Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng thương mại cổ phần nam á...

Tài liệu Quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng thương mại cổ phần nam á

.PDF
108
130
77

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNGBỘ ĐẠI HỌCDỤC KINH TP.HCM GIÁO VÀTẾ ĐÀO TẠO --------------------TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------------------------- NGUYỄN THỊ CHÂU NGUYỄN THỊ CHÂU QUẢN TRỊ RỦI RO QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI HỐI TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI TẠINGÂN NGÂNHÀNG HÀNGTHƯƠNG THƯƠNGMẠI MẠICỔ CỔPHẦN PHẦNNAM NAMÁÁ LUẬNLUẬN VĂN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TẾ THẠC SĨ KINH TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011 TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------------- TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------------------------- NGUYỄN THỊ CHÂU NGUYỄN THỊ CHÂU QUẢN TRỊ RỦI RO KINHTRỊ DOANH NGOẠI HỐI QUẢN RỦI RO TẠI NGÂN HOẠT HÀNG ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦM THỊTHỊ XUÂN HƯƠNG PGS.TS TRẦM XUÂN HƯƠNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nỗ lực nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn “Quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á”. Trong suốt quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình từ Quý thầy cô và sự hỗ trợ thông tin từ các bạn bè, đồng nghiệp. Vì vậy, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: - PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề cương đến khi hoàn thành luận văn. - Quý thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn đã có những góp ý để luận văn có ý nghĩa về mặt khoa học và thực tiễn hơn. - Quý thầy cô tại Khoa Sau đại học – Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM đã hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt luận văn. - Các đồng nghiệp trong khối Kinh doanh II và phòng Kinh doanh tiền tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi tiếp cận với các nguồn tài liệu liên quan đến việc thực hiện luận văn. - Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn những người thân và bạn bè đã không ngừng khuyến khích, ủng hộ tôi hoàn tất chương trình học tại trường cũng như hoàn thành luận văn này. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 04 năm 2012. Học viên LỜI CAM ĐOAN Nguyễn Thị Châu LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Thị Châu, là học viên Cao học khoá 18, chuyên ngành Kinh tế tài chính - Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh. Tôi cam đoan luận văn sau đây là do chính bản thân tôi nghiên cứu và thực hiện. Các cơ sở lý luận được tôi tham khảo trực tiếp từ các tài liệu về hoạt động kinh doanh ngoại hối và quản trị rủi ro. Thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Nam Á được tôi chọn lọc thông tin từ phòng Kinh doanh tiền tệ Hội sở, phòng Kế toán Hội sở và thực hiện phân tích. Các giải pháp quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á, các kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và các kiến nghị đối với Chính phủ là do tôi tự nghiên cứu và đề xuất, kiến nghị. Tôi cam đoan luận văn này không được sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học khác. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 04 năm 2012. MỤC LỤC Học viên Nguyễn Thị Châu MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Lời mở đầu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................... 1 1.1. Rủi ro kinh doanh ngoại hối ................................................................................1 1.1.1. Tổng quan về thị trường ngoại hối ...................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm thị trường ngoại hối .....................................................................1 1.1.1.2. Đặc điểm của thị trường ngoại hối ................................................................2 1.1.1.3. Chủ thể tham gia giao dịch trên thị trường ngoại hối ...................................2 1.1.1.4. Phân loại thị trường .......................................................................................4 1.1.1.5. Vai trò của thị trường ngoại hối đối với nền kinh tế .....................................5 1.1.2. Rủi ro kinh doanh ngoại hối .............................................................................5 1.1.2.1. Rủi ro trạng thái ngoại hối ............................................................................6 1.1.2.2. Rủi ro biến động tỷ giá hối đoái ....................................................................7 1.1.2.3. Rủi ro tác nghiệp ...........................................................................................7 1.1.2.4. Rủi ro thanh toán ...........................................................................................8 1.2. Quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng thương mại .........................9 1.2.1. Quy trình quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối ................................................9 1.2.1.1. Nhận dạng rủi ro ............................................................................................9 1.2.1.2. Phân tích rủi ro ............................................................................................. 9 1.2.1.3. Đo lường rủi ro .......................................................................................... 10 1.2.1.4. Kiểm soát – Phòng ngừa rủi ro .................................................................. 10 1.2.1.5. Tài trợ rủi ro ............................................................................................... 10 1.2.2. Sự cần thiết quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng thương mại. 11 1.2.3. Mô hình quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối ................................................ 12 1.2.3.1. Mô hình quản trị rủi ro tập trung................................................................. 12 1.2.3.2. Mô hình quản trị rủi ro phân tán ................................................................ 12 1.2.4. Sử dụng công cụ tài chính phái sinh quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối ... 13 1.2.4.1. Hợp đồng kỳ hạn (Forward) ....................................................................... 13 1.2.4.2. Hợp đồng hoán đổi (Swap) ........................................................................ 15 1.2.4.3. Hợp đồng ngoại tệ tương lai (Future) ........................................................ 16 1.2.4.4. Hợp đồng quyền chọn (Option) ................................................................. 17 1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tại một số ngân hàng trên thế giới đối với Việt Nam .................................................................................................................................. 22 1.3.1. Bài học quản trị rủi ro tại một số ngân hàng trên thế giới ............................ 22 1.3.1.1. Ngân hàng Barings (Anh) .......................................................................... 23 1.3.1.2. Ngân hàng Daiwa (Nhật Bản) .................................................................... 23 1.3.1.3. Ngân hàng Societe Generale (Pháp) .......................................................... 24 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối đối với các NHTM Việt Nam .................................................................................................... 24 Kết luận chương 1 ................................................................................................... 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á ......................................................................................... 27 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Nam Á ...... 27 2.1.1. Tình hình hoạt động chung từ năm 2005 đến 2011 ...................................... 27 2.1.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Nam Á .................................................... 27 2.1.1.2. Một số chỉ tiêu cơ bản ................................................................................. 27 2.1.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á ................................ 33 2.1.1.4. Nhiệm vụ của các phòng ban trong hoạt động kinh doanh ngoại hối ........ 34 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ngoại hối từ năm 2005 đến 2011 .............. 36 2.1.2.1. Xác định tỷ giá hối đoái ............................................................................. 36 2.1.2.2. Cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái ................................................................ 36 2.1.2.3. Hoạt động kinh doanh ngoại hối ................................................................ 36 2.1.2.4. Khách hàng trong hoạt động kinh doanh ngoại hối ................................... 37 2.1.2.5. Doanh số và lợi nhuận kinh doanh ngoại hối từ năm 2005 đến 2011 ........ 39 2.2. Rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Nam Á từ năm 2005 đến 2011 .......................................................................................................................... 39 2.2.1. Rủi ro trạng thái ngoại hối ........................................................................... 40 2.2.2. Rủi ro biến động tỷ giá hối đoái .................................................................... 42 2.2.3. Rủi ro tác nghiệp ........................................................................................... 44 2.2.4. Rủi ro do các TCTD nước ngoài chưa cấp hạn mức giao dịch ..................... 45 2.3. Thực trạng quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Nam Á từ năm 2005 đến 2011 .................................................................................................. 45 2.3.1. Mô hình quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối ............................................... 46 2.3.2. Các công cụ quản trị rủi ro đang áp dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á ...... 47 2.3.2.1. Phân cấp hạn mức giao dịch ....................................................................... 47 2.3.2.2. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn .......................................................................... 49 2.3.2.3. Sử dụng hợp đồng hoán đổi ....................................................................... 50 2.3.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Nam Á ...................................................................................................................... 51 2.3.3.1. Thành tựu đạt được .................................................................................... 51 2.3.3.2. Những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro .............................................. 53 2.3.3.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 55 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á ...................................................................................................... 59 3.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á trong giai đoạn 20112015 .......................................................................................................................... 59 3.2. Các giải pháp quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối đối với Ngân hàng TMCP Nam Á ..................................................................................................................... 60 3.2.1. Tăng cường sự kết hợp giữa các phòng ban có liên quan .............................. 60 3.2.2. Xây dựng quy trình quản trị rủi ro ................................................................. 62 3.2.3. Tăng cường sử dụng công cụ tài chính phái sinh và công cụ lệnh . ............... 62 3.2.3.1. Tăng cường sử dụng công cụ tài chính phái sinh ........................................ 62 3.2.3.2. Tăng cường sử dụng công cụ lệnh .............................................................. 63 3.2.4. Phân cấp hạn mức giao dịch chi tiết .............................................................. 64 3.2.5. Thực hiện phân tích theo nhóm trước khi đưa ra quyết định giao dịch ........ 65 3.2.6. Tổ chức một đội ngũ cán bộ chuyên viên chuyên nghiệp ............................. 68 3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .......................................... 69 3.2.8. Đề nghị các TCTD nước ngoài cấp hạn mức giao dịch ................................ 69 3.2.9. Ban ALCO xét duyệt hạn mức giao dịch cho các TCTD ............................. 70 3.2.10. Thiết lập hệ thống công nghệ thông tin đầy đủ ........................................... 71 3.3. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 72 3.3.1. Điều hành tỷ giá hối đoái chủ động, linh hoạt .............................................. 72 3.3.2. Công bố công khai kỹ thuật xác định tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam .... 73 3.3.3. Tăng dự trữ ngoại hối .................................................................................... 74 3.3.4. Nâng cao vai trò chủ đạo của Ngân hàng Nhà nước ..................................... 74 3.3.5. Kiểm soát chặt chẽ thị trường ngoại tệ tự do và thị trường vàng ................. 75 3.3.6. Quản lý tổng trạng thái ngoại hối .................................................................. 76 3.3.7. Phát triển các công cụ tài chính phái sinh ..................................................... 76 3.3.7.1. Phát triển thị trường giao dịch kỳ hạn ........................................................ 76 3.3.7.2. Thành lập thị trường giao dịch tương lai ................................................... 77 3.4. Một số kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................ 77 3.4.1. Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế ............................................................ 77 3.4.2. Ổn định kinh tế vĩ mô .................................................................................... 78 3.4.3. Cân đối thu chi ngân sách nhà nước ............................................................. 79 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 79 Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ALCO (Asset-Liability Management Committe): Ủy ban quản lý Tài sản nợ - Tài sản có CVKD: chuyên viên kinh doanh HĐQT: hội đồng quản trị KD: kinh doanh KDNH: kinh doanh ngoại hối KDTT: kinh doanh tiền tệ NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTW: Ngân hàng Trung ương NHTM: Ngân hàng thương mại TMCP: thương mại cổ phần TCTD: tổ chức tín dụng AUD: Đôla Úc CAD: Đôla Canada CHF: Franc Thụy Sĩ EUR: Euro GBP: Bảng Anh HKD: Đôla Hồng kông JPY: Yên Nhật NOK: Kroner Na Uy SEK: Kronor Thụy Điển SGD: Đôla Singapore USD: Đôla Mỹ VNĐ: Đồng Việt Nam DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động và kinh doanh của ngân hàng từ năm 2005 đến 2011. Bảng 2.2: Cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng từ năm 2005 đến 2011. Bảng 2.3: Các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong năm 2011. Bảng 2.4 : Doanh số và lợi nhuận hoạt động KDNH từ năm 2005 đến 2011. Bảng 2.5: Trạng thái ngoại hối cuối tháng trong năm 2010 của một số ngoại tệ mạnh. Bảng 2.6: Bảng mua bán EUR so với USD ngày 10/08/2010 và 16/08/2010. Bảng 2.7: Hạn mức giao dịch có đối ứng USD hoặc ngoại tệ khác USD (được qui đổi sang USD). Bảng 2.8: Hạn mức giao dịch ngoại tệ không đối ứng đối với ngoại tệ là USD. Bảng 2.9: Hạn mức giao dịch không đối ứng đối với ngoại tệ khác USD (quy đổi USD tương đương). DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á Hình 2.2 : Cơ cấu tổ chức mô hình quản trị rủi ro tập trung tại Ngân hàng TMCP Nam Á LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cần thiết của đề tài Rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á là yếu tố khách quan nên khi ngân hàng tham gia giao dịch ngoại hối trên thị trường để tìm kiếm lợi nhuận luôn có rủi ro đi kèm. Rủi ro xảy ra trong hoạt động kinh doanh ngoại hối gây ra nhiều tổn thất về tài sản cho ngân hàng. Những tổn thất thường gặp là giảm sút lợi nhuận, mất uy tín trên thị trường và có thể dẫn đến sự phá sản ngân hàng. Hiện tại, Ngân hàng TMCP Nam Á áp dụng các công cụ và biện pháp để quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối như: phân cấp hạn mức giao dịch, tập trung hoạt động kinh doanh ngoại hối về hội sở, sử dụng hợp đồng ngoại tệ có kỳ hạn, sử dụng hợp đồng hoán đổi tiền tệ. Tuy nhiên, các biện pháp và công cụ quản trị rủi ro KDNH chưa đầy đủ để công tác quản trị rủi ro đạt hiệu quả. Vì vậy, hoạt động kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng có thể gặp rủi ro bất cứ lúc nào. Nhận thức được những rủi ro thực tế trong quá trình công tác tại phòng Kinh doanh tiền tệ hội sở, người viết đã đi vào nghiên cứu đề tài “ Quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục đích của việc nghiên cứu đề tài “ Quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á” nhằm nghiên cứu những rủi ro thực tế xảy ra và thực trạng quản trị rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh ngoại hối. Từ đó, người viết đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối giúp ngân hàng có thể nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và hạn chế những tổn thất do rủi ro gây ra; đồng thời vẫn đảm bảo hoạt động kinh doanh ngoại hối đạt hiệu quả. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: + Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh ngoại hối, những rủi ro kinh doanh ngoại hối và quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng thương mại. + Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh ngoại hối thực tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á từ năm 2005 đến 2011. + Nghiên cứu rủi ro kinh doanh ngoại hối thực tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á từ năm 2005 đến 2011. + Nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á từ năm 2005 đến 2011. - Phạm vi nghiên cứu: hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Nam Á gồm hoạt động kinh doanh ngoại tệ và hoạt động kinh doanh vàng. Do thời gian nghiên cứu hạn chế nên người viết chỉ nghiên cứu hoạt động kinh doanh ngoại hối ở góc độ là hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng. Vì thế, phạm vi nghiên cứu của đề tài là quản trị rủi ro kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở tổng hợp các phương pháp nghiên cứu. Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, từ đó người viết phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu “Quản trị rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á” nhằm đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh ngoại hối thực tế tại ngân hàng. Từ đó, giúp ngân hàng có thể kiểm soát, ngăn ngừa và hạn chế những rủi ro có thể xảy ra và vẫn đảm bảo hiệu quả trong hoạt động kinh doanh ngoại hối. 6. Những điểm nổi bật của luận văn Luận văn phân tích chi tiết tình hình hoạt động kinh doanh ngoại hối và những rủi ro kinh doanh ngoại hối thực tế phát sinh. Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro, từ đó đưa ra những giải pháp quản trị rủi ro phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh ngoại hối thực tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. 7. Kết cấu của luận văn CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro kinh doanh ngoại hối 1.1.1. Tổng quan về thị trường ngoại hối 1.1.1.1. Khái niệm thị trường ngoại hối - Ngoại hối: Ngoại hối bao gồm các phương tiện tiền tệ được sử dụng trong thanh toán quốc tế. Tùy luật quản lý ngoại hối của mỗi quốc gia mà khái niệm ngoại hối có thể khác nhau. Tại Việt Nam, theo nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ thì khái niệm ngoại hối bao gồm: + Đồng tiền của quốc gia, lãnh thổ khác, đồng tiền chung Châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây gọi là ngoại tệ); + Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ gồm: séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, chứng chỉ tiền gửi và các phương tiện thanh toán khác; + Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ gồm: trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác; + Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; + Đồng tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế. - Thị trường ngoại hối: Là thị trường thực hiện các giao dịch mua bán, trao đổi các loại ngoại hối, trong đó chủ yếu là trao đổi mua bán ngoại tệ và các phương tiện thanh toán quốc tế. Thị trường ngoại hối hình thành và phát triển gắn liền với nhu cầu phát triển của nền kinh tế thế giới và mối quan hệ đối ngoại giữa các quốc 2 gia trong các lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ, hoạt động đầu tư, tín dụng, thanh toán và lĩnh vực văn hóa xã hội. Trong phạm vi luận văn này, người viết chủ yếu xem xét ngoại hối dưới khía cạnh là ngoại tệ. Thị trường ngoại hối được xem xét dưới khía cạnh là thị trường thực hiện các giao dịch mua bán, trao đổi các loại ngoại tệ và các hoạt động kinh doanh có liên quan đến ngoại tệ. 1.1.1.2. Đặc điểm của thị trường ngoại hối Thị trường ngoại hối là thị trường mua bán các loại hàng hóa đặc biệt, là đồng tiền của các quốc gia. Vì vậy, thị trường ngoại hối có những đặc điểm riêng biệt như sau: - Thị trường ngoại hối là thị trường giao dịch mang tính chất quốc tế. Phạm vi hoạt động của thị trường không đóng khung trong một quốc gia mà lan rộng khắp toàn cầu, nhằm phục vụ cho nhu cầu giao dịch về ngoại tệ. - Thị trường ngoại hối hoạt động liên tục 24/24 giờ do sự chênh lệch múi giờ giữa các khu vực địa lý với nhau. Thị trường bắt đầu hoạt động từ Sydney, Tokyo, London, Newyork. Các giao dịch ngoại tệ có thể thực hiện liên tục và tức thời là nhờ vào các phương tiện thông tin liên lạc và các phương tiện kỹ thuật như điện thoại, fax, hệ thống Reuters Dealing, hệ thống SWIFT và mạng internet. - Trung tâm của thị trường ngoại hối là thị trường ngoại tệ liên ngân hàng, với các thành viên chủ yếu là các NHTM, các nhà môi giới ngoại hối và NHTW. - Tỷ giá ngoại hối được yết trên các thị trường khác nhau nhưng hầu như là thống nhất với nhau do thị trường có tính toàn cầu và hoạt động hiệu quả. Tỷ giá ngoại hối trên thị trường rất nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội của các quốc gia và tâm lý của nhà đầu tư. 1.1.1.3. Chủ thể tham gia giao dịch trên thị trường ngoại hối - Nếu căn cứ vào hình thức tổ chức, thị trường ngoại hối gồm các nhóm sau: + Nhóm khách hàng mua bán lẻ (Retail Clients): Nhóm này bao gồm các công ty nội địa, các công ty đa quốc gia, những nhà đầu tư quốc tế và tất cả những cá nhân có nhu cầu giao dịch ngoại hối nhằm phục vụ cho những nhu cầu cần thiết. 3 + Các NHTM (Commercial Banks): Nhóm này tiến hành giao dịch ngoại hối nhằm hai mục đích: cung cấp dịch vụ cho khách hàng, chủ yếu là mua bán hộ cho nhóm khách hàng mua bán lẻ và thực hiện giao dịch đầu cơ cho chính ngân hàng. + Những nhà môi giới ngoại hối (Foreign exchange brokers): Là những người tham gia trên thị trường với tư cách là trung gian trong các giao dịch mua bán thay cho người khác nhằm thu hoa hồng trong từng giao dịch. Nhà môi giới thu thập hầu hết các lệnh đặt mua và lệnh đặt bán ngoại hối từ các ngân hàng khác nhau, trên cơ sở đó cung cấp tỷ giá chào mua và tỷ giá chào bán cho khách hàng của mình một cách nhanh chóng và rộng khắp. + Ngân hàng Trung ương (Central Bank): NHTW tham gia vào thị trường ngoại hối với hai tư cách. NHTW với tư cách là thành viên, là người tham gia mua bán cuối cùng trên thị trường này, để điều tiết cung cầu ngoại tệ. NHTW với tư cách là nhà quản lý, tổ chức, điều hành nhằm ổn định sự hoạt động của thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái. - Nếu căn cứ vào chức năng hoạt động, thị trường ngoại hối gồm các nhóm sau: + Những nhà tạo giá sơ cấp (Primary price makers): Là những nhà kinh doanh chuyên nghiệp hay những nhà tạo thị trường, họ tạo giá hai chiều lẫn cho nhau trên cơ sở yết giá hai chiều. Những nhà tạo giá trên thị trường sơ cấp còn được gọi là những nhà bán buôn, tỷ giá giao dịch trên thị trường sơ cấp còn được gọi là tỷ giá bán buôn và thị trường ngoại hối sơ cấp còn được gọi là thị trường ngoại hối bán buôn. Những nhà tạo giá trên thị trường sơ cấp gồm: các ngân hàng chính – Major Banks, các nhà kinh doanh đầu tư lớn – Large Investment Dealers, các công ty lớn – Large Corporations. + Những nhà tạo giá thứ cấp (Secondary price makers): Là những nhà kinh doanh trên cơ sở yết giá hai chiều, nhưng họ không kinh doanh trên cơ sở tạo giá hai chiều lẫn cho nhau. Họ cũng đưa ra tỷ giá mua và tỷ giá bán cho khách hàng, nhưng khách hàng không phải là người tạo giá ngược trở lại. Những nhà tạo giá trên thị trường thứ cấp còn được gọi là những nhà bán lẻ, tỷ giá giao dịch trên thị trường 4 thứ cấp còn được gọi là tỷ giá bán lẻ và thị trường ngoại hối thứ cấp còn được gọi là thị trường ngoại hối bán lẻ. + Những nhà chấp nhận giá (Price takers): Là những người chấp nhận giá và tiến hành giao dịch. Họ tiến hành mua bán ngoại hối nhằm phục vụ cho mục đích riêng của mình. + Những nhà cung cấp dịch vụ tư vấn (Advisory services): Là những tổ chức khác nhau trên thế giới hoạt động nhằm mục đích tư vấn cho khách hàng về việc mua đồng tiền nào, bán đồng tiền nào và thời điểm nào thì thích hợp. + Những nhà đầu cơ (Speculators): Là những người tham gia thị trường với hy vọng kiếm lời nếu sự thay đổi tỷ giá theo đúng dự đoán, đồng thời sẵn sàng chấp nhận rủi ro nếu như tỷ giá biến động trái ngược với dự đoán của họ. + Những nhà môi giới ngoại hối (Foreign exchange brokers) + Ngân hàng Trung ương (Central Bank) 1.1.1.4. Phân loại thị trường - Nếu căn cứ vào hình thức tổ chức, thị trường ngoại hối có thể chia thành hai loại: + Thị trường có tổ chức (organized market): Là thị trường giao dịch ngoại hối giữa các ngân hàng với nhau và giữa ngân hàng với khách hàng. + Thị trường không có tổ chức (unorganized market) hay còn gọi là thị trường tự do: Là thị trường giao dịch ngoại hối giữa cá nhân với cá nhân và không thông qua ngân hàng. - Nếu căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh, thị trường ngoại hối bao gồm các loại thị trường sau: + Thị trường giao ngay (Spot): Là nơi diễn ra các giao dịch mua bán ngoại tệ giao ngay, nghĩa là việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất là trong vòng hai ngày làm việc kể từ khi thỏa thuận hợp đồng. + Thị trường có kỳ hạn (Foward): Là thị trường giao dịch các hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn, nghĩa là việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện sau một thời gian nhất định kể từ khi thỏa thuận hợp đồng. 5 + Thị trường hoán đổi tiền tệ (Swap): Là sự kết hợp giữa thị trường giao ngay và thị trường có kỳ hạn. Nói cách khác, Swap là sự kết hợp giữa hai nghiệp vụ Spot – Forward hoặc Forward – Forward theo hai hướng ngược chiều nhau. + Thị trường tương lai (Future): Là thị trường giao dịch các hợp đồng mua bán ngoại tệ tương lai, nghĩa là giá cả được thỏa thuận ngày hôm nay nhưng việc giao nhận ngoại tệ và thanh toán xảy ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai. Các giao dịch ngoại tệ tương lai được thực hiện tại các Sở giao dịch. + Thị trường quyền chọn (Option): Là thị trường cho phép người mua quyền chọn có quyền nhưng không có nghĩa vụ thực hiện mua hay bán một loại tiền tệ với một số lượng nhất định, vào một khoảng thời gian nhất định, với một mức giá nhất định (giá thực hiện). Trong đó, thị trường giao ngay là thị trường gốc, còn các thị trường khác là thị trường phái sinh, tức được bắt nguồn từ thị trường giao ngay. 1.1.1.5. Vai trò của thị trường ngoại hối đối với nền kinh tế Thị trường ngoại hối đóng vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế của một quốc gia, cụ thể như sau: - Thị trường ngoại hối đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi ngoại tệ nhằm phục vụ cho các hoạt động xuất nhập khẩu và các hoạt động dịch vụ có liên quan đến ngoại tệ. - Thị trường ngoại hối là phương tiện giúp các nhà đầu tư chuyển đổi ngoại tệ phục vụ cho khát vọng kiếm tiền và làm giàu thông qua các hình thức đầu tư. - Thị trường ngoại hối là công cụ để NHTW có thể can thiệp vào nền kinh tế theo mục tiêu của Chính phủ. NHTW can thiệp bằng cách bán ngoại tệ ra để làm giảm giá đồng ngoại tệ hoặc mua ngoại tệ vào để làm tăng giá đồng ngoại tệ. 1.1.2. Rủi ro kinh doanh ngoại hối Rủi ro trong ngân hàng là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc ngân hàng phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất