đầy đủ bài giải tài chính doanh nghiệp hiện đại chương 9 và 10
Chương 9: Hoạch định dòng tiền
QUAN TRI TAI CHINH
CHƯƠNG 9
HOẠCH ĐỊNH DÒNG TIỀN
Họ tên sinh viên
:
Trương Huỳnh Bảo Nguyên
Lớp
:
K39 - KO001
MSSV
:
31121023422
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Uyên Uyên
Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 09 năm 2016
1
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
CÂU HỎI........................................................................................................4
Câu 1:.........................................................................................................................4
Câu 2:.........................................................................................................................4
Câu 3:.........................................................................................................................5
Câu 4:.........................................................................................................................5
Câu 5:.........................................................................................................................6
Câu 6:.........................................................................................................................6
Câu 7:.........................................................................................................................6
Câu 8:.........................................................................................................................7
Câu 9:.........................................................................................................................7
Câu 10:.......................................................................................................................7
Câu 11:.......................................................................................................................8
Câu 12:.......................................................................................................................8
Câu 13:.......................................................................................................................8
Câu 14:.......................................................................................................................9
Câu 15:.......................................................................................................................9
Câu 16:.....................................................................................................................10
Câu 17:.....................................................................................................................10
Câu 18:.....................................................................................................................10
Câu 19:.....................................................................................................................12
Câu 20:.....................................................................................................................12
Câu 21:.....................................................................................................................13
Câu 22:.....................................................................................................................15
Câu 23:.....................................................................................................................16
Câu 24:.....................................................................................................................18
Câu 25:.....................................................................................................................21
2
Chương 9: Hoạch định dòng tiền
Câu 26:.....................................................................................................................21
Câu 27:.....................................................................................................................21
Câu 28:.....................................................................................................................22
Câu 29:.....................................................................................................................23
Câu 30:.....................................................................................................................25
Câu 31:.....................................................................................................................25
BÀI TẬP THỰC HÀNH..............................................................................27
Bài 1:........................................................................................................................27
Bài 2:........................................................................................................................28
Bài 3:........................................................................................................................28
Bài 4:........................................................................................................................28
Bài 5:........................................................................................................................29
Bài 6:........................................................................................................................29
Bài 7:........................................................................................................................29
Bài 8:........................................................................................................................30
Bài 9:........................................................................................................................31
Bài 10:......................................................................................................................31
Bài 11:......................................................................................................................32
Bài 12:......................................................................................................................32
Bài 13:......................................................................................................................33
Bài 14:......................................................................................................................34
Bài 15:......................................................................................................................35
Bài 16:......................................................................................................................36
Bài 17:......................................................................................................................36
Bài 18:......................................................................................................................37
Bài 19:......................................................................................................................38
3
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
CÂU HỎI
Câu 1:
a. Các giám đốc nhân sự
Giám đốc nhân sự có vai trò rất quan trọng trong việc tuyển dụng, huấn luyện cũng như phát
triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp. Tất cả những công việc trên đều tốn chi phí, và chi
phí đó nhằm mục đích thu lại lợi ích cao hơn trong tương lai. Để xác định mức chi phí tối
ưu cho những công việc trên cũng như dự đoán tối đa lợi ích nhận được trong tương lai, các
giám đốc nhân sự cần phải thực hiện đầy đủ các bước của quá trình hoạch định ngân sách
vốn.
b. Các chuyên viên nghiên cứu và phát triển
Những dự án nghiên cứu phát triển (R&D) đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển
trong tương lai của doanh nghiệp. Do đó, thông qua quá trình hoạch định ngân sách vốn cho
các dự án nghiên cứu và phát triển, các chuyên viên nghiên cứu và phát triển sẽ biết cách
định hướng phát triển công ty và sử dụng nguồn lực để phục vụ cho việc nghiên cứu và phát
triển các dự án, từ đó đưa ra một kế hoạch phù hợp với nguồn ngân sách.
c. Các chuyên viên quảng cáo
Các giám đốc tài chính là những thực hiện việc hoạch định ngân sách vốn. Do đó, các khoản
chi tiêu sẽ được thiết lập một cách tối ưu nhất có thể, trong đó có phi phí marketing. Các
chuyên viên quảng cáo sẽ sử dụng bản hoạch định ngân sách vốn để biết mức chi tiêu có
được nhằm đề ra những kế hoạch, giải pháp marketing hợp lý, phù hợp với nguồn ngân sách
hiện có.
Câu 2:
Một dự án đầu tư loại trừ lẫn nhau là dự án mà thu nhập của nó sẽ mất đi hoàn toàn nếu dự
án khác được chấp nhận. Có nghĩa là chỉ được chọn một duy nhất một dự án để thực hiện.
Những dự án đầu tư loại trừ lẫn nhau có cùng mục tiêu với danh mục dự án khác nhưng
khác ở cách thực hiện.
Ví dụ: Công ty tìm mua nguyên vật liệu, công ty có thể mua trong nội địa hoặc nước ngoài.
4
Chương 9: Hoạch định dòng tiền
Một dự án độc lập là dự án mà ta chấp nhận hoặc loại bỏ không làm ảnh hưởng tới dòng
tiền của các dự án khác. Những dự án độc lập có thể được thực hiện đồng thời do không
cùng mục tiêu.
Ví dụ: Doanh nghiệp thương mại tính đang buôn bán hàng dược phẩm, do lượng tiền dư
thừa, công ty có quyết định mở rộng kinh doanh mặt hàng tiêu dùng.
Một dự án phụ thuộc là là dự án có dòng tiền tương quan với sự chấp nhận hay từ bỏ một dự
án khác. Những dự án phụ thuộc phải được thực hiện cùng một lúc.
Ví dụ: Dự án phát triển các dòng game trên smart phone và dự án sản xuất smart phone cao
cấp.
Câu 3:
Cưỡng chế vốn tác động đến khả năng tối đa hóa tài sản cổ đông của doanh nghiệp.
Khi doanh nghiệp bị cưỡng chế vốn thì việc chi tiêu vốn cũng bị hạn chế. Nghĩa là doanh
nghiệp không thể đầu tư vào tất cả các dự án trong một danh mục tối ưu. Từ đó làm ảnh
hưởng tới khả năng sinh lợi của doanh nghiệp và cuối cùng là khả năng tối đa hóa tài sản
của cổ đông.
Câu 4:
Các loại đầu tư vốn chủ yếu:
- Các dự án mở rộng: điển hình là các chương trình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
- Các dự án thay thế: thay thế các máy móc, thiết bị cũ bằng các máy móc, thiệt bị mới có
năng suất cao hơn.
- Các dự án phát sinh để đáp ứng nhu cầu pháp lý, các tiêu chuẩn sức khỏe và an toàn: đầu
tư cho các thiết bị kiểm soát ô nhiễm, thông gió và phòng cháy.
Loại bỏ những dự án không có ảnh hưởng đến quá trình phân tích dự án.
Khi phân tích một dự án ta đều phải tính toán dòng tiền thuần bằng cách tính thu nhập hoạt
động sau thuế tăng thêm, khấu hao tăng thêm và vốn luân chuyển phát sinh tăng thêm.
Các dự án đầu tư mở rộng và thay thế thì cách phân tích dựa vào lợi ích nhận được từ dự án
cụ thể được thể hiện qua các chỉ tiêu đánh giá, thường là hiện giá thuần của dòng tiền lớn
nhất.
5
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
Các dự án phát sinh để đáp ứng nhu cầu pháp lý, các tiêu chuẩn sức khỏe và an toàn thì
phân tích như một dự án phụ thuộc, cách phân tích dựa vào chi phí, chi phí thấp nhất thường
được đo lường bằng hiện giá thuần nhỏ nhất chi ra từ dự án.
Câu 5:
Dòng tiền cho một dự án nào đó nên được đo lường trên cơ sở dòng tiền tăng thêm và nên
tính đến tất cả các tác động gián tiếp của dự án đó.
- Dòng tiền nên được đo lường trên cơ sở tăng thêm – Incremental Basis
Chúng ta nên đánh giá tất cả dòng tiền cho một dự án cụ thể trên góc độ dòng tiền của một
doanh nghiệp bị tác động nếu dự án được chấp nhận so với khi không thực hiện dự án.
Chúng ta nên phân tích tất cả các thay đổi trong dòng doanh thu, dòng chi phí và dòng thuế
phát sinh do thực hiện dự án và ngược lại, không tính đến dòng tiền do dự án làm thay đổi.
- Tất cả tác động gián tiếp của một dự án phải được xem xét khi đánh giá dòng tiền
Các tác động gián tiếp như:
Thuế thu nhập của công ty, vốn luân chuyển thuần tăng thêm, thu nhập từ thanh lý tài sản,
chi phí cơ hội, ảnh hưởng của dự án đến nội bộ công ty.
Những yếu tố này có tác động gián tiếp đến dòng tiền, do đó, nếu không tính đến các yếu tố
này, ta có thể hoạch định sai ngân sách vốn, dẫn đến quyết định đầu tư sai lầm.
Ví dụ: vốn luân chuyển ban đầu cần được tính đầu tư thuần cần thiết cho dự án.
Câu 6:
Khi ước tính đầu tư thuần của một dự án cần xem xét:
- Chi phí của dự án mới ( mua máy móc, thiết bị...), chi phí chuyên chở, lắp đặt.
- Vốn luân chuyển gia tăng ban đầu do đầu tư mới.
- Thu nhập thuần từ việc bán tài sản cũ trong trường hợp dự án thay thế.
- Thuế phát sinh từ việc bán tài sản cũ và mua tài sản mới.
Câu 7:
Dòng tiền ròng của một dự án được ghi nhận trên số thực thu và thực chi, mà khấu hao là
chi phí không phải bằng tiền mặt, do đó khấu hao vẫn được tính khi ước tính dòng tiền ròng.
6
Chương 9: Hoạch định dòng tiền
Câu 8:
Không có hậu quả về thuế: Giá bán = (Giá trị còn lại của TSCĐ + Chi phí liên quan trong
quá trình bán.)
Giảm mức thuế phải nộp: Giá bán < (Giá trị còn lại của TSCĐ + Chi phí liên quan trong
quá trình bán.)
Tăng mức thuế phải nộp: Giá bán > (Giá trị còn lại của TSCĐ + Chi phí liên quan trong quá
trình bán.)
Thuế = Số Lỗ/Lãi x thuế suất (T).
Số Lỗ/Lãi = Giá bán - (Giá trị còn lại của TSCĐ + Chi phí liên quan trong quá trình bán.)
Câu 9:
Quyết định tài trợ nên được thực hiện độc lập với quyết định đầu tư.
Chi phí lãi vay không phải là chi phí hoạt động.
Không tính chi phí lãi vay vào dòng tiền ròng của một dự án vì ta đã sử dụng “chi phí lãi
vay sau thuế” để tính WACC (chi phí sử dụng vốn bình quân). Nếu tính chi phí lãi vay vào
dòng tiền của một dự án thì ta đã vô tình tính chi phí lãi vay 2 lần. Do đó, sẽ làm ảnh hưởng
sai lệch đến kết quả của việc hoạch địch ngân sách vốn đầu tư.
WACC = wd.r*d + wt.rt +we.re
r*d = rd(1-T)
Câu 10:
Những điểm khác biệt giữa hai dự án:
Dự án đầu tư mở rộng
Dự án đầu thay thế
Cần nhiều vốn luân chuyển ban đầu.
Cần ít vốn hoặc không cần vốn luân chuyển
ban đầu.
Làm tăng năng suất cho nhà máy, hoặc tạo Làm doanh thu tăng thêm hoặc tiết kiệm
ra sản phẩm mới phù hợp thị hiếu người được chi phí ( cắt giảm chi phí sửa chữa,
tiêu dùng, làm tăng doanh thu.
bảo trì...)
Không đi kèm với việc thanh lý tài sản cũ.
Có đi kèm với việc thanh lý tài sản cũ và có
thể phát sinh thuế do thanh lý tài sản cũ đó.
Đầu tư thuần = Giá mua máy mới + chi phí Đầu tư thuần = Giá mua máy mới + chi phí
giúp cho máy mới đạt trạng thái sẵn sàng giúp cho máy mới đạt trạng thái sẵn sàng
hoạt động + vốn luân chuyển thuần ban đầu hoạt động + vốn luân chuyển thuần ban đầu
7
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
+ thu nhập do bán máy cũ +/- thuế thu nhập
do bán máy cũ.
Câu 11:
Chi phí cơ hội ( Cơ hội phí) là thu nhập ( tính sau thuế) bị mất đi của dự án này do ta quyết
định một dự án khác. Cơ hội phí được tính vào dòng tiền sau thuế để tính tổng giá trị dòng
tiền thuần.
Câu 12:
Các hạng mục nên được xem là các dòng tiền tăng thêm khi quyết định có nên đầu
tư vào một nhà máy sản xuất mới:
a. Giá trị thị trường của khu đất và các tòa nhà hiện hữu.
b. Các chi phí phá bỏ và dọn sạch mặt bằng.
d. Thu nhập bị mất của các sản phẩm khác do ban quản l dành thời gian cho cơ sở mới này.
g. Sụt giảm trong hóa đơn thuế của công ty do khấu hao thuế của nhà máy mới.
h. Đầu tư ban đầu vào các kho hàng nguyên liệu.
Câu 13:
a. Các tấm chắn thuế khấu hao của một dự án tùy thuộc vào tỷ lệ lạm phát tương lai thực.
Sai
Tài sản được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc nên tài sản đó không quan tâm đến giá trị thị
trường của tại sản đó ở bất kỳ thời điểm khấu hao. Do đó khấu hao không bị ảnh hưởng bởi
tỷ lệ lạm phát thực hay danh nghĩa.
b. Các dòng tiền dự án nên tính đến khoản lãi được chi trả cho bất kỳ khoản nợ nào đã vay
để tài trợ cho dự án.
Sai
Trong quá trình hoạch định dự án, ta đã sử dụng yếu tố “lãi vay sau thuế” để tính WACC
nên không được sử dụng để tính vào dòng tiền dự án. Ngoài ra, khi xem xét quyết định tài
trợ, ta đã xem xét giữa chi phí sử dụng vốn và rủi ro tài chính.
8
Chương 9: Hoạch định dòng tiền
Câu 14:
Nếu hạng kỳ phục hồi chi phí càng lớn thì hiện giá tấm chắn thuế càng nhỏ, vì tiền có giá
trị theo thời gian.
Giả sử một TSCĐ có một tài sản cố định có nguyên giá là 5 tỷ đồng, lãi suất chiết khấu là
10%.
3 năm
PV tấm
1.456,41
chắn thuế
5 năm
7 năm
10 năm
15 năm
20 năm
1.353,21
1.262,54
1.144,73
905,37
774,24
Khấu hao theo MACRS 7 năm là:
Năm
Đơn vị tính: triệu đồng
1
2
3
4
5
6
7
8
Tỷ lệ khấu
hao theo
MACRS %
14,29
24,49
17,49
12,49
8,93
8,92
8,93
4,46
Mức khấu
hao hàng
năm
714,5
1224,5
874,5
624,5
446,5
446
446,5
223
Tấm chắn
thuế
250,08
428,58
306,08
218,58
156,28
156,10
156,28
78,05
PV tấm
chắn thuế
227,34
354,19
229,96
149,29
97,03
88,11
80,19
36,41
Câu 15:
a. Khi công ty giới thiệu một sản phẩm mới, hay mở rộng sản xuất một sản phẩm hiện hữu,
đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng nguồn vốn luân chuyển như hàng tồn kho, các khoản phải
thu, tiền mặt, các khoản phải trả. Do đó, nếu doanh nghiệp không dự đoán tốt dòng tiền mặt
và kiểm soát tốt thì dự án của doanh nghiệp sẽ bị thất bại. Điều này rất cần thiết đối với các
dự án mở rộng.
b. Việc định thời điểm của tất cả dòng tiền dự án (chi tiết, cụ thể) đã bao hàm dự báo của
yếu tố vốn luân chuyển thuần, vì vậy không cần dự báo thay đổi trong vốn luân chuyển.
Câu 16:
Quyết định đầu tư của một cá nhân chỉ xét đơn thuần như một dự án nhằm tối đa lợi ích cá
nhân mà không tạo ra doanh thu bằng cách tối thiểu chi phí (dự án có chi phí thấp nhất). Do
đó, ta sẽ so sánh NPV (chi phí thấp nhất) các dự án khác nhau.
9
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
Mua một máy lạnh mới thay thế máy lạnh cũ có giá mua 25 triệu, chi phí chuyên chở và lắp
đặt là 2 triệu. TSCĐ này dự định được sử dụng trong 5 năm. Trong đó, máy cũ có giá mua là
15 triệu, giá trị thanh lý là 1,5 triệu, chi phí sửa chữa, bảo trì định kỳ hàng tháng là 0,1 triệu.
NPV = 25 + 2 – 1,5 – 0,1 = 25,4 ( triệu đồng)
Câu 17:
Để chứng minh cho câu nói trên, ta đến với một ví dụ sau:
Cho EBIT = 150, không xét yếu tố lãi vay.
Vậy theo phát biểu trên, ta tính toán hiện giá dòng tiền trước thuế:
PV (EBIT) = 150/(1+15%) = 130,43
Theo tính toán thông thường, ta tính hiện giá dòng tiền sau thuế:
EAT=EBIT(1-T) =150( 1- 35%) = 97,5.
PV(EAT) = 97,5/(1+10%) = 88,64
Vậy dòng tiền ở hai cách trên là hoàn toàn khác nhau, do đó, phát biểu trên hoàn toàn không
hợp lý.
Câu 18:
Như chúng ta đã biết, tiền có giá trị theo thời gian (do ảnh hưởng bởi yếu tố lạm phát). Các
doanh nghiệp khi hoạch định ngân sách vốn sẽ giả định dòng tiền được thu vào và chi ra
trong nhiều năm và việc dự đoán dòng tiền được ta dự đoán theo kinh nghiệm chủ quan,
trong đó chúng ta luôn xem xét yếu tố lạm phát. Nếu dòng tiền của dự án không có yếu tố
lạm phát, ta không thể tránh khỏi sự tác động mạnh mẽ bởi yếu tố rủi ro, cũng như chi phí
cho việc sử dụng ngân sách vốn. Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ xảy ra hiện tượng “lời giả, lỗ
thật”, đây là hiện tượng cũng khá phổ biến nếu doanh nghiệp chỉ quan tâm đến con số thực
tế ( Do ta chiết khấu dòng tiền dự đoán về giá trị hiện tại).
Việc hoạch định ngân sách vốn không tính đến yếu tố lạm phát là một sai lầm to lớn.
10
Chương 9: Hoạch định dòng tiền
Câu 19:
Đơn vị tính: $
Năm
2000
Khoản phải thu
2001
2002
2003
2004
0
150.000
225.000
190.000
0
Hàng tồn kho
75.000
130.000
130.000
95.000
0
Khoản phải trả
25.000
50.000
50.000
35.000
0
Dòng tiền vào
75.000
280.000
355.000
285.000
0
Dòng tiền ra
25.000
50.000
50.000
35.000
0
Vốn luân chuyển thuần
50.000
230.000
305.000
250.000
0
Câu 20:
Đơn vị tính: $
+
Chi phí mua dây chuyền mới
1.200.000
+
Chi phí chuyên chở và lắp đặt
100.000
-
Thanh lý tài sản cũ
150.000
-
Thuế tiết kiệm do bán lỗ tài sản cũ
20.000
=
Đầu tư thuần
1.130.000
11
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
Câu 21:
Đầu tư thuần
Đơn vị tính: Triệu đồng
Dự án A
Dự án B
Nguyên giá TSCĐ
90.000
110.000
Vốn luân chuyển ban đầu tăng thêm
15.000
2.000
Giá trị thanh lý TSCĐ cũ
20.000
20.000
Thuế phát sinh do thanh lý TSCĐ cũ
-500
-500
Đầu tư thuần
124.500
131.500
Dự án A
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Mức trích khấu hao máy mới
36,00
21,60
12,96
9,72
9,72
Mức trích khấu hao máy cũ
3,75
3,75
3,75
3,75
3,75
Khấu hao
32,25
17,85
9,21
5,97
5,97
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1. Doanh thu
1.000
1.175
1.300
1.425
1.550
2. Chi phí hoạt động (tính khấu hao)
801,5
884,2
918,1
943,1
968,1
3. EBIT
198,5
290,8
381,9
481,9
581,9
4. EBIT tăng thêm
98,5
140,8
181,9
231,9
261,9
59,10
84,48
109,14
139,1
4
157,1
4
6. Khấu hao tăng thêm
32,25
17,85
9,21
5,97
5,97
7. Dòng tiền thuần sau thuế tăng thêm
91,35
102,33
118,35
5. EBIT(1-T) tăng thêm
145,11 163,11
8. Cơ hội phí sau thuế tăng thêm
9. Vốn luân chuyển phát sinh tăng thêm
15
10. Giá trị đến hạn của máy mới đã tính thuế
tăng thêm
11. TCF (total cash flow) tăng thêm
4,80
91,35
Dự án B
12
102,33
118,35
145,11
182,9
1
Chương 9: Hoạch định dòng tiền
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Mức trích khấu hao máy mới
36,67
29,33
22,00
14,67
7,33
Mức trích khấu hao máy cũ
3,75
3,75
3,75
3,75
3,75
Khấu hao
32,92
25,58
18,25
10,92
3,58
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1. Doanh thu
1.000
1.175
1.300
1.425
1.550
2. Chi phí hoạt động (tính khấu hao)
764,5
839,8
914,9
989,9
998,9
235,50
335,20
385,10
435,1
0
551,1
0
135,50
185,20
185,10
185,1
0
231,1
0
81,30
111,12
111,06 111,06
138,6
6
32,92
25,58
18,25
10,92
3,58
114,22
136,70
129,31
121,9
8
142,2
4
3. EBIT
4. EBIT tăng thêm
5. EBIT(1-T) tăng thêm
6. Khấu hao tăng thêm
7. Dòng tiền thuần sau thuế tăng thêm
8. Cơ hội phí sau thuế tăng thêm
9. Vốn luân chuyển phát sinh tăng thêm
2
10. Giá trị đến hạn của máy mới đã tính thuế
tăng thêm
11. TCF (total cash flow) tăng thêm
15
114,22
136,70
129,31
121,9
8
159,2
4
c) Với lãi suất chiết khấu 15%
NPV A = 246,99
NPV B = 265,32
Vậy chọn dự án B vì NPV cao hơn khi chiết khấu với lãi suất chiết khấu là 15%
d) Lãi suất chiết khấu thực = (1 + lãi suất chiết khấu danh nghĩa)/ (1 + tỷ lệ lạm phát) – 1
= 1,15/1,03 -1 = 11,65%
NPV A = 289,52 , NPV B = 307,79 Ta vẫn giữ quyết định trên.
13
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
Câu 22:
a)
Đơn vị tính: $
+
Chi phí mua dây chuyền mới
700.000
+
Chi phí vận chuyển và lắp đặt
50.000
+
Vốn luân chuyên ròng
10.000
-
Thanh lý tài sản cũ
+
Thuế phải nộp do bán lời máy cũ
=
Đầu tư thuần
275.000
10.000
495.000
b) Nguyên giá TSCĐ = 700.000 + 50.000 = 750.000$
Mức trích khấu hao hàng năm = 750.000 / 5 = 150.000$
Đơn vị tính: $
Năm 1 - 4
Năm 5
1. Doanh thu tăng thêm
100.000
100.000
2. Chi phí hoạt động ( kể khấu hao) tăng thêm
hoặc tiết kiệm
20.000
20.000
3. EBIT tăng thêm
80.000
80.000
4. EBIT(1-T) tăng thêm
48.000
48.000
5. Khấu hao tăng thêm (150.000 – 50.000)
100.000
100.000
6. Dòng tiền thuần sau thuế tăng thêm
148.000
148.000
7. Vốn luân chuyển phát sinh tăng thêm
10.000
8. Giá trị đến hạn của máy mới đã tính thuế tăng
thêm
42.000
9. TCF (total cash flow) tăng thêm
148.000
14
200.000
Chương 9: Hoạch định dòng tiền
Câu 23:
Giá trị khấu hao của máy A
Nguyên giá máy A = 400 + 80 = 480 ( triệu đồng)
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
192
115,2
69,12
51,84
51,84
40
40
40
40
40
152
75,2
29,12
11,84
11,84
Mức trích khấu hao hàng năm
Mức khấu hao máy cũ
Khấu hao
Giá trị khấu hao của máy B
Nguyên giá máy B = 540 + 60 = 600 (triệu đồng)
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
200
160
120
80
40
40
40
40
40
40
160
120
80
40
0
Mức trích khấu hao hàng năm
Mức khấu hao máy cũ
Khấu hao
Đối với dự án máy A.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%
Chi phí sử dụng vốn là 10%
Năm
Đơn vị tính: Triệu đồng
1
2
3
4
5
1. EBIT tăng thêm
145
70
70
70
70
2. EBIT(1-T) tăng thêm
87
42
42
42
42
3. Khấu hao tăng thêm
152
75,2
29,12
11,84
11,84
4. Dòng tiền thuần sau thuế tăng thêm
239
117,2
71,12
53,84
53,84
5. Vốn luân chuyển phát sinh tăng thêm
40
5. Giá trị đến hạn của máy mới đã tính
thuế tăng thêm
0
7. TCF (total cash flow) tăng thêm
PV(TCF)
239
217,27
Tổng PV(TCF) = 462,61
Đối với dự án máy B.
15
117,2
96,86
71,12
53,43
53,84
36,77
93,84
58,27
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
Năm
1
2
3
4
5
1. EBIT tăng thêm
80
100
120
120
120
2. EBIT(1-T) tăng thêm
48
60
72
72
72
3. Khấu hao tăng thêm
160
120
80
40
0
4. Dòng tiền thuần sau thuế tăng thêm
208
180
152
112
72
5. Vốn luân chuyển phát sinh tăng thêm
60
5. Giá trị đến hạn của máy mới đã tính
thuế tăng thêm
0
7. TCF (total cash flow) tăng thêm
208
180
152
112
132
PV(TCF)
189,09
148,76
114,20
76,50
81,96
Tổng PV(TCF) = 610,51
Dự án A
Dự án B
Chi phí máy mới
400
540
Chi phí lắp đặt
80
60
Vốn luân chuyển gia tăng
40
60
Thu nhập từ việc bán máy cũ
180
180
Thuế đánh trên thu nhập bán
máy cũ
-8
-8
Đầu tư thuần
332
472
Tổng PVTCF
462,61
610,51
NPV
130,61
138,51
Với chi phí sử dụng vốn là 10%, chọn dự án B vì NPV dự án B = 138,51 > NPV dự án A =
130,61
c)
5%
7,50%
10%
12,50%
15%
17,50%
20%
NPV Dá A
181,18
154,67
130,61
108,68
88,65
70,28
53,39
NPV Dá B
216,23
175,41
138,51
105,04
74,58
46,79
21,36
16
Chương 9: Hoạch định dòng tiền
Dự án B có mức độ nhạy cảm lớn hơn dự án A.
Câu 24:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đầu tư thuần (I) = 100 + 10 = 110
Nguyên giá TSCĐ = 100
Năm 1
Mức trích khấu hao hàng năm 40
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
24
14,4
8,64
5,184
Giá trị còn lại sau năm 5 = 7,776
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
90,00
146,88
224,73
191,02
116,90
2. Chi phí hoạt động (không kể khấu hao) 30,0
tăng thêm hoặc tiết kiệm
96,0
150,0
133,82
88,6
3. Khấu hao tăng thêm
40,00
24,00
14,40
8,64
5,18
4. EBIT tăng thêm
20,0
26,9
60,3
48,6
23,2
5. EBIT(1-T) tăng thêm
13,2
17,7
39,8
32,0
15,3
1. Doanh thu tăng thêm
17
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
6. Khấu hao tăng thêm
40,00
24,00
14,40
8,64
5,18
7. Dòng tiền thuần sau thuế tăng thêm
53,2
41,7
54,2
40,7
20,5
8. Cơ hội phí sau thuế tăng thêm
-6,6
-6,6
-6,6
-6,6
-6,6
9. Vốn luân chuyển phát sinh tăng thêm
0,0
-6,3
-8,7
3,8
21,2
10. Giá trị đến hạn của máy mới đã tính thuế
tăng thêm
11. TCF (total cash flow) tăng thêm
22,4
46,6
28,8
39,0
37,8
57,5
TCF (total cash flow) tăng thêm
46,6
28,8
39,0
37,8
57,5
TCF tăng thêm lũy kế
46,6
75,4
114,4
152,2
209,8
PVTCF
40,52
21,79
25,62
21,63
28,60
PVTCF lũy kế
40,52
62,3
87,9
109,6
138,2
c) Với r = 15%/ năm
NPV = 138,2-110 = 28,2
Tính IRR, PI, PP khi r = 15%/ năm.
-110.IRR5 + 46,6.IRR4 + 28,8IRR3 + 39,0IRR2 + 37,8IRR1 + 57,5 = 0
IRR = 25%
PI = 1 + NPV/I = 1 + 28,2/110 = 1,256
PP = 2 + (110 – 28,8 – 46,6)/39,0 = 2,88
R
5%
7,50%
10%
12,50%
15%
17,50%
20%
NPV Dá A
70,34
58,02
46,99
37,08
28,14
20,06
12,74
18
Chương 9: Hoạch định dòng tiền
c) Lãi suất chiết khấu = 15%.1,05 + 5% = 20,75 NPV = 10,7
d) Đánh giá mức độ rủi ro của dự án
Tỷ lệ lạm phát
Xác suất
Lãi suất CK
NPV
Sai số
0%
0,2
15%
28,2
49,75
5%
0,5
20,8%
10,7
1,44
7%
0,3
23%
4,7
17,71
NPV mong đợi
12,4
Phương sai NPV của dự án
69,156
Độ lệch chuẩn
8,316
Lãi suất chiết khấu danh nghĩa = (Lãi suất chiết khấu thực).(1+ tỷ lệ lạm phát) + (Tỷ lệ lạm
phát)
n
NPV mong đợi = E(NPV) =
√∑
n
Độ lệch chuẩn =
i 1
∑ NPVi . pi
i 1
NPVi− E NPV
. pi
19
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
Câu 25:
Dòng tiền thực = 100.000 / ( 1+ 0,04) = 96.153,85 (euro)
Lãi suất chiết khấu thực = (1,08/1,04) - 1 = 3,85%
Hiện giá của khoản tiền của ông Garou = 96.153,85/(1+ 0,0385) = 92.589,18 (euro)
Câu 26:
Lãi suất chiết khấu thực = (1,2/1,1) – 1 = 9,1%
Dòng tiền ròng thực = Dòng tiền ròng/( 1+ tỷ lệ lạm phát)n
Hiện giá dòng tiền ròng = Dòng tiền ròng thực/( 1+ lãi suất chiết khấu thực)n
(với n là số năm dòng tiền cần chiết khấu)
Năm
0
1
2
3
4
5
6
7
Dòng tiền ròng
-12.600
-1.484 2.947
6.323
10.534
9.985
5.757
3.269
Dòng tiền ròng thực
-12.600
-1.349 2.436
4.751
7.195
6.200
3.250
1677,5
-1237
3659
5080
4013
1928
912
Hiện giá dòng tiền ròng -12600
thực
2047
NPV = 3.802.000$
Câu 27:
1. Trường hợp được tính chi phí lắp đặt.
Nguyên giá lò nung mới = 400.000$
Năm
Tỷ lệ khấu hao theo
MACRS %
Đơn vị tính: $
1
2
3
4
5
6
20,00
32,00
19,20
11,52
11,52
5,76
Mức khấu hao năm
80.000
128.000
76.800
46.080
46.080
23.040
Tấm chắn thuế
28.000
44.800
26.880
16.128
16.128
8.064
PV tấm chắn thuế
26.666,67
40.634,92
23.219,95
13.268,55
12.636,71
6.017,48
Tổng PV tấm chắn thuế = 122.444,28
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 35%, chi phí sử dụng vốn là 5%
2. Trường hợp không được tính chi phí lắp đặt.
Nguyên giá lò nung mới là 350.000$
Năm
1
Đơn vị tính: $
2
3
20
4
5
6
- Xem thêm -