Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp v...

Tài liệu Quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện tiên phước

.PDF
106
308
146

Mô tả:

i MỤC LỤC Trang Mục lục .........................................................................................................................i Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt........................................................................vi Danh mục các bảng ..................................................................................................... vii Danh mục sơ đồ .......................................................................................................... vii Danh mục các hình......................................................................................................viii Danh mục phụ lục ......................................................................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1 1.Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 2.Đối tượng .................................................................................................................. 2 3.Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2 4.Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 2 5.Sự cần thiết, ý nghĩa của đề tài ................................................................................. 2 6.Kết cấu đề tài............................................................................................................. 2 7.Những đóng góp của đề tài ....................................................................................... 3 Chương 1: 1.1 Quản trị rủi ro cho vay KHCN trong ngân hàng thương mại .......4 Tổng quan về ngân hàng thương mại .........................................4 1.1.1 Khái niệm .................................................................................4 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại .......................................4 1.1.2.1 Trung gian tín dụng ...................................................................... .4 1.1.2.2 Tạo phương tiện thanh toán ........................................................ .4 1.1.2.3 Trung gian thanh toán................................................................... .4 1.2 Giới thiệu về hoạt động cho vay của ngân hàng ..........................5 1.2.1 Khái niệm cho vay ngân hàng....................................................5 1.2.2 Nguyên tắc cho vay của Ngân hàng ...........................................5 1.2.3 Phân loại hoạt động cho vay của ngân hàng ...............................5 1.2.3.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay ........................................................ .5 1.2.3.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn : ............................................. .6 ii 1.2.3.3 Căn cứ vào đối tượng cho vay...................................................... .6 1.2.3.4 Căn cứ vào tính chất bảo đảm ...................................................... .6 1.2.3.5 Căn cứ theo phương thức cho vay................................................ .7 Đặc điểm cho vay và các quy định cho vay KHCN trong NHTM.8 1.3 1.3.1 Đặc điểm cho vay KHCN ..........................................................8 1.3.2 Các qui định về cho vay cá nhân ................................................9 1.3.2.1 Đối tượng cho vay : ...................................................................... .9 1.3.2.2 Điều kiện cho vay......................................................................... .9 1.3.2.3 Lãi suất ....................................................................................... .10 1.3.2.4 Thời hạn cho vay ........................................................................ .10 1.3.3 Lợi ích của cho vay KHCN .....Error! Bookmark not defined. 1.3.3.1 Đối với ngân hàng .................... .1Error! Bookmark not defined. 1.3.3.2 Đối với KHCN........................................................................... ..11 1.3.3.3 Đối với nền kinh tế ..................................................................... .11 1.4 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng ........................11 1.4.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng ....................................................11 1.4.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro .......................................................12 1.4.2.1 Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng . .12 1.4.2.2 Nhóm nguyên nhân thuộc thuộc về phía khách hàng................. .13 1.4.2.3 Nhóm nguyên nhân khách quan có liên quan đến môi trường hoạt động kinh doanh .......................................................................................... .13 1.4.3 Phân loại rủi ro cho vay...........................................................13 1.4.3.1 Rủi ro giao dịch : ........................................................................ .13 1.4.3.2 Rủi ro danh mục ........................................................................ ..14 1.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá độ rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM..14 1.4.4.1 Các chỉ tiêu định tính đánh giá rủi ro tín dụng........................... .14 1.4.4.2 Các chỉ tiêu định lượng : ............................................................ .15 1.5 1.5.1 Quản trị rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại....................20 Nhận dạng rủi ro : ...................................................................20 iii 1.5.2 Đánh giá/đo lường rủi ro .........................................................21 1.5.3 Kiểm soát , phòng ngừa rủi ro .................................................21 1.5.4 Tài trợ rủi ro : .........................................................................22 Kết luận chương 1 ........................................................................................... …….23 Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro cho vay KHCN tại chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Tiên PhướcError! Bookmark not defin 2.1 Giới thiệu về chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tiên Phước...........................Error! Bookmark not defined. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triểnError! Bookmark not defined. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của Chi nhánh ........................25 2.1.2.1 Chức năng hoạt động.................................................................. .25 2.1.2.2 Nhiệm vụ hoạt động của Chi nhánh.Error! Bookmark not defined. 2.1.3 2.2 Bộ máy tổ chức của Chi nhánh ................................................26 Đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm ......28 2.2.1 Đánh giá khái quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng ..........28 2.2.2 Hoạt động huy động tiền gửi ...................................................30 2.2.3 Tình hình cho vay ...................................................................32 2.3 Thực trạng hoạt động cho vay và quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT huyện Tiên Phước ..........................................35 2.3.1 Giới thiệu một số hoạt động cho vay KHCN tại chi nhánh ........35 2.3.1.1 Một số quy định cho vay đối với KHCN ................................... .35 2.3.1.2 Các sản phẩm cho vay dành cho KHCN tại chi nhánh .............. .38 2.3.1.3 Quy trình thực hiện cho vay KHCN tại chi nhánh ..................... .38 2.3.2 Thực trạng công tác quản trị cho vay KHCN tại chi nhánh........38 2.3.2.1 Nhận dạng rủi ro......................................................................... .38 2.3.2.2 Đánh giá đo lường rủi ro ............................................................. 51 2.3.2.3 Kiểm soát rủi ro .......................................................................... .51 2.3.2.4 Tài trợ rủi ro : ............................................................................ .54 iv 2.3.3 Minh hoạ thực tế : . ............................................................... .60 2.4 Đánh giá công tác quản trị rủi ro cho vay KHCN tại chi nhánh ngân hàng NHNo &PTNT huyện Tiên Phước ..............................................65 2.4.1 Kết quả đạt được : ...................................................................65 2.4.1.1 Theo mục đích sử dụng .............................................................. .65 2.4.1.2 Theo hình thức bảo đảm ............................................................. .70 2.4.2 Những hạn chế của công tác quản trị rủi ro ............................. .73 2.4.2.1 Trong công tác nhận dạng rủi ro ................................................ .73 2.4.2.2 Trong công tác đánh giá đo lường rủi ro :.................................. .73 2.4.2.3 Trong công tác kiểm soát tài trợ rủi ro ....................................... .74 2.4.2.4 Nguyên nhân khách quan ......................................................... ..74 2.4.2.5 Nguyên nhân chủ quan ............................................................... .75 Kết luận chương 2 ................................................................................................ ….77 Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro cho vay KHCN tại chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp & PTNT huyện Tiên Phước ..... 75 3.1 Định hướng hoạt động của ngân hàng trong thời gian tới ..........78 3.1.1 Định hướng trong thời gian tới ...............................................78 3.1.2 Định hướng về hoạt động cho vay đối với KHCN tại chi nhánh.78 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung quản trị rủi ro cho vay đối với KHCN tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tiên Phước ..................79 3.2.1 Trong công tác nhận dạng rủi ro cho vay KHCN ......................79 3.2.1.1 Tìm hiểu, phân tích và nhận định thông tin về khách hàng ....... .79 3.2.1.2 Thực hiện chấp hành các thủ tục, quy trình cho vay.................. .80 3.2.1.3 Giám sát cho vay. ....................................................................... .81 3.2.1.4 Cải tiến phương thức phục vụ, dịch vụ ngân hàng..................... .81 3.2.2 Trong công tác đánh giá / đo lường rủi ro cho vay ................... .82 3.2.3 Trong công tác kiểm soát và tài trợ rủi ro ................................ .82 3.2.3.1 Về bảo đảm tiền vay và xử lý nợ............................................. …82 3.2.3.2 Kiểm soát rủi ro .......................................................................... .83 v 3.2.3.3 Phân tán rủi ro ............................................................................ .84 3.2.3.4 Biện pháp nâng cao trình độ nghiệp vụ cho CBTD .................. ..84 3.3 Một số kiến nghị .....................................................................85 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ nhà nước ..........................................85 3.3.2 Kiến nghị với NHNNo& PTNT tỉnh Quảng Nam ....................85 3.3.3 Kiến nghị với địa phương ........................................................86 Kết luận ...................................................................................... ….……..87 Danh mục tài liệu tham khảo .......................................................................... …….89 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT - CBTD : Cán bộ tín dụng - CMND : Chứng minh nhân dân - GHCV : Giới hạn cho vay - HĐTD : Hợp đồng tín dụng - KHCN : Khách hàng cá nhân - NHNN : Ngân hàng nhà nước - NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - NHTM : Ngân hàng thương mại - SXKD : Sản xuất kinh doanh - TCTD : Tổ chức tín dụng - TSBĐ : Tài sản bảo đảm - TSCC : Tài sản cầm cố vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Bảng 2.1 Tên bảng Trang 29 Bảng 2.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm 2009-2011 Bảng huy động tiền gửi Bảng 2.3 Bảng tình hình cho vay 33 Bảng 2.4 Bảng tình hình nợ xấu theo nhóm nợ trong cho vay KHCN tại 44 31 chi nhánh Bảng 2.5 Tình hình quá hạn, nợ xấu trong cho vay KHCN tại chi nhánh 47 Bảng 2.6 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro trong cho vay KHCN 49 Bảng 2.7 Bảng chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay KHCN 50 Bảng 2.8 Bảng chỉ tiêu hệ số thu nợ 51 Bảng 2.9 Tình hình cho vay có bảo đảm bằng tài sản tại chi nhánh 58 Bảng 2.10 Kết quả hoạt động cho vay KHCN theo mục đích sử dụng tại chi 66 nhánh Bảng 2.11 Tình hình cho vay tiêu dùng theo từng phương thức cho vay 69 trong cho vay KHCN tại chi nhánh Bảng 2.12 Bảng kết quả hoạt động cho vay KHCN theo hình thức bảo đảm 71 DANH MỤC SƠ ĐỒ Số hiệu sơ đồ Tên sơ đồ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của NHNo&PTNT huyện Tiên Phước Trang 27 viii DANH MỤC HÌNH ẢNH Số liệu Tên hình ảnh Trang hình Hình 2.1 Tình hình nợ xấu phân theo nhóm nợ trong cho vay KHCN 45 tại chi nhánh Hình 2.2 Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn trong cho vay KHCN tại chi nhánh 48 Hình 2.3 Kết quả doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng tại chi 67 nhánh Hình 2.4 Kết quả doanh số thu nợ cho vay KHCN theo hình thức bảo đảm tại chi nhánh DANH MỤC PHỤ LỤC Số liệu hình Tên phụ lục Trang Phụ lục 2.1 Bảng xếp hạng KHCN 90 Phụ lục 2.2 Chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản 91 Phụ lục 2.3 Bảng chấm điểm tiêu chí quan hệ với ngân hàng 92 Phụ lục 2.4 Xếp hạng khách hàng và số điểm đạt được 93 Phụ lục 2.5 Cấp tín dụng 93 Phụ lục 2.6 Giấy đề nghị vay vốn 94 Phụ lục 2.7 Báo cáo thẩm định tái thẩm định 95 72 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài “Chữ tín quý hơn vàng” là câu nói cửa miệng của giới kinh doanh. Sẽ không có bất kỳ hợp đồng kinh tế nào được thực hiện nếu như các đối tác không tin tưởng lẫn nhau. Khó ở chỗ niềm tin là thứ trừu tượng dù vẫn được xây dựng trên cơ sở những điều mắt thấy, tay sờ và đôi lúc cả tai nghe nữa. Hãy khoan nói tới việc đối tác phá sản hay vỡ nợ, cho dù có tin tưởng họ tới mức nào, hợp đồng cam kết chặt chẽ ra sao, khách hàng có uy tín đến thế nào vẫn không tránh khỏi sự trễ hẹn và nhiều lý do khác. Bởi vậy, trong bất kỳ mô hình kinh doanh nào phức tạp hay đơn giản, công tác quản trị rủi ro luôn quan được quan tâm và đặt lên hàng đầu . Rủi ro luôn là căn bệnh bẩm sinh vốn có của nền kinh tế thị trường. Gắn liền với khả năng lợi nhuận bao giờ cũng xuất hiện những rủi ro tiềm tàng đối với nó. Đáng chú ý là trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ khả năng rủi ro đối với ngân hàng là con số cộng khả năng rủi ro đối với các cá nhân, doanh nghiệp trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế quốc dân. Với ngân hàng, cho vay là hoạt động thường xuyên và chiếm tỷ trọng cao nhất Vì sao mọi người gửi tiền vào ngân hàng ? Vì họ tin rằng đây là nơi giữ tiền an toàn nhất. Vì sao ngân hàng cho vay ? Vì tin vào khả năng trả nợ của khách hàng. Không còn niềm tin, ngân hàng sẽ không còn tồn tại. Trong đó khách hàng cá nhân tuy là một đối tượng nhỏ nhưng đối tượng này cũng biểu hiện nhiều ưu khuyết điểm đặc thù mà ta cần chú trọng và xem xét. Không có một cơ sở vững chắc để ngân hàng tự tin khẳng định hoạt động cho vay cá nhân sẽ an toàn chắc chắn, đôi lúc những sự kiện đơn giản, ít khi xảy ra nhưng tác động và hậu quả rất lớn. Điều đó cho thấy vấn đề phòng ngừa rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng bao giờ cũng là một vấn đề được quan tâm hàng đầu vì nó có liên quan và tác động trực tiếp đến sự sống còn của các ngân hàng. Trên thực tế vấn 2 đề rủi ro trong hoạt động cho vay và các biện pháp phòng ngừa ở các ngân hàng thương mại được đề cập đến từ những năm gần đây nhưng chủ yếu trên phương diện lý luận. Cần có sự tổng kết rút kinh nghiệm hoạt động thực tiễn của các ngân hàng. Xuất phát từ quan điểm này và thực trạng cho vay hiện nay cùng với những kiến thức trong thời gian thực tập, em đã chọn đề tài : “ Quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Tiên Phước” làm khoá luận tốt nghiệp của mình . 2 Mục đích nghiên cứu  Hệ thống một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay KHCN tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tiên Phước – tỉnh Quảng Nam.  Tìm hiểu về thực trạng, tình hình quản trị cho vay KHCN tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Tiên Phước.  Đề xuất một số giải pháp. 3 Đối tượng : Khách hàng cá nhân . 4 Phạm vi nghiên cứu:  Về mặt nội dung : Nghiên cứu hoạt động quản trị cho vay KHCN tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tiên phước.  Về mặt thời gian : Nghiên cứu hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động quản trị cho vay trong 3 năm 2009- 2010-2011. 5 Phương pháp nghiên cứu + Tổng hợp và phân tích: Thu thập, phân tích số liệu từ đó đánh giá kết quả. + Quan sát phỏng vấn: Áp dụng trong quá trình thực tập tại ngân hàng . + Nghiên cứu tài liệu: Thu thập báo cáo, tài liệu liên quan để tạo dựng cơ sở khoa học cho vấn đề. 6 Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì đề tài gồm 3 chương Chương 1 : Quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân trong NHTM. 3 Chương 2 : Thực trạng quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Tiên Phước. Chương 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Tiên Phước. 7 Những đóng góp của đề tài  Lý luận một cách có hệ thống về tình hình quản trị rủi ro cho vay KHCN tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tiên Phước .  Đánh giá về hoạt động kinh doanh và tình hình quản trị rủi ro trong 3 năm 2009; 2010; 2011 những ưu nhược điểm và nguyên nhân của vấn đề. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro cho vay đối với KHCN tại chi nhánh. 4 Chương 1: Quản trị rủi ro cho vay KHCN trong ngân hàng thương mại 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng (luật số 02/1997/QH10): Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng trực tiếp giao dịch với các Công ty, Xí nghiệp, tổ chức kinh tế, cơ quan đoàn thể và các cá nhân bằng việc nhận tiền gởi, tiền tiết kiệm ....cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các đối tựợng nói trên. 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Trung gian tín dụng Bao gồm các chức năng huy động vốn và cho vay phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, tiêu dùng của dân cư. 1.1.2.2 Tạo phương tiện thanh toán Tiền có một chức năng quan trọng là làm phương tiện thanh toán. Việc in tiền mang lại lợi nhuận rất lớn, đồng thời với nhu cầu có đồng tiền quốc gia duy nhất đã dẫn đến việc nhà nước tập trung quyền lực phát hành (in) tiền giấy vào một tổ chức hoặc là Bộ tài chính hoặc ngân hàng Trung ương. Theo quan điểm hiện tại đại lượng tiền tệ bao gồm nhiều bộ phận: thứ nhất là tiền giấy trong lưu thông, thứ hai là số dư trên tài khoản tiền gởi giao dịch của các khách hàng tại ngân hàng, thứ ba là tiền gởi trên các tài khoản tiền gởi tiết kiệm và tiền gởi có kỳ hạn. 1.1.2.3 Trung gian thanh toán Ngân hàng trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các quốc gia. Thay mặt khách hàng, ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá và dịch vụ. Để việc thanh toán nhanh chóng thuận tiện và tiết kiệm chi phí ngân 5 hàng đưa ra cho các khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, các loại thẻ, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần ..vv 1.2 Giới thiệu về hoạt động cho vay của ngân hàng 1.2.1 Khái niệm cho vay ngân hàng Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. ( Theo khoản 1 – Điều 3 – QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN) 1.2.2 Nguyên tắc cho vay của Ngân hàng ( Theo Điều 6 – QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN) Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo. - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. 1.2.3 Phân loại hoạt động cho vay của ngân hàng 1.2.3.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay Thời hạn cho vay: là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. (Theo Khoản 2- Điều 3QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN ) Vì vậy thời hạn cho vay được chia thành : + Cho vay ngắn hạn : Theo khoản 1– Điều 8 - QĐ số 1627/2001/QĐ-NHNN quy định: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, thường được sử 6 dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. + Cho vay trung hạn: Theo Khoản 2 – Điều 8 - QĐ số 1627/2001/QĐ-NHNN quy định: “ Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng”. Mục đích: nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định mua sắm các loại tài sản cần trong kinh doanh, thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt, đi học hoặc tiêu dùng. + Cho vay dài hạn: Tại Khoản 3 – Điều 8 - QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN quy định: “ Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên”. Mục đích thường tài trợ cho các dự án đầu tư. 1.2.3.2 + Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế để tiến hành sản xuất kinh doanh. + Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hoá ….và những nhu cầu hàng ngày. 1.2.3.3 Căn cứ vào đối tượng cho vay Cho vay vốn cố định: các khoản vay để hình thành vốn cố định trong các + doanh nghiệp thường được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Cho vay vốn lưu động: các khoản vay để hình thành vốn lưu động của + doanh nghiệp, được thực hiện dưới hai hình thức: cho vay bổ sung vốn lưu động tạm thời thiếu hụt và chiết khấu giấy tờ có giá . 1.2.3.4 Căn cứ vào tính chất bảo đảm (Theo Khoản 1– khoản 2 - Điều 3–NĐ 178/1999/ NĐ-CP Ngày 29/12/2009 ) + Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện 7 bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. + Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: NHTM chủ động lựa chọn khách hàng vay để cho vay, tổ chức tín dụng nhà nước được cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ, cá nhân, hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội. 1.2.3.5 Căn cứ theo phương thức cho vay Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay ( Theo điều 16 - QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN ) + Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. + Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. + Cho vay theo dự án đầu tư : Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. + Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. + Cho vay trả góp : Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. 8 + Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. + Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, TCTD và khách hàng phải tuân theo quy định của Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng . + Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính Phủ và Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, đặc điểm cho vay và các quy định về cho vay khách hàng cá nhân trong ngân hàng thương mại. 1.3 Đặc điểm cho vay và các quy định cho vay KHCN trong NHTM 1.3.1 Đặc điểm cho vay KHCN + Giá trị hợp đồng vay nhỏ, chi phí cho vay cao, rủi ro lớn. + Nhu cầu vay phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. + Chất lượng thông tin tài chính thấp, nguồn trả nợ có thể biến động. + Khách hàng đa dạng về mức thu nhập và trình độ học vấn. + Khó thẩm định yếu tố phi tài chính. + Số lượng khách hàng đông nhưng phân tán khiến cho việc giao dịch không được thuận tiện. + Giao dịch khách hàng cá nhân có số lượng tài khoản và hồ sơ giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch lại thấp. 9 1.3.2 Các qui định về cho vay cá nhân 1.3.2.1 Đối tượng cho vay Cấp tín dụng cho nhu cầu cho vay cá nhân tùy thuộc vào tình hình tài chính của họ mà cho vay với những mức độ khác nhau + Cá nhân có thu nhập thấp: nhu cầu tín dụng không cao nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu giữa thu nhập và chi tiêu. + Cá nhân có thu nhập trung bình: nhu cầu tín dụng tăng cao, thường cá nhân vay mượn để mua hàng tiêu dùng chứ không dùng tiền dự phòng, không tiết chế nhu cầu tiêu thụ mà hướng vào những chi tiêu có tính phô trương. + Cá nhân có thu nhập cao: nhu cầu tín dụng cao, tăng khả năng thanh toán hay một khoản tài trợ rất linh hoạt trong chi tiêu, nhất là khi vốn của họ đang nằm trong tài khoản đầu tư dài hạn (nhu cầu của số người này thường lớn). Những cá nhân trên là những cá nhân có đủ năng lực pháp lý thuộc nhiều thành phần khác nhau: các công chức nhà nước, viên chức các đơn vị không phải nhà nước, những người lao động tự do, hộ sản xuất … Mục đích vay thường chủ yếu để: mua, sửa chữa cải tạo, nâng cấp nhà ở, các chuyển động sản: xe hơi, xe máy…các dụng cụ sinh hoạt: phương tiện thông tin và các dụng cụ sinh hoạt khác, các chi phí hôn lễ, học tập ..... vv. 1.3.2.2 Điều kiện cho vay Ngân hàng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện a. Có năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật + Đối với khách hàng vay là cá nhân Việt Nam: Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân, hay đại diện của hộ gia đình, hay tổ hợp tác, thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và hành vi dân sự . 10 + Đối với khách hàng vay là cá nhân nước ngoài phải có năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định. b. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. c. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. d. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. e. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN. (Theo Điều 7 Quyết định số 1627/2001/QĐNHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng) 1.3.2.3 Lãi suất a. Mức lãi suất vay do ngân hàng và khách hàng thoả thuận phù hợp với quy định của NHNN Việt Nam. b. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do ngân hàng ấn định và thoả thuận với khách hàng trong HĐTD nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong HĐTD. (Điều 11 Quyết định số 1627/2001/QĐNHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng) 1.3.2.4 Thời hạn cho vay Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay 11 của ngân hàng để thỏa thuận về thời hạn cho vay. Đối với cá nhân nước ngoài thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam. (Điều 10 Quyết định số1627/2001/QĐNHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của TCTD với khách hàng) 1.3.3 Lợi ích của cho vay KHCN 1.3.3.1 Đối với ngân hàng  Mở rộng mối quan hệ với khách hàng, từ đó tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng.  Đa dạng hóa sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các tổ chức tín dụng khác  1.3.3.2 Tạo điều kiện phát triển dịch vụ bán lẻ, tăng lợi nhuận, phân tán rủi ro. Đối với KHCN + Đáp ứng nhu cầu kinh doanh, tiêu dùng. + Hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ. + Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cấp bách. 1.3.3.3 Đối với nền kinh tế Sẽ kích thích người dân sản xuất kinh doanh, mua sắm hàng hóa dịch vụ (kích cầu), thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 1.4 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng 1.4.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng - Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ, không đúng hạn cho ngân hàng. - Căn cứ khoản 01 điều 02 QĐ 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống Đốc NHNN thì “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng 12 là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết “. ( Rủi ro tín dụng diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán của ngân hàng, nhưng ở đây chỉ nghiên cứu trong rủi ro cho vay). 1.4.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro 1.4.2.1 Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng * Chính sách tín dụng chưa hợp lý: định hướng chung cho việc cho vay, chế độ tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn, các quy định về đảm bảo tiền vay, danh mục lựa chọn khách hàng trong từng giai đoạn. ∗ Chưa nêu cao tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong hoạt động tín dụng. ∗ Chưa có chính sách khách hàng hợp lý. ∗ Chưa linh hoạt trong lãi suất và ưu đãi lãi suất. ∗ Chưa đơn giản hoá quá trình thủ tục cấp tín dụng. ∗ Chưa có chiến lược cạnh tranh và Marketing hợp lý. ∗ Cho vay và đầu tư quá liều lĩnh, khi cho vay tập trung nguồn vốn quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế. ∗ Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến cho vay hoặc đầu tư không hợp lý, xác định sai hiệu quả của phương án xin vay, hoặc xác định thời hạn cho vay và trả nợ vay không phù hợp với các phương án kinh doanh của khách hàng . ∗ Do hoạt động kinh doanh trái pháp luật, tham ô....cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về trình độ nghiệp vụ. ∗ Quy trình cho vay có nhiều kẻ hỡ bị khách hàng lợi dụng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng