................ 20
2.1.4 Kết quả kinh doanh ............................................................................. 21
2.2
Tìm hiểu về hoạt động tín dụng tại Techcombank ...................................... 22
2.2.1 Khẩu vị rủi ro tín dụng ........................................................................ 22
2.2.2 Cơ cấu thu nhập .................................................................................. 23
2.2.3 Cơ cấu tín dụng và chất lượng tín dụng ............................................. 23
2.2.3.1
Cơ cấu dư nợ theo loại hình khách hàng ............................... 23
2.2.3.2
Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn ..................................................... 24
2.2.3.3
Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề.............................................. 25
2.2.3.4
Tình hình dư nợ, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ trích dự phòng từ 20082011 ...................................................................................... 26
2.3
Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Techcombank................................. 27
2.3.1 Chính sách tín dụng............................................................................. 27
2.3.2 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ........................................................ 28
2.3.3 Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Techcombank và
so sánh với một số ngân hàng khác ................................................................ 30
2.3.3.1
Hệ thống kiểm soát các tỷ lệ bảo đảm an toàn tín dụng
bằng quản trị danh mục rủi ro tín dụng ................................. 32
2.3.3.2
Hệ thống phân loại khách hàng và xếp hạng tín dụng ........... 33
2.3.3.3
Hệ thống quy trình tín dụng .................................................. 33
2.3.3.4
Hệ thống phân cấp, ủy quyền tín dụng .................................. 36
2.3.2.5
Hệ thống thẩm định và phê duyệt tín dụng đối với các
khoản tín dụng thông thường ................................................ 36
2.3.2.6
Hệ thống giám sát tín dụng: kiểm soát số liệu tín dụng,
cảnh báo sớm và xử lý đối với các khoản tín dụng có vấn đề. 37
2.3.2.7
Hệ thống kiểm soát chất lượng tín dụng ................................ 39
2.3.2.8
Hệ thống phân loại khoản tín dụng và trích lập dự phòng
rủi ro..................................................................................... 40
2.3.2.9
Chính sách nhân sự, tổ chức đào tạo cán bộ, bố trí nhân sự . 41
2.3.3 Hạn chế trong hoạt động quản tr
ị rủi ro tín dụng tại
Techcombank ................................................................................................. 42
2.3.3.1
Chính sách tín dụng và khẩu vị rủi ro tín dụng chưa được
rà soát và điều chỉnh định kỳ để phù hợp với thực tiễn hoạt
động ...................................................................................... 42
2.3.3.2
Chưa xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đo lường rủi ro tín
dụng dưới góc độ danh mục cho vay theo var ....................... 43
2.3.3.3
Việc phân loại và xếp hạng khách hàng tồn tại 02 mô hình
xếp hạng,chưa có sự thống nhất ............................................ 45
2.3.3.4
Hệ thống quy trình tín dụng còn rườm rà, một số nội dung
còn chồng chéo hoặc thiếu sót............................................... 46
2.3.3.5
Hệ thống thẩm định và phê duyệt tập trung chưa thể hiện
được tính độc lập, chưa có cơ chế thống kê đánh giá chất
lượng thẩm định và phê duyệt ............................................... 47
2.3.3.6
Hệ thống giám sát tín dụng chưa thực sự đạt được chức
năng cảnh báo sớm ............................................................... 48
2.3.3.7
Hệ thống kiểm soát tín dụng còn nhiều thiếu sót ................... 49
2.3.3.8
Chưa sử dụng mô hình nội bộ để phân loại nợ và trích lập
dự phòng rủi ro tín dụng ....................................................... 50
2.3.3.9
Đội ngũ cán bộ trẻ năng động nhưng thiếu đáp ứng về kinh
nghiệm .................................................................................. 52
Kết luận chương 2 .................................................................................................... 53
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
TECHCOMBANK ................................................................................................... 54
3.1
Mục tiêu kinh doanh đến năm 2014 ............................................................. 54
3.2
Định hướng khách hàng và hoạt động tín dụng .......................................... 54
3.3
Các giải pháp về quản trị rủi ro tín dụng tại Techcombank....................... 55
3.3.1 Xây dựng môi trường quản trị rủi ro hiện đại ................................... 55
3.3.2 Nhất quán giữa chính sách tín dụng với các chính sách riêng lẻ về
sản phẩm cho vay ........................................................................................... 56
3.3.3 Truyền thông hiệu quả đến cán bộ nhân viên .................................... 56
3.3.4 Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin hiệu quả trong toàn hệ thống .... 56
3.3.5 Hoàn chỉnh hệ thống đo lường rủi ro tín dụng dưới góc độ quản trị
rủi ro danh mục tín dụng theo Value at risk ................................................. 57
3.3.6 Từng bước triển khai áp dụng hệ thống phân loại nội bộ trong
trích lập dự phòng tín dụng ........................................................................... 61
3.3.6.1
Hoàn chỉnh việc xây dựng bộ tiêu chuẩn xếp hạng khách
hàng, phân loại nội bộ ......................................................... 61
3.3.6.2
Triển khai việc áp dụng bộ tiêu chuẩn xếp hạng khách
hàng, phân loại nội bộ một cách thống nhất ......................... 62
3.3.6.3
Áp dụng hệ thống xếp hạng khách hàng phân loại nội bộ
trong trích lập dự phòng tín dụng theo lộ trình..................... 62
3.3.7 Một số giải pháp liên quan đến quy trình tín dụng ............................ 63
3.3.7.1
Nâng cao chất lượng hệ thống thẩm định và phê duyệt tín
dụng...................................................................................... 63
3.3.7.2
Cải tiến hệ thống kiểm soát tín dụng ..................................... 64
3.3.7.3
Cơ cấu lại hệ thống giám sát tín dụng để xử lý các khoản
nợ có vấn đề một cách triệt để .............................................. 66
3.3.8 Một số giải pháp liên quan đến nâng cao chất lượng cán bộ tín
dụng 68
3.3.9 Các giải pháp hỗ trợ ............................................................................ 69
3.3.9.1
Cải tiến việc tính toán tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu theo Basel 69
3.3.9.2
Khẩn trương hoàn thiện để ban hành quy định mới về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động của các tổ chức tín dụng ..................... 70
3.3.9.3
Tiến tới yêu cầu NHTM ghi nhận giá trị khoản vay theo
tiêu chuẩn kế toán quốc tế .................................................... 71
3.3.9.4
Xây dựng thị trường mua bán nợ phát triển .......................... 72
3.3.9.5
Tăng cường công tác thanh tra giám sát ............................... 72
Kết luận chương 3 .................................................................................................... 74
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 75
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. Basel
Uỷ ban Basel về giám sát hoạt động ngân hàng
2. CBCNV
Cán bộ công nhân viên
3. CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
4. HSBC
Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam)
5. IRB
Phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở
dữ liệu đánh giá nội bộ
6. NHNN
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
7. NHTM
Ngân hàng thương mại
8. NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
9. QCA
Qualitative Credit Assessment – báo cáo xếp hạng tín dụng
khách hàng và bảng câu hỏi đánh giá các yếu tố rủi ro định tính
10. QTRRTD
Quản trị rủi ro tín dụng
11. RRTD
Rủi ro tín dụng
12. Techcombank
Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam
13. VaR
Value at Risk
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh và quy mô khách hàng từ năm 2007-2011
Bảng 2.2: Cơ cấu thu thập từ 2009-2011
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo khách hàng từ 2009-2011
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn từ 2009-2011
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề từ 2009-2011
Bảng 2.6: Tình hình dư nợ, tỷ lệ nợ xấu và trích lập dự phòng từ 2008-2011
Bảng 2.7: Các kết quả đạt được trong chính sách nhân sự năm 2011
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dư nợ theo khách hàng từ 2009-2011
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng cơ cấu dư nợ theo ngành nghề từ 2009-2011
Biểu đồ 2.3: Tình hình dư nợ, tỷ lệ nợ xấu và trích lập dự phòng từ 2008-2011
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu đề tài
Nền kinh tế thế giới thời gian qua đã phải gánh chịu các hậu quả nặng nề từ cuộc
khủng hoảng tài chính toàn cầu. Bong bóng nhà ở cùng với giám sát tài chính thiếu
hoàn thiện ở Hoa Kỳ đã dẫn tới một cuộc khủng hoảng tài chính ở nước này từ năm
2007, bùng phát mạnh từ cuối năm 2008. Thông qua quan hệ tài chính nói riêng và
kinh tế nói chung, cuộc khủng hoảng từ Hoa Kỳ đã lan rộng ra nhiều nước trên thế
giới, dẫn tới những đổ vỡ tài chính, suy thoái kinh tế, suy giảm tốc độ tăng trưởng
kinh tế ở nhiều nước trên thế giới. Từ đó dẫn tới một cuộc khủng hoảng ngân hàng
trên diện rộng. Ngay cả những ngân hàng khổng lồ và lâu đời từng sống sót qua
những cuộc khủng hoảng tài chính và kinh tế trước đây, như Lehman Brothers,
Morgan Stanley, Citigroup, AIG, … cũng lâm nạn. Mặc dù chưa thực sự thoát khỏi
những khó khăn mà cuộc khủng hoảng đem đến, nhưng cũng chính qua đó mà các
ngân hàng đã nhận ra những bài học quý báu trong việc tổ chức lại hệ thống quản
trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng, một trong những hoạt động đem đến phần lớn
lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại, nhưng đồng thời cũng là phần hoạt động
tiềm ẩn nhiều rủi ro và sẽ là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của một ngân hàng khi
không có sự quan tâm đúng mực.
NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam là một trong những ngân hàng có quy mô hoạt
động lớn và rộng khắp trên mọi miền đất nước Việt Nam. Kết thúc năm 2011 đầy
khó khăn, nhưng ngân hàng đã đạt được những mục tiêu tăng trưởng nhất định. Với
quy mô tài sản toàn hệ thống đạt 180.531 tỷ đồng, tổng nguồn vốn huy động
136.781 tỷ đồng, tổng dư nợ cho vay đạt 63.451 tỷ đồng, hệ thống 307 điểm giao
dịch, số lượng 8.335 nhân viên, đã và đang là một thách thức đòi hỏi NHTMCP Kỹ
Thương Việt Nam ngày càng phải quan tâm đến hệ thống quản trị rủi ro, đặc biệt là
quản trị rủi ro tín dụng, mảng hoạt động chiếm phần trọng yếu trong lợi nhuận ngân
hàng. Ngân hàng cần phải đặt ra yêu cầu kiểm soát tăng trưởng tín dụng đi đôi với
nâng cao chất lượng tín dụng, nhằm đảm bảo hoạt động tín dụng an toàn trong các
chặng đường phát triển tiếp theo của ngân hàng.
Là một nhân viên thuộc bộ phận quản trị rủi ro của ngân hàng, người viết đã
chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam” với mong
muốn tìm hiểu để nhận diện rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng, các điểm còn hạn chế trong hoạt động tổ chức, quản trị rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam, từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm góp phần
tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng, để ngân hàng có cơ sở phát triển bền
vững, đạt đến mục tiêu trở thành NHTMCP hàng đầu tại Việt Nam.
2. Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu và làm rõ được cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng, áp dụng các chuẩn mực quốc tế về quản trị rủi ro tín dụng cũng
như học tập các kinh nghiệm thực tiễn quản trị rủi ro tín dụng của các nước trên
thế giới vào Việt Nam.
Nhìn lại thực tiễn quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam
thông qua việc nhận diện rủi ro, nguyên nhân dẫn đến rủi ro và các biện pháp
giảm thiểu rủi ro tín dụng đã và đang được áp dụng tại Ngân hàng này.
Trên cơ sở lý luận phân tích, kết hợp với việc tìm hiểu các kinh nghiệm quản trị
rủi ro quốc tế, người viết đề xuất ra một số biện pháp về quản trị rủi ro tín dụng
tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: nhận dạng, phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, các
biện pháp quản trị rủi ro tín dụng nhằm khắc phục và hạn chế rủi ro tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn đến rủi ro
trong hoạt động tín dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong phạm vi
NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp phòng ngừa, hạn
chế.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, người viết đã thông qua việc tổng hợp các phương pháp
phân tích sau:
Tổng hợp cơ sở lý luận, chuẩn mực quản trị rủi ro tín dụng qua tiêu chuẩn quốc
tế Basel II, từ các thông tin chính thống về tín dụng và rủi ro tín dụng qua các ấn
bản của các nhà khoa học, nhà nghiên cứu ...
Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng, hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam
Tổng hợp thông tin, các nghiên cứu của các tác giả qua hệ thống internet, các bài
nghiên cứu, phân tích, các báo cáo thường niên của Ngân hàng nhà nước, của
Ngân hàng quốc tế...
5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu:
Luận văn căn cứ thực trạng của hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
hiện nay của NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam, từ đó đi sâu vào phân tích những
điểm còn tồn tại, hạn chế. Dựa trên các phân tích thực trạng này cộng với cơ sở lý
luận, các nghiên cứu của các chuyên gia, nhà nghiên cứu, cũng như những tìm hiểu
và kinh nghiệm của bản thân trong quá trình làm việc tại ngân hàng để đưa ra một
số đề xuất, giải pháp với mong muốn có thể góp phần cải tiến hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng của ngân hàng.
6. Kết cấu luận văn:
Luận văn được chia thành 3 mục chính sau đây:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
Tehcombank
Chương 3: Các giải pháp về quản trị rủi ro tín dụng tại Tehcombank
Trang 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1
Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng
1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.1.2
Rủi ro tín dụng
1.1.2.1 Khái niệm
Rủi ro tín dụng là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng không trả được đầy
đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi không
đúng hạn sau khi được cấp các khoản tín dụng (cả trong và ngoại bảng).
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
1.1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro danh mục (Portfolio risk) và rủi ro giao dịch
(Transaction risk).
Rủi ro danh mục được phân ra hai loại rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi ro
tập trung (Concentration risk).
Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể
đi vay hoặc ngành kinh tế.
Rủi ro tập trung là mức dư nợ cho vay được dồn cho một số khách hàng,
Trang 2
một số ngành kinh tế hoặc một số loại cho vay hoặc một khu vực địa lý.
Rủi ro giao dịch có 3 thành phần: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro
nghiệp vụ.
Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến thẩm định và phân tích tín dụng
Rủi ro bảo đảm xuất phát từ các tiêu chuẩn đảm bảo.
Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến quản trị hoạt động cho vay.
1.1.2.3 Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng
Tình hình nợ quá hạn: Nợ quá hạn là thước đo quan trọng nhất đánh giá sự lành
mạnh thể chế. Nó tác động tới tất cả các lĩnh vực hoạt động chính của ngân hàng
Tỷ lệ nợ quá hạn = số dư nợ quá hạn/tổng dư nợ
Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn = Số khách hàng quá hạn/ Tổng số khách
hàng có dư nợ
Tình hình rủi ro mất vốn
Tỷ lệ dự phòng RRTD = Dự phòng RRTD được trích lập/ Dư nợ cho kỳ
báo cáo
Tỷ lệ mất vốn = Mất vốn đã xóa cho kỳ báo cáo / Dư nợ trung bình cho kỳ
báo cáo
Khả năng bù đắp rủi ro
Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất = Dự phòng RRTD được
trích/ Dư nợ bị thất thoát
Hệ số khả năng bù đắp RRTD = Dự phòng RRTD được trích lập/Nợ quá
hạn khó đòi
1.1.2.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng
Nguyên nhân khách quan
Rủi ro từ những nhân tố khách quan
Đó là những thiên tai mà con người không thể lường trước được, hoặc chưa
đạt đến trình độ kỹ thuật để có thể dự báo được như động đất, sóng thần, núi
lửa phun trào... ảnh hưởng đến cuộc sống, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động
kinh tế.
Trang 3
Rủi ro do nền kinh tế không ổn định
Khi tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh, bao giờ doanh nghiệp cũng tiến
hành đánh giá tình hình thị trường cũng như đưa ra những dự báo phát triển
thị trường, dự báo tăng trưởng doanh số. Nếu nền kinh tế thế giới cũng như
nền kinh tế quốc nội vận hành theo quỹ đạo đã dự báo thì doanh nghiệp sẽ
thực hiện tốt các kế hoach đề ra. Tuy nhiên, khi nền kinh tế thế giới bị khủng
hoảng, tất yếu sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh của các doanh nghiệp.
Có thể kể đến các rủi ro nền kinh tế không ổn định xuất phát từ:
Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới
Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế
Sự tấn công của hàng nhập lậu
Rủi ro do các thủ tục pháp lý ở các địa phương còn rườm rà.
Sự chậm trễ, rườm rà trong các thủ tục cấp giấy phép, các thủ tục hải quan…
nhiều lúc ảnh hưởng lớn đến cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp. Việc
chậm trễ sẽ dẫn đến hệ quả của hàng loạt các hợp đồng kinh tế bị đình trệ,
các dự án đầu tư “buộc lòng” phải “treo” trên giấy. Điều này gây tổn thất lớn
về mặt kinh tế đối với các doanh nghiệp vay vốn.
Các rủi ro này cụ thể đến từ:
Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN
Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập
Hiện nay ở Việt Nam chưa có một cơ chế công bố thông tin đầy đủ về doanh
nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC) của
NHNN đã hoạt động được hơn một thập niên, tuy đã đạt được những kết quả
bước đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp thông tin kịp thời về tình hình
hoạt động tín dụng nhưng, thông tin cung cấp còn đơn điệu, thiếu cập nhật.
Điển hình một số bản tra CIC chưa có dữ liệu cập nhật các thông tin liên
quan đến đăng ký giao dịch tài sản đảm bảo, dữ liệu dư nợ tín dụng không
cập nhật đến thời điểm mới nhất do phụ thuộc vào báo cáo của các tổ chức
Trang 4
tín dụng. Đồng thời, cơ quan này cũng chưa phải là cơ quan định mức tín
nhiệm doanh nghiệp một cách độc lập và hiệu quả như các tổ chức xếp hạng
tín nhiệm quốc tế đang hoạt động như S&P, Mooody...Do đó, nếu các ngân
hàng cố gắng chạy theo thành tích, mở rộng tín dụng trong điều kiện môi
trường thông tin không cân xứng thì sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu cho hệ thống
ngân hàng.
Nguyên nhân từ phía khách hàng
Rủi ro tín dụng xuất phát từ phía khách hàng vay vốn có thể kể đến các loại
sau.
Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích
Khách hàng không có thiện chí trong việc trả nợ vay
Khả năng quản lý kinh doanh kém
Đầu tư quá mức dẫn đến vượt tầm quản lý
Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch, dẫn đến mất
khả năng thanh toán
Khách hàng cố ý lừa đảo
Do mất đoàn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, ban điều hành dẫn đến
ngưng trệ hoạt động kinh doanh hoặc giải tán/giải thể/sát nhập.
Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Rủi ro mang tính hệ thống:
Rủi ro từ chính sách tín dụng và khẩu vị tín dụng chưa hợp lý, không
được điều chỉnh kịp thời trong từng thời kỳ dẫn đến không phù hợp với
tình hình kinh tế chung.
Rủi ro từ hệ thống thông tin, sử dụng phần mềm ngân hàng lạc hậu dẫn
đến xử lý nghiệp vụ thiếu sót, không quản lý được thông tin đầy đủ
Rủi ro từ phía con người
Rủi ro từ áp lực chỉ tiêu dẫn đến việc thẩm định không đầy đủ, chưa đến
nơi, ra các quyết định cho vay sai lầm
Trang 5
Rủi ro từ việc tái thẩm định không đủ thông tin, chưa đi sát với thực tế
dẫn đến các điều kiện cho vay chưa phù hợp
Rủi ro từ phê duyệt tín dụng chưa hiệu quả, cán bộ phê duyệt áp đặt ý
muốn chủ quan vào công tác phê duyệt tín dụng
Rủi ro từ kiểm soát giải ngân chưa hiệu quả, chưa thực hiện đúng và đầy
đủ các điều kiện phê duyệt
Rủi ro trong công tác kiểm soát sau vay chưa sát sao dẫn đến không kiểm
soát được mục đích sử dụng vốn và không nắm được thực trạng kinh
doanh, khả năng trả nợ của khách hàng
Rủi ro lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ của ngân hàng, không phát
hiện kịp thời các dấu hiệu nhận diện khách hàng có vấn đề.
Rủi ro do việc phối hợp giữa các bộ phận kinh doanh và quản trị rủi ro tín
dụng chưa chặt chẽ
Rủi ro do công tác tuyển dụng, bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ
chuyên môn nghiệp vụ
Rủi ro do sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa
thực sự hiệu quả
1.1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng
Đối với ngân hàng
Rủi ro tín dụng sẽ gây thiệt hại cho ngân hàng do ngân hàng bị mất cơ hội nhận
được thu nhập tiền lãi, tổn thất trước hết tác động đến lợi nhuận và sau đó là
vốn tự có của ngân hàng. Thậm chí có thể dẫn đến tình trạng mất khả năng
thanh toán, có thể dẫn đến phá sản.
Đối với nền kinh tế- xã hội
Ngày nay hoạt động của ngân hàng mang tính xã hội hóa cao nên một khi rủi
ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng thì nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh
tế-xã hội. sự yếu kém trong hệ thống ngân hàng của một quốc gia, dù quốc gia
phát triển hay đang phát triển, sẽ đe dọa đến sự ổn định về tài chính trong cả nội
bộ quốc gia đó
Trang 6
Cụ thể nếu có sự thất thoát trong hoạt động tín dụng, dù chỉ ở một ngân hàng
mà không được ứng cứu kịp thời thì có thể gây phản ứng dây chuyền đe dọa
đến tính an toàn toàn và ổn định của cả hệ thống ngân hàng. Từ đó sẽ gây ra
những bất ổn về kinh tế - xã hội.
1.1.2.6Các phương pháp đo lường rủi ro tín dụng
1.1.2.6.1 Phương pháp phán đoán (phương pháp định tính)
Trong phương pháp phán đoán hay còn gọi là phương pháp định tính này, ngân
hàng sẽ phân tích các thông tin định tính và định lượng của khách hàng để ra quyết
định cấp tín dụng. Quá trình đánh giá này này phụ thuộc vào ý chí chủ quan của cán
bộ tín dụng trong việc lựa chọn các yếu tố để phân tích, mức độ quan trọng của từng
yếu tố. Một mô hình phán đoán mà được các ngân hàng áp dụng phổ biến nhất hiện
nay là mô hình “6C”. Trong mô hình này ngân hàng sẽ phân tích sáu yếu tố sau đây
để đánh giá rủi ro của khách hàng từ đó tiến tới quyết định cấp tín dụng:
Character: thể hiện danh tiếng, thiện chí trả nợ và lịch sử trả nợ của khách hàng.
Đây là một yếu tố vô hình rất khó phán đoán, đánh giá và nó đòi hỏi kinh
nghiệm trong nhìn nhận khách hàng của người phân tích
Capital: thể hiện năng lực tài chính của khách hàng. Phân tích tình hình tài
chính trong quá khứ như lợi nhuận hàng năm, khả năng tạo tiền cũng là một dự
báo đáng chú ý cho tình hình tài chính trong tương lai của khách hàng.
Capacity: thể hiện tư cách đi vay (tư cách pháp lý), khả năng trả nợ của khách
hàng
Collateral: đây là nguồn trả nợ thứ hai trong trường hợp khách hàng không trả
được nợ. Tài sản đảm bảo tốt phải thỏa mãn 3 điều kiện: pháp lý rõ ràng, dễ định
giá và có thị trường giao dịch.
Cycle Condition: thể hiện dự đoán về điều kiện kinh tế vĩ mô, xu hướng ngành
nghề mà người đi vay hoạt động ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của người đi
vay như thế nào.
Control: thể hiện mức độ phù hợp của khoản vay đối với qui chế, qui định của
ngân hàng, đảm bảo đủ giấy tờ hồ sơ phục vụ cho công việc kiểm soát
Trang 7
Thông qua phân tích “6C” trên ngân hàng đánh giá mức độ rủi ro của từng
khách hàng qua đó đưa ra mức lãi suất tương ứng với từng cấp độ rủi ro và những
biện pháp quản lý đi kèm.
1.1.2.6.2 Phương pháp xếp hạng
Ở phương pháp xếp hạng, ngân hàng xếp khách hàng vào các hạng tín dụng
khác nhau. Mỗi hạng tín dụng thể hiện xác suất vỡ nợ khác nhau của khách hàng từ
đó có những yêu cầu về tỷ lệ cho vay, mức dự phòng tương ứng. Căn cứ đề ngân
hàng xếp hạng khách hàng là dựa vào kết quả chấm điểm các thông tin tài chính và
phi tài chính do khách hàng cung cấp và ngân hàng thu thập được. Tầm quan trọng
của từng chỉ tiêu đươc thể hiện bằng trọng số của nó khi tính toán ra điểm số cuối
cùng của khách hàng. Điểm số của từng chỉ tiêu được ngân hàng xây dựng từ dữ
liệu thống kê trong lịch sử. Sau khi tổng hợp điểm số có trọng số của các chỉ tiêu
riêng lẻ, mô hình sẽ đưa ra điểm số cuối cùng của khách hàng và một vị trí trong
bảng xếp hạng sẽ được gán ghép tương ứng với mức điểm đó.
Phương pháp xếp hạng tín nhiệm tỏ ra khách quan trong việc lượng hóa rủi ro
của khách hàng. Cách tiếp cận này được Ủy ban Basel khuyến khích xây dựng và
áp dụng tại các ngân hàng.
1.1.2.6.3 Phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu
đánh giá nội bộ - IRB
Tìm hiểu chung về IRB
Theo yêu cầu của Basel II, các ngân hàng sẽ sử dụng các mô hình dựa trên hệ
thống dữ liệu nội bộ (Internal Ratings Based-IRB) để xác định khả năng tổn thất tín
dụng. Các ngân hàng sẽ xác định các biến số như PD, LGD, EAD. Thông qua các
biến số trên, ngân hàng sẽ xác định được EL: Expected Loss - tổn thất có thể ước
tính. Với mỗi kỳ hạn xác định, tổn thất có thể ước tính được tính toán dựa trên công
thức sau:
EL = PD x EAD x LGD
PD: Probability of Default - xác suất không trả được nợ: cơ sở của xác suất này
là các số liệu về các khoản nợ trong quá khứ của khách hàng, gồm các khoản nợ
- Xem thêm -