Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh doanh - Tiếp thị Quản trị kinh doanh Quản trị điều hành sản xuất ( www.sites.google.com/site/thuvientailieuvip )...

Tài liệu Quản trị điều hành sản xuất ( www.sites.google.com/site/thuvientailieuvip )

.PDF
128
366
54

Mô tả:

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SẢN XUẤT ĐIỀU HÀNH PGS. TS. ĐỒNG THỊ THANH PHƯƠNG PGS. TS. ĐỒNG THỊ THANH PHƯƠNG Thuvientailieu.net.vn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET BÀI 1 MỞ ĐẦU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 1. KHÁI NIỆM 1.1. KHÁI NIỆM VỀ SẢN XUẤT Sản xuất là quá trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ.   SẢN XUẤT Tạo ra sản phẩm vật chất Có thể dự trữ được  Ít tiếp xúc với khách hàng    Cần nhiều máy móc Thông thường cần vốn lớn Việc phân phối sản phẩm không bị giới hạn về địa lý Dễ đánh giá chất lượng sản phẩm  1.2. DỊCH VỤ  Không tạo ra sản phẩm vật chất  Không thể dự trữ được  Thường xuyên tiếp xúc với khách hàng  Cần nhiều nhân viên  Không nhất thiết cần số vốn lớn  Việc phân phối sản phẩm có giới hạn về địa lý  Khó đánh giá chất lượng dịch vụ KHÁI NIỆM VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT Quản trị sản xuất bao gồm các hoạt động tồ chức phối hợp sử dụng các yếu tố đầu vào nhằm chuyển hóa thành kết quả ở đầu ra là sản phẩm và dịch vụ với chi phí sản xuất thấp nhất và hiệu quả cao nhất. 1.3. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ SẢN XUẤT  1800 Eliwhitney – Khái niệm chất lượng sản phẩm  1881 Friederick Taylor – Phân công lao động  1913 Hernry Ford - Lý thuyết về dây chuyền sản xuất  1924 Whalter Schewhart - Các phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm  1936 - Ứng dụng máy tính đầu tiên vào sản xuất  1958-60 - Ứng dụng sơ đồ Gantt – sơ đồ mạng lưới vào sản xuất  1965 - Hoạch định nhu cầu vật tư bằng máy tính (MRP)  1970 - Ứng dụng máy tính vào hệ thống thiết kế In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Thuvientailieu.net.vn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET  1975 - Ứng dụng máy tính vào hệ thống sản xuất tự động hóa  1980 - Điều hành sản xuất hoàn toàn bằng máy tính 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU MÔN HỌC 2.1. DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT Quyết định đầu tiên trong quy trình sản xuất và dịch vụ là quyết định về dự báo: các tiêu chuẩn mà chúng ta hoạch định là gì? Bao nhiêu đơn vị sản phẩm hay dịch vụ mà chúng ta mong mỏi có thể bán được? Nhu cầu sản phẩm của chúng ta phụ thuộc vào những nhân tố nào? Với mối tương quan ra sao? Bài “Dự Báo Về Quản Trị Sản Xuất” sẽ giải đáp các câu hỏi trên bằng các phương pháp dự báo theo thời gian và theo nguyên nhân. 2.2. QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ Sau quyết định về dự báo là quyết định về sản phẩm và công nghệ. Bài “Quyết định về sản phẩm và công nghệ” sẽ giới thiệu việc lựa chọn sản phẩm hay dịch vụ nào cần đưa ra thị trường, trong quá trình sản xuất chúng ta phải đổi mới sản phẩm như thế nào, thiết kế sản phẩm và dịch vụ phải thực hiện ra sao và những quy trình công nghệ nào, máy nào, công suất bằng bao nhiêu, đầu tư theo phương thức nào? Phương pháp “sơ đồ cây“ sẽ giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trên. 2.3. QUYẾT ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC Quyết định sử dụng các nguồn lực là quyết định kết hợp việc sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp vào quá trình sản xuất. Bằng các mô hình toán, bằng kỹ thuật phân tích, bài “Hoạch định tổng hợp” sẽ giúp các bạn lựa chọn việc sử dụng các nguồn lực như lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, lượng tồn kho như thế nào để đạt chi phí sản xuất thấp nhất, sản xuất ổn định nhất. 2.4. QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT TÁC NGHIỆP In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Thuvientailieu.net.vn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Bài “Hoạch Định Lịch Trình Sản Xuất” sẽ giới thiệu các phương pháp phân công và điều độ sản xuất. Việc ứng dụng nguyên tắc Johnson, phương pháp Hungary, sơ đồ Pert để lập và điều khiển lịch trình sản xuất sẽ mang lại nhiều lợi ích về thời gian, tiền bạc cũng như các nguồn lực khác trong sản xuất và dịch vụ. 2.5. QUYẾT ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ TỒN KHO Giá trị hàng tồn kho chiếm hơn 40% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Trình độ quản lý của doanh nghiệp có thể đánh giá thông qua công tác quản trị tồn kho. Bài “Quản Trị Tồn Kho” sẽ giới thiệu 5 mô hình tồn kho rất thú vị để có thể ứng dụng trong các tình huống khác nhau nhằm đảm bảo sản xuất liên tục mà không bị ứ đọng. 2.6. QUYẾT ĐỊNH VỀ NHU CẦU VẬT TƯ Quyết định nhu cầu vật tư là quyết định về cung ứng vật tư, phụ tùng, bán thành phẩm. Bài “Hoạch Định Nhu Cầu Vật Tư” bằng máy tính (MRP) sẽ giới thiệu phương pháp, trình tự tính toán trên máy tính cũng như cách thức cung ứng như thế nào cho kinh tế nhất. 2.7. QUYẾT ĐỊNH VỀ MÁY MÓC THIẾT BỊ Quyết định về máy móc thiết bị là lựa chọn công nghệ, quy trình sản xuất và máy móc thiết bị sao cho hợp lý nhất. Bài “Quyết Định Về Máy Móc Thiết Bị” sẽ giới thiệu phương pháp sơ đồ cây để lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả nhất, đồng thời giới thiệu các phương pháp sử dụng bảo trì máy móc thiết bị hợp lý nhất. 2.8. QUYẾT ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ XÍ NGHIỆP Quyết định vị trí xí nghiệp có tầm quan trọng đặc biệt vì sẽ quyết định ngay từ đầu những lợi thế cho xí nghiệp. Bài “Chiến Lược Lựa Chọn Vị Trí Xí Nghiệp” sẽ giới thiệu bốn phương pháp lựa chọn vị trí xí nghiệp và các tiêu chuẩn để lựa chọn nhằm giảm bớt những rủi ro trong suốt thời kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. 2.9. QUYẾT ĐỊNH BỐ TRÍ MẶT BẰNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Thuvientailieu.net.vn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Trên cơ sở vị trí đã được lựa chọn, bài “Quyết Định Bố Trí Mặt Bằng” sẽ giới thiệu các phương pháp sắp xếp phương tiện sản xuất như thế nào cho hợp lý. Quy mô của các phương tiện như thế nào để đáp ứng nhu cầu. Nếu là sản xuất dây chuyền thì phải bố trí ra sao, văn phòng, kho tàng, cửa hàng của doanh nghiệp phải được bố trí như thế nào cho hiệu quả. 2.10. QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN XUẤT ĐÚNG LÚC Sản xuất đúng lúc là tập hợp thống nhất các hoạt động được thiết kế nhằm sản xuất sản lượng cao, thông qua sử dụng tối thiểu lượng tồn kho, nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang. Để thực hiện được hệ thống sản xuất đúng lúc, yêu cầu chất lượng cao tại mỗi giai đoạn trong quy trình, có mối quan hệ chặt chẽ với nhà cung ứng và dự báo tương đối chính xác nhu cầu sản phẩm. 2.11. QUYẾT ĐỊNH VỀ LÝ THUYẾT XẾP HÀNG Lý thuyết xếp hàng nghiên cứu mối quan hệ giữa ba yếu tố: khách hàng, hoạt động dịch vụ và hàng chờ nhằm xác định năng lực phục vụ tối ưu. Bài “Quyết Định Về Lý Thuyết Xếp Hàng” sẽ giới thiệu bốn mô hình A, B, C, D để áp dụng trong các trường hợp khác nhau của hệ thống dịch vụ. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Thuvientailieu.net.vn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET BÀI 2 DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 1. KHÁI NIỆM 1.1. KHÁI NIỆM VỀ DỰ BÁO Dự báo là khoa học và nghệ thuật nhằm tiên đoán trước những sự việc diễn ra trong tương lai. Căn cứ:  Dãy số liệu của các thời kỳ quá khứ  Kết quả phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến lĩnh vực dự báo  Kinh nghiệm thực tế 1.2. CÁC LOẠI DỰ BÁO Dự báo dài hạn > 3 năm Căn cứ vào thời đoạn dự báo Dự báo trung hạn > 3 tháng – 3 năm Dự báo ngắn hạn < 3 tháng Dự báo kinh tế Căn cứ vào lĩnh vực dự báo Dự báo công nghệ Dự báo nhu cầu In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Thuvientailieu.net.vn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 1.3. TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH DỰ BÁO Bước 1: Xác định mục tiêu dự báo (mục tiêu khác nhau, phương pháp khác nhau) Bước 2: Xác định thời đoạn dự báo Bước 3: Lựa chọn phương pháp dự báo Bước 4: Lựa chọn đối tượng để thu thập thông tin Bước 5: Thu thập thông tin bằng:  Phỏng vấn  Bảng câu hỏi  Đội ngũ cộng tác viên Marketing Bước 6: Xử lý thông tin Bước 7: Xác định xu hướng dự báo  Xu hướng tuyến tính  Xu hướng chu kỳ  Xu hướng thời vụ  Xu hướng ngẫu nhiên Bước 8: Phân tích, tính toán  Ra quyết định về kết quả dự báo 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO THEO THỜI GIAN 2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH 2.1.1. Phương pháp lấy ý kiến hội đồng điều hành (chuyên gia) In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Thuvientailieu.net.vn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET  Ưu điểm: Nhanh, rẻ.  Nhược điểm: Không thật khách quan. 2.1.2. Phương pháp lấy ý kiến của các nhân viên bàn hàng ở các khu vực  Ưu điểm: Sát với nhu cầu khách hàng..  Nhược điểm:: 2 xu hướng: lạc quan quá và bi quan quá. 2.1.3. Phương pháp lấy ý kiến khách hàng  Phỏng vấn khách hàng  Bảng câu hỏi in sẵn phát cho khách hàng  Đội ngũ cộng tác viên về marketing  Ưu điểm: Khách quan.  Nhược điểm: Khó thu thập thông tin. 2.1.4. Phương pháp Delphi Để thực hiện phương pháp Delphi người ta tổ chức một ban nhân sự. Ban nhân sự có chức năng như sau:  Soạn và in sẵn các câu hỏi về lĩnh vực dự báo.  Đưa các câu hỏi đến cho các chuyên gia.  Tập hợp và tổng hợp ý kiến của các chuyên gia. Nếu có mâu thuẫn hoặc có vấn đề mới quá trình trên được lập lại lần 2, 3, 4… cho đến khi được hợp nhất.  Ưu điểm: Chính xác, khách quan.  Nhược điểm: Tốn kém. 2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG 2.2.1. Phương pháp tiếp cận giản đơn Số dự báo thời kỳ thứ n = Số thực tế của thời kỳ thứ (n – 1)  Ưu điểm: Đơn giản In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Thuvientailieu.net.vn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET  Nhược điểm: Áp đặt tình hình thời kỳ trước cho một thời kỳ sau Ví dụ: Dự báo 2001 = Số thực hiện 2000 Phạm vi áp dụng:  Xí nghiệp có quy mô sản xuất nhỏ  Xí nghiệp mới bắt tay vào dự báo 2.2.2. Phương pháp bình quân di động Lấy con số bình quân trong từng thời gian ngắn có khoảng cách đều nhau làm kết quả dự báo cho thời kỳ sau.  y4 = y1 + y2 + y3 3 =A y5 = Y2 + y3 + y4 3 = A’ y5 = y3 + y4 + y5 3 = A” Ưu điểm  Đơn giản  Không áp đặt tình hình thời kỳ trước cho thời kỳ sau  Nhược điểm  Hoàn toàn chưa dựa vào quá khứ chưa có yếu tố tương lai.  Chưa phân biệt tầm quan trọng khác nhau của các số liệu ở các thời kỳ khác nhau.  Cần nhiều số liệu quá khứ. Phạm vi áp dụng: Dãy số liệu thống kê ổn định 2.2.3. Phương pháp bình quân di động có trọng số Dự báo thời kỳ  (Số thực tế thời kỳ thứ n x Hệ số thời kỳ thứ n) = thứ (n + 1) Tổng các hệ số In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Thuvientailieu.net.vn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET  Tháng 1 2 3 Số thực tế 10 12 13 4 16 5 19 Dự báo, n = 3, hệ số 3, 2, 1 13 x 3 + 12 x 2 + 10 x 1 3 + 2 +1 16 x 3 + 13 x 2 + 12 x 1 3+2+1 = 12,66 = 14,33 Ưu điểm  Có biểu thị xu hướng phát triển trong tương lai qua hệ số.  Có phân biệt tầm quan trọng khác nhau của các số liệu ở các thời kỳ khác nhau.  Nhược điểm: Cần quá nhiều số liệu quá khứ Phạm vi ứng dụng: Dãy số liệu quá khứ ổn định. 2.2.4. Phương pháp san bằng số mũ Ft = Ft – 1 +  (At – 1 – Ft – 1) Tháng 1 2 3  Số thực tế 12 17 19 Ft Ft – 1  At – 1 : : : : Số dự báo của thời kỳ t Số dự báo của thời kỳ (t – 1) Hệ số san bằng mũ (0    1) Số thực tế của thời kỳ (t – 1) Dự báo,  - 0,2 F1 = 11 F2 = 11 + 0,2 (12  11) = 11,2 F3 = 11,2 + 0,2 (17  11,2) = 12,36 Ưu điểm  Có biểu thị xu hướng phát triển trong tương lai qua .  Thuận tiện cho việc áp dụng máy tính.  Cần ít số liệu quá khứ.  Nhược điểm  Phải tính lần lượt từng kỳ, không dự báo được cho tương lai xa. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Thuvientailieu.net.vn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET  Dễ bị sai liên đới. Phạm vi ứng dụng: Áp dụng cho mọi trường hợp của dãy số (trừ trường hợp tuyến tính). Phương pháp san bằng số mũ bậc 2 (san bằng số mũ có định hướng) Bước 1: Ft = Ft – 1 +  (At – 1 – Ft – 1) Bước 2: Tt : Tt – 1 :  : Tt = Tt – 1 +  (Ft – Ft – 1) Đại lượng định hướng của thời kỳ t Đại lượng định hướng của thời kỳ (t – 1) Hệ số san bằng mũ bậc 2 (0    1) Bước 3: Ft (đh) = Ft + Tt Số dự báo có định hướng của thời kỳ t Ft (đh) : Ví dụ:  = 0,2;  = 0,4; T1 = 0; F1 = 11 Tháng Số thực tế F1 , = 0,2 1 12 F1 = 11 T1 = 0  Ft (đh) T1,  = 0,4 F1 (đh) = 11 2 17 F2 = 11,2 T2 = 0 + 0,4 (11,2 – 11) 3 19 F3 = 12,36 T3 = 0,08 + 0,4 (12,36 – 11,2) F2 (đh) = 11,28 F3 (đh) = 12,9 Ưu điểm  Có biểu thị xu hướng phát triển trong tương lai qua , .  Chỉ cần tính một vài thời kỳ đầu sẽ xác định xu hướng các thời kỳ sau.  Nhược điểm: Mức độ chính xác có hạn chế hơn. Phạm vi ứng dụng: Áp dụng cho mọi trường hợp của dãy số (trừ trường hợp tuyến tính). 2.2.5. Phương pháp bình phương bé nhất y = ax + b x y : : Số thứ tự các thời kỳ Số thự tế (thời kỳ quá khứ) In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Thuvientailieu.net.vn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Số dự báo (thời kỳ tương lai) xy - n xy a= x2 – n x 2 x n x= b= y–ax y= y n Ví duï: Thaùng (x) 1 2 3 3 5 6 7 8 x= a= b= Soá thöù töï (y) 74 79 80 90 105 142 122 692 28 =4 7 3063 – 7.4.98,86 140 – 7.42 98,86 – 10,54.4 xy x2 7 158 240 360 575 752 754 3060 1 4 9 16 25 36 49 140 y= 692 7 = 98,86 = 10,54 = 56,7 y = 10,54.x + 56,7 Dự báo tháng 8: y8 = 10,54 x 8 + 56,7 = 141 2.2.6. Phương pháp hệ số thời vụ Hệ số thời vụ = Nhu cầu Tháng 2002 2003 Nhu cầu bình quân của thời kỳ thứ n Nhu cầu bình quân của 1 thời kỳ Nhu cầu bình quân thời kỳ t Nhu cầu bình quân 1 thời kỳ Hệ số thời vụ In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Thuvientailieu.net.vn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 1 80 2 75 3 90 … … 12 80 NCBQ 1 = thời kỳ 90 (80 + 90) : 2 = 85 94 85 : 94 = 0,957 85 (75 + 85) : 2 = 80 94 80 :94 = 0,851 110 (90 + 110) : 2 = 100 94 100 : 94 = 1,06 … … … … 80 (80 + 80) : 2 = 80 94 80 : 94 = 0,851 (80 + 75 + 90 +…+ 80) + (90 + 85 + 110 +…+ 80) = 94 12 x 2 Dự báo cho các tháng năm 2004, nếu biết năm 2004 sản xuất 1.200 sản phẩm/năm. Dự báo 1/04 = Dự báo 2/04 = Dự báo 3/04 = 3. 1200 12 1200 12 1200 12 x 0,957 = 96 x 0,851 = 85 x 1,064 = 106 CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO THEO NGUYÊN NHÂN 3.1. DỰ BÁO THEO TỪNG NGUYÊN NHÂN x: y: y = ax + b a= Nguyên nhân (biến số) Số thự tế (thời kỳ quá khứ) Số dự báo (thời kỳ tương lai) xy - n xy x2 – n x b= 2 x y–ax y y= n x= n ÑVT: 108 Ví duï: Naêm 1 2 x 1 3 y 2 3 xy 2 9 x2 1 9 y2 4 9 In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Thuvientailieu.net.vn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 3 4 5 6 4 1 2 7 18 2,5 2 2 3,5 15 10 2 4 24,5 51,5 16 1 4 49 80 6,25 4 4 12,25 39,5 x: Möùc thu nhaäp bình quaân cuûa daân cö taïi vuøng A y: Doanh thu cuûa xí nghieäp xaây döïng nhaø taïi vuøng A x= a= b= 18 =3 6 51,5 – 6.3.2,5 80 – 6.32 2,5 – 0,25.4 15 6 y= = 2,5 = 0,25 = 1,75 y = 0,25.x + 1,75 Giả sử năm thứ 7, biết mức thu nhập bình quân của dân cư tại vùng A là 6.108 thì có thể dự báo được doanh thu của xí nghiệp xây dựng nhà tại vùng A là 3,25.108 y7 = 0,25 x 6 + 1,75 = 3,25 Đánh giá hàm dự báo y = 0,25.x + 1,75 1. Sai lệch tiêu chuẩn bằng 2 chỉ tiêu 2. Hệ số tương quan Sy,x =  y 2  b  y  a  xy n2 Sy,x = 39,5  1,75.15  0,25.51,5 r= 62 r= n  xy   x  y 2 [ 2  x  (  x) 2 ][n  y 2  (  y) 2 ] 6.51,5  18.15 [6.80  182 ][6.39,5  152 ] Sy,x = 0,306 r = 0,901 Haøm sai soá  30,6% Haøm töông quan chaët cheõ In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Thuvientailieu.net.vn CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET r=1 0 - Xem thêm -

Tài liệu liên quan