Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam...

Tài liệu Quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam

.PDF
139
134
129

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------  ------ NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính và ngân hàng Mã số: 60 34 20 LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐỨC VUI HÀ NỘI - 2012 Formatted: Dutch (Netherlands) MỤC LỤC Formatted: Font: Times New Roman, Dutch (Netherlands) DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... i Formatted: Header distance from edge: 1.2 cm, Footer distance from edge: 1.2 cm DANH MỤC BẢNG ..................................................................... ii Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................... iii Formatted: TOC 1, Justified, Line spacing: single DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................... iv Formatted: Font: (Default) Times New Roman, Dutch (Netherlands) LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................. 11 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .... 55 Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Font: (Default) Times New Roman, Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Font: (Default) Times New Roman, Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) 1.1 Khái lược về rủi ro thanh khoản của NHTM ..................................... 55 1.1.1 Thanh khoản của NHTM ............................................................. 55 1.1.2 Rủi ro thanh khoản của NHTM.................................................... 77 Formatted: Font: (Default) Times New Roman, Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Font: 14 pt, Dutch (Netherlands) Formatted: Justified 1.1.2.1 Khái niệm ................................................................................ 77 Formatted: Justified, Indent: Left: 1.16 cm 1.1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro thanh khoản................................ 77 1.1.2.3 Nguyên nhân rủi ro thanh khoản ............................................. 88 1.1.2.4 Tác động của rủi ro thanh khoản. ............................................ 99 1.2 Quản trị rủi ro thanh khoản tại NHTM.............................................. 99 Formatted: Justified 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro thanh khoản ........................................ 99 1.2.2 Mục tiêu, nguyên tắc quản trị rủi ro thanh khoản ................... 1111 1.2.3 Quy trình quản trị rủi ro thanh khoản...................................... 1313 1.2.3.1 Nhận dạng rủi ro ................................................................. 1313 Formatted: Justified, Indent: Left: 1.16 cm, Tab stops: Not at 2.96 cm 1.2.3.2 Đo lường rủi ro ................................................................... 1414 1.2.3.3 Kiểm soát, phòng ngừa rủi ro .............................................. 1515 1.2.3.4 Tài trợ rủi ro ....................................................................... 1515 1.2.4 Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản. .................................. 1616 1.2.4.1 Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản dựa vào Tài sản “Có” Formatted: Justified Formatted: Justified, Indent: Left: 1.16 cm Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) ........................................................................................................ 1616 i Formatted: Font: Times New Roman, 12 pt, Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) 1.2.4.2 Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản dựa vào Tài sản “Nợ”. ............................................................................................................... 1717 1.2.4.3 Chiến lược cân đối giữa Tài sản “Có” và Tài sản “Nợ”. .... 1818 1.2.5 Các phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản. ....................... 2020 1.2.5.1 Phương pháp phân tích thanh khoản truyền thống. ............. 2020 Formatted: Justified, Indent: Left: 1.16 cm, Tab stops: Not at 2.96 cm Formatted: Justified Formatted: Justified, Indent: Left: 1.16 cm, Tab stops: Not at 2.96 cm 1.2.5.2 Phương pháp phân tích thanh khoản động .......................... 2424 1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị thanh khoản ngân hàng . 2525 Formatted: Justified 1.2.6.1 Các nhân tố bên trong ......................................................... 2525 Formatted: Justified, Indent: Left: 1.16 cm, Tab stops: Not at 2.96 cm 1.2.6.2 Các nhân tố bên ngoài ......................................................... 2626 Formatted: Justified, Indent: Left: 1.16 cm 1.2.7 Các tiêu chuẩn đánh giá an toàn thanh khoản ........................ 2828 Formatted: Justified CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM ....................2929 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam................... 2929 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................ 3030 2.1.2 Kết quả hoạt động của Maritime Bank giai đoạn 2009 - 2011 . 3232 2.2 Quản trị rủi ro thanh khoản tại Maritime Bank ............................. 4241 2.2.1 Các quy định quản trị thanh khoản .......................................... 4241 2.2.1.1 Các quy định quản trị thanh khoản của NHNN.................... 4241 Formatted: Justified, Indent: Left: 1.16 cm 2.2.1.2 Các quy định về quản trị thanh khoản tại Maritime Bank .... 4443 2.2.2 Bộ máy tổ chức quản trị rủi ro thanh khoản tại Maritime Bank Formatted: Justified ........................................................................................................... 4544 2.2.3 Chiến lược quản trị thanh khoản tại Maritime Bank ............... 4847 2.2.4 Phương pháp quản trị thanh khoản tại Maritime Bank ........... 5150 2.2.5 Đo lường rủi ro thanh khoản.................................................... 6663 2.2.5.1 Các nguyên tắc xử lý dòng tiền, giao dịch. .......................... 6663 Formatted: Justified, Indent: Left: 1.16 cm 2.2.5.2 Các chỉ số định lượng chính. ............................................... 6865 Formatted: Justified 2.3 Đánh giá hoạt động quản trị thanh khoản ..................................... 7168 ii Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) Formatted: Font: Times New Roman, 12 pt, Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) 2.3.1 Kết quả đạt được ....................................................................... 7168 2.3.2 Những mặt còn hạn chế............................................................ 7470 2.3.3 Nguyên nhân của sự hạn chế ................................................... 7672 2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan.................................................... 7672 Formatted: Justified, Indent: Left: 1.16 cm 2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan ........................................................ 7874 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC Formatted: Justified QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM ..............................................8278 3.1 Định hướng phát triển của Maritime Bank đến năm 2015 ............ 8278 3.1.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................... 8278 3.1.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................... 8480 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thanh khoản. ......... 8581 3.2.1 Hoàn thiện hệ thống chính sách quản trị rủi ro thanh khoản . 8682 3.2.2 Nâng cao chất lượng công tác phân tích tài chính. .................. 9187 3.2.3 Tăng vốn tự có nhằm tăng năng lực tài chính.......................... 9288 3.2.4 Đẩy mạnh công tác huy động vốn ............................................. 9389 3.2.5 Công khai thông tin nhằm nâng cao khả năng thanh khoản .. 9591 3.2.6 Nhân tố con người .................................................................... 9591 3.2.7 Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin ................................... 9894 3.2.8 Phát triển thương hiệu, mạng lưới .......................................... 9995 3.3 Kiến nghị ....................................................................................... 10096 3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ................................................... 10096 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ....................................... 10197 KẾT LUẬN ........................................................................... 104100 TÀI LIỆU THAM KHẢO Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) Formatted: Font: Times New Roman, 12 pt, Dutch (Netherlands) iii Formatted: Dutch (Netherlands) 15557778999111313141515161617182020242525262829293032424242 44454851 2.2.5 Đo lường rủi ro thanh khoản Formatted: Normal, Justified, Line spacing: 1.5 lines 2.2.5.1 Nguyên tắc chung của công cụ đo lường. 2.2.5.2 Các nguyên tắc xử lý dòng dịch717173757577818181818384859192939497989999100103 tiền và giao Formatted: Font: 14 pt, Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Left Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) Formatted: Font: Times New Roman, 12 pt, Dutch (Netherlands) iv Formatted: Dutch (Netherlands) DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 ALCO Ủy ban quản lý tài sản nợ, tài sản có 2 CBCNV Cán bộ công nhân viên 3 CKH Có kỳ hạn 4 KKH Không kỳ hạn 5 Maritime Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam 6 NHNN Ngân hàng Nhà nước 7 NHTM Ngân hàng thương mại 8 NLP Trạng thái thanh khoản ròng 9 TMCP Thương mại cổ phần 10 TCTD Tổ chức tín dụng 11 TCKT Tổ chức kinh tế 12 TCTD Tổ chức tín dụng TGĐ Tổng giám đốc ALCO Ủy ban quản lý tài sản nợ, tài sản có TMCPNLP Trạng thái thanh khoản ròng CBCNV Cán bộ công nhân viên KKH Không kỳ hạn CKH Có kỳ hạn.Thương mại cổ phần Formatted: Tab stops: 1 cm, Left Formatted: Tab stops: 1 cm, Left Formatted: Tab stops: 1 cm, Left Formatted: Tab stops: Not at 1 cm Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) Formatted: Font: Times New Roman, 12 pt, Dutch (Netherlands) v Formatted: Dutch (Netherlands) DANH MỤC BẢNG STT Số hiệu Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Các chỉ tiêu tài chính cơ bản 33 2 Bảng 2.2 Các chỉ tiêu thu nhập 37 3 Bảng 2.3 Chi phí hoạt động chung 39 Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) 4 Bảng 2.4 Tình hình ngân quỹ Maritime Bank 47 Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) 5 6 Bảng 2.5 Bảng 2.6 Tình hình vay vốn Maritime Bank Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn 48 52 7 Bảng 2.7 Tỷ lệ khả năng chi trả 54 Formatted: Line spacing: 1.5 lines 8 Bảng 2.8 Chỉ tiêu trạng thái tiền mặt 55 Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) 9 10 Bảng 2.9 Chỉ số cơ cấu tiền gửi tại Maritime Bank Bảng 2.10 Báo cáo thanh khoản ròng – Năm 2009 57 59 Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) 11 Bảng 2.11 Báo cáo thanh khoản ròng – Năm 2010 60 12 Bảng 2.12 Báo cáo thanh khoản ròng – Năm 2011 61 Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted Table Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) Formatted: Font: Times New Roman, 12 pt, Dutch (Netherlands) vi Formatted: Dutch (Netherlands) DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Số hiệu Nội dung Trang 1 Biểu đồ 2.1 Tăng trưởng quy mô vốn cổ phần 33 2 Biểu đồ 2.2 Tăng trưởng quy mô huy động vốn 34 3 Biểu đồ 2.3 Tăng trưởng quy mô cho vay khách hàng 35 Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) 4 Biểu đồ 2.4 Tăng trưởng quy mô tổng tài sản 36 Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) 5 Biểu đồ 2.5 Tổng thu nhập thuần 38 Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) 6 Biểu đồ 2.6 Tổng chi phí hoạt động & dự phòng rủi ro 39 Formatted: Indent: First line: 0 cm 7 Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ khả năng chi trả 54 Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted Table Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) Formatted: Font: Times New Roman, 12 pt, Dutch (Netherlands) vii Formatted: Dutch (Netherlands) DANH MỤC SƠ ĐỒ STT 1 Số hiệu Sơ đồ 2.1 Nội dung Bộ máy tổ chức quản trị thanh khoản của Maritime Bank Formatted: Font: 15 pt, Dutch (Netherlands) Trang Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted Table 46 Formatted: Font color: Auto, Dutch (Netherlands) Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) Formatted: Font: Times New Roman, 12 pt, Dutch (Netherlands) viii Formatted: Dutch (Netherlands) LỜI MỞ ĐẦU Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Header distance from edge: 1.2 cm, Footer distance from edge: 1.2 cm 1. Tính cấp thiết của đề tài - Thanh khoản và quản trị thanh khoản là yếu tố quyết định sự an toàn trong hoạt động của bất kỳ Ngân hàng thương mại (NHTM) nào. Trong thế giới ngày nay, nhiều Ngân hàng phải đối mặt với tình trạng thanh khoản rất căng thẳng, khi mà sự cạnh tranh khốc liệt buộc các Ngân hàng phải tìm kiếm nguồn tài trợ khác. Khả năng thanh khoản không hợp lý là dấu hiệu đầu tiên của tình trạng bất ổn về tài chính. Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính, cơ hội và rủi ro trong quản trị thanh khoản của các NHTM cũng gia tăng tương ứng. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc quản trị được nhu cầu thanh khoản bằng các phương pháp mang tính ổn định và chi phí thấp để tài trợ cho hoạt động của các NHTM trong thế giới cạnh tranh ngày càng gia tăng. Một NHTM được xem là có khả năng thanh khoản nếu nó tiếp cận dễ dàng với nguồn vốn khả dụng ở chi phí hợp lý và đúng lúc cần thiết. - Với tốc độ tăng trưởng khá cao và vị thế ngày càng được khẳng định trên trường quốc tế, Việt Nam đang là điểm đến của các dòng vốn đầu tư nước ngoài. Đóng góp vào thành công đó, không thể không kể đến ngành Ngân hàng, được xem là “mạch máu của nền kinh tế”. Tuy nhiên, với xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới, cùng với những gì đã và đang diễn ra trên thị trường tiền tệ Việt Nam vào cuối năm 2007 đầu năm 2008 và đặc biệt cuối năm 2010 và những tháng đầu năm 2011 đã cho thấy vấn đề thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM có ý nghĩa cấp bách cả về lý luận và thực tiễn. Một Ngân hàng có thể sẽ bị đóng cửa nếu không đáp ứng đủ nhu cầu thanh khoản. Năng lực quản trị thanh khoản của một Ngân hàng là thước đo quan trọng về tính hiệu quả tổng thể để đạt đến các mục tiêu dài hạn của Ngân hàng. Hậu quả của rủi ro thanh khoản đối với mỗi Ngân hàng nói riêng và cả hệ thống NHTM nói chung là Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) 1 Formatted: Dutch (Netherlands) vô cùng nghiêm trọng. Rủi ro thanh khoản xảy ra nhẹ sẽ làm suy giảm mức sinh lời của Ngân hàng, còn nếu nặng có thể đưa Ngân hàng đến chỗ phá sản. Vì vậy, quản trị thanh khoản luôn là hoạt động xuyên suốt trong quá trình hoạt động của mỗi Ngân hàng. Xuất phát từ nhận thức đó, tác giả chọn đề tài “Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam” là đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM Việt Nam. - Tiến hành phân tích thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank). - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Maritime Bank. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại Maritime Bank. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu vấn đề thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại Maritime Bank giai đoạn từ 2009 đến 2011. 4. Tình hình nghiên cứu - Quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM là vấn đề thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Trên thực tế đã có nhiều bài viết, đề tài nghiên cứu về vấn đề này như: - “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản trong các NHTM Việt Nam” (Nguyễn Duy Sinh). Đề tài đã phân tích nội dung cơ bản quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng và quản trị rủi ro thanh khoản, đánh giá tính thanh khoản và quản trị thanh khoản, tìm ra những hạn chế, tồn tại và một số gợi ý nhằm hoàn thiện hoạt động tại các NHTM Việt Nam. Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) 2 Formatted: Dutch (Netherlands) - “Quản lý thanh khoản trong Ngân hàng” – tác giả Rudoft Duttweiler – Thanh Hằng dịch – Nhà xuất bản TPHCM – 2010. Tác giả đã làm rõ bản chất tính thanh khoản, rủi ro thanh khoản và mối quan hệ của nó với khả năng thanh toán. Vấn đề thanh khoản và tính rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng: khung chính sách cho thanh khoản, quản lý thanh khoản … Tuy nhiên, những vấn đề nghiên cứu mới chỉ dừng ở mức độ lý thuyết và giả định chưa có các phân tích từ số liệu thực tế. - Các đề tài trên đều tập trung nghiên cứu tác động của rủi ro thanh khoản trong hoạt động của các Ngân hàng Việt Nam, bài viết của tác giả Rudoft Duttweiler nghiên cứu vấn đề thanh khoản trong Ngân hàng nhưng vấn đề nghiên cứu mới chỉ dừng ở mức độ lý thuyết và giả định chưa có số liệu phân tích thực tế. Khác với các nghiên cứu đã thực hiện trước đây, phạm vi đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản trị tại Maritime Bank qua đó nghiên cứu các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thanh khoản cho Ngân hàng. 5. Phương pháp nghiên cứu. Luận văn sử dụng phương pháp khảo sát thực tiễn để thu thập thông tin, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá để đưa ra nhận định và giải pháp. 6. Những đóng góp mới của Luận văn - Hệ thống hóa mô hình quản trị rủi ro thanh khoản tại NHTM. - Nhận diện rủi ro thanh khoản tại Maritime Bank. - Phân tích, đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tại Maritime Bank. - Một số đề xuất với Maritime Bank về công tác phòng ngừa rủi ro thanh khoản. Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) 3 Formatted: Dutch (Netherlands) 7. Nội dung kết cấu của Luận văn. - Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, Luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro thanh khoản trong NHTM. - Chương 2: Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. - Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam . Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) 4 Formatted: Dutch (Netherlands) CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái lược về rủi ro thanh khoản của NHTM 1.1.1 Thanh khoản của NHTM  Khái niệm: - Thanh khoản của ngân hàng: là khả năng của ngân hàng nhằm đáp ứng kịp thời các nghĩa vụ tài chính khi đến hạn. Như vậy, khi ngân hàng không đáp ứng kịp thời nghĩa vụ thanh toán hoặc phải chịu tổn thất, chi phí cao để đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán này sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản. - Vốn khả dụng: là lượng tài sản “Có” mà ngân hàng có thể sử dụng ngay để thực hiện các nghĩa vụ trong thanh toán, chi trả theo yêu câu của bên thụ hưởng. Thông thường vốn khả dụng của ngân hàng bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước (NHNN), tiền gửi thanh toán tại các TCTD khác – là những tài sản ngân hàng có thể sử dụng ngay bất cứ lúc nào. - Dự trữ thanh khoản: là khoản dự trữ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng với khách hàng. Dữ trữ thanh khoản bao gồm: vốn khả dụng và các tài sản “Có” có tính thanh khoản cao khác như: giấy tờ có giá có khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền với chi phí thấp, bao gồm: tín phiếu NHNN, tín phiếu kho bạc Nhà nước, trái phiếu Chính Phủ…. - Cung thanh khoản: là khả năng cung ứng tiền của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng bao gồm: + Các khoản tiền gửi đang đến. + Thu hồi các khoản tín dụng đã cấp. + Doanh thu từ việc bán các dịch vụ phi tiền gửi. + Bán các tài sản đang kinh doanh và sử dụng. 5 Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) + Vay mượn trên thị trường tiền tệ. - Cầu thanh khoản: là nhu cầu thanh toán của khách hàng mà ngân hàng có nghĩa vụ đáp ứng bao gồm: + Khách hàng rút tiền từ tài khoản. + Yêu cầu vay vốn của khách hàng. + Thanh toán các khoản vay phi tiền gửi. + Chi phí phát sinh khi kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ. + Thanh toán cổ tức bằng tiền. - Khe hở thanh khoản: là chênh lệch giữa cung và cầu thanh khoản tại một thời điểm nhất định. Trạng thái thanh khoản ròng - NLP (net liquidity position) của một ngân hàng được xác định như sau: NLP = Tổng cung về thanh khoản – Tổng cầu thanh khoản. Có ba khả năng có thể xảy ra: Thặng dư thanh khoản: Khi cung thanh khoản vượt quá cầu thanh khoản (NLP>0), ngân hàng đang ở trạng thái dư thừa vốn khả dụng. Nhà quản trị ngân hàng cần phải cân nhắc đầu tư số vốn dư thừa vào đâu để mang lại hiệu quả cho tới khi chúng cần được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản trong tương lai. Thâm hụt thanh khoản: Khi cầu thanh khoản lớn hơn cung thanh khoản (NLP<0), ngân hàng phải đối mặt với tình trạng thâm hụt vốn khả dụng. Nhà quản trị phải xem xét, quyết định nguồn vốn tài trợ cho nguồn vốn thiếu hụt lấy từ đâu, bao giờ thì có và chi phí bao nhiêu. Cân bằng thanh khoản: Khi cung thanh khoản cân bằng với cầu thanh khoản (NLP=0), tình trạng này được gọi là cân bằng thanh khoản. Tuy nhiên, đây là tình trạng rất khó xảy ra trên thực tế. Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) 6 Formatted: Dutch (Netherlands) - Khủng hoảng thanh khoản: là tình huống ngân hàng không có khả năng đáp ứng nhu cầu chi trả của khách hàng. 1.1.2 Rủi ro thanh khoản của NHTM 1.1.2.1 Khái niệm - Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro phát sinh khi ngân hàng không có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời, hoặc cung ứng đủ nhưng với chi phí cao. Nói cách khác, đây là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả do không chuyển đổi kịp thời các loại tài sản ra tiền mặt hoặc không thể vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. 1.1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro thanh khoản - Để đánh giá khả năng xảy ra rủi ro thanh khoản, có thể sử dụng một số chỉ tiêu sau: - Chỉ số trạng thái tiền mặt Vốn khả dụng Formatted: Dutch (Netherlands) Chỉ số trạng thái tiền mặt = Tổng tài sản “Có” - Chỉ số dự trữ thanh toán Dự trữ thanh toán Formatted: Dutch (Netherlands) Tổng tài sản “Có” Formatted: Dutch (Netherlands) Chỉ số dự trữ thanh toán = - Chỉ số cho vay/ tiền gửi Dư nợ cho vay khách Formatted: Dutch (Netherlands) Chỉ số cho vay/tiền gửi = Tiền gửi của khách hàng - Chỉ số cơ cấu tiền gửi Tiền gửi không kỳ hạn Chỉ số cơ cấu tiền gửi Formatted: Dutch (Netherlands) = Tiền gửi có kỳ hạn 7 Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) - Chỉ số nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn. Chỉ số nguồn vốn ngắn = hạn cho vay trung dài hạn Dư nợ trung dài hạn – Nguồn vốn trung dài hạn Nguồn vốn ngắn hạn Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) Formatted: Dutch (Netherlands) - Tỷ lệ khả năng chi trả Tổng tài sản “Có” có thể thanh toán ngay Tỷ lệ khả năng chi trả Formatted: Dutch (Netherlands) = Tổng tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán 1.1.2.3 Nguyên nhân rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản của một ngân hàng xảy ra có thể do tác động của các nguyên nhân cơ bản sau: - Ngân hàng vay mượn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn từ các cá nhân, tổ chức và định chế tài chính khác, sau đó chuyển hóa chúng thành những tài sản đầu tư dài hạn. Điều này có thể dẫn đến tình trạng mất cân đối về kỳ hạn giữa nguồn vốn và sử dụng vốn, mà thường gặp là dòng tiền thu về từ tài sản đầu tư nhỏ hơn dòng tiền chi ra để trả các khoản tiền gửi đến hạn. - Sự thay đổi của lãi suất có thể tác động đến cả người gửi tiền và người vay vốn. Khi lãi suất giảm, một số người gửi tiền rút vốn khỏi ngân hàng để đầu tư vào nơi có tỷ suất sinh lời cao hơn, còn những người đi vay tích cực tiếp cận các khoản tín dụng vì lãi suất đã thấp hơn trước. Như vậy, lãi suất thay đổi sẽ ảnh hưởng đến trạng thái thanh khoản của ngân hàng. - Do ngân hàng có chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản không phù hợp và kém hiệu quả như: các chứng khoán đang sở hữu có tính thanh khoản thấp, dự trữ của ngân hàng không đủ cho nhu cầu chi trả… Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) 8 Formatted: Dutch (Netherlands) 1.1.2.4 Tác động của rủi ro thanh khoản. - Rủi ro xảy ra sẽ gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng. Những tổn thất thường gặp là gia tăng chi phí hoạt động, giảm sút lợi nhuận, giảm sút giá trị của tài sản, thậm chí là phá sản… - Rủi ro làm giảm uy tín ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Một ngân hàng kinh doanh bị lỗ liên tục hoặc thường xuyên không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc rút tiền quy mô lớn và con đường phá sản là tất yếu. - Rủi ro khiến ngân hàng bị lỗ và bị phá sản, sẽ ảnh hưởng đến hàng ngàn người gửi tiền, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng vốn… làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng cao, sức mua giảm sút, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự xã hội, và hơn nữa sẽ kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt các ngân hàng trong nước và khu vực. Ngoài ra, sự phá sản của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự hoảng loạn của hàng loạt ngân hàng khác và ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế. - Trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế như hiện nay, nền kinh tế của mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước gia tăng rất nhanh nên rủi ro thanh khoản ở một nước luôn ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước liên quan. Thực tế đã chứng minh qua cuộc khủng hoảng tiền tệ châu Á năm 1997 và cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 vừa diễn ra với những hậu quả còn kéo dài đến hiện nay. 1.2 Quản trị rủi ro thanh khoản tại NHTM 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro thanh khoản - Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) 9 Formatted: Dutch (Netherlands) - Quản trị rủi ro thanh khoản là quá trình tác động liên tục, có mục đích, có tổ chức của nhà quản lý tới các yếu tố cung, cầu thanh khoản nhằm đạt được mục tiêu an toàn thanh khoản, bảo đảm lợi nhuận trong khoảng thời gian nhất định. - Như vậy, bản chất của hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản trong ngân hàng có thể đúc kết ở hai nội dung sau: + Một là: hiếm khi nào tại một thời điểm mà tổng cung thanh khoản bằng với tổng cầu thanh khoản. Do vậy, ngân hàng phải thường xuyên đối mặt với tình trạng thâm hụt hay thặng dư thanh khoản. + Hai là: thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau, nghĩa là một tài sản “Có” có tính thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lời của tài sản đó càng thấp và ngược lại, một nguồn vốn có tính thanh khoản càng cao thì có chi phí huy động càng lớn và do đó làm giảm khả năng sinh lời khi sử dụng để cho vay. - Ngân hàng cần dự trữ thanh khoản để chi trả những chi phí thường xuyên, như lãi tiền gửi, lãi tiền vay, chi phí hoạt động… và cả những cú sốc thanh khoản không mong đợi, như một cuộc rút tiền hàng loạt hay yêu cầu vay vốn lớn. Một ví dụ điển hình cho cú sốc thanh khoản là nhiều người đổ xô đến ngân hàng rút tiền ở cùng một thời điểm. Trong hoàn cảnh đó, hầu như không một ngân hàng nào có thể đáp ứng hết những yêu cầu này và dẫn đến nguy cơ sụp đổ của một ngân hàng, nhưng chắc chắn, ngân hàng sẽ phải bỏ ra một khoản chi phí lớn để ứng phó với một cú sốc thanh khoản không lường trước. Và điều đó sẽ làm giảm đáng kể lợi nhuận của ngân hàng, suy đến cùng khả năng sụp đổ là hoàn toàn có thể. - Thanh khoản mang ý nghĩa thời điểm rất lớn, theo đó, một số yêu cầu thanh khoản là tức thời hoặc gần như tức thời. Chẳng hạn, một khoản tiền gửi lớn đến hạn và khách hàng không có ý định duy trì số vốn này tại ngân hàng, Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) 10 Formatted: Dutch (Netherlands) khi đó ngân hàng buộc phải tìm kiếm các nguồn vốn có thể sử dụng ngay như vay từ TCTD khác, vay chiết khấu NHNN… Ngoài ra, yếu tố thời vụ, chu kỳ cũng rất quan trọng trong việc dự kiến cầu thanh khoản dài hạn. Ví dụ, cầu về thanh khoản thường rất lớn vào mùa hè, cuối hè gắn với ngày tựu trường, ngày nghỉ và các kế hoạch du lịch của khách hàng. Việc kế hoạch được những yêu cầu thanh khoản này sẽ giúp ngân hàng hoạch định được nhiều nguồn đáp ứng cầu thanh khoản dài hạn. 1.2.2 Mục tiêu, nguyên tắc quản trị rủi ro thanh khoản Mục tiêu của quản trị rủi ro thanh khoản. - Ngân hàng thường xuyên phải đối mặt với một trong hai vấn đề là thặng dư và thâm hụt thanh khoản. Bảo đảm thanh khoản tốt và sinh lời cao là vấn đề mỗi ngân hàng phải quan tâm và đầu tư hợp lý bởi đây là vấn đề phải đánh đổi, thanh khoản cao thì sinh lời thấp và ngược lại. Do đó, quản trị thanh khoản trong NHTM nhằm hai mục tiêu chính là: + Hạn chế rủi ro thanh khoản trong NHTM: các nhà quản trị cần phát hiện sớm các nguy cơ thâm hụt thanh khoản, từ đó chuẩn bị các nguồn cung thanh khoản kịp thời để bù đắp thanh khoản. Bên cạnh đó, các nhà quản trị cũng cần đưa ra các giải pháp tổng thể nhằm đưa tổ chức phát triển một cách đồng bộ, tránh các nguy cơ đe dọa ngân hàng, đây chính là việc phòng bị trước khi để các rủi ro có thể xảy ra, dẫn tới việc khắc phục gây tốn kém chi phí, giảm hiệu quả hoạt động của ngân hàng. + Tăng khả năng sinh lời trong NHTM: bên cạnh việc phòng bị thâm hụt thanh khoản, các nhà quản trị cũng cần sử dụng tốt nguồn vốn dư thừa, nhàn rỗi. Những nguồn vốn này làm tăng khả năng thanh khoản cho ngân hàng, đưa ngân hàng vào trạng thái an toàn, tuy nhiên nếu không sử dụng tốt các nguồn dư thừa này sẽ tạo ra sự lãng phí, giảm hiệu quả hoạt động của ngân hàng do mất chi phí cơ hội. Formatted: Font: 13 pt, Dutch (Netherlands) 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng