TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
ĐỐI NGOẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- -----
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ñôn Vò Thöcï Taäp :
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN
NINH QUỐC TẾ ATHENA
GVHD: Trần Văn Thọ
SVTT: Lý Tài Minh
Lớp: KD36
MSSV: 1200020042
TP.HCM, /2014
1
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một yêu cầu bắt buộc đối với sinh viên trường CAO
ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI & Khoa Quản Trị Kinh Doanh trước khi kết thúc 2
năm học tại trường. Một mặt là yêu cầu, nhưng mặt khác, đây cũng là một giai đoạn
hết sức ý nghĩa, giúp sinh viên tập làm quen với công việc thực tế.
Để cho chúng em có thể nắm chắc kiến thức và tiếp cận với thực tế nhà trường
đã tạo điều kiện cho chúng em thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp. Sau 2 tháng thực
tập em nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong trường, các nhân viên
trong công ty cùng với sự góp ý của các bạn, đặc biệt là Thạc sĩ Trần Văn Thọ, cho
đến nay báo cáo thực tập của em đã hoàn thành. Nhưng do có những hạn chế về kiến
thức và kinh nghiệm tìm hiểu thực tế chưa có nhiều nên báo cáo thực tập của em còn
nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo và
những ý kiến đóng góp của các bạn để bài của em được hoàn thiện hơn. Điều quan
trọng là những ý kiến của các thầy cô giáo sẽ giúp em có thể tiếp cận thực tế trong
hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn và những kinh nghiệm phục vụ cho
quá trình đi làm sau này.
Bên cạnh đó em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Võ Đỗ
Thắng và chị Nguyễn Khánh Minh đã tạo điều kiện thuận lợi và môi trường làm việc
thoải mái nhất để em tìm hiểu và học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong quá trình thực
tập của mình. Cảm ơn các anh chị, các bạn đã giúp đỡ nhiệt tình để em hoàn thành
bài báo cáo của mình một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển của khoa học công nghệ nói chung và mạng Internet
nói riêng, với những tính năng ưu việt, sự tiện ích và ứng dụng rộng rãi, công nghệ
thông tin đã và đang trở thành một bộ phận không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực. Điều
này kéo theo phần lớn các bộ phận kinh tế phụ thuộc vào máy vi tính. Công nghệ
thông tin là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và kích thích sự đổi mới với nền
kinh tế
toàn cầu nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng.
Với tốc độ phát triển mạnh mẽ của nền khoa học công nghệ hiện nay, để thành
công trên thương trường thì công nghệ thông tin là một yếu tố không thể nào thiếu
đối với các doanh nghiệp, nó góp phần tăng tính cạnh tranh và tạo sự khác biệt giữa
các thương hiệu trên thị trường.
Mặt khác, cạnh tranh hiện nay không chỉ là cạnh tranh về sản phẩm công ty
làm ra, mà về cả các hoạt động marketing góp phần giới thiệu sản phẩm đến với khách
hàng, quá trình chào bán sản phẩm cho khách hàng để có thể làm tăng doanh số, lợi
nhuận giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu đề ra.
Vì lẽ đó nên em chọn đề tài: “Phân tích quy trình chào bán sản phẩm” tại Trung Tâm
Đào Tạo Quản Trị Mạng & An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. Trong thời gian thực
tập em đã được tham gia vào các hoạt động bán hàng và marketing của trung tâm. Do
thời gian thực tập có hạn nên em chỉ nghiên cứu hoạt động của công ty trong các năm
gần đây 2011, 2012, 2013.
Với mục đích khi nghiên cứu đề tài này là tìm ra được những mặt mạnh cần phát huy
cũng như những điểm yếu cần khắc phục của trung tâm đào tạo quản trị mạng và an
ninh quốc tế ATHENA, đồng thời đây cũng là những kinh nghiệm vô cùng quý giá
3
giúp em hiểu rõ hơn về hoạt động marketing của công ty cũng như cung cấp những
kiến thức cơ bản để phát triển công việc sau này.
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG &
AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
1.1 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
...........................................................................................6
1.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.
....................................................7
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC.
...................................................................................................8
1.4 CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. .................................................11
1.5 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY.
..............................11
1.5.1 Cơ cấu lao động theo loại lao động. .....................................................................11
1.5.2 Cơ cấu lao động theo trình động. ..........................................................................12
1.6 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
..14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHÀO BÁN CÁC KHÓA HỌC VÀ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ
MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
2.1 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỘT SỐ
HOẠT ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA. ..........................................16
2.1.1 Tổng quan về phòng kinh doanh và phòng nhân viên phụ trách ..........................16
4
bán
hàng.
........................................................................................................................16
2.1.1.1 Giới thiệu tổng quan về phòng kinh doanh. .................................................16
2.1.1.2 Giới thiệu tổng quan về nhân viên phòng kinh doanh...................................18
2.2 PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHÀO BÁN CÁC KHÓA HỌC CỦA CÔNG TY
..20
2.3 TỔNG HỢP ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ VỀ QUY TRÌNH CHÀO BÁN CÁC
KHÓA HỌC CỦA CÔNG TY
........................................................................................28
2.3.1 Ưu điểm ................................................................................................................28
2.3.2 Hạn chế .................................................................................................................29
2.4 PHÂN TÍCH SWOT VỀ KÊNH PHÂN PHỐI CỦA TRUNG TÂM
....................29
2.4.1
Điểm
............................................................................................................29
2.4.2
Điểm
...............................................................................................................31
mạnh
yếu
2.4.3 Cơ hội....................................................................................................................31
2.4.4 Thách thức ............................................................................................................32
2.5 CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA TRUNG TÂM
....................................33
2.5.1 Chiến lược sản phẩm ............................................................................................33
2.5.2 Chiến lược giá .......................................................................................................35
2.5.2.1 Phương pháp định giá ....................................................................................35
2.5.2.2 Chiến lược giá................................................................................................36
5
2.5.3 Chiến lược phân phối ............................................................................................36
2.5.4 Chiến lược xúc tiến ...............................................................................................37
2.5.4.1
Quảng
......................................................................................................37
cáo
2.5.4.2 Khuyến mãi ...................................................................................................39
2.5.4.3 Marketing trực tiếp ........................................................................................39
2.5.5 Nhân sự .................................................................................................................40
2.5.6 Quy trình dịch vụ ..................................................................................................43
2.5.7 Bằng chứng hiện vật .............................................................................................45
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN
20142016..........................................................................................................................46
3.1.1 Định hướng thực hiện ...........................................................................................46
3.1.2 Mục tiêu phát triển của công ty
............................................................................47 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP.
...............................................................................................48
3.2.1 Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình chào bán sản phẩm tại Trung tâm đào tạo
Athena. ...........................................................................................................................48
3.2.1.1Giải pháp xây dựng và ban hành quy trình hướng dẫn ..................................48
3.2.1.2 Giải pháp hoàn thiện các công việc trong quy trình chào bán hàng..............50
3.2.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại trung tâm. ..............51
3.2.2.1 Về chiến lược sản phẩm ................................................................................51
3.2.2.2 Về nhân sự .....................................................................................................52
3.2.2.3 Về bằng chứng hiện vật .................................................................................52
6
3.2.2.4 Về chiến lược giá ...........................................................................................53
3.2.2.5 Về chiến lược phân phối ................................................................................53
3.3 KIẾN NGHỊ
................................................................................................................53
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………..54
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
BẢNG BIỂU
TÊN BẢNG BIỂU
STT
TRANG
Bảng 1.1
Cơ cấu theo loại lao động
12
Bảng 1.2
Cơ cấu theo trình độ
13
Bảng 1.3
Cơ cấu lao động theo giới tính
13
Bảng 1.4
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2011- 2013
14
Bảng 2.1
Các khóa học của trung tâm
17
Bảng 2.2
Thống kê nguồn học viên của Athena
38
Bảng 2.3
Thống kê trình độ học vấn của cán bộ nhân viên Athena.
42
Bảng 3.1
Tiến trình thực hiện bán hàng
50
7
SƠ ĐỒ
STT
TRANG
TÊN SƠ ĐỒ
Hình 1.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
8
Hình 2.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh
17
Hình 2.2
Quy trình tiếp nhận học viên của bộ phận tư vấn
44
BIỂU ĐỒ
STT
Hình 3.1
TÊN BIỂU ĐỒ
Biểu đồ mô tả sự tăng trưởng doanh thu trong năm 2014
8
TRANG
44
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ
MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
1.1 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
-
Tên công ty:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG
ATHENA
-
Tên thương hiệu viết tắt: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA
-
Công ty được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 410 202
5253 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 10 năm 2004
-
Trụ sở chính đặt tại: 2 bis Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, quận
1, TP.HCM
-
Điện thoại: (08) 38244041 – (08) 22103801
-
Email:
[email protected] -
Logo:
9
Website: www.athena.com.vn -
1.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.
Ngày 4 tháng 10 năm 2004, Trung tâm chính thức được thành lập dưới giấy phép
kinh doanh số 401 202 5253 dưới tên chính thức là công ty TNHH tư vấn và đào tạo quản
trị mạng Việt Năng. Từ năm 2004 – 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển
mình. Trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm
cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về
các chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật
web… Là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh, sinh viên đến đăng kí học.
Đòi hỏi cấp thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao hơn nữa đội ngũ
giảng viên cũng như cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về công nghệ thông tin của
đất nước nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói riêng.
Đến năm 2006, cùng với sự phát triển nhanh chóng và cạnh tranh với nhiều Trung
tâm đào tạo an ninh mạng khác như trung tâm đào tạo Nhất nghệ, Vn pro. Trung tâm đào
tạo quản trị và an ninh mạng Athena mở ra thêm một chi nhánh tại Cư xá Nguyễn Văn
Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng
tốt nghiệp các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc, đồng
thời trong thời gian này Athena có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân
10
lực công nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ
giảng viên của trung tâm.
Đến năm 2008, hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng mọc lên,
cùng với sự khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm rơi vào nhiều
khó khăn. Cộng thêm chi nhánh tại Cư xã Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu
quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khác.
Từ năm 2009 đến này, cùng với sự lãnh đạo tài tình và đầu óc chiến lược. Trung
tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng dần được phục hồi và trở lại quỹ đạo hoạt động của
mình. Đến nay, Trung tâm đã trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng
hàng đầu Việt Nam và mở thêm các chi nhánh:
11
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng Kế Toán
Phòng Kinh Doanh
Phòng Đào Tạo
Phòng Kỹ Thuật và
Quản lý Dự án
Chi nhánh thành phố Hồ Chí minh: 92 Nguyễn Đình Chiều, P. ĐaKao, Q.1.
Chi nhánh Nha Trang: 218 Thống Nhất – Nha Trang – Khánh Hòa.
Cùng với sự liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, trung tâm trở
thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội. Từng
bước thực hiện mục tiêu góp phần và tiến trình tin học hóa nước nhà.
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC.
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
Giám đốc
Giám đốc là người đứng đầu công ty nên mọi quyết định và chính sách đều ảnh
hưởng đến hoạt động của công ty vì vậy giám đốc có các chức năng và nhiệm vụ quan
trọng sau:
Quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty, quyết định các vấn đề liên
quan đến hoạt động đào tạo của trung tâm.
Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh, phương án đầu tư
của công ty.
Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. Điều hành mọi hoạt động công
ty theo đúng chính sách pháp luật nhà nước.
12
Lập kế hoạch hằng năm, phối hợp với các phòng ban thực hiện hợp đồng,
đồng thời theo dõi kiểm tra để đánh giá hiệu quả làm việc của các phòng ban.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cắt chức, khen thưởng các chức danh quản lý trong
công ty.
Tuyển dụng nhân viên và giải quyết các vấn đề về hợp đồng lao động.
Phó Giám Đốc
Phó giám đốc là người hỗ trợ cho giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động
của Trung tâm theo sự phân công của giám đốc. Phó giám đốc có các chức năng và nhiệm
vụ sau:
Giúp việc cho giám đốc tổ chức, xây dựng và điều phối các chương trình
đào tạo, tuyển sinh, khai giảng tại trung tâm.
Xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của Trung tâm. Đề
xuất phương án phát triển phù hợp với từng thời kỳ.
Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và
chịu trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả làm việc.
Chịu trách nhiệm công tác đối ngoại, tìm kiếm các đối tác cùng ngành,
phối hợp liên kết đào tạo các bên.
Quản lý và điều hành đội ngũ giảng viên, nhân viên tại trung tâm, phân
công và kiểm tra công việc của các phòng ban.
Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh là phòng trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động
tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của công ty nhằm đạt
13
được mục tiêu, doanh số và cả về thị phần, nên phòng kinh doanh có những chức năng
và nhiệm vụ sau:
Thiết kế ý tưởng marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động
marketing của công ty.
Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng, xác định khách hàng mục
tiêu. Tiếp xúc tư vấn sản phẩm cho khách hàng.
Tìm kiếm thị trường cho công ty, nhằm nâng cao doanh số, quan hệ với
đối tác kinh doanh.
Tổ chức nghiên cứu, giám sát các hoạt động kinh doanh, doanh số theo
từng tuần, từng quý.
Thực hiện các hoạt động bán hàng tới khách hàng nhằm mang lại doanh
thu cho doanh nghiệp.
Tiếp nhận thông tin phản hồi yêu cầu của khách hàng. Chăm sóc khách
hàng sau khi sử dụng sản phẩm để duy trì và phát triển mối quan hệ khách hàng.
Phòng kế toán
Là bộ phận quản lý tài chính – kế toán cho công ty và tư vấn cho Ban Giám Đốc
công ty về lĩnh vực tài chính nên Phòng Kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tham mưu cho Giám đốc, chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh
tế tài
chính và hạch tính kế toán.
Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính.
Thực hiện theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản
thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong công ty.
chi phí
Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo và các
14
khác của công ty.
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu,
nộp, thanh toán, nợ nần, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình
thành tài sản.
Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Phòng đào tạo
Tham mưu cho Giám đốc, quản lý, triển khai các chương trình đào tạo bao
gồm các kế hoạch, chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy và chất lượng giảng dạy
theo quy chế của Bộ giáo dục và công ty.
Quản lý các khóa học và chương trình học và danh sách học viên, quản lý
học viên.
Nghiên cứu và đổi mới chương trình, tài liệu và phương pháp giảng dạy để
phù hợp với học viên.
Phòng kĩ thuật và quản lý dự án
Thiết kế và duy trì Website công ty, cập nhật thông tin khóa học thường
xuyên cho các học viên và các phòng ban theo dõi.
Đảm bảo an ninh mạng và bảo mật thông tin cho Website của công ty.
Lập kế hoạch phát triển sản phẩm, thay đổi các chương trình đào tạo cũ và
bổ sung thêm chương trình đào tạo mới để khách hàng có nhiều sự lựa chọn.
Tổ chức nghiên cứu, quản lý, giảm sát dự án nhằm đảm bảo dự án hoàn
thành đúng tiến độ, trong phạm vi ngân sách đã duyệt đảm bảo chất lượng và các mục
tiêu cụ thể của dự án.
15
1.4 CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
Hoạt động chủ yếu của công ty là về lập trình mạng, thiết kế website. Đào tạo cho
sinh viên có thể được học tập về các kỹ năng lập trình, an ninh mạng,…
1.5 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY.
Trải qua 10 năm hoạt động, tính đến năm 2013 tổng số lao động của công ty là 44
người. Cơ cấu về nhân sự công ty được chia theo loại lao động, trình độ, giới tính và
phản ảnh như sau:
1.5.1 Cơ cấu lao động theo loại lao động.
Hiện tại trung tâm hoạt động với đội ngũ nhân viên các phòng ban và giảng viên
được chia thành 2 loại lao động là lao động trực tiếp và lao động gián tiếp được thể hiện
qua bảng sau:
16
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động theo loại lao động.
Chỉ tiêu
2011
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Tổng số lao động
2012
2013
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
38
76
34
75.55
34
77.2
12
24
11
24.45
10
22.73
50
100
45
100
44
100
(Nguồn: phòng nhân sự, 2014)
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng số lao động trong công ty có sự thay đổi, cụ thể
năm 2012 là 45 người giảm 5 người so với 2011, năm 2013 là 44 người giảm 1 người so
với 2012. Điều này cho thấy tình hình nhân sự của công ty biến động nhiều trong năm
2012 do chưa thực hiện tốt chính sách nhân sự dẫn đến nhân viên nghỉ việc nhiều và năm
2013 tình hình về nhân sự đã ổn định hơn.
Tỉ lệ lao động trực tiếp chiếm đa số số lượng lao động của công ty khoảng 75%
và lao động gián tiếp chỉ chiếm 25%. Số lao động gián tiếp chủ yếu là các giảng viên
bên ngoài được kí hợp đồng ngắn hạn để tăng cường đội ngũ giảng viên cho trung tâm.
1.5.2 Cơ cấu lao động theo trình động.
Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty bao gồm các trình độ: Trên Đại học,
Cao đẳng, trung cấp – trung học phổ thông và được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.2 Cơ cấu lao động theo trình độ
Chỉ tiêu
2011
2012
17
2013
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Trên đại học
8
16
8
17.78
8
18.19
Đại học
12
24
12
26.67
12
27.27
Cao đẳng
13
26
12
26.67
12
27.27
Trung cấp, PTTH
17
34
13
28.88
12
27.27
(Nguồn: phòng nhân sự, 2014)
Số lượng nhân viên ở công ty có trình độ đại học và trên đại học chiếm khoảng
40% qua các năm và thường giữ các vị trí lãnh đạo từ cấp cao đến lãnh đạo cấp cơ sở
hoặc các giảng viên tham gia vào công tác giảng dạy tại Trung tâm. Nhân viên có trình
độ cao đẳng chiếm 27.27%, nhân viên trung cấp – phổ thông trung học chiếm 27.27% .
Hai lực lượng nhân viên này chủ yếu làm việc tại các phòng ban như phòng kinh doanh,
kế toán và trình độ tốt nghiệp phổ thông trung học chủ yếu là nhân viên bảo vệ, tạp vụ.
Nhìn chung với tỷ lệ cơ cấu theo lao động như trên đảm bảo cho hoạt động giảng dạy và
phát triển của công ty.
Bảng 1.3 Cơ cấu lao động theo giới tính
Chỉ tiêu
2011
2012
2013
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Nam
35
75
34
75.55
33
75
Nữ
15
25
11
24.45
11
25
(Nguồn: phòng nhân sự, 2014)
18
Tỉ lệ lao động theo giới tính thì lao động nam chiếm tỉ trọng lớn trong công ty,
chiếm khoảng 75% và tỉ lệ lao động nữa chỉ chiếm 25%. Lao động nam chủ yếu tập trung
là các giảng viên, nhân viên kỹ thuật, kỹ thuật viên ứng cứu máy tính, tập trung ở các
khối phòng ban bộ phận đào tạo, bộ phận quản lý dự án, quản lý sản phẩm. Còn lao động
nữ trong công ty chiếm tỉ trọng ít hơn thường là lao động gián tiếp, tập trung ở các khối
phòng ban hành chính văn phòng, kế toán.
1.6 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
Giai đoạn 2011- 2013 là giai đoạn công ty đối mặt với nhiều khó khăn thử thách
trong hoạt động kinh doanh do sự thay đổi chính sách giá cả của các mặt hàng kĩ thuật
và sự ra đời ồ ạt của các trung tâm đào tạo tin học dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt. Tuy
nhiên, với uy tín và sự nỗ lực của Ban giam đốc và tất cả nhân viên đã mang lại kết quả
sau đây:
Bảng 1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2011- 2013
ĐVT: Triệu đồng
Khoản mục
2011
2012
2013
So sánh
2012/2011
2013/2012
(+/-)
%
(+/-)
%
Doanh thu
2100
2400
2650
300
14.29
250
10.42
Chi phí
1900
2180
2340
280
14.74
160
7.34
Lợi nhuận
200
220
310
20
10
90
40.9
19
Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu (%)
9.52
9.17
11.69
-0.35
-3.68
2.52
21.55
(Nguồn: phòng nhân sự, 2014)
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của năm sau hơn năm trước. Năm
2012 doanh thu là 2.4 tỷ đồng tăng 300 triệu đồng tương ứng 14.29% so với năm 2011.
Năm 2013 doanh thu là 2.65 tỷ đồng tăng 250 triệu đồng tương ứng 10.42% so với năm
2012. Kết quả này có được do sự phấn đấu không ngừng của công ty trong việc thực
hiện các chiến lược marketing, kinh doanh tốt, ngày càng nâng cao chất lượng giảng dạy
nên đã thu hút nhiều học viên đến trung tâm hơn mang lại doanh thu ổn định cho công
ty.
Chi phí của công ty cũng tăng qua các năm. Cụ thể, chi phí 2012 tăng 280 triệu
tương ứng 14.74% so với năm 2011. Chi phí năm 2013 tăng 160 triệu tương ứng 7.34%
so với năm 2012. Nguyên nhân do chính sách giá cả thay đổi chóng mặt của các mặt
hàng kĩ thuật nên ảnh hưởng nhiều đến chi phí của công ty mang lại hiệu quả kinh doanh
không cao. Lợi nhuận của công ty năm 2012 là 220 triệu tăng 20 triệu và tương ứng
40.9% so với năm 2012. Điều này cho thấy công ty hoạt động ổn định có lợi nhuận, năm
2013 công ty hoạt động hiệu quả nhất do đó đã mang lại lợi nhuận cao nhất trong 3 năm.
Trái lại năm 2011 công ty gặp khó khăn nên không mang lại lợi nhuận cao. Tỉ suất lợi
nhuận trên doanh thu năm 2012 giảm 0.35% tương ứng 3.68% so với năm 2011, năm
2013 tăng 2.52% tương ứng 21.55%so với năm 2012. Điều này chứng tỏ năm 2013 công
ty đã thực hiện tốt các kế hoạch kinh doanh tuy nhiên do chi phí không cắt giảm được
nhiều nên chỉ mang lại lợi nhuận ổn định cho công ty.
Nhìn chung tình hình kinh doanh công ty trong 3 năm qua có tăng trưởng ổn định.
Doanh thu tăng đều qua từng năm tuy nhiên chi phí cho hoạt động của công ty vẫn cao
dẫn đến lợi nhuận của công ty bị ảnh hưởng, cụ thể doanh thu chỉ tăng 10% năm 2012
so với năm 2011. Nhưng nhờ vào việc công ty đã thực hiện kế hoạch đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh, bằng cách đẩy mạnh các hoạt động marketing, tìm kiếm khách hàng và nâng
20