Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt ...

Tài liệu Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thị xã quảng trị

.PDF
101
35
138

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ tê ́H HOÀNG ANH KHOA uê ́ ĐẠI HỌC KINH TẾ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh QUAÍN TRË RUÍI RO TÊN DUÛNG TAÛI NGÁN HAÌNG NÄNG NGHIÃÛP VAÌ PHAÏT TRIÃØN NÄNG THÄN VIÃÛT NAM CHI NHAÏNH THË XAÎ QUAÍNG TRË Tr ươ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ 2017 ̀ng ươ Tr ại Đ ̣c ho nh Ki uê ́ tê ́H BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ tê ́H uê ́ HOÀNG ANH KHOA ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh QUAÍN TRË RUÍI RO TÊN DUÛNG TAÛI NGÁN HAÌNG NÄNG NGHIÃÛP VAÌ PHAÏT TRIÃØN NÄNG THÄN VIÃÛT NAM CHI NHAÏNH THË XAÎ QUAÍNG TRË MÃ SỐ: 60 34 01 02 Tr ươ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA ̀ng ươ Tr ại Đ ̣c ho nh Ki uê ́ tê ́H HUẾ 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Tất cả các nguồn số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong uê ́ luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H Tác giả luận văn i LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới tất cả cá nhân, cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Lời đầu tiên tôi bày tỏ lòng biết ơn tới quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và uê ́ truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Hoàng Hữu Hòa, người đã tê ́H hướng dẫn tôi tận tình và đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo Trường Đại học kinh tế Huế, suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. nh Phòng đào tạo sau đại học, các khoa, các phòng, ban chức năng đã giúp đỡ tôi trong Ki Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng tôi hoàn thành được luận văn này. ̣c Trị, các đồng nghiệp đã cộng tác, cung cấp những tài liệu và thông tin cần thiết để ho Cuối cùng, một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu ại đề tài. ươ ̀ng Đ Tác giả Tr Hoàng Anh Khoa ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H uê ́ Họ và tên: HOÀNG ANH KHOA Chuyên ngành Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 Niên khóa: 2015-2017 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA Tên đề tài: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ. 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu - Trong lịch sử tín dụng, trong nước đã chứng kiến rất nhiều ngân hàng, tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng khánh kiệt, phá sản, ngừng hoạt động. Trên thế giới, vào năm 2008, nước Mỹ đã gặp phải cuộc khủng hoảng ngân hàng xuất phát từ hoạt động cho vay dưới tiêu chuẩn, gây ra thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế Mỹ và lan rộng ra toàn cầu. Cho dù là ngân hàng lớn, và lâu đời như các ngân hàng nước Mỹ, Châu Âu hay ở các ngân hàng nhỏ ở nước ta, việc thua lỗ hay phá sản của các ngân hàng,có nhiều nguyên nhân, nhưng quan trọng nhất là việc quản trị rủi ro kém hiệu quả, thường bắt đầu từ những khoản tín dụng xấu không được kiểm soát ở một chi nhánh nào đó đã lớn dần và đã lây lan ra toàn hệ thống.Các dẫn luận trên cho thấy quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng đã trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết, là khâu sống còn đối với tất cả các ngân hàng trong thời đại hiện nay và đặc biệt là ở Việt Nam bởi vì đặc thù hoạt động ngân hàng ở Việt Nam hiện nay thu nhập chủ yếu đến từ hoạt động tín dụng, vì vậy công tác quản trị rủi ro tín dụng là rất quan trọng, việc có đạt được mục tiêu giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của NHTM. 2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích: Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp dãy dữ liệu biến động theo thời gian; Phương pháp so sánh. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn Luận văn đã hệ thống được nội dung cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng như khái niệm, phân loại các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng.Đồng thời luận văn đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng ở NHTM.Luận văn đã nêu rõ thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị qua 3 năm 2014 -2016; Qua việc khảo sát đánh giá cán bộ ngân hàng luận văn đã đưa ra những đánh giá về quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị.Từ đó luận văn đã đề xuất 11 giải pháp để hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii MỤC LỤC................................................................................................................. iv uê ́ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii tê ́H DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................. ix MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 nh 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 Ki 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 ̣c 4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................2 ho CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................4 ại 1.1. Lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ...............4 Đ 1.1.1 Hoạt động tín dụng của NHTM .........................................................................4 1.1.2 Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.............7 ̀ng 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ươ của NHTM.................................................................................................................14 1.2.1 Các nhân tố bên trong ngân hàng.....................................................................14 Tr 1.2.2 Nhân tố bên ngoài ngân hàng..........................................................................15 1.3 Kinh nghiệm trong và ngoài nước về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ...........17 1.3.1 Một số kinh nghiệm ngoài nước ....................................................................17 1.3.2 Một số kinh nghiệm trong nước.....................................................................21 1.3.3 Bài học rút ra cho Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị .............................24 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ.................................................26 iv 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................26 2.1.1 Giới thiệu về chi nhánh ....................................................................................26 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị ............................26 2.2 Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị ...................................................................................................................................27 2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị uê ́ giai đoạn năm 2014-2016..........................................................................................27 2.2.2 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị.........35 tê ́H 2.2.3 Các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng mà chi nhánh đã thực hiện ..................40 2.3 Kết quả khảo sát đánh giá về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh .........50 2.3.1. Mô tả quá trình thu thập thông tin thực tế.......................................................50 nh 2.3.2. Kết quả khảo sát đạt được ...............................................................................50 Ki 2.4 Đánh giá chung về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh...................61 2.4.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................61 ho ̣c 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................62 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên ...............................................................63 ại CHƯƠNG 3.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Đ ...................................................................................................................................66 ̀ng 3.1. Quan điểm về hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng................................66 3.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển ................................................................66 ươ 3.3 Các giải pháp chủ yếu .........................................................................................68 Tr 3.3.1 Tích cực xử lý nợ xấu và nợ quá hạn ...............................................................68 3.3.2 Hoàn thiện các công cụ quản trị rủi ro tín dụng...............................................69 3.3.3 Phân tách bộ phận tín dụng thành các bộ phận chuyên môn khác nhau..........70 3.3.4 Hoàn chỉnh sổ tay tín dụng...............................................................................70 3.3.5 Nâng cao chất lượng thẩm định và hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát khoản vay ..................................................................................................................71 3.3.6 Trích lập dự phòng rủi ro .................................................................................72 v 3.3.7 Chú trọng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.........................72 3.3.8 Chú trọng công tác thu thập thông tin khách hàng ..........................................73 3.3.9 Tài sản đảm bảo ...............................................................................................75 3.3.10 Cập nhật thông tin thường xuyên...................................................................76 3.3.11 Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ......................................................................76 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................78 uê ́ 1.KẾT LUẬN ............................................................................................................78 2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................79 tê ́H TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................82 PHỤ LỤC ................................................................................................................84 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG nh NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2 BẢN GIẢI TRÌNH Tr ươ ̀ng Đ ại ho XÁC NHẬN HOÀN THIỆN ̣c Ki BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT :Ngân Hàng Thương Mại Agribank :Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam NHNN :Ngân Hàng Nhà Nước TCTD : Tổ chức tín dụng TCKT :Tổ chức kinh tế HĐKD :Hoạt động kinh doanh TD :Tín dụng DV :Dịch vụ CBTD :Cán bộ tín dụng HGĐ-CN :Hộ gia đình – Cá nhân TDN :Tổng dư nợ DNNN :Doanh nghiệp nhà nước DNNQD :Doanh nghiệp ngoài quốc doanh HTX :Hợp tác xã NQH :Nợ quá hạn NX :Nợ xấu CN :Chi nhánh Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H uê ́ NHTM vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn năm 2014-2016....................................................................................28 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn năm 2014-2016............................................................................................31 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank CN Thị xã Quảng Trị uê ́ Bảng 2.3: Bảng 2.4: tê ́H giai đoạn năm 2014-2016....................................................................34 Tình hình nợ quá hạn tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị Giai đoạn năm 2014-2016....................................................................................35 Phân loại nợ quá hạn theo ngành kinh tế tại Agribank CN Thị xã nh Bảng 2.5: Quảng Trị ............................................................................................36 Phân loại nợ quá hạn theo loại hình khách hàng tại Agribank CN Thị Ki Bảng 2.6: Tình hình nợ xấu của Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn năm ho Bảng 2.7: ̣c xã Quảng Trị giai đoạn năm 2014-2016 .............................................37 2014-2016............................................................................................38 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị ại Bảng 2.8 : Bảng 2.9: Đ giai đoạn năm 2014-2016....................................................................39 Bảng tiêu chí sử dụng để chấm điểm tín dụng doanh nghiệp theo Hệ Bảng 2.10 Bảng thang điểm xếp loại theo quy mô doanh nghiệp của Hệ thống ươ ̀ng thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Agribank ....................................41 xếp hạng tín dụng nội bộ Agribank.....................................................42 Tr Bảng 2.11 Bảng xếp hạng mức độ rủi ro khách hàng là doanh nghiệp theo Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Agribank...........................................43 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy hoạt động của Agribank CN Thị xã Quảng Trị........27 Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị .............29 Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo Thành phần kinh tế tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị........................................................................................29 uê ́ Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị ........................................................................................................30 tê ́H Biểu đồ 2.4: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị ............................................................................................32 Biểu đồ 2.5: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn và cho vay tại Agribank CN Thị xã nh Quảng Trị ............................................................................................33 Ki Biểu đồ 2.6: So sánh cơ cấu nguồn vốn trung hạn và dư nợ trung hạn tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị ..........................................................................33 ̣c Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng các nhóm nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị Tr ươ ̀ng Đ ại ho .............................................................................................................39 ix MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu - Nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho họat động tài chính của Việt Nam, thị trường tài chính ngân hàng cũng có nhiều khởi sắc, đánh dấu một bước phát triển cả về lượng lẫn uê ́ chất của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên, là một lĩnh vực kinh doanh đầy nhạy cảm, chịu sự tác động trực tiếp và gián tiếp của rất nhiều yếu tố, rủi ro ngân hàng rất lớn, nghiêm trọng đến sự phát triển của nền kinh tế. tê ́H là điều không thể nào tránh khỏi và có khả năng trở thành những nguy cơ gây ảnh hưởng - Trong lịch sử tín dụng, trong nước đã chứng kiến rất nhiều ngân hàng, tổ nh chức tín dụng lâm vào tình trạng khánh kiệt, phá sản, ngừng hoạt động. Trên thế giới, vào năm 2008, nước Mỹ đã gặp phải cuộc khủng hoảng ngân hàng xuất phát từ Ki hoạt động cho vay dưới tiêu chuẩn, gây ra thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế Mỹ và ̣c lan rộng ra toàn cầu.Cho dù là ngân hàng lớn, và lâu đời như các ngân hàng nước ho Mỹ, Châu Âu hay ở các ngân hàng nhỏ ở nước ta, việc thua lỗ hay phá sản của các ngân hàng, có nhiều nguyên nhân, nhưng quan trọng nhất là việc quản trị rủi ro kém ại hiệu quả, thường bắt đầu từ những khoản tín dụng xấu không được kiểm soát ở một Đ chi nhánh nào đó đã lớn dần và đã lây lan ra toàn hệ thống.Các dẫn luận trên cho ̀ng thấy quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng đã trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết, là khâu sống còn đối với tất cả các ngân hàng trong thời đại hiện nay và đặc biệt là ở ươ Việt Nam bởi vì đặc thù hoạt động ngân hàng ở Việt Nam hiện nay thu nhập chủ yếu đến từ hoạt động tín dụng, vì vậy công tác quản trị rủi ro tín dụng là rất quan Tr trọng, việc có đạt được mục tiêu giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của NHTM. Xuất phát từ đó tôi chọn đề tài: ''QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ” làm luận văn của mình. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị. 2.2.Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM; uê ́ - Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị; tê ́H - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị. nh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Ki - Nội dung nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng ở NHTM và giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng. ho ̣c - Đối tượng khảo sát: Tất cả cán bộ của Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị hiện là cán bộ tín dụng và đã từng làm công tác tín dụng. ại 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị. Đ - Phạm vi thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng trong giai đoạn năm 2014 ̀ng đến năm 2016; Điều tra khảo sát cán bộ ngân hàng 6 tháng cuối năm 2016; đề xuất giải pháp đến năm 2020. ươ 4. Phương pháp nghiên cứu: Tr 4.1 Phương pháp thu thập tài liệu - Về số liệu thứ cấp: Các báo cáo, số liệu của Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị; Tổng hợp, hệ thống lại các Nghị định, Thông tư, Chỉ thị, Quy chế… của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành và đang có hiệu lực thi hành; Các Quy định chỉ thị, hướng dẫn thực hiện của Agribank đã ban hành và đang có hiệu lực thi hành;Các sách tham khảo về ngân hàng thương mại, về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. 2 - Về số liệu sơ cấp: Được thu thập dựa trên các nội dung: + Về số liệu điều tra: Điều tra toàn bộ cán bộ của Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị bao gồm 50 người hiện là cán bộ tín dụng và đã từng làm công tác tín dụng. + Thiết kế bảng hỏi: Sử dụng Bảng câu hỏi khảo sát về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị để khảo sát thực trạng uê ́ về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng.(Chi tiết xem ở Phụ lục 1) 4.2 Phương pháp tổng hợp, và xử lý số liệu tê ́H - Số liệu điều tra được hệ thống hóa và tổng hợp bằng phương pháp phân tổ thống kê theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đề tài luận văn. - Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy tính theo phần mềm thống kê nh thông dụng là Excel. Ki 4.3 Phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để phân tích các đặc trưng về mặt ho ̣c lượng trong mối quan hệ với mặt chất của vấn đề quản trị rủi ro tín dụng ở NHMT. - Vận dụng phương pháp dãy dữ liệu biến động theo thời gian để phân tích ại biến động và xu hướng của các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị trong giai đoạn 2014-2016. Đ - Dùng phương pháp so sánh để phân tích đặc điểm, tính chất rủi ro tín dụng ̀ng của Ngân hàng làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị trong thời gian tới. ươ Tất cả các phương pháp trên đây dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện Tr chứng, tiếp cận đối tượng nghiên cứu theo quan điểm: khách quan, toàn diện, phát triển và hệ thống. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại uê ́ 1.1.1 Hoạt động tín dụng của NHTM 1.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng tê ́H Tín dụng là hoạt động mang tính khởi thủy, tính bản chất của ngân hàng, là cơ sở chủ yếu để đánh giá chất lượng hoạt động ngân hàng. Thuật ngữ “Tíndụng” (credit) xuất phát từ chữ Latinh là Credo nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm.Trong thực tế, nh thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, tùy theo từng đối tượng và hoàn cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có một nội dung riêng. Ki Xét về khía cạnh tiền tệ, tín dụng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên ̣c sự tin tưởng số vốn đó sẽ được hoàn trả vào một ngày xác định trong tương lai và ho được định nghĩa một cách đầy đủ như sau: “Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu ại sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn Đ hơn lượng giá trị ban đầu.” [8] ̀ng Xét về khía cạnh chức năng hoạt động của ngân hàng, tín dụng được hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và đi vay (cá nhân, ươ doanh nghiệp và các chủ thể khác).Trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách Tr nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.1.2 Đặc trưng của tín dụng Quan hệ tín dụng có bốn đặc trưng cơ bản là: Lòng tin, tính hoàn trả, tính thời hạn và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. - Lòng tin: Người ta chỉ cho vay khi họ tin tưởng. Người đi vay có ý muốn trả nợ và có khả năng trả nợ, đồng thời người ta tin rằng người sử dụng lượng giá trị đó sẽ thu được lượng giá trị lớn hơn, đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định. 4 Nghĩa là, người cho vay tin tưởng người đi vay sử dụng tiền vay có hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc có nguồn thu khác (đối với người tiêu dùng) thì người đi vay mới có khả năng trả nợ cho người cho vay.Đồng thời, người cho vay cũng tin tưởng người đi vay có ý muốn trả nợ thì quan hệ tín dụng mới xảy ra. - Tính hoàn trả: Đối với quan hệ tín dụng thì đây là đặc trưng cơ bản nhất và sự hoàn trả là tiêu chuẩn phân biệt quan hệ tín dụng với các quan hệ tài chính uê ́ khác.Mặt khác, không có sự hoàn trả thì đó là một quan hệ tín dụng không hoàn hảo. Không có sự hoàn trả sẽ làm cho người cho vay không thu hồi được vốn, dẫn tê ́H đến thua lỗ, phá sản, đi ngược lại mục đích của kinh doanh. - Tính thời hạn: Xuất phát từ bản chất của tín dụng là sự tín nhiệm, người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai mà hai bên nh đã thỏa thuận. Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong thời gian nhất định, Ki sau khi hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay. ho ̣c - Tín dụng ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro: Do sự bất cân xứng về thông tin, người cho vay không hiểu rõ về người đi vay.Một mối quan hệ tín dụng được gọi là ại hoàn hảo nếu người đi vay hoàn trả được đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn. Tuy nhiên, không phải mọi việc lúc nào cũng diễn ra một cách trôi chảy mà vẫn không Đ hiếm trường hợp người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ của mình đối với chủ ̀ng nợ. Đó là trường hợp khi đến thời hạn, người đi vay không thể thực hiện nghĩa vụ hoàn trả vốn vay dẫn đến khoản nợ bị quá hạn. Nợ quá hạn là sự báo hiệu của rủi ro ươ tín dụng. Tr 1.1.1.3 Các loại hình tín dụng ngân hàng [8] * Căn cứ vào thời hạn cho vay - Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn dưới 12 tháng, thường được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. - Tín dụng trung hạn: Có hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Loại tín dụng này chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết 5 bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ. Đây là loại tín dụng có mức rủi ro cao. - Tín dụng dài hạn: Có thời hạn trên 60 tháng.Loại hình tín dụng này chủ yếu để đáp ứng nhu cầu dài hạn như: xây dựng nhà xưởng, các thiết bị phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.Đây là loại tín dụng có mức rủi ro * Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn uê ́ rất cao. - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cấp cho các chủ tê ́H thể kinh tế để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân như mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại, các loại hàng hóa tiêu dùng. nh * Căn cứ vào sự đảm bảo Ki - Tín dụng có đảm bảo không bằng tài sản (tín chấp): Là loại hình không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa ho ̣c vào uy tín của bản thân khách hàng. - Tín dụng có đảm bảo : Là loại tín dụng mà khi cho vay đòi hỏi người vay ại vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn nợ Đ thứ nhất thiếu chắc chắn. ̀ng * Căn cứ vào hình thái tín dụng - Tín dụng bằng tiền mặt: Là loại hình tín dụng mà hình thái giá trị tín dụng ươ được cấp bằng tiền. Tr - Tín dụng bằng tài sản: Là loại tín dụng mà hình thái giá trị của tín dụng được cấp bằng tài sản. Đối với ngân hàng thương mại, hình thức tín dụng này thể hiện chủ yếu dưới hình thức tín dụng thuê mua. * Căn cứ vào phương pháp cho vay - Tín dụng trực tiếp: Là loại tín dụng mà người vay trực tiếp tiền vay và trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng thương mại. 6 - Tín dụng gián tiếp: Là loại tín dụng mà quan hệ tín dụng có thông qua (hay liên quan đến người thứ ba). * Căn cứ vào phương thức hoàn trả - Tín dụng trả góp: Là loại hình tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả lại vốn gốc và lãi theo định kỳ. đã thỏa thuận thường áp dụng cho vay vốn lưu động. uê ́ - Tín dụng phi trả góp: Là loại tín dụng được thanh toán một lần theo kỳ hạn - Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà người vay có thể hoàn tê ́H trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập.Ngân hàng không ấn định thời hạn nào, áp dụng cho vay thấu chi. nh 1.1.2 Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng Ki Rủi ro là sự không chắc chắn và là khả năng xảy ra kết quả không mong muốn, khi các khả năng này xảy ra sẽ đưa đến kết quả không mong muốn. Và kết quả này ho ̣c có thể đem lại tổn thất hay thiệt hại cho đối tượng gặp rủi ro.Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, ại chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.[9] Đ Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học và có hệ thống ̀ng nhằm nhận dạng, đo lường, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro và nếu có thể tìm cách biến rủi ro thành ươ những cơ hội thành công.Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi Tr các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm hạn chế và giảm thấp nợ xấu trong hoạt động tín dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM [9] 1.1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng[9] Với cách tiếp cận quản trị rủi ro như phần nêu trên, nội dung chính của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cũng sẽ gồm có 4 bước là: Nhận diện rủi ro tín dụng; đo lường rủi ro tín dụng; kiểm soát rủi ro tín dụng; tài trợ rủi ro tín dụng. Các hoạt 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan