Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị dự án công trình giao thông tại ban quản lý dự án giao thông bắc giang ...

Tài liệu Quản trị dự án công trình giao thông tại ban quản lý dự án giao thông bắc giang 2

.PDF
106
73421
121

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------ TẠ ĐÌNH KẾT ĐỀ TÀI QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN GIAO THÔNG BẮC GIANG 2 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - Năm 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------- TẠ ĐÌNH KẾT ĐỀ TÀI QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN GIAO THÔNG BẮC GIANG 2 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS ĐỖ XUÂN TRƢỜNG XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN TS. Đỗ Xuân Trƣờng PGS.TS. Trầ n Anh Tài Hà Nội - Năm 2015 MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN CAM KẾT DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT i DANH MỤC CÁC BẢNG ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ii MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 1 2.1. Mục đích nghiên cứu 1 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu 2 4. Những đóng góp của luận văn nghiên cứu 3 5. Thiết kế cấu trúc luận văn 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 4 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về quản trị dự án đầu tƣ xây dựng công trình 4 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản trị dự án công trình giao thông 1.2. Cơ sở lý luận về quản tri ̣dƣ̣ án công trình giao thông 1.2.1. Lý thuyết cơ bản về quản trị dự án, quản trị dự án đầu tƣ 4 6 6 1.2.1.1. Khái niệm về dự án, đầu tƣ, dự án đầu tƣ 6 1.2.1.2. Quản trị dự án, quản trị dự án đầu tƣ 7 1.2.2. Lý thuyết cơ bản về quản trị dự án công trình giao thông 11 1.2.2.1. Khái niệm về quản trị dự án công trình giao thông 11 1.2.2.2. Đặc điểm của dự án xây dựng 12 1.2.2.3. Phân loại dự án xây dựng 14 1.2.2.4. Nguyên tắc quản lý dự án xây dựng 14 1.2.2.5. Một số phƣơng pháp quản lý dự án đầu tƣ xây dựng 15 1.2.3. Nội dung quản trị dự án công trình giao thông 16 1.2.3.1. Quản trị tiến độ dự án 16 1.2.3.2. Quản trị chất lƣợng dự án 18 1.2.3.3. Quản trị chi phí dự án 19 1.2.3.4. Quản trị an toàn lao động và môi trƣờng xây dựng dự án 21 1.2.4. Quá trình quản trị dự án công trình giao thông 23 1.2.4.1. Quản trị dự án giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ 24 1.2.4.2. Quản trị dự án giai đoạn thực hiện đầu tƣ 25 1.2.4.3. Quản trị dự án giai đoạn kết thúc đầu tƣ 34 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 38 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu 38 2.1.1. Lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu định tính 38 2.1.1.1. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích tài liệu thứ cấp 38 2.1.1.2. Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp 39 2.1.1.3. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia 39 2.1.1.2. Phƣơng pháp thảo luận nhóm 39 2.1.2. Thu thập thông tin dữ liệu 39 2.1.2.1. Về nguồn dữ liệu thứ cấp 40 2.1.2.2. Về nguồn dự liệu sơ cấp 40 2.1.3. Lịch trình nghiên cứu 44 2.1.4. Tính xác thực và độ tin cậy của dữ liệu 44 2.1.5. Phân tích dữ liệu 46 2.2. Thiết kế nghiên cứu 47 2.2.1. Quy trình nghiên cứu 47 2.2.2. Thiết kế mẫu câu hỏi nghiên cứu 47 CHƢƠNG 3: HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN GIAO THÔNG BẮC GIANG 2 48 3.1. Giới thiệu tổng quan về Ban quản lý dự án giao thông Bắc Giang 2 48 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 48 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 48 3.1.3. Cơ cấu tổ chức 48 3.1.4. Một số dự án tiêu biểu của Ban quản lý dự án giao thông Bắc Giang 2 48 3.1.5. Đặc điểm các dự án công trình giao thông do Ban quản lý dự án giao thông Bắc Giang 2 thực hiện 49 3.2. Thực trạng quản trị dự án công trình giao thông tại Ban quản lý dự án giao thông Bắc Giang 2 49 3.2.1. Quản trị tiến độ dự án 49 3.2.2. Quản trị chất lƣợng dự án 51 3.2.3. Quản trị chi phí dự án 54 3.2.4. Quản trị an toàn lao động và môi trƣờng xây dựng dự án 56 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN GIAO THÔNG BẮC GIANG 2 58 4.1. Hệ thống các quan điểm hoàn thiện công tác quản trị dự án công trình giao thông tại Ban quản lý dự án giao thông Bắc Giang 2 58 4.2. Nhóm giải pháp chung hoàn thiện và nâng cao năng lực Chủ đầu tƣ của Ban quản lý dự án 59 4.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, bổ xung phƣơng tiện và trang thiết bị làm việc 59 4.2.2. Bổ xung công cụ quản lý dự án 60 4.2.3. Giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực và thu hút nhân tài 61 4.3. Nhóm các giải pháp hoàn thiện quản trị tiến độ, chất lƣợng, chi phí, an toàn lao động và môi trƣờng xây dựng dự án 61 4.3.1. Giải pháp hoàn thiện quản trị tiến độ dự án 61 4.3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị chất lƣợng dự án 62 4.3.3. Giải pháp hoàn thiện quản trị chi phí dự án 63 4.3.4. Giải pháp hoàn thiện quản trị an toàn lao động và môi trƣờng xây dựng dự án 63 KẾT LUẬN 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC LỜI CẢM ƠN Lời đầ u tiên , tôi xin chân thành cảm ơn đế n toàn thể quý Thầ y , Cô Trƣờng đại học kinh tế , Đa ̣i ho ̣c quố c gia Hà Nô ̣i đã trang bi ̣cho tôi nhƣ̃ng kiế n thƣ́c quý báu trong thời gian tôi theo ho ̣c ta ̣i trƣờng. Tôi xin trân tro ̣ng cảm ơn tiế n s ĩ Đỗ Xuân Trƣờng , ngƣời đã cho tôi nhiề u kiế n thƣ́c thiế t thƣ̣c và hƣớng dẫn khoa ho ̣c của luâ ̣n văn . Thầ y đã luôn tâ ̣n tin ̀ h hƣớng dẫn , đinh ̣ hƣớng và góp ý giúp cho tôi hoàn thành luâ ̣n văn này . Tiế p theo, tôi xin trân tro ̣ng cảm ơn lãnh đạo sở , lãnh đạo các phòng quản lý đầu tƣ xây dựng, phòng quản lý giao thông thuộc Sở giao thông vận tải Bắc Giang; giám đốc, phó giám đốc và các phòng trong Ban quản lý dự án giao thông Bắc Giang 2 đã cung cấ p tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu , hoàn thiện luâ ̣n văn. Cuố i cùng, tôi xin chân thành cảm ơn ba ̣n bè , đồ ng nghiê ̣p, ngƣời thân đã luôn đô ̣ng viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cƣ́u. Xin gƣ̉i lời cảm ơn chân thành đế n tấ t cả mo ̣i ngƣời! CAM KẾT Tôi xin cam đoan đây là công trin ̀ h nghiên cƣ́u của riêng tôi . Các số liệu, kế t quả nêu trong luâ ̣n văn là trung thƣ̣c và chƣa tƣ̀ng đƣơ ̣c ai công bố trong bấ t kỳ công trin ̀ h nào khác. Các kết quả , số liê ̣u do tác giả trƣ̣c tiế p thu thâ ̣p , thố ng kê và xƣ̉ lý . Các nguồn dƣ̃ liê ̣u khác đƣơ ̣c tác giả sƣ̉ du ̣ng trong luâ ̣n văn đề u ghi nguồ n trích dẫn và xuấ t xƣ́ . Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2015 Ngƣời thƣc̣ hiêṇ luâ ̣n văn Tạ Đình Kết DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BQLDA Ban quản lý dự án CĐT Chủ đầu tƣ CTGT Công trình giao thông CTXD Công trình xây dựng ĐTXDCT Đầu tƣ xây dựng công trình ĐVTC Đơn vị thi công GPMB Giải phóng mặt bằng GTVT Giao thông vận tải QLDA Quản lý dự án TMĐT Tổng mức đầu tƣ TVGS Tƣ vấn giám sát TVTK Tƣ vấn thiết kế UBND Ủy ban nhân dân XDCT Xây dựng công trình i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung 1 Bảng 2.1 Tổ ng hơ ̣p kế t quả phỏng vấ n trƣ̣c tiế p Phụ lục 4 2 Bảng 2.2 Tổ ng hơ ̣p kế t quả lấ y ý kiế n chuyên gia Phụ lục 5 3 Bảng 2.3 Tổ ng hơ ̣p kế t quả thảo luâ ̣n 1 Phụ lục 6 4 Bảng 2.4 Tổ ng hơ ̣p kế t quả thảo luâ ̣n 2 Phụ lục 7 5 Bảng 3.1 Các dự án đầu tƣ giai đoạn 2009 đến 2013 Phụ lục 8 6 Bảng 3.2 Nguồn vốn đầu tƣ giai đoạn 2009 đến 2013 Phụ lục 9 7 Bảng 3.3 Tiến độ các dự án đầu tƣ giai đoạn 2009 đến 2013 Phụ lục 10 8 Bảng 3.4 Chất lƣợng các dự án đầu tƣ giai đoạn 2009 đến 2013 Phụ lục 11 9 Bảng 3.5 Chi phí các dự án đầu tƣ giai đoạn 2009 đến 2013 Phụ lục 12 10 Bảng 3.6 An toàn lao động và môi trƣờng xây dựng các dự án Phụ lục 13 Trang đầu tƣ giai đoạn 2009 đến 2013 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung 1 Hình 1.1 Các mục tiêu của dự án 7 2 Hình 1.2 Quá trình quản trị dự án 8 3 Hình 1.3 Các lĩnh vực quản trị dự án 9 4 Hình 1.4 Các giai đoạn của một dự án xây dựng 13 5 Hình 1.5 Quy trình quản lý tiến độ (thời gian) 17 6 Hình 1.6 Quy trình quản lý chất lƣợng 18 7 Hình 1.7 Quy trình quản lý chi phí 19 8 Hình 1.8 Phƣơng pháp xác định tổng mức đầu tƣ 21 9 Hình 1.9 Quá trình quản lý dự án 23 10 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu 47 ii Trang MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là quốc gia đang phát triển, muốn phát triển kinh tế - xã hội cần thiết phải xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, trong đó có các công trình giao thông cầu và đƣờng. Mỗi công trình giao thông hoàn thành đƣa vào khai thác sử dụng sẽ góp phát triển kinh tế - xã hội không chỉ một vùng mà còn thúc đẩy kinh tế quốc gia phát triển bền vững trên cơ sở kết nối giao thông vùng và khu vực. Bắc Giang là tỉnh miền núi phía Bắc của Việt Nam, cách thủ đô Hà Nội khoảng 55km, cơ sở hạ tầng kỹ thuật ngày càng hoàn thiện, để đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng nhiều dự án đầu tƣ xây dựng công trình giao thông (CTGT) đang và sẽ đƣợc triển khai thực hiện. Do vậy, việc quản trị dự án đầu tƣ xây dựng CTGT một cách có hiệu quả, từ việc sử dụng nguồn vốn, triển khai thực hiện các dự án đảm bảo chất lƣợng, tiến độ, đến phát huy đƣợc hiệu quả kinh tế - xã hội...là một nhiệm vụ hết sức quan trọng và cấp thiết đặt ra đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc và những ngƣời làm công tác quản trị dự án. Vốn đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc cho CTGT cầu đƣờng rất lớn, chƣa đáp ứng đủ vốn theo yêu cầu phát triển cho nên tiếp kiệm chi phí đầu tƣ là rất quan trọng. Bên cạnh kết quả đạt đƣợc công tác quản trị dự án CTGT tại Ban quản lý dự án (BQLDA) giao thông Bắc Giang 2 trong những năm qua còn nhiều tồn tại, hạn chế nhƣ tiến độ dự án thƣờng xuyên chậm, tổng mức đầu tƣ thƣờng phát sinh tăng. Những hạn chế đó làm cho hiệu quả đầu tƣ các dự án CTGT đem lại chƣa cao nhƣng hiện nay chƣa có đề tài nào nghiên cứu để tìm giải pháp cho vấn đề này. Để nâng cao năng lực quản trị dự án đầu tƣ công trình giao thông cần phải nghiên cứu tổng kết thực tiễn để có giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ các dự án CTGT. Xuất phát từ nhận thức trên và tầm quan trọng của vấn đề tác giả chọn đề tài “Quản trị dự án công trình giao thông tại Ban quản lý dự án giao thông Bắc Giang 2”. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn là làm thế nào để hoàn thiện công tác quản trị dự án CTGT tại BQLDA giao thông Bắc Giang 2. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận văn có mục đích đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị dự án CTGT tại BQLDA giao thông Bắc Giang 2, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng CTGT. 1 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn có những nhiệm vụ sau: - Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến quản trị dự án, quản trị dự án đầu tƣ, quản trị dự án CTGT hiện nay. Đồng thời luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu các lý thuyết về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình (XDCT); đấu thầu và lựa chọn các nhà thầu thiết kế, thi công , bảo hiểm công trình….; khảo sát và thiết kế, thi công XDCT; lập báo cáo quyết toán, kiểm toán quyết toán dự án đầu tƣ hoàn thành…để làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu và phân tích thực tế nhằm hoàn thiện đề tài. - Nghiên cứu, đánh giá, thu thập thông tin đầy đủ, chính xác, tin cậy và phân tích thực trạng quản trị dự án CTGT tại BQLDA giao thông Bắc Giang 2 để tìm ra tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế này. - Đƣa ra kiến nghị và đề xuất các giải pháp khả thi để hoàn thiện công tác quản trị dự án CTGT tại BQLDA giao thông Bắc Giang 2 nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng CTGT. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn này là công tác quản trị dự án CTGT tại BQLDA giao thông Bắc Giang 2 giai đoạn 2009 -:- 2013. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Trong khuôn khổ của luận văn thạc sĩ giới hạn về thời gian nên tác giả chỉ tập trung nghiên cứu các nội dung sau: Về mặt thời gian nghiên cứu Luận văn nghiên cứu các thông tin, thu thập tài liệu của BQLDA trong thời gian từ năm 2009 đến 2013. Về mặt không gian nghiên cứu Nghiên cứu các công trình cầu, đƣờng bộ tại tỉnh Bắc Giang do BQLDA giao thông Bắc Giang 2 làm đại diện Chủ đầu tƣ (CĐT). Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu luận văn này là 4 nội dung quản trị dự án đầu tƣ xây dựng công trình (ĐTXDCT) gồm quản trị tiến độ, chất lƣợng, chi phí, an toàn lao động và môi trƣờng 2 xây dựng dự án; thông qua các hoạt động tổ chức, điều hành, quản lý 3 giai đoạn đầu tƣ gồm chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ, kết thúc đầu tƣ. 4. Những đóng góp của luận văn nghiên cứu Những đóng góp của luận văn nghiên cứu là: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản trị dự án CTGT hiện nay. - Chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trong quản trị dự án CTGT. - Đƣa ra các giải pháp hoàn thiện quản trị dự án CTGT. 5. Thiết kế cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục; cấu trúc luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị dự án CTGT Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3: Hoạt động quản trị dự án CTGT tại BQLDA giao thông Bắc Giang 2 Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị dự án CTGT tại BQLDA giao thông Bắc Giang 2 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Quản trị dự án là một vấn đề mà các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nƣớc đều quan tâm, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Các nghiên cứu đã đề cập đến các nội dung: cơ sở lý thuyết về quản trị dự án, quản trị dự án đầu tƣ, quản trị dự án ĐTXDCT, nâng cao hiệu quả quản trị dự án ĐTXDCT...; khảo sát phân tích và đánh giá thực trạng quản trị dự án CTGT ở một số BQLDA, gợi ý các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dự án CTGT. 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về quản trị dự án đầu tƣ xây dựng công trình Luận văn thạc sĩ một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Ngô Thị Thúy Hằng, 2013) đã tổng hợp các lý thuyết cơ bản về quản trị dự án ĐTXDCT, đồng thời đƣa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác QLDA ĐTXDCT có sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc. Luận văn thạc sĩ nâng cao năng lực QLDA đầu tư xây dựng công trình tại BQLDA khí Đông Nam Bộ (Nguyễn Trung Hiếu, 2013) đã tổng hợp các lý thuyết cơ bản về quản trị dự án ĐTXDCT, đồng thời đƣa ra một số giải pháp để nâng cao năng lực QLDA đầu tƣ xây dựng, đó là những giải pháp về: kiện toàn bộ máy tổ chức; bổ sung công cụ QLDA tiên tiến; giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tiến độ dự án; giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lƣợng dự án và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi phí dự án. Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả QLDA đầu tư xây dựng cơ bản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Nguyễn Việt Tiến, 2011) đã tổng hợp các lý thuyết cơ bản về quản trị dự án ĐTXDCT, đồng thời đƣa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý dự án (QLDA) ĐTXDCT. Trong đó nhiều chỉ tiêu hiệu quả vẫn chƣa đƣợc lƣợng hóa mà chỉ dừng ở việc đánh giá mang tính định tính. Những chỉ tiêu này nếu đƣợc định lƣợng thì sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá hiệu quả dự án. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản trị dự án công trình giao thông 4 Bài báo phân tích nguyên nhân và hậu quả của các rủi ro trong dự án xây dựng CTGT ở Việt Nam hiện nay (Trịnh Thùy Anh, 2009) đã đánh giá nguyên nhân và hậu quả của các rủi ro trong dự án xây dựng CTGT qua quá trình 3 giai đoạn đầu tƣ là chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ, kết thúc đầu tƣ ở Việt Nam hiện nay. Bài báo những bất cập trong QLDA đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (GTVT) ở Việt Nam hiện nay (Nguyễn Thanh Bình, 2012) đã phân tích thực trạng QLDA đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông hiện nay; chỉ ra những tồn tại hạn chế của quá trình 3 giai đoạn đầu tƣ là chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ, kết thúc đầu tƣ và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế. Từ đó đƣa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLDA đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng GTVT ở Việt Nam hiện nay là giải pháp nhằ m tăng cƣờng thể chế quản lý đầ u tƣ , ứng dụng kỹ thuật và một số công cụ quản lý dự án hữu hiệu. Bài báo một số kiến nghị để nâng cao năng lực QLDA xây dựng CTGT (Lâm Văn Hoàng, 2009) đã phân tích thực trạng công tác QLDA CTGT qua 3 giai đoạn đầu tƣ là chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ, kết thúc đầu tƣ. Đồng thời đƣa ra một số kiến nghị để nâng cao năng lực QLDA xây dựng CTGT nhƣ tăng ủy quyền của Chủ đầu tƣ cho BQLDA theo phân ha ̣ng. Bài báo một số vấn đề về QLDA giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng công trình (Bùi Ngọc Toàn, 2007) đã phân tích tầm quan trọng của QLDA giai đoạn chuẩn bị ĐTXDCT nói chung và CTGT nói riêng, cụ thể là tầm quan trọng về vấn đề đánh giá sai sự cần thiết của dự án và vấn đề quản lý chi phí dự án. Luận văn thạc sĩ QLDA đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam (Nguyễn Việt Dũng, 2012) đã tổng hợp các lý thuyết cơ bản về quản trị dự án ĐTXDCT, quản trị dự án CTGT. Đồng thời đƣa ra một số giải pháp để hoàn thiện một số vấn đề trong quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam. Đây là quản lý vĩ mô đối với dự án. Luận văn thạc sĩ một số kiến nghị giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội (Ngô Ngọc Long, 2012) đã tổng hợp các lý thuyết cơ bản về quản trị dự án ĐTXDCT, quản trị dự án CTGT. Đồng thời đƣa ra một số kiến nghị giải pháp để đẩy nhanh tiến độ các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đối với cơ quan chính phủ, bộ, thành phố và bản thân doanh nghiệp. 5 Luận văn thạc sĩ hoàn thiện công tác QLDA đầu tư tại Tổng công ty xây dựng CTGT 5 (Phạm Hữu Vinh, 2011) đã tổng hợp các lý thuyết cơ bản về quản trị dự án ĐTXDCT, quản trị dự án CTGT. Đồng thời đƣa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị dự án ĐTXDCT nói chung và CTGT nói riêng. 1.2. Cơ sở lý luận về quản tri dƣ ̣ ̣ án công trin ̀ h giao thông 1.2.1. Lý thuyết cơ bản về quản trị dự án, quản trị dự án đầu tƣ 1.2.1.1. Khái niệm về dự án, đầu tƣ, dự án đầu tƣ Khái niệm về dự án "Dự án là việc sử dụng các nguồn lực hữu hạn để thực hiện nhiều công việc khác nhau, nhƣng có liên quan với nhau và cùng hƣớng tới các mục tiêu và lợi ích cụ thể” (Trịnh Thùy Anh, 2010, trang 10). Theo tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá ISO trong tiêu chuẩn ISO 9000 : 2000 và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000 : 2000) thì dự án đƣợc định nghĩa: „„Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và đƣợc kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, đƣợc tiến hành để đạt đƣợc một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực‟‟. Trịnh Quốc Thắng (2009, trang 5) cho rằng “Dự án là sự chi phí tiền và thời gian để thực hiện một kế hoạch nhằm mục đích cho ra một sản phẩm duy nhất”. Nói một cách khác, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cụ thể cần phải đƣợc thực hiện với phƣơng pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ xác định. Khái niệm về đầu tư Theo điều 3 của Luật đầu tƣ 2005 định nghĩa: „„Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản, tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật liên quan‟‟. Theo Đinh Thế Hiển (2004, trang 14) thì “Đầu tƣ là đem một khoản tiền đã tích lũy đƣợc, sử dụng vào một việc nhất định để sau đó thu lại một khoản tiền của có giá trị lớn hơn”. Khái niệm về dự án đầu tư Theo điều 3 của Luật đầu tƣ 2005: „„Dự án đầu tƣ là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định‟‟. 6 Theo Phạm Xuân Giang (2010, trang 5-6) thì “Dự án đầu tƣ là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần thiết, đƣợc bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tƣợng nhất định, nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định‟‟. Theo khái niện này, một dự án đầu tƣ bắt buộc phải có: mục tiêu rõ ràng, kỳ hạn cụ thể, có đủ vốn. 1.2.1.2. Quản trị dự án, quản trị dự án đầu tƣ Quản trị dự án Khái niệm về quản trị dự án: Trịnh Thùy Anh (2010, trang 17) cho rằng “Quản trị dự án là việc ứng dụng các kiến thức, kỹ năng công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động dự án để đáp ứng các yêu cầu của dự án”. Quản trị dự án nhằm giúp dự án đạt các mục tiêu đặt ra và giúp đảm bảo đạt đƣợc hiệu quả mong đợi. Quản trị dự án bao gồm quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Hay nói một cách khác ngắn gọn: Quản trị dự án là quá trình lập kế hoạch – triển khai thực hiện – kiểm soát các hoạt động của dự án nhằm mục tiêu đề ra. Mục tiêu thuộc về dự án gồm 3 yếu tố cơ bản : thời gian, chi phí và chất lƣợng (hay kết quả thực hiện công việc). Hình 1.1. Các mục tiêu của dự án Nguồn : (Trịnh Thùy Anh, 2010) 7 Mối quan hệ giữa ba mục tiêu cơ bản của quản trị dự án có thể khác nhau giữa các dự án hoặc giữa các thời kỳ đối với cùng một dự án. Mặt khác muốn đạt đƣợc kết quả tốt với mục tiêu này thƣờng phải „„hy sinh‟‟ một hoặc hai mục tiêu kia. Các mục tiêu này có liên quan chặt chẽ với nhau: muốn tiết kiệm triệt để chi phí có thể phải kéo dài thời gian hơn, hoặc chất lƣợng không đạt mức cao nhất. Do vậy trong quá trình quản trị dự án các nhà quản trị hy vọng đạt đƣợc sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu, chứ khó có thể đạt đƣợc cả ba mục tiêu một cách hoàn hảo (Trịnh Thùy Anh, 2010). Các giai đoạn của quá trình quản trị dự án hình thành một chu trình năng động từ việc khởi sƣớng dự án, lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và kiểm soát, sau đó phản hồi cho việc tái lập kế hoạch dự án, và cuối cùng là kết thúc dự án. Hình 1.2. Quá trình quản trị dự án Nguồn : (Trịnh Thùy Anh, 2010) - Khởi sƣớng dự án : đây là giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tƣ, đàm phán tìm kiếm đối tác, lựa chọn dự án và cách thực hiện có hiệu quả nhất, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để bắt đầu dự án. - Lập kế hoạch : đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những công việc cần đƣợc hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động theo một trình tự lôgic mà có thể biểu diễn dƣới dạng sơ đồ hệ thống. 8 - Điều phối thực hiện dự án : đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời hạn thực hiện cho từng công việc và toàn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc). - Kiểm soát dự án : đây là quá trình theo dõi, kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hoàn thành, giải quyết những vấn đề liên quan, đề xuất các giải pháp xử lý, lập các báo cáo về các hoạt động dự án. - Kết thúc dự án : trong giai đoạn kết thúc của chu kỳ quản trị dự án, cần thực hiện những công việc còn lại nhƣ hoàn thành sản phẩm, bàn giao công trình và những tài liệu liên quan, đánh giá dự án, giải phóng nguồn lực. Nội dung quản trị dự án Nội dung quản trị dự án bao gồm 9 lĩnh vực chính: lập kế hoạch tổng quan, quản trị phạm vi, quản trị thời gian, quản trị chi phí, quản trị chất lƣợng, quản trị nhân lực, quản trị thông tin, quản trị rủi ro, quản trị hợp đồng và hoạt động mua bán (quản trị cung ứng). Các nội dung này đều đƣợc thực hiện trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ đến giai đoạn vận hành kết quả của dự án. Hình 1.3. Các lĩnh vực quản trị dự án 9 Nguồn : (Trịnh Thùy Anh, 2010) - Lập kế hoạch tổng quan cho dự án là quá trình tổ chức dự án theo một trình tự lôgic, là việc chi tiết hóa các mục tiêu dự án thành những công việc cụ thể và hoạch định một chƣơng trình để thực hiện các công việc đó nhằm bảo đảm các lĩnh vực quản trị khác nhau của dự án đã đƣợc kết hợp một cách chính xác và đầy đủ. - Quản trị phạm vi dự án là xác định, giám sát quá trình thực hiện dự án để đảm bảo đạt đƣợc mục đích, mục tiêu đặt ra ban đầu của dự án. Cần xác định công việc nào thuộc về dự án và phải thực hiện, công việc nào ngoài phạm vi dự án. - Quản trị thời gian bao gồm việc lập kế hoạch, phân bổ nguồn lực và giám sát tiến độ nhằm đảm bảo thời gian hoàn thành dự án. Để quản trị thời gian dự án tốt nhà quản trị cần phải biết rõ mỗi công việc có thể kéo dài bao lâu, khi nào có thể bắt đầu, khi nào nên kết thúc và toàn bộ dự án bao giờ sẽ hoàn thành. - Quản trị chi phí của dự án là quá trình dự toán kinh phí, giám sát thực hiện chỉ tiêu theo tiến độ đã đề ra đối với các công việc và hoạt động của dự án. Cần tiến hành tổ chức, phân tích số liệu và lập các báo cáo về chi phí thực hiện dự án. - Quản trị chất lƣợng dự án là quá trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn chất lƣợng cho việc thực hiện dự án, đảm bảo chất lƣợng sản phẩm dự án phải đáp ứng mong muốn của CĐT. - Quản trị nhân lực là quản trị những con ngƣời thực hiện dự án. Nó bao gồm việc lãnh đạo, hƣớng dẫn, hợp tác, phối hợp những nỗ lực của mọi thành viên tham gia dự án vào việc hoàn thành mục tiêu dự án. Quản trị nhân lực tốt sẽ giúp góp phần sử dụng lực lƣợng lao động của dự án một cách có hiệu quả. - Quản trị thông tin là quá trình đảm bảo các dòng thông tin thông suốt một cách nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án và với các cấp quản trị khác nhau. Thông qua quản trị thông tin có thể trả lời có thể trả lời đƣợc các câu hỏi: ai cần thông tin về dự án? mức độ chi tiết và nhà quản trị dự án cần báo cáo cho họ bằng cách nào? - Quản trị rủi ro là việc xác định các yếu tỏ rủi ro của dự án, lƣợng hóa mức độ rủi ro và có kế hoạch đối phó cũng nhƣ quản trị từng loại rủi ro có khả năng xảy ra đối với dự án. - Quản trị hợp đồng và hoạt động mua bán (quản trị cung ứng) của dự án là quá trình lựa chọn, thƣơng lƣợng, quản trị các hợp đồng và điều hành việc mua bán nguyên vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ…cần thiết cho dự án. Quá trình quản trị này 10 giải quyết vấn đề: bằng cách nào dự án nhận đƣợc hàng hóa và dịch vụ cần thiết của các tổ chức bên ngoài? tiến độ cung, chất lƣợng cung nhƣ thế nào? Quản trị dự án đầu tư „„Mục đích chủ yếu của đầu tƣ là sinh lợi. Khả năng sinh lợi là điều kiện kiên quyết để đầu tƣ – ngƣời ta không đầu tƣ nếu không thấy triển vọng sinh lợi. Để tránh những cuộc đầu tƣ không sinh lợi, để đảm bảo sinh lợi tối đa một khi đã bỏ vốn, đầu tƣ phát triển phải đƣợc tiến hành một cách có hệ thống, có phƣơng pháp, theo một tiến trình gồm 8 bƣớc (Đinh Thế Hiển, 2004, trang 14-15). Do vậy dự án đầu tƣ cần phải đƣợc quản trị, 8 bƣớc quản trị dự án đầu tƣ là: Bƣớc 1: Nghiên cứu, đánh giá cơ hội đầu tƣ (sản phẩm của bƣớc này là: báo cáo kinh tế - kỹ thuật về cơ hội đầu tƣ). Bƣớc 2: Nghiên cứu tiền khả thi (sản phẩm: báo cáo tiền khả thi) Bƣớc 3: Nghiên cứu khả thi (sản phẩm: báo cáo khả thi hay luận chứng kinh tế kỹ thuật theo cách gọi nâu nay ở việt Nam). Bƣớc 4: Thẩm định và ra quyết định đầu tƣ (hoặc quyết định về việc đầu tƣ, quyết định sửa đổi mục tiêu, phƣơng án thực hiện …). Bƣớc 5: Thiết kế. Bƣớc 6: Tổ chức đấu thầu, đàm phán, ký kết hợp đồng (về chuyển giao công nghệ, cung cấp thiết bị, xây dựng, lắp đặt, vận tải …). Bƣớc 7: Xây dựng, lắp đặt, tuyển dụng, đào tạo nhân lực. Bƣớc 8: Nghiệm thu, bàn giao, thanh quyết toán Quản trị dự án đầu tƣ là quản trị dự án đặc thù với đầy đủ quá trình và nội dung của quản trị dự án; đƣợc thực hiện bởi ngƣời quản trị dự án trong doanh nghiệp hay trong tổ chức và bao gồm các hoạt động tổ chức, điều hành, quản lý 3 quá trình chính: lập dự án đầu tƣ; thẩm định và xét duyệt dự án đầu tƣ; quản trị thực hiện dự án đầu tƣ (Phạm Xuân Giang, 2010). 1.2.2. Lý thuyết cơ bản về quản trị dự án công trình giao thông 1.2.2.1. Khái niệm quản trị dự án công trình giao thông CTGT là công trình xây dựng (CTXD) đặc thù của ngành giao thông vận tải (GTVT), bao gồm công trình cầu, đƣờng bộ, đƣờng sắt, sân bay, bến cảng... Mục 2, điều 3, luật xây dựng 2003 định nghĩa: „„Công trình xây dựng là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của con ngƣời, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng