Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Quan tri hoc nang cao

.DOC
17
248
104

Mô tả:

http://m.tapchitaichinh.vn/nghien-cuu--trao-doi/trao-doi-binh-luan/tac-dong-cua-hoi-nhap-kinh-tequoc-te-den-kinh-te-viet-nam-86147.html Tác động của hội nhập kinh tếế quốếc tếế đếến kinh tếế Vi ệt Nam THS. NGUYỄỄN HẢI THU 30/07/2016 - 08:45 Thực hiện chủ trương hội nhập kinh tếế quốếc tếế c ủa Đảng, đấết n ước chúng ta đã t ừng b ước ch ủ đ ộng hội nhập ngày càng sấu rộng vào nếền kinh tếế khu v ực và thếế gi ới. Nh ững kếết qu ả đ ạt đ ược trong quá trình hội nhập kinh tếế quốếc tếế đã góp phấền quan tr ọng vào phát tri ển kinh tếế - xã h ội c ủa đấết n ước, nấng cao vị thếế, vai trò của Việt Nam trến trường quốếc tếế. Ảnh minh họa. Nguốền: internet. Ảnh minh họa. Nguốền: internet. Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng 7/1995 đã mở đấều cho tếến trình h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế c ủa Vi ệt Nam. Sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viến c ủa T ổ ch ức th ương m ại thếế gi ới (WTO) đã đánh dấếu bước hội nhập toàn Việt Nam với nếền kinh tếế thếế gi ới. Tiếếp tục chủ trương chủ động và tch cực hội nhập quốếc tếế, ngày 10/4/2013, B ộ Chính tr ị đã ban hành Nghị quyếết sốế 22/NQ-TW vếề hội nhập quốếc tếế (Ngh ị quyếết 22), trong đó xác đ ịnh rõ h ội nh ập quốếc tếế seẽ được triển khai sấu rộng trến nhiếều lĩnh v ực, đ ặc bi ệt, h ội nh ập kinh tếế ph ải gắến v ới yếu cấều đ ổi m ới mố hình tắng trưởng và tái cơ cấếu lại nếền kinh tếế. Đốềng thời, để thực hiện Nghị quyếết 22, Chính ph ủ đã ban hành Ngh ị quyếết sốế 31/NQ-CP ngày 13/05/2014 vếề chương trình hành động c ủa Chính ph ủ với các m ục tếu c ụ th ể trến các lĩnh v ực thống tn tuyến truyếền, quán triệt Nghị quyếết 22; ban hành Ch ỉ th ị sốế 15/CT-Tg ngày 07/7/2015 c ủa T ủ t ướng Chính phủ vếề việc tếếp tục triển khai Nghị quyếết 22. Điếều này cho thấếy h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế là m ột chủ trương nhấết quán và là nội dung trọng tấm trong chính sách đốếi ngo ại và h ợp tác kinh tếế quốếc tếế của Đảng ta trong quá trình đổi mới đấết n ước. Trến thực tếế, giai đoạn vừa qua, Việt Nam đã tch c ực, ch ủ đ ộng trong đàm phán và ký kếết các Hi ệp định thương mại tự do mới với các đốếi tác. Tính đếến tháng 4/2016, Vi ệt Nam đã tham gia thiếết l ập 12 Hiệp định thương mại tự do (FTA) với 56 quốếc gia và nếền kinh tếế trến thếế gi ới, trong đó có 6 FTA thếế h ệ mới là Hiệp định Việt Nam - EU và Hiệp định TPP. Đấy là các FTA thếế hệ mới với diện cam kếết rộng và m ức cam kếết sấu. Ngoài cam kếết vếề t ự do hóa thương mại hàng hóa và dịch vụ, các nước tham gia còn cam kếết trến nhiếều lĩnh v ực khác nh ư mua sắếm Chính phủ, lao động, mối trường, sở hữu trí tu ệ, doanh nghi ệp nhà n ước, đấều t ư… Đặc biệt, ngày 22/11/2015, các nhà Lãnh đạo ASEAN đã ký Tuyến bốế Kua-la-Lum-pur chính th ức thành lập Cộng đốềng ASEAN, trong đó có Cộng đốềng Kinh tếế ASEAN vào ngày 31/12/2015. Vi ệc tham gia ASEAN và thực hiện các cam kếết nhắềm xấy dựng C ộng đốềng ASEAN seẽ đóng góp phấền t ạo mối tr ường hòa bình, ổn định cải thiện mối trường luật pháp trong n ước, t ạo thu ận l ợi cho s ản xuấết kinh doanh và thu hút đấều tư trực tếếp nước ngoài, cũng nh ư làm c ơ s ở, tếền đếề giúp Vi ệt Nam tham gia các khuốn khổ hợp tác song phương và đa phương khác. Ngoài ra, hiện nay Việt Nam vấẽn đang đàm phán một sốế Hiệp đ ịnh bao gốềm: (i) FTA Vi ệt Nam - Khốếi EFTA (Tụy Syẽ, Nauy, Ai-xơ-len và Lích-ten-xtanh); (ii) Hiệp đ ịnh Đốếi tác kinh tếế toàn di ện khu v ực gi ữa ASEAN với 6 nước đốếi tác (RCEP); (iii) FTA ASEAN - Hốềng Kống. Ngoài l ợi ích kinh tếế, các FTA v ới các đốếi tác này cũng góp phấền làm phong phú thếm quan h ệ th ương m ại và chính tr ị c ủa Vi ệt Nam v ới các nước. Giai đoạn 2016 - 2020, theo lộ trình cam kếết, phấền l ớn các hi ệp đ ịnh th ương m ại t ự do mà Vi ệt Nam tham gia đếều bước sang giai đoạn cắết giảm sấu, xóa bỏ hàng rào thuếế quan đốếi v ới phấền l ớn các dòng thuếế trong biểu thuếế nhập khẩu. Trong đó: Xét vếề mức độ cam kếết, hấều hếết các FTA mà Việt Nam đã ký kếết thì m ức đ ộ t ự do hóa vếề thuếế nh ập khẩu trung bình khoảng 90% sốế dòng thuếế, trừ Hiệp đ ịnh ASEAN (ATIGA) là Hi ệp đ ịnh n ội khốếi v ới m ức cam kếết tự do hóa xấếp xỉ 97%. Xét vếề lộ trình, FTA hoàn thành lộ trình s ớm nhấết là ATIGA (2018), tếếp đó là ACFTA (2020) và AKFTA (2021). Hiện nay, mức độ tự do hóa thuếế quan c ủa Việt Nam v ới các đốếi tác FTA đã ở m ức khá cao: Trong ATIGA đạt khoảng 93%, ASEAN - Trung Quốếc 84% sốế dòng thuếế vếề 0%, ASEAN - Hàn Quốếc 78% và ASEAN - Nhật Bản 62%. Cam kếết vếề thuếế nhập kh ẩu trong 2 khuốn kh ổ FTA thếế h ệ m ới là TPP và Vi ệt Nam - EU có tỉ lệ tự do hóa cao hơn với lộ trình ngắến h ơn, h ướng t ới cam kếết xóa b ỏ thuếế quan đốếi v ới 100% sốế dòng thuếế, cụ thể như sau: Với EU, Việt Nam cam kếết seẽ xóa bỏ thuếế quan ngay khi Hiệp đ ịnh có hi ệu l ực v ới 48,5% sốế dòng thuếế, tương đương 64,5% kim ngạch nhập khẩu từ EU, và sau 10 nắm là kho ảng 99% sốế dòng thuếế, t ương đương 99,8% kim ngạch nhập khẩu từ EU. Đốếi với sốế dòng thuếế còn lại, Vi ệt Nam seẽ có l ộ trình trến 10 nắm hoặc dành ưu đãi cho EU trến c ơ sở hạn ngạnh thuếế quan c ủa WTO. Trong TPP, Việt Nam cam kếết xóa bỏ thuếế đốếi v ới khoảng 66% sốế dòng thuếế ngay khi Hi ệp đ ịnh có hi ệu lực và xóa bỏ đốếi với 86,5% sốế dòng thuếế sau 3 nắm Hiệp đ ịnh có hi ệu l ực. Các m ặt hàng còn l ại seẽ có lộ trình giảm thuếế cơ bản từ 4 -10 nắm. Một sốế mặt hàng đ ặc bi ệt nh ạy c ảm, Vi ệt Nam cam kếết l ộ trình trến 10 nắm hoặc hạn ngạch thuếế quan. Tác động của hội nhập kinh tếế đếến kinh tếế Việt Nam Hiện nay, phạm vi đốếi tác FTA của Việt Nam đã khá rộng và toàn di ện, trong 3 - 5 nắm t ới seẽ ch ạm đếến các dấếu mốếc quan trọng của nhiếều Hiệp đ ịnh và dấền tếến đếến t ự do hóa thuếế quan hấều hếết các m ặt hàng nhập khẩu với các đốếi tác thương mại chính. Ngoài ra, vi ệc ký kếết 2 Hi ệp đ ịnh và tuyến bốế kếết thúc 2 Hiệp định quan trọng TPP và Việt Nam - EU seẽ tác đ ộng đáng k ể đếến nếền kinh tếế c ủa Vi ệt Nam trong giai đoạn tới. Cụ thể: Đốếi với xuấết, nhập khẩu: Quá trình thực hiện các cam kếết cắết gi ảm thuếế quan trong h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế, hoàn thiện hệ thốếng quản lý hải quan theo tếu chu ẩn quốếc tếế và cắết gi ảm hàng rào thuếế quan đã tạo ra tác động tch cực đếến hoạt động xuấết nhập kh ẩu c ủa Việt Nam. Cơ hội lớn nhấết là mở rộng thị trường nhờ cắết giảm thuếế và d ỡ b ỏ rào c ản th ương m ại đ ể tham gia sấu hơn vào chuốẽi sản xuấết và cung ứng toàn cấều. Nếếu nh ư nắm 2007, t ổng kim ng ạch xuấết nh ập kh ẩu của Việt Nam là 111,3 tỷ USD (trong đó xuấết kh ẩu là 48,5 t ỷ USD và nh ập kh ẩu là 62,7 t ỷ USD), thì t ới nắm 2015 tổng kim ngạch xuấết nhập khẩu c ủa Việt Nam đã tắng kho ảng 3 lấền đ ạt 328 t ỷ USD (trong đó nhập khẩu là 165,6 tỷ USD và xuấết khẩu là 162,4 t ỷ USD). Trong đó, các đốếi tác FTA của Việt Nam đếều là các đốếi tác th ương m ại quan tr ọng, th ể hi ện ở giá tr ị thương mại lớn và tỉ trọng cao trến tổng sốế liệu th ương m ại v ới thếế gi ới c ủa Vi ệt Nam hắềng nắm. Tương mại của Việt Nam với các đốếi tác đã và đang đàm phán luốn chiếếm trến 80% t ổng kim ng ạch thương mại của Việt Nam. Trong thời gian tới, khi các cam kếết FTA bước vào giai đoạn cắết gi ảm sấu, đ ặc bi ệt các FTA v ới Hoa Kỳ, EU có hiệu lực seẽ thúc đẩy xuấết khẩu mạnh hơn, đem đếến nhiếều c ơ h ội m ở r ộng th ị tr ường cho hàng hóa của Việt Nam đốềng thời giúp đa dạng hóa th ị trường nhập kh ẩu, tránh ph ụ thu ộc vào các th ị trường nguyến liệu truyếền thốếng. Đốếi với chuyển dịch cơ cấếu sản xuấết hàng xuấết kh ẩu: Hội nhập kinh tếế quốếc tếế đã thúc đ ẩy tái cấếu trúc nếền kinh tếế, đặc biệt là chuyển dịch cơ cấếu sản xuấết hàng hóa xuấết kh ẩu theo h ướng tch c ực, phù h ợp với chủ trương cống nghiệp hóa theo hướng hiện đại, theo đó tập trung nhiếều h ơn vào các m ặt hàng chếế biếến, chếế tạo có giá trị và hàm lượng cống ngh ệ và giá tr ị gia tắng cao h ơn. Nắm 2015, tỷ trọng xuấết khẩu các nhóm hàng s ản ph ẩm d ệt may, giày dép, nống s ản có xu h ướng gi ảm xuốếng trong khi đó tỷ trọng của các nhóm s ản ph ẩm nh ư máy vi tnh, linh ki ện đi ện t ử, đi ện tho ại tắng lến, chiếếm tới 27,7% tổng giá trị kim ng ạch hàng hóa xuấết kh ẩu. Đốếi với thu hút FDI: Cùng với việc cải thiện mối trường đấều t ư, h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế đã và seẽ m ở ra các cơ hội lớn đốếi với lĩnh vực đấều tư của Việt Nam. Đấều t ư tại Việt Nam, các nhà đấều t ư có th ể tếếp cận và hưởng ưu đãi thuếế quan từ các thị trường l ớn mà Vi ệt Nam đã ký kếết FTA nh ư khu v ực ASEAN, Trung Quốếc, Hàn Quốếc, ẤẤn Độ... Bến cạnh đó, việc thực hiện các cam kếết trong các Hi ệp đ ịnh thếế h ệ m ới nh ư TPP, EVFTA (d ỡ b ỏ các biện pháp hạn chếế đấều tư và dịch vụ, bảo hộ đấều t ư cống bắềng, khống phấn bi ệt đốếi x ử, m ở c ửa th ị trường mua sắếm Chính phủ, dịch vụ tài chính…) seẽ khiếến cho mối tr ường đấều t ư c ủa Vi ệt Nam tr ở nến thống thoáng hơn, minh bạch hơn, thuận lợi h ơn t ừ đó seẽ thu hút đ ược nhiếều vốến đấều t ư h ơn n ữa. Theo sốế liệu từ Cục Đấều tư nước ngoài (Bộ Kếế hoạch và Đấều t ư), tnh chung trong 12 tháng nắm 2015, tổng vốến đắng ký cấếp mới và tắng thếm là 22,757 t ỷ USD, tắng 12,5% so v ới cùng kỳ nắm 2014. Đốếi với thu ngấn sách nhà nước: Lộ trình cắết giảm thuếế trong các FTA seẽ dấẽn t ới gi ảm nguốền thu NSNN đốếi với hàng hóa nhập khẩu. Tuy nhiến, tác động c ủa việc gi ảm thuếế đốếi v ới t ổng thu NSNN vếề c ơ b ản là khống lớn do: (i) Mặc dù giai đoạn 2015 - 2018, các Hiệp đ ịnh th ương mại đã ký kếết v ới ASEAN, Trung Quốếc, Hàn Quốếc bước vào giai đoạn cắết giảm thuếế và xóa bỏ thuếế quan sấu và c ơ cấếu nh ập kh ẩu c ủa Vi ệt Nam chủ yếếu là từ các nước này, song lộ trình cắết giảm thuếế đã th ực hi ện t ừ nhiếều nắm, nến khống có ảnh hưởng đột ngột đếến nguốền thu NSNN. Đốếi với TPP, nh ập kh ẩu c ủa Vi ệt Nam t ừ các n ước TPP chiếếm khoảng hơn 20% tổng kim ngạch nhập khẩu tuy nhiến, trong sốế 11 n ước thành viến TPP, Vi ệt Nam đã ký kếết FTA với 6/11 nước, đốềng thời nhập khẩu t ừ 5 n ước còn lại ch ỉ chiếếm kho ảng h ơn 5% t ổng kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam. Vì vậy, có thể nói mức ảnh h ưởng tới thu NSNN là khống nhiếều. (ii) Việc cắết giảm thuếế quan trong TPP cũng nh ư trong các FTA seẽ khiếến cho hàng hoá nh ập kh ẩu t ừ các nước đốếi tác chắếc chắến có tắng lến và do đó, sốế thu t ừ thuếế giá tr ị gia tắng, thuếế tếu th ụ đ ặc bi ệt đốếi với hàng nhập khẩu đương nhiến cũng tắng theo. Ngoài ra, chi phí s ản xuấết c ủa doanh nghi ệp gi ảm cũng seẽ tác động tch cực đếến nguốền thu t ừ thuếế thu nh ập doanh nghi ệp. Xét vếề tổng thể, hội nhập kinh tếế quốếc tếế đã và đang đem l ại nhiếều c ơ h ội cho các doanh nghi ệp và nếền kinh tếế của Việt Nam. Tuy nhiến, với 96% tổng sốế doanh nghiệp đang ho ạt đ ộng là doanh nghi ệp nh ỏ và siếu nhỏ, áp lực cạnh tranh đốếi với nếền kinh tếế Vi ệt Nam là rấết l ớn. Trong đó: Đốếi với lĩnh vực xuấết nhập khẩu: Dù hàng rào thuếế quan đ ược d ỡ b ỏ, song vi ệc có t ận d ụng đ ược các ưu đãi vếề thuếế quan để mở rộng thị trường hay khống l ại ph ụ thu ộc vào vi ệc đáp ứng các yếu cấều vếề quy tắếc xuấết xứ cũng như các yếu cấều khác (an toàn th ực ph ẩm, v ệ sinh d ịch tếẽ...). V ới nắng l ực t ự s ản xuấết và cung ứng nguyến phụ liệu còn hạn chếế, thì nh ững yếu cấều vếề quy tắếc xuấết x ứ hàng hóa l ại đang đặt ra thách thức và mốếi lo ngại cho các doanh nghi ệp Vi ệt Nam. Đốếi với sản xuấết trong nước: Việc tự do hóa thuếế nh ập kh ẩu seẽ dấẽn đếến s ự gia tắng nhanh chóng nguốền hàng nhập khẩu từ các nước, đặc biệt là từ các n ước TPP, EU vào Vi ệt Nam do giá thành r ẻ h ơn, chấết lượng và mấẽu mã đa dạng, phong phú hơn seẽ tác đ ộng đếến lĩnh v ực s ản xuấết trong n ước. Ngoài ra, khi hàng rào thuếế quan được g ỡ bỏ nh ưng các hàng rào kyẽ thu ật khống hi ệu qu ả, Vi ệt Nam seẽ trở thành thị trường tếu thụ các sản phẩm chấết lượng kém, ảnh h ưởng t ới s ức kh ỏe ng ười tếu dùng trong khi lại khống bảo vệ được sản xuấết trong n ước. Đặc biệt, sản phẩm nống nghiệp và các doanh nghiệp, nống dấn Việt Nam đ ứng tr ước s ự c ạnh tranh gay gắết, trong khi đó hàng hóa nống sản và nống dấn là nh ững đốếi t ượng dếẽ b ị t ổn th ương nhấết trong hội nhập. Đốếi với lĩnh vực đấều tư: Việc gia tắng dòng vốến n ước ngoài vào Việt Nam cũng đ ặt ra yếu cấều vếề tắng cường nắng lực của cơ quan quản lý trong việc giám sát dòng vốến ra vào, tránh nguy c ơ bong bóng hoặc rút vốến ốề ạt, để nếền kinh tếế có thể hấếp th ụ lượng vốến một cách có hi ệu qu ả. Do đó, để tốếi ưu hóa những tác động tch cực và giảm thi ểu tác đ ộng tếu c ực c ủa h ội nh ập kinh tếế đếến nếền kinh tếế, trong thời gian tới cấền th ực hi ện các gi ải pháp: Đốếi với cơ quan quản lý Nhà nước: Tắng cường tuyến truyếền cho các doanh nghi ệp các thống tn vếề l ộ trình và các cam kếết h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế của Việt Nam. Nấng cao nắng lực giám sát thị trường tài chính nhắềm k ịp th ời đốếi phó v ới nh ững biếến đ ộng c ủa dòng vốến, những ảnh hưởng lấy lan từ khủng hoảng tài chính c ủa một n ước trong khu v ực. Đốếi với hiệp hội ngành nghếề: Tiếếp tục đẩy mạnh vai trò cấều nốếi giữa doanh nghiệp và các c ơ quan qu ản lý, t ạo điếều ki ện kếết nốếi giao lưu giữa các doanh nghiệp hội viến; tắng c ường ph ổ biếến thống tn h ội nh ập vếề pháp lu ật c ủa các nước, sở hữu trí tuệ, sở hữu cống nghiệp, quản lý chấết l ượng, các quy tắếc xuấết x ứ... cho doanh nghi ệp hội viến; hốẽ trợ doanh nghiệp xấy dựng thương hiệu. Tổ chức các chương trình xúc tếến thương mại - đấều t ư theo th ị tr ường, ngành hàng, lĩnh v ực kinh doanh cụ thể để nấng cao khả nắng tếếp cận th ị trường trong và ngoài n ước cũng nh ư hốẽ tr ợ doanh nghiệp tếếp thị thương hiệu của sản phẩm, doanh nghiệp t ới các th ị tr ường xuấết kh ẩu tr ọng đi ểm. Triển khai các hoạt động cung cấếp và tư vấến cho các doanh nghi ệp vếề pháp lu ật kinh doanh, các kiếến thức vếề hội nhập kinh tếế quốếc tếế cũng nh ư kinh nghi ệm đốếi phó v ới các v ụ ki ện quốếc tếế, các rào c ản thương mại của các thị trường xuấết khẩu. Đốếi với doanh nghiệp: Chủ động tm hiểu và nghiến cứu vếề thống tn, kiếến th ức vếề h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế, pháp lu ật quốếc tếế. Mặc dù Việt Nam đã ký kếết khống ít các hiệp đ ịnh th ương m ại t ự do v ới các n ước và khu v ực, song sự hiểu biếết của doanh nghiệp trong nước vếề các FTAs là khá h ạn chếế, trong khi đó các doanh nghi ệp FDI lại rấết chủ động và chuẩn bị khá kyẽ để đón đấều và t ận d ụng ưu đãi t ừ các FTAs. Do vậy, việc nghiến cứu tm hiểu vếề TPP cũng nh ư các FTAs là vi ệc cấền thiếết các doanh nghi ệp nếếu muốến đứng vững trong cạnh tra-nh. Bến cạnh đó cũng cấền có s ự hốẽ tr ợ t ừ phía Chính ph ủ và các hi ệp hội để doanh nghiệp có thể tếếp cận các thống tn t ừ TPP, FTAs m ột cách nhanh nhấết và đấềy đ ủ nhấết. Chủ động đấều tư và đổi mới trạng thiếết bị cống nghệ theo chiếều sấu nhắềm nấng cao chấết l ượng s ản phẩm, bởi nếếu khống đáp ứng được các tếu chu ẩn quốếc tếế thì s ản ph ẩm c ủa doanh nghi ệp khống th ể cạnh tranh với các nước khác. Như vậy, dù hiệp đ ịnh có mở ra c ơ h ội, doanh nghi ệp cũng khống th ể tếếp cận thị trường và tham gia vào chuốẽi cung ứng. Chủ động lựa chọn và thay đổi nguốền nguyến liệu đấều vào. Vi ệc lo ại b ỏ thuếế quan cho các đốếi tác trong TPP chỉ áp dụng đốếi với các sản phẩm hàng hóa có nguốền gốếc xuấết x ứ n ội khốếi. Trến th ực tếế, v ới các FTA đã ký kếết, cũng chỉ có khoảng 30% doanh nghiệp đã tận d ụng đ ược các ưu đãi thuếế quan. Do đó, doanh nghiệp cấền phải chủ động trong việc lựa ch ọn nguốền gốếc c ủa các nguyến ph ụ li ệu, đáp ứng các tếu chuẩn vếề nguốền gốếc xuấết xứ. Đốềng th ời ph ải th ực hi ện tốết nh ư các yếu cấều khác (v ệ sinh, kiểm dịch động thực vật, hàng rào kyẽ thuật…). Nấng cao chấết lượng nguốền nhấn lực, đặc biệt là lao động có tay nghếề và nhấn l ực trình đ ộ cao. Bến cạnh đó, cấền chủ động tạo sự liến kếết gắến bó giữa các doanh nghi ệp, cùng xấy d ựng chiếến l ược phát triển thị trường nội địa và nước ngoài. Theo Tạp chí Quản lý Ngấn quyẽ Quốếc gia sốế 168 (6/2016) http://tuoitre.vn/tn/chinh-tri-xa-hoi/20161106/hoi-nhap-kinh-te-quoc-te-la-dong-luc-phat-trien-xahoi/1214575.html Hội nhập kinh tếế quốếc tếế là động lực phát triển xã hội TTO - Nghị quyếết Hội nghị lấền thứ tư Ban Chấếp hành Trung ương Đ ảng khóa XII vếề th ực hi ện có hi ệu quả tếến trình hội nhập kinh tếế quốếc tếế, giữ v ững ổn đ ịnh chính tr ị - xã h ội trong bốếi c ảnh n ước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thếế hệ mới Hà N ội. 06/11/2016 15:23 GMT+7 Tổng Bí thư Nguyếẽn Phú Trọng - Ảnh tư liệu Ngày 5-11-2016, thay mặt Ban Chấếp hành Trung ương Đảng C ộng s ản Vi ệt Nam khóa XII, T ổng Bí th ư Nguyếẽn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị quyếết sốế 06-NQ/TW vếề th ực hi ện có hi ệu qu ả tếến trình h ội nhập kinh tếế quốếc tếế, giữ vững ổn định chính tr ị - xã h ội trong bốếi c ảnh n ước ta tham gia các hi ệp đ ịnh thương mại tự do thếế hệ mới. I - TÌNH HÌNH 1. Từ khi nước ta chính thức trở thành thành viến c ủa T ổ ch ức Th ương m ại thếế gi ới (nắm 2007) đếến nay, tếến trình chủ động, tch cực hội nhập kinh tếế quốếc tếế c ủa n ước ta ngày càng sấu r ộng h ơn, đ ạt được nhiếều kếết quả tch cực, khá toàn diện trến các lĩnh v ực, n ổi b ật là: - Hội nhập kinh tếế quốếc tếế đã trở thành một trong nh ững đ ộng l ực quan tr ọng đ ể phát tri ển kinh tếế - xã hội , làm tắng sức mạnh tổng hợp quốếc gia; thúc đẩy hoàn thi ện th ể chếế kinh tếế th ị tr ường đ ịnh h ướng xã hội chủ nghĩa; mở rộng thị trường, đẩy mạnh xuấết kh ẩu, tranh th ủ đ ược khốếi l ượng l ớn vốến đấều t ư, cống nghệ, tri thức, kinh nghiệm quản lý và các nguốền l ực quan tr ọng khác; t ạo thếm nhiếều vi ệc làm; nấng cao dấn trí và cải thiện đời sốếng vật chấết, tnh thấền c ủa nhấn dấn. Nắng l ực đ ội ngũ cán b ộ làm cống tác hội nhập quốếc tếế từ Trung ương đếến đ ịa ph ương đ ược nấng lến m ột b ước; t ổ ch ức, b ộ máy các cơ quan quản lý nhà nước được củng cốế và nấng cao hiệu qu ả ho ạt đ ộng. Đ ội ngũ doanh nhấn Việt Nam có bước trưởng thành đáng kể. - Hội nhập kinh tếế quốếc tếế đã đóng góp quan tr ọng vào vi ệc m ở r ộng và đ ưa quan h ệ c ủa n ước ta v ới các đốếi tác đi vào chiếều sấu, tạo thếế đan xen l ợi ích, góp phấền gìn gi ữ mối tr ường hòa bình, ổn đ ịnh đ ể phát triển đấết nước; giữ vững độc lập, chủ quyếền, thốếng nhấết và toàn v ẹn lãnh th ổ c ủa T ổ quốếc, b ảo vệ an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội; qu ảng bá hình ảnh đấết n ước và con ng ười Vi ệt Nam, nấng cao uy tn và vị thếế của nước ta trến trường quốếc tếế. 2. Tuy nhiến, bến cạnh kếết quả đạt được, hội nhập kinh tếế quốếc tếế vấẽn còn m ột sốế h ạn chếế, yếếu kém: - Chủ trương, đường lốếi, chính sách của Đảng, pháp luật c ủa Nhà n ước vếề h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế có nơi, có lúc chưa được quán triệt kịp thời, đấềy đ ủ và th ực hi ện nghiếm túc. H ội nh ập kinh tếế quốếc tếế còn bị tác động bởi cách tếếp cận phiếến diện, ngắến hạn và c ục b ộ ; do đó, ch ưa t ận d ụng đ ược hếết các cơ hội và ứng phó hữu hiệu với các thách thức. - Quá trình hội nhập kinh tếế quốếc tếế và quá trình đ ổi m ới ở trong n ước, nhấết là đ ổi m ới, hoàn thi ện th ể chếế, trước hếết là hệ thốếng luật pháp, c ơ chếế, chính sách ch ưa đ ược th ực hi ện m ột cách đốềng b ộ, ch ưa gắến kếết chặt cheẽ với quá trình nấng cao nắng l ực c ạnh tranh, đáp ứng yếu cấều b ảo đ ảm quốếc phòng an ninh, bảo vệ an ninh chính trị, trật t ự, an toàn xã h ội, mối tr ường sinh thái, gi ữ gìn và phát huy b ản sắếc vắn hóa dấn tộc. - Hội nhập kinh tếế quốếc tếế chưa được phốếi hợp ch ặt cheẽ, hi ệu qu ả v ới h ội nh ập trong các lĩnh v ực khác. Chưa tạo được sự đan xen chặt cheẽ lợi ích chiếến l ược, lấu dài v ới các đốếi tác, nhấết là các đốếi tác quan trọng. Việc ứng phó với những biếến động và xử lý nh ững tác đ ộng t ừ mối tr ường khu v ực và quốếc tếế còn bị động, lúng túng và chưa đốềng bộ. 3. Hiện nay, tnh hình trong nước, khu v ực và thếế gi ới đã có nhiếều thay đ ổi, đang diếẽn biếến ph ức t ạp, khó lường. Bến cạnh thời cơ, thuận lợi, đấết n ước ta tếếp t ục ph ải đốếi m ặt v ới nhiếều khó khắn, thách thức trong phát triển kinh tếế - x ã h ội, khả nắng bảo đ ảm quốếc phòng, an ninh, ổn đ ịnh chính tr ị - xã hội, giữ vững mối trường hòa bình, bảo đảm phát triển nhanh và bếền v ững. Việc thực hiện có hiệu quả các hiệp định thương mại t ự do (FTA) thếế h ệ m ới seẽ t ạo ra c ơ h ội m ở r ộng, đa dạng hóa thị trường với mức ưu đãi cao, tham gia sấu h ơn vào chuốẽi cung ứng, m ạng l ưới s ản xuấết toàn cấều; góp phấền tch cực vào quá trình đ ổi mới đốềng b ộ và toàn di ện, kh ơi d ậy tếềm nắng c ủa đấết nước và sức sáng tạo của các tấềng lớp nhấn dấn, c ải thi ện đ ời sốếng nhấn dấn, nấng cao trình đ ộ phát triển, giảm dấền tỉ trọng gia cống lắếp ráp c ủa nếền kinh tếế. N ước ta cũng có c ơ h ội tham gia ch ủ đ ộng và sấu hơn vào quá trình định hình và c ải cách các đ ịnh chếế, c ơ chếế, cấếu trúc khu v ực và quốếc tếế có l ợi cho ta và có điếều kiện thuận lợi để đấếu tranh bảo v ệ lợi ích quốếc gia - dấn t ộc, l ợi ích c ủa các t ổ ch ức, cá nhấn; bảo đảm độc lập, tự chủ, củng cốế và duy trì mối trường hòa bình, ổn đ ịnh đ ể xấy d ựng và b ảo vệ Tổ quốếc. Doanh nghiệp Việt Nam nhìn chung có cơ hội đ ể phát tri ển m ạnh h ơn, sáng t ạo h ơn và có sức cạnh tranh hơn. Người tếu dùng có thếm cơ hội l ựa ch ọn hàng hóa, d ịch v ụ chấết l ượng cao, giá c ả cạnh tranh; bảo đảm tếu chuẩn vệ sinh, mối trường. Tuy nhiến, việc khắếc phục những hạn chếế, yếếu kém, tốền t ại và tri ển khai th ực hi ện các cam kếết quốếc tếế mới cũng seẽ đặt ra nhiếều khó khắn, thách th ức khống ch ỉ vếề kinh tếế mà còn c ả vếề chính tr ị, xã h ội. S ức ép cạnh tranh ngày càng gay gắết, nhiếều ngành, doanh nghi ệp và s ản ph ẩm c ủa n ước ta seẽ g ặp khó khắn hơn. Việc thực hiện các cam kếết sấu rộng và cao hơn, nhấết là vấến đếề lao đ ộng, vi ệc làm, b ảo v ệ mối trường... đáp ứng yếu cấều nội luật hóa các cam kếết nếếu khống đ ược nghiến c ứu, chu ẩn b ị kyẽ, có l ộ trình, bước đi phù hợp, seẽ tác động tếu c ực đếến quá trình đ ổi m ới, hoàn thi ện th ể chếế, gi ải quyếết những vấến đếề phức tạp, nhạy cảm. Việc thực hiện các tếu chu ẩn c ủa T ổ ch ức Lao đ ộng Quốếc tếế (ILO) cũng đặt ra những thách thức mới khống chỉ đốếi v ới qu ản lý c ủa Nhà n ước mà còn có th ể ảnh h ưởng đếến ổn định chính trị - xã hội, vai trò và hoạt đ ộng c ủa T ổng Liến đoàn Lao đ ộng Vi ệt Nam. Những cơ hội và thách thức nếu trến có mốếi quan h ệ qua l ại và có th ể chuy ển hóa lấẽn nhau. C ơ h ội có thể trở thành thách thức nếếu khống đ ược t ận d ụng k ịp th ời. Thách th ức có th ể biếến thành c ơ h ội nếếu chúng ta chủ động ứng phó thành cống. II - MỤC TIỄU, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO 1- Mục tếu: Thực hiện tếến trình hội nhập kinh tếế quốếc tếế, gi ữ v ững ổn đ ịnh chính tr ị - xã h ội, nhắềm tắng cường khả nắng tự chủ của nếền kinh tếế, mở rộng th ị tr ường, tranh th ủ thếm vốến, cống ngh ệ, tri thức, kinh nghiệm quản lý, bảo đả m phát triển nhanh và bếền v ững, nấng cao đ ời sốếng nhấn dấn; b ảo tốền và phát huy bản sắếc vắn hóa dấn t ộc; gi ữ v ững đ ộc l ập, ch ủ quyếền, thốếng nhấết và toàn v ẹn lãnh thổ; nấng cao uy tn và vị thếế của Việt Nam trến tr ường quốếc tếế. 2. Quan điểm chỉ đạo - Kiến định đường lốếi đốếi ngoại độc lập, tự chủ; đa dạng hóa, đa ph ương hóa quan h ệ quốếc tếế; ch ủ động và tch cực hội nhập kinh tếế quốếc tếế vì lợi ích quốếc gia - dấn t ộc là đ ịnh h ướng chiếến l ược l ớn đ ể xấy dựng và bảo vệ Tổ quốếc. Vận dụng sáng tạo các bài học kinh nghi ệm và gi ải quyếết tốết các mốếi quan hệ lớn, nhấết là mốếi quan hệ giữa tnh độc lập, t ự ch ủ c ủa nếền kinh tếế và h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế ngày càng sấu rộng. - Hội nhập kinh tếế quốếc tếế là trọng tấm c ủa hội nhập quốếc tếế; h ội nh ập trong các lĩnh v ực khác ph ải tạo thuận lợi cho hội nhập kinh tếế quốếc tếế. Hội nh ập kinh tếế quốếc tếế là s ự nghi ệp c ủa toàn dấn; doanh nhấn, doanh nghiệp, đội ngũ trí thức là lực lượng đi đấều. Nhà n ước cấền t ập trung khuyếến khích, t ạo điếều kiện cho sự phát triển, nấng cao nắng lực cạnh tranh c ủa quốếc gia, doanh nghi ệp và s ản ph ẩm Việt Nam, nấng cao trình độ phát triển c ủa nếền kinh tếế. - Bảo đảm đốềng bộ giữa đổi mới và hội nhập kinh tếế quốếc tếế. Đẩy mạnh việc đ ổi m ới, hoàn thi ện h ệ thốếng pháp luật, cơ chếế, chính sách; chủ đ ộng xử lý các vấến đếề n ảy sinh; giám sát ch ặt cheẽ và qu ản lý hiệu quả quá trình thực hiện cam kếết trong các hiệp đ ịnh th ương m ại t ự do thếế h ệ m ới, nhấết là trong những lĩnh vực, vấến đếề liến quan đếến ổn đ ịnh chính tr ị - xã h ội. - Bảo đảm sự lãnh đạo tuyệt đốếi của Đảng đốếi với tếến trình hội nh ập kinh tếế quốếc tếế, gi ữ v ững ổn định chính trị - xã hội trong bốếi cảnh nước ta tham gia các hi ệp đ ịnh th ương m ại t ự do thếế h ệ m ới. Nấng cao hiệu quả quản lý của Nhà nước, phát huy vai trò c ủa M ặt tr ận T ổ quốếc Vi ệt Nam và các t ổ chức chính trị - xã hội; tốn trọng và phát huy quyếền làm ch ủ c ủa nhấn dấn, tắng c ường s ức m ạnh c ủa khốếi đại đoàn kếết toàn dấn tộc trong tếến trình h ội nh ập quốếc tếế. Đ ổi m ới ph ương th ức lãnh đ ạo c ủa Đảng đốếi với các tổ chức chính trị - xã hội, đặc biệt là cống đoàn, phù h ợp v ới yếu cấều c ủa tnh hình mới. III - MỘT SỐẤ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH LỚN 1. Chủ trương, chính sách chung - Xử lý thỏa đáng mốếi quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập kinh tếế quốếc tếế, xấy d ựng nếền kinh tếế có khả nắng tự chủ cao, ứng phó được với những biếến động kinh tếế quốếc tếế; gi ữ v ững ổn đ ịnh kinh tếế vĩ mố, an ninh kinh tếế. - Thực hiện đổi mới mố hình tắng trưởng gắến với c ơ cấếu lại nếền kinh tếế, coi đấy v ừa là tếền đếề, v ừa là hệ quả của hội nhập kinh tếế quốếc tếế, là giải pháp có tnh quyếết đ ịnh đ ể nấng cao n ội l ực nhắềm t ận dụng cơ hội, vượt qua thách thức của giai đoạn h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế m ới , b ảo đ ảm nếền kinh tếế phát triển nhanh và bếền vững. Xác định gia tắng xuấết kh ẩu, sốế l ượng và chấết l ượng thu hút đấều t ư n ước ngoài, nấng cao chấết lượng tắng trưởng, nắng suấết lao đ ộng, s ức c ạnh tranh c ủa nếền kinh tếế là các tếu chí kinh tếế trực tếếp để đánh giá kếết quả hội nhập quốếc tếế vếề kinh tếế. - Tiếếp tục thực hiện ba đột phá chiếến lược, tạo mối tr ường đấều t ư, kinh doanh thu ận l ợi cho phát tri ển nhanh và bếền vững; thực hiện có hiệu quả tếến trình h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế, gi ữ v ững ổn đ ịnh chính trị trong tnh hình mới và thực thi các cam kếết quốếc tếế. T ập trung nghiến c ứu, tri ển khai th ực hi ện các giải pháp mới có hiệu quả để phát huy sức mạnh tổng h ợp và s ự sáng t ạo c ủa c ộng đốềng doanh nghiệp, doanh nhấn; huy động mạnh meẽ mọi nguốền l ực trong và ngoài n ước cho đấều t ư phát tri ển. - Trong 5 - 10 nắm tới, tập trung khai thác hi ệu qu ả các cam kếết quốếc tếế, xấy d ựng các c ơ chếế, chính sách phòng vệ thương mại, phòng ngừa và giải quyếết tranh chấếp quốếc tếế; có chính sách phù h ợp hốẽ tr ợ các lĩnh vực có nắng lực cạnh tranh thấếp v ươn lến; tắng c ường đào t ạo, nấng cao nắng l ực cán b ộ, trình độ pháp luật quốếc tếế, xấy dựng hàng rào kyẽ thuật, biện pháp phòng v ệ ch ủ đ ộng phù h ợp. 2. Các chủ trương, chính sách cụ thể 2.1. Tắng cường cống tác tư tưởng, nấng cao nh ận th ức - Tắng cường cống tác tư tưởng, nấng cao nhận th ức c ủa cán bộ, đ ảng viến và m ọi tấềng l ớp nhấn dấn vếề hội nhập kinh tếế quốếc tếế nói riếng và h ội nh ập quốếc tếế nói chung. Nấng cao hi ểu biếết và s ự đốềng thuận của cả xã hội, đặc biệt là của doanh nghiệp, doanh nhấn đốếi v ới các th ỏa thu ận quốếc tếế, đ ặc biệt là cơ hội, thách thức và những yếu cấều phải đáp ứng khi tham gia và th ực hi ện các hi ệp đ ịnh thương mại tự do thếế hệ mới bắềng các hình th ức, n ội dung tuyến truyếền phù h ợp và hi ệu qu ả cho t ừng ngành hàng, hiệp hội, doanh nghiệp và c ộng đốềng. - Chú trọng cống tác bảo vệ chính trị n ội bộ. Ch ủ đ ộng, k ịp th ời phát hi ện, đấếu tranh v ới các lu ận đi ệu, quan điểm sai trái, thù địch; bảo vệ đ ường lốếi, ch ủ tr ương c ủa Đảng vếề xấy d ựng và b ảo v ệ T ổ quốếc xã hội chủ nghĩa trong quá trình hội nhập kinh tếế quốếc tếế. 2.2. Hoàn thiện hệ thốếng pháp luật và nấng cao nắng l ực th ực thi pháp lu ật - Khẩn trương rà soát, bổ sung, hoàn thiện lu ật pháp tr ực tếếp liến quan đếến h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế, phù hợp với Hiếến pháp, tuấn thủ đấềy đủ, đúng đắến các quy lu ật c ủa kinh tếế th ị tr ường và các cam kếết hội nhập kinh tếế quốếc tếế; nội luật hóa theo lộ trình phù h ợp nh ững điếều ước quốếc tếế mà Vi ệt Nam là thành viến, trước hếết là luật pháp vếề th ương m ại, đấều t ư, s ở h ữu trí tu ệ và chuy ển giao cống ngh ệ, lao động - cống đoàn… bảo đảm tranh thủ được thời c ơ, thuận l ợi, v ượt qua các khó khắn, thách th ức t ừ việc tham gia và thực hiện các hiệp định thương mại t ự do thếế h ệ m ới. - Nấng cao nhận thức và nắng lực pháp lý, đ ặc biệt là lu ật pháp quốếc tếế, th ương m ại quốếc tếế, tr ước hếết là của cán bộ chủ chốết các ngành và chính quyếền các cấếp, doanh nghi ệp, cán b ộ làm cống tác tốế t ụng, đội ngũ luật sư và những người trực tếếp làm cống tác h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế. - Hoàn thiện cơ chếế, chính sách thúc đ ẩy phát tri ển doanh nghi ệp; đ ặc bi ệt là hoàn thi ện chính sách hốẽ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng với khuyếến khích kh ởi nghi ệp, sáng t ạo. Tắng c ường cống tác quản lý nhà nước đốếi với hoạt động mua bán - sáp nh ập doanh nghi ệp Vi ệt Nam, trến c ơ s ở phát huy nội lực, bảo đảm tnh độc lập, tự chủ của nếền kinh tếế, phù h ợp v ới các cam kếết quốếc tếế. - Nấng cao hiệu quả hoạt động của Ban Ch ỉ đạo quốếc gia vếề h ội nh ập quốếc tếế và các ban ch ỉ đ ạo liến ngành vếề hội nhập kinh tếế quốếc tếế, hội nhập quốếc tếế trong lĩnh v ực chính tr ị - quốếc phòng - an ninh, h ội nhập quốếc tếế trong lĩnh vực vắn hóa - xã hội, giáo d ục, khoa h ọc - cống ngh ệ và các lĩnh v ực khác nhắềm tạo sức mạnh tổng hợp của quốếc gia trong hội nhập kinh tếế quốếc tếế. 2.3. Nấng cao nắng lực cạnh tranh - Nghiếm túc quán triệt và tổ chức th ực hiện Ngh ị quyếết Trung ương 4 khóa XII vếề m ột sốế ch ủ tr ương, chính sách lớn nhắềm tếếp tục đổi mới mố hình tắng tr ưởng, nấng cao chấết l ượng tắng tr ưởng, nắng suấết lao động, sức cạnh tranh của nếền kinh tếế. T ập trung ưu tến đ ổi m ới, nấng cao hi ệu l ực, hi ệu qu ả hoạt động của bộ máy nhà nước. Tiếếp tục ổn định và c ủng cốế nếền t ảng kinh tếế vĩ mố v ững chắếc; ki ểm soát tốết lạm phát; bảo đảm các cấn đốếi lớn c ủa nếền kinh tếế; gi ữ v ững an ninh kinh tếế. - Tiếếp tục thực hiện ba đột phá chiếến lược; hoàn thiện th ể chếế kinh tếế th ị tr ường đ ịnh h ướng xã h ội chủ nghĩa, cải thiện mối trường đấều tư, kinh doanh; phát tri ển kếết cấếu h ạ tấềng kinh tếế - xã h ội đốềng b ộ, hiện đại; chú trọng phát triển nguốền nhấn lực Việt Nam đáp ứng yếu cấều phát tri ển và h ội nh ập c ủa đấết nước. Ưu tến phát triển và chuyển giao khoa học - cống ngh ệ, nhấết là khoa h ọc - cống ngh ệ hi ện đại, coi đấy là yếếu tốế trọng yếếu nấng cao nắng suấết, chấết l ượng và s ức c ạnh tranh c ủa nếền kinh tếế. - Đẩy mạnh cơ cấếu lại tổng thể các ngành, lĩnh v ực kinh tếế trến ph ạm vi c ả n ước và t ừng vùng, đ ịa phương, doanh nghiệp với tấềm nhìn dài hạn, có lộ trình c ụ th ể; gắến kếết ch ặt cheẽ gi ữa c ơ cấếu l ại t ổng thể nếền kinh tếế với cơ cấếu lại các ngành, lĩnh v ực tr ọng tấm trong bốếi c ảnh n ước ta tham gia các hi ệp định thương mại tự do thếế hệ mới. Tập trung ưu tến cơ cấếu lại đấều t ư, tr ọng tấm là đấều t ư cống; c ơ cấếu lại doanh nghiệp nhà nước; cơ cấếu lại thị trường tài chính, tr ọng tấm là các t ổ ch ức tn d ụng; đ ổi mới, cơ cấếu lại khu vực sự nghiệp cống lập; cơ cấếu lại nống nghiệp, cống nghi ệp và d ịch v ụ… Đốềng thời, đổi mới phương thức thực hiện liến kếết, phốếi h ợp trong phát tri ển kinh tếế vùng; th ực hi ện có hi ệu quả quá trình đố thị hóa. - Xấy dựng và triển khai các chính sách hốẽ tr ợ và t ạo m ọi điếều ki ện thu ận l ợi thúc đ ẩy phát tri ển m ạnh meẽ khu vực kinh tếế tư nhấn cả vếề sốế lượng, chấết l ượng ở hấều hếết các ngành và lĩnh v ực kinh tếế đ ể khu vực kinh tếế này thực sự trở thành một động lực quan tr ọng trong phát tri ển kinh tếế, m ột l ực l ượng nòng cốết trong hội nhập kinh tếế quốếc tếế. - Thực hiện đốềng bộ các cơ chếế, chính sách, giải pháp phát tri ển nguốền nhấn l ực. T ập trung vào vi ệc đổi mới cắn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo; đẩy nhanh ph ổ c ập ngo ại ng ữ, tr ọng tấm là tếếng Anh trong giáo dục các cấếp. Đẩy mạnh dạy nghếề và gắến kếết đào t ạo v ới doanh nghi ệp; tắng c ường ứng dụng khoa học - cống nghệ trong sản xuấết kinh doanh. - Giám sát thường xuyến, tắng cường cống tác d ự báo vếề tắng tr ưởng xuấết kh ẩu, thu hút đấều t ư n ước ngoài, nắng suấết lao động, xuấết khẩu lao động, xác đ ịnh c ơ cấếu trong mốẽi ngành kinh tếế và toàn b ộ nếền kinh tếế để có cơ sở đánh giá hiệu quả hội nhập kinh tếế quốếc tếế và k ịp th ời điếều ch ỉnh chính sách, bi ện pháp. 2.4. Tập trung ưu tến phát triển nống nghiệp gắến v ới xấy d ựng nống thốn m ới - Đẩy nhanh quá trình cơ cấếu lại nống nghi ệp gắến v ới xấy d ựng nống thốn m ới, phát tri ển kinh tếế và c ải thiện đời sốếng nhấn dấn ở nống thốn. Chủ đ ộng ban hành và tri ển khai th ực hi ện chính sách đốếi v ới nống nghiệp và nống thốn, nhấết là chính sách tch t ụ, t ập trung ru ộng đấết gắến v ới c ơ cấếu l ại lao đ ộng ở nống thốn nhắềm khắếc phục những điểm yếếu c ủa sản xuấết nh ỏ, manh mún, kếết nốếi kém; khoa h ọc cống nghệ trình độ thấếp; kếết cấếu hạ tấềng nống nghi ệp, nống thốn l ạc h ậu. - Tập trung phát triển ngành nống nghiệp v ới các s ản ph ẩm s ạch, thấn thi ện v ới mối tr ường, nống nghiệp hữu cơ, có nắng suấết cao, có giá trị lớn và có khả nắng xuấết kh ẩu phù h ợp v ới biếến đ ổi khí h ậu và mối trường sinh thái. Triển khai hiệu qu ả các nội dung "tam nống", mố hình "liến kếết bốến nhà". Khuyếến khích phát triển bếền vững kinh tếế tập th ể, nòng cốết là h ợp tác xã ki ểu m ới v ới nhiếều hình th ức liến kếết, hợp tác đa dạng; tạo điếều kiện cho kinh tếế h ộ gia đình phát tri ển góp phấền hình thành chuốẽi giá trị từ sản xuấết đếến chếế biếến, tếu dùng và xuấết kh ẩu. - Hiện đại hóa, thương mại hóa nống nghiệp, chuyển mạnh sang phát tri ển nống nghi ệp theo chiếều sấu, sản xuấết lớn, dựa vào khoa học - cống ngh ệ, có nắng suấết, chấết l ượng, s ức c ạnh tranh và giá tr ị gia tắng cao. Chuyển nếền nống nghiệp từ sản xuấết lương th ực là ch ủ yếếu sang phát tri ển nếền nống nghi ệp đa dạng phù hợp với lợi thếế của từng vùng. - Khẩn trương hình thành quy hoạch t ổng thể phát tri ển nh ững m ặt hàng, s ản ph ẩm Vi ệt Nam có thếế mạnh. Đốềng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hốẽ tr ợ đốếi v ới nh ững ngành hàng, m ặt hàng ch ịu tác động lớn, trực tếếp từ các hiệp định thương mại t ự do thếế h ệ m ới phù h ợp v ới điếều ki ện biếến đ ổi khí hậu phức tạp hiện nay. - Tranh thủ lộ trình chuyển đổi quy định trong các cam kếết quốếc tếế đ ể t ập trung th ực hi ện các c ơ chếế, chính sách phù hợp nhắềm tạo động lực mới cho phát tri ển nống nghi ệp, nống thốn, đ ặc bi ệt là các chính sách để tch tụ, tập tru ng ruộng đấết, thu hút doanh nghi ệp đấều t ư vào nống nghi ệp, nống thốn; tổ chức nống dấn sản xuấết nống sản hàng hóa quy mố l ớn, chấết l ượng b ảo đ ảm g ắến v ới chếế biếến, tếu thụ và xuấết khẩu. Xấy dựng nống nghiệp phát triển bếền v ững, hi ệu qu ả trong h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế và ứng phó với biếến đổi khí hậu. 2.5. Tắng cường quốếc phòng, an ninh - Tắng cường tếềm lực quốếc phòng, an ninh, c ủng cốế thếế tr ận quốếc phòng toàn dấn, an ninh nhấn dấn, đặc biệt là xấy dựng thếế trận lòng dấn vững chắếc . Kếết h ợp tốết nhi ệm v ụ quốếc phòng, an ninh v ới phát triển kinh tếế và hội nhập kinh tếế quốếc tếế. - Kếết hợp tuyến truyếền, nấng cao nhận th ức vếề tấềm quan tr ọng và tnh tấết yếếu c ủa h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế với tắng cường cống tác giáo dục, nấng cao c ảnh giác cách m ạng cho toàn Đ ảng, toàn dấn, toàn quấn, nhận thức rõ ấm mưu và hoạt động c ủa các thếế l ực thù đ ịch l ợi d ụng h ội nh ập quốếc tếế đ ể tếến hành chiếến lược "diếẽn biếến hòa bình" chốếng phá đấết n ước ta. - Chủ động, tỉnh táo, đấếu tranh kịp thời với những ấm m ưu, ý đốề thống qua h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế đ ể xấm phạm chủ quyếền, an ninh quốếc gia, áp đặt vếề chính tr ị đốếi v ới n ước ta. - Đẩy mạnh việc phòng, chốếng tội phạm, kiến quyếết triệt phá nh ững bắng nhóm t ội ph ạm xuyến quốếc gia, tội phạm cống nghệ cao, tội phạm kinh tếế, kh ủng bốế,... Th ực hiện đốềng b ộ các gi ải pháp b ảo đ ảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Xấy dựng xã hội k ỷ c ương, an toàn. Tắng c ường hi ệu qu ả ho ạt đ ộng của các lực lượng thực thi pháp luật, khống để bị động, bấết ng ờ trong m ọi tnh huốếng. - Kếết hợp tốết nhiệm vụ quốếc phòng, an ninh với phát tri ển kinh tếế - xã h ội; các d ự án, cống trình kinh tếế trong các khu vực phòng thủ phải bảo đảm yếu cấều vếề quốếc phòng, an ninh, có tnh l ưỡng d ụng, nhấết là ở những vị trí trọng yếếu, chiếến lược. Theo sát, nắếm chắếc tnh hình, làm thấết b ại m ọi ấm m ưu l ợi d ụng hội nhập, gắến kếết kinh tếế để chốếng phá , gấy mấết ổn đ ịnh chính tr ị - xã h ội. - Xấy dựng kếế hoạch, lộ trình và triển khai c ơ cấếu, sắếp xếếp, t ổ ch ức l ại doanh nghi ệp trong l ực l ượng vũ trang. Tạo điếều kiện để các doanh nghiệp trong l ực l ượng vũ trang ch ủ đ ộng tham gia h ội nh ập kinh tếế quốếc tếế, thực hiện tốết nhiệm vụ sản xuấết, kinh doanh kếết h ợp v ới b ảo đ ảm an sinh xã h ội, quốếc phòng, an ninh. - Đẩy mạnh hợp tác quốếc tếế trong lĩnh v ực quốếc phòng, an ninh, tranh th ủ s ự ủng h ộ c ủa c ộng đốềng quốếc tếế để duy trì mối trường hòa bình, ổn đ ịnh, tắng c ường tếềm l ực quốếc phòng, an ninh. Ch ủ đ ộng, tch cực tham gia vào các hoạt động chung vếề quốếc phòng, an ninh t ại khu v ực và quốếc tếế phù h ợp v ới lợi ích và khả nắng của Việt Nam. 2.6. Nấng cao và phát huy hiệu quả uy tn và v ị thếế quốếc tếế - Đẩy mạnh và chủ động làm sấu sắếc hơn quan hệ với các đốếi tác, nhấết là các đốếi tác có tấềm quan tr ọng chiếến lược đốếi với sự phát triển và an ninh c ủa đấết n ước; ch ủ đ ộng, tch c ực tham gia xấy d ựng C ộng đốềng ASEAN, đưa các khuốn khổ quan hệ đã xác lập đi vào th ực chấết, t ạo s ự đan xen gắến kếết l ợi ích lấu bếền giữa nước ta với các đốếi tác, nhấết là các đốếi tác l ớn, quan tr ọng. - Tạo dựng và nấng cao mức độ tn cậy, nấng cao hiệu qu ả các c ơ chếế h ợp tác gi ữa ta và các đốếi tác, trước hếết là các nước láng giếềng, các nước lớn. Thúc đ ẩy các bi ện pháp xấy d ựng lòng tn, minh b ạch hóa chính sách và thực hiện nghiếm túc, nhấết quán các cam kếết quốếc tếế. Gia tắng sốế l ượng và m ức đ ộ hiệu quả của các cơ chếế hợp tác giữa ta và các n ước đốếi tác. - Đẩy mạnh, nấng tấềm cống tác đốếi ngoại đa ph ương; ch ủ động, tch c ực tham gia các đ ịnh chếế đa phương, góp phấền vào quá trình định hình các cấếu trúc khu v ực và toàn cấều; tch c ực tham gia vào những vấến đếề quan trọng đốếi với an ninh và phát tri ển c ủa đấết n ước. - Phát huy vị thếế quốếc tếế để hoàn thành tốết nhi ệm v ụ b ảo đ ảm cao nhấết l ợi ích quốếc gia - dấn t ộc khi triển khai các hiệp định thương mại tự do thếế hệ mới. Phát huy uy tn và v ị thếế quốếc tếế đ ể t ạo mối trường thuận lợi cho phát triển, đốềng thời giữ v ững độc l ập, ch ủ quyếền trong quá trình h ội nh ập; gi ữ vững thốếng nhấết và toàn vẹn lãnh thổ, ổn đ ịnh chính tr ị, kiến quyếết, kiến trì đấếu tranh v ới các ấm m ưu và ý đốề phá hoại của các thếế lực thù đ ịch. - Nấng cao hiệu quả phốếi hợp giữa ngoại giao nhà n ước, đốếi ngoại Đ ảng và đốếi ngo ại nhấn dấn trong quá trình hội nhập để phát huy tốết vai trò và thếế m ạnh đ ặc thù c ủa mốẽi kếnh đốếi ngo ại. 2.7. Bảo vệ và phát huy những giá trị vắn hóa dấn t ộc - Tắng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, nấng cao hiệu l ực qu ản lý nhà n ước vếề vắn hóa trong điếều kiện phát triển kinh tếế thị trường định h ướng xã h ội ch ủ nghĩa và h ội nh ập quốếc tếế ngày càng sấu r ộng, nhấết là trong bốếi cảnh có sự phát triển đột phá c ủa cống ngh ệ thống tn và truyếền thống. - Giữ vững và khống ngừng phát huy truyếền thốếng vắn hóa tốết đ ẹp c ủa c ộng đốềng các dấn t ộc Vi ệt Nam. Phát triển hài hòa giữa kinh tếế và vắn hóa, phát tri ển cống nghi ệp vắn hóa đi đối v ới xấy d ựng, hoàn thiện thị trường các sản phẩm vắn hóa. Xấy d ựng vắn hóa trong kinh tếế; khai thác hi ệu qu ả khía cạnh kinh tếế của vắn hóa, nấng cao giá trị vắn hóa trong các s ản ph ẩm mang đ ặc tr ưng, đ ặc sắếc c ủa mốẽi địa phương. - Đẩy mạnh hợp tác song phương và đa phương vếề vắn hóa. Lốềng ghép các ho ạt đ ộng h ội nh ập quốếc tếế trong quá trình xấy dựng và triển khai chiếến l ược b ảo tốền, phát huy và qu ảng bá vắn hóa. Ch ủ đ ộng nấng cao hiệu quả quản lý nội dung sản phẩm vắn hóa, kiến quyếết đấếu tranh ngắn ch ặn s ự xấm nh ập của những sản phẩm vắn hóa khống lành mạnh t ừ bến ngoài (đ ặc biệt là trến m ạng Internet). - Các địa phương chủ động phốếi hợp với các bộ, ngành có liến quan t ổ ch ức các ch ương trình vắn hóa tại địa phương mình hoặc ở nước ngoài nhắềm giới thiệu, quảng bá nh ững nét vắn hóa đ ộc đáo c ủa đ ịa phương; đốềng thời chủ động mở rộng hợp tác v ới các đ ịa ph ương trến thếế gi ới. 2.8. Giải quyếết tốết các vấến đếề xã hội - Sửa đổi, bổ sung, kiện toàn hệ thốếng pháp luật vếề an sinh xã h ội, t ạo khuốn kh ổ pháp lý đấềy đ ủ, phù hợp, các chính sách vếề bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thấết nghi ệp, b ảo hi ểm an toàn v ệ sinh lao đ ộng, tr ợ cấếp xã hội...; xấy dựng và triển khai chương trình h ợp tác vếề t ương hốẽ b ảo hi ểm xã h ội v ới các n ước. Hoàn thiện khung pháp lý điếều chỉnh các quan h ệ xã h ội, đ ặc bi ệt vếề quan h ệ lao đ ộng và nh ững vấến đếề mới phát sinh từ quá trình thực hiện các hiệp đ ịnh th ương m ại t ự do thếế h ệ m ới. - Thực hiện có hiệu quả mục tếu giảm nghèo bếền v ững theo ph ương pháp tếếp c ận đa chiếều; thu h ẹp khoảng cách phát triển và khoảng cách giàu - nghèo gi ữa thành th ị và nống thốn, gi ữa các vùng, các dấn tộc, bảo đảm cống bắềng xã hội. Chủ động xấy dựng và th ực hiện chính sách b ảo đ ảm tr ợ giúp xã h ội cho các nhóm đốếi tượng yếếu thếế hoặc dếẽ bị tổn th ương c ủa quá trình tri ển khai các hi ệp đ ịnh th ương mại tự do thếế hệ mới. - Bảo đảm mức sốếng tốếi thiểu của người lao động và gia đình h ọ, các d ịch v ụ xã h ội c ơ b ản cho nhấn dấn như giáo dục, y tếế, nhà ở, nước sạch, thống tn, đ ặc bi ệt là ở các khu v ực nống thốn, miếền núi, biến giới và hải đảo. 2.9. Giải quyếết tốết các vấến đếề mối trường - Tắng cường quản lý nhà nước, hoàn thiện cơ chếế, chính sách và th ực hi ện đốềng b ộ các gi ải pháp tắng cường quản lý và sử dụng có hiệu quả tài nguyến, bảo vệ mối tr ường, ứng phó v ới biếến đ ổi khí h ậu. Kiến quyếết bảo đảm các yếu cấều vếề bảo vệ mối tr ường trong các d ự án đấều t ư. Chú tr ọng cống tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiếm nh ững hành vi vi ph ạm vếề b ảo v ệ mối tr ường. Th ực hi ện quy chuẩn, tếu chuẩn phát thải theo lộ trình phù h ợp v ới các cam kếết quốếc tếế. - Triển khai mạnh meẽ các biện pháp c ải thiện chấết l ượng mối tr ường và điếều ki ện sốếng c ủa ng ười dấn. Kiểm soát chặt cheẽ nguốền gấy ố nhiếẽm. Hạn chếế, tếến t ới ngắn ch ặn hoàn toàn tnh tr ạng ố nhiếẽm mối trường tại các làng nghếề, lưu vực sống, khu cống nghiệp, khu đố th ị và b ờ bi ển. T ập trung x ử lý tri ệt đ ể các cơ sở gấy ố nhiếẽm nghiếm trọng, nhấết là các d ự án đấều t ư tr ực tếếp n ước ngoài (FDI) quy mố l ớn. Triển khai nhanh lộ trình kiểm soát khí thải đốếi với xe c ơ gi ới, nhấết là ở các đố th ị l ớn. - Khẩn trương xấy dựng, hoàn thiện và thực hiện nghiếm các quy đ ịnh vếề trách nhi ệm xã h ội c ủa doanh nghiệp đốếi với người tếu dùng và đốếi với mối trường. Thúc đ ẩy xã h ội hóa cống tác v ệ sinh mối tr ường và bảo vệ mối trường. Mốẽi người dấn là một ng ười th ực hiện và giám sát th ực tếế b ảo v ệ mối tr ường để kịp thời ngắn chặn, thống báo, tốế cáo nh ững hành vi vi ph ạm, h ủy ho ại mối tr ường. Khai thác, sử dụng khoáng sản gắến với bảo vệ mối trường. Đẩy mạnh điếều tra, đánh giá tếềm nắng, tr ữ lượng, hoàn thiện quy hoạch và tắng c ường quản lý, giám sát, s ử d ụng h ợp lý, hi ệu qu ả, tếết ki ệm các nguốền tài nguyến thiến nhiến. Khai thác và s ử d ụng bếền v ững nguốền n ước; ch ủ đ ộng h ợp tác quốếc tếế trong việc bảo vệ, quản lý và sử dụng bếền vững nguốền n ước xuyến quốếc gia, nhấết là nguốền n ước sống Mế Cống. Tắng cường bảo vệ và phát triển rừng, nhấết là r ừng phòng h ộ ven bi ển, r ừng đấều nguốền, rừng đặc dụng, bảo tốền thiến nhiến và đa d ạng sinh học. 2.10. Đổi mới tổ chức, hoạt động của tổ chức cống đoàn và qu ản lý tốết s ự ra đ ời, ho ạt đ ộng c ủa các tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp - Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đốếi với các tổ ch ức chính tr ị - xã h ội, nhấết là t ổ ch ức cống đoàn trong tếến trình hội nhập quốếc tếế. Đổi m ới t ổ ch ức, hoạt đ ộng c ủa T ổng Liến đoàn Lao đ ộng Vi ệt Nam, đáp ứng yếu cấều của tnh hình mới; tạo điếều ki ện vếề nguốền l ực đ ủ m ạnh đ ể b ảo đ ảm hi ệu qu ả các hoạt động đại diện, chắm lo bảo vệ quyếền và lợi ích h ợp pháp, chính đáng c ủa ng ười lao đ ộng, thu hút người lao động và tổ chức của người lao đ ộng tại doanh nghiệp tham gia T ổng Liến đoàn Lao đ ộng Việt Nam. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốếc Việt Nam và các t ổ ch ức chính tr ị - xã h ội; vai trò c ủa Phòng Thương mại và Cống nghiệp Việt Nam và các tổ ch ức đ ại di ện c ộng đốềng doanh nghi ệp. B ảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đốếi với các tổ chức của người lao đ ộng nắềm ngoài h ệ thốếng c ủa T ổng Liến đoàn Lao động Việt Nam trến cơ sở phát huy sức m ạnh tổng h ợp c ủa c ả h ệ thốếng chính tr ị t ừ Trung ương đếến cơ sở. - Ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung các vắn bản pháp lu ật vếề phấn cống trách nhi ệm qu ản lý nhà nước để đổi mới, tắng cường quản lý có hiệu quả sự ra đời và hoạt đ ộng c ủa t ổ ch ức c ủa ng ười lao động tại doanh nghiệp nhắềm bảo vệ quyếền và lợi ích h ợp pháp, chính đáng c ủa ng ười lao đ ộng, t ạo điếều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh ổn đ ịnh, thành cống. - Bảo đảm sự ra đời, hoạt động của tổ chức của người lao đ ộng tại doanh nghi ệp phù h ợp v ới quá trình hoàn thiện khuốn khổ pháp luật, kiện toàn các cống c ụ, bi ện pháp qu ản lý nhắềm t ạo điếều ki ện đ ể tổ chức này hoạt động thuận lợi, lành mạnh theo đúng quy đ ịnh c ủa pháp lu ật Vi ệt Nam, phù h ợp v ới các nguyến tắếc của Tổ chức Lao động Quốếc tếế (ILO), đốềng th ời gi ữ v ững ổn đ ịnh chính tr ị - xã h ội. Theo TTXVN
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan