Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi n...

Tài liệu Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hải dương

.PDF
134
192
72

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM THỊ PHƯƠNG THẢO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội – Năm 2012 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM THỊ PHƯƠNG THẢO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG Chuyên ngành: Tài chính và Ngân hàng Mã số: 60 34 20 LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Người hướng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Thị Thư Hà Nội – Năm 2012 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN PHẠM THỊ PHƯƠNG THẢO MỤC LỤC Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................... i Danh mục các bảng ........................................................................................ ii Danh mục đồ thị ............................................................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...... 5 1.1 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................ 5 1.1.1 Tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................... 5 1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...................................... 7 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ............................. 18 1.2.1 Bản chất của quản trị rủi ro tín dụng ............................................. 18 1.2.2 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ................................................. 18 1.2.3 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 19 1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ............................................................................................ 21 1.2.5 Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng ........................................... 25 1.2.6 Nguyên tắc và quy trình quản trị rủi ro tín dụng ........................... 40 1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại nước ngoài và bài học kinh nghiệm cho ngân hàng thương mại Việt Nam 48 1.3.1 Những kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các nước trên thế giới ........................................................................................................ 48 1.3.2 Bài học đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam ................... 52 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ........................ 55 TỈNH HẢI DƯƠNG..................................................................................... 55 2.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương ................................................................ 55 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương ..................................................... 55 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương ............................................................. 58 2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương ...................................... 68 2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương .................................................................... 68 2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương ............................................................................ 73 2.2.3 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương ............................................ 75 2.3 Đánh giá chung về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương ............................... 84 2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................ 84 2.3.2 Những mặt còn hạn chế ................................................................ 86 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HẢI DƯƠNG ....................................................................... 95 3.1 Định hướng hoạt động tín dụng và hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương .................... 95 3.1.1 Định hướng phát triển kinh doanh................................................. 95 3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tới năm 2015 ............... 96 3.1.3 Định hướng hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tới năm 2015....................................................................................................... 97 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương................................................ 98 3.2.1 Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ................. 98 3.2.2 Hoàn thiện mô hình kiểm tra kiểm soát nội bộ độc lập nhằm nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín dụng................................................... 103 3.2.3 Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin đánh giá khách hàng 103 3.2.4 Hoàn thiện hệ thống chấm điểm khách hàng .............................. 105 3.2.5 Sử dụng các nghiệp vụ phái sinh tín dụng nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng ........................................................... 105 3.2.6 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................... 108 3.2.7 Giải pháp xử lý nợ tồn đọng, nợ khó đòi và nợ quá hạn .............. 109 3.2.8 Giải pháp kết hợp bảo hiểm với tín dụng nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng .......................................................... 110 3.2.9 Giải pháp phân tán rủi ro nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng ................................................................................. 111 3.3 Một số kiến nghị với Nhà nước, ngân hàng Nhà nước, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam................................................ 112 3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước ........................................................ 112 3.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước ....................................... 115 3.3.3 Kiến nghị với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ............................................................................................. 118 KẾT LUẬN................................................................................................ 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 122 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Stt Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 ABIC Công ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng 2 ATM Máy rút tiền tự động 3 CNTT Công nghệ thông tin 4 CIC Trung tâm thông tin tín dụng 5 DNNN Doanh nghiệp Nhà nước 6 DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 7 HMTD Hạn mức tín dụng 8 HTX Hợp tác xã 9 KTH Kinh tế hộ 10 NHNN Ngân hàng Nhà nước 11 NHNo& PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn 12 NHTM Ngân hàng thương mại 13 QĐ Quy định 14 QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng 15 RRTD Rủi ro tín dụng 16 SXKD Sản xuất kinh doanh 17 TSĐB Tài sản đảm bảo 18 TCTD Tổ chức tín dụng 19 TG Tiền gửi 20 TGDC Tiền gửi dân cư 21 TGTCKT Tiền gửi tổ chức kinh tế 22 XLRR Xử lý rủi ro i DANH MỤC CÁC BẢNG Stt Số hiệu Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s 32 2 Bảng 1.2 Hệ thống xếp hạng rủi ro tín dụng 36 3 Bảng 1.3 Xếp hạng tài sản bảo đảm 37 4 Bảng 1.4 Tỷ lệ trích lập dự phòng 39 5 Bảng 1.5 Xếp hạng khách hàng 43 6 Bảng 1.6 Đánh giá rủi ro khách hàng 44 7 Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT chi nhánh Hải Dương 59 8 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động cho vay của NHNo & PTNT chi nhánh Hải Dương 62 9 Bảng 2.3 Kết quả một số hoạt động dịch vụ 65 10 Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh 66 11 Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ tại NHNo & PTNT chi nhánh Hải Dương 69 12 Bảng 2.6 Tình hình nợ xấu tại NHNo & PTNT chi nhánh Hải Dương 74 13 Bảng 2.7 Tổng hợp kết quả phân loại nợ tại NHNo & PTNT chi nhánh Hải Dương 80 ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ĐỒ THỊ Stt Số hiệu Nội dung Trang Mô hình tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh Hải Dương 58 1 Sơ đồ 2.1 2 Biểu đồ 2.1 Tốc độ huy động vốn của NHNo & PTNT chi nhánh Hải Dương 61 3 Biểu đồ 2.2 Tốc độ tăng trưởng tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh Hải Dương 63 3 Biểu đồ 3.3 Kết quả phân loại nợ của NHNo & PTNT chi nhánh Hải Dương 82 iii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong kinh doanh thì bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đặt ra mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro. Song trên thực tế thì lợi nhuận và rủi ro luôn tỷ lệ thuận với nhau, lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng cao và ngược lại. Vì vậy, chấp nhận và đối đầu với rủi ro là một điều không tránh khỏi. Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp đặc biệt, chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với vai trò quan trọng trong cung ứng vốn cho nền kinh tế, do đó hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất (trên 60%) trong danh mục tài sản có của ngân hàng và doanh thu, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng vẫn là chủ yếu (trên 80%). Đồng nghĩa với nó, rủi ro từ hoạt động tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, phức tạp nhất mà các ngân hàng thương mại luôn phải quan tâm. Trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, các ngân hàng thương mại phải cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn trong việc chiếm lĩnh thị trường, vì vậy họ có thể phải chấp nhận rủi ro nhiều hơn, trong đó có rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp và nguy cơ khủng hoảng tín dụng tăng cao. Việt Nam là một nước có nền kinh tế mở nên không tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Đứng trước tình hình đó, đòi hỏi các ngân hàng thương mại Việt Nam phải nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro. Là chi nhánh của một ngân hàng thương mại có mạng lưới rộng nhất trong hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam và giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tư vốn và phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương đã luôn chú trọng công tác quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, kết quả đạt được vẫn chưa như ý 1 muốn. Trước tính cấp thiết đó, đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương” tiến hành nghiên cứu những nguy cơ tiềm ẩn, tình hình kinh doanh tín dụng thực tế tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương để từ đó nhận diện dấu hiệu, tìm ra nguyên nhân, đề ra giải pháp hữu ích cho việc quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Từ trước đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về thực trạng công tác quản trị rủi ro tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Mỗi đề tài đều có những đóng góp nhất định trong việc đề xuất các giải pháp để hoàn thiện và nâng cao công tác quản lý rủi ro cho các Ngân hàng thương mại. Cụ thể như đề tài “Quản trị rủi ro tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam” của Nguyễn Tiến Chương năm 2008 đã đề cập đến thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam. Tác giả đã đề xuất các giải pháp đổi mới hoạt động tín dụng để nâng cao công tác quản trị rủi ro cho ngân hàng. Hay các luận văn khác, nghiên cứu về hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại một số các ngân hàng thương mại Cổ phần và Nhà nước khác. Các đề tài đều có những đóng góp nhất định trong việc đưa ra các giải pháp mới đề hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho các ngân hàng để từ đó nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng luôn chứa đựng và tiềm ẩn những rủi ro. Tuy nhiên, việc phân tích và đưa ra các giải pháp hữu ích cho công tác quản trị rủi ro tại từng chi nhánh của các Ngân hàng thương mại ở từng khu vực trong giai đoạn hiện nay chưa có nhiều đề tài đề cập đến. 3. Mục đích nghiên cứu đề tài - Đề tài nghiên cứu để hiểu sâu hơn những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro rín dụng tại các ngân hàng thương mại. 2 - Cập nhật một số thông tin về công tác quản trị rủi ro của các ngân hàng trên thế giới để đúc rút một số kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương từ năm 2009 đến nay, từ đó đề xuất một số giải pháp mới để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương trong giai đoạn hiện nay. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại. 4.2 Phạm vi nghiên cứu + Đề tài nghiên cứu kinh nghiệm quản lý rủi ro của các ngân hàng thương mại một số nước: Singapor, Thái Lan và Columbia, ... từ đó đúc rút kinh nghiệm và bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. + Nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương từ năm 2009 đến nay, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho ngân hàng. 5. Phương pháp nghiên cứu Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài đề ra, đề tài sử dụng phép biện chứng duy vật lịch sử kết hợp với phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp, so sánh số liệu trên quan điểm của ngân hàng về công tác quản trị rủi ro tín dụng. Đồng thời căn cứ trên cơ sở hoạt động thực tiễn của ngân hàng để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản trị rủi ro trước những khó khăn, thách thức mà ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn 3 tỉnh Hải Dương đang phải đối mặt. Bên cạnh đó, luận văn sử dụng các bảng, biểu đồ để minh họa. 6. Những đóng góp mới của đề tài Đề tài làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, công tác quản trị rủi ro tín dụng và kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới về nhận diện nguyên nhân rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương từ năm 2009 đến nay, đề tài nêu ra những hạn chế cũng như những kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng để từ đó đưa ra những kiến nghị, các giải pháp có hiệu quả và khả thi cho công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương. Trong đó, điểm nổi bật nhất của đề tài là nghiên cứu chi tiết về thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương, rút kinh nghiệm và đưa ra giải pháp mang tính thực tiễn góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng. 7. Bố cục của đề tài Sau phần mở đầu đề tài được kết cấu thành 3 chương Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro rín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương 4 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1 Tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc Hội khoá X thông qua vào ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật các tổ chức tín dụng ngày 15/06/2004 của Việt Nam định nghĩa “Ngân hàng thương mại (NHTM) là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”, trong đó “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động ngân hàng” và “hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán”. Trong các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại thì tín dụng là một nghiệp vụ cơ bản nhất. Tín dụng được hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc tương đương tiền) giữa bên cho vay (ngân hàng thương mại) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng ngân hàng tập trung huy động nhiều nguồn vốn, gắn liền với sử dụng vốn có hiệu quả để đầu tư phát triển kinh 5 tế xã hội, tạo điều kiện tích luỹ vốn cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tín dụng ngân hàng thực sự là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển cũng như mở rộng thương mại dịch vụ ở cả thành thị và nông thôn. Do đó, tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, sự vận động của tín dụng ngân hàng mang tính chất độc lập tương đối so với sự vận động của quá trình tái sản xuất xã hội. Thứ nhất, tín dụng ngân hàng góp phần giảm số vốn nhàn rỗi trong lưu thông và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tín dụng ngân hàng cung cấp vốn cho các doanh nghiệp và các cá nhân sản xuất kinh doanh qua đó điều tiết vốn từ nơi nhàn rỗi đến nơi có nhu cầu về vốn. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc các hộ gia đình là những đối tượng khó huy động vốn trên thị trường cũng được đáp ứng đủ nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh. Các hộ gia đình, doanh nghiệp hoặc cá nhân có vốn nhàn rỗi muốn cho ngân hàng vay vì đây là sự đầu tư có độ an toàn cao và có lợi nhuận. Như vậy, tín dụng ngân hàng góp phần vào việc phân phối vốn, điều hoà vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục Thứ hai, thông qua việc cung cấp vốn cho các doanh nghiệp và cá nhân, tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy kinh tế tăng trưởng. Trong mọi lĩnh vực sản xuất - kinh doanh - dịch vụ, các doanh nghiệp, hộ gia đình hoặc cá nhân đều tìm mọi cách để gia tăng lợi nhuận, nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Muốn thực hiện điều đó, các chủ thể kinh doanh phải cải tiến kỹ thuật, hoàn thiện quản lý, tìm kiếm thị trường mới do đó cần một lượng vốn lớn và kịp thời. Tín dụng ngân hàng sẽ là nguồn cung ứng vốn cho các nhu cầu đó. Thứ ba, tín dụng ngân hàng là công cụ để Chính phủ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. 6 Thông qua kiểm soát khối lượng tín dụng, định hướng đầu tư cùng với lãi suất tín dụng giúp Chính phủ điều hành chính sách tiền tệ linh hoạt và hợp lý, kiềm chế lạm phát. Tín dụng ngân hàng còn là công cụ để Nhà nước phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế chiến lược thông qua việc tập trung vốn đầu tư cho các ngành kinh tế mũi nhọn, kết hợp với các chương trình chính sách xã hội. Thứ tư, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy kinh tế đối ngoại. Ngày nay, trong quan hệ kinh tế đối ngoại, sự hợp tác bình đẳng cùng có lợi giữa các nước trên thế giới và trong khu vực đang được thúc đẩy mạnh cả về chiều rộng và chiều sâu. Trong đó, vốn đầu tư ra nước ngoài và kinh tế xuất nhập khẩu hàng hoá được coi là hai lĩnh vực hợp tác thông dụng nhất giữa các nước. Nhưng thực tế không phải một tổ chức kinh tế nào cũng có đủ vốn để hoạt động. Thông qua hoạt động tín dụng, các ngân hàng là trợ thủ đắc lực, sẽ cung cấp vốn cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá, giúp các doanh nghiệp trong nước từng bước tiếp cận thị trường quốc tế, đổi mới công nghệ và mẫu mã sản phẩm nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng tại các thị trường quốc tế góp phần thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại. Như vậy, tín dụng ngân hàng có một vai trò hết sức quan trọng đối với nền kinh tế cũng như đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên đây là một hoạt động tiền ẩn rất nhiều rủi ro khó lường trước. Để tín dụng ngân hàng thực sự phát huy vai trò của mình, nghiên cứu rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng là một yêu cầu bức thiết. 1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Khái niệm Rủi ro tín dụng (RRTD) là một trong những loại rủi ro phổ biến nhất trong hoạt động ngân hàng, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề nhất đối với 7 hoạt động của ngân hàng. Vì các khoản cho vay thường chiếm quá nửa tổng giá trị tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3, thậm chí nhiều hơn nữa nguồn thu của ngân hàng. RRTD là loại rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa khó khăn nhất. Nó đòi hỏi ngân hàng phải có những giải pháp đồng bộ, hữu hiệu mới có thể hạn chế, ngăn ngừa bớt rủi ro, giảm tối thiểu những tổn thất có thể xảy ra. RRTD cũng được rất nhiều các nhà khoa học nghiên cứu và đưa ra khái niệm khác nhau. Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước, RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng: là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Trước khi cho vay, ngân hàng đã cố gắng phân tích các yếu tố của bên đi vay nhằm đảm bảo độ an toàn cao nhất. Ngân hàng sẽ chỉ cho vay khi nhận thấy RRTD không thể xảy ra. Tuy nhiên, không phải bao giờ ngân hàng cũng dự tính chính xác được các vấn đề có thể xảy đến. Do vậy trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, RRTD là không thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất trí rằng RRTD là bạn đường trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ. 1.1.2.2 Các loại rủi ro tín dụng * Rủi ro giao dịch (Transaction rish) là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. 8 + Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. * Rủi ro danh mục (Porfolio rish) là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại (Intrinsic rish) và rủi ro tập trung (Concentration rish). + Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.1.2.3 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng Theo nghiên cứu của ngân hàng Stadard Chartered, nguyên nhân chủ yếu của các khoản nợ có vấn đề xuất phát từ khách hàng chiếm tỷ lệ cao nhất khoảg 56%, kế tiếp là nguyên nhân từ phía ngân hàng chiếm khoảng 27%, số còn lại là từ nguyên nhân hoàn cảnh khách quan. Các yếu tố thuộc các nhóm trên vừa có tính độc lập tương đối, vừa quan hệ chặt chẽ và chi phối lẫn nhau, có thể làm cho hoạt động của NHTM giảm thiểu được rủi ro, nâng cao chất lượng, hiệu quả tín dụng ngân hàng. Nhưng chúng cũng có thể gây ra những tổn thất, thậm chí rất lớn, dẫn tới phá sản của một hoặc một số NHTM. Chẳng hạn sự yếu kém, thiếu 9 đồng bộ, thiếu nhất quán trong cơ chế, chính sách cho vay, dẫn tới tình trạng cán bộ quản lý của NHTM, hoặc người đi vay lợi dụng, đặc biệt nguy hại khi cán bộ nắm quyền lãnh đạo, chi phối hoạt động của NHTM bị sa sút phẩm chất đạo đức nghề nghiệp. a) Rủi ro tín dụng do các nguyên nhân khách quan Nhóm nhân tố này bao gồm các nhân tố môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, môi trường xã hội. Môi trường kinh tế: tín dụng ngân hàng cũng là một hoạt động kinh doanh do đó cũng chịu ảnh hưởng tác động trực tiếp của môi trường kinh tế - xã hội. Nền kinh tế ổn định, tăng trưởng lành mạnh sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng. Khi đó, quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiến hành bình thường, không bị ảnh hưởng của các yếu tố lạm phát, khủng hoảng sẽ làm khả năng vay nợ và trả nợ vay không bị biến động lớn. Ngược lại, một nền kinh tế bị suy thoái thì sức mua của người dân bị giảm sút, sản xuất bị đình trệ, tất cả những điều đó tác động xấu đến khả năng thu hồi vốn tín dụng của ngân hàng. Khi các quan hệ kinh tế quốc tế được mở rộng thì các biến động kinh tế không chỉ ảnh hưởng tới một quốc gia mà còn tác động tới cả các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới. Môi trường pháp lý: bao gồm các quy định, quy chuẩn, các văn bản luật do Chính phủ, ngân hàng Nhà nước, các bộ ngành liên quan, hoặc các tổ chức quốc tế,... ban hành. Khi môi trường pháp lý không lành mạnh, không hoàn chỉnh tức là có sự thiếu đồng bộ trong hệ thống các văn bản pháp luật, các biện pháp thi hành pháp luật và sự tuân thủ không nghiêm chỉnh pháp luật của các chủ thể tham gia kinh doanh và các ngành có liên quan sẽ làm cho hoạt động tín dụng ngân hàng gặp nhiều rủi ro. Môi trường pháp lý như vậy sẽ tạo ra một môi trường cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp, vừa gây khó khăn 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng