Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh thái ...

Tài liệu Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh thái bình

.PDF
120
290
132

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐẶNG VĂN BẤC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐẶNG VĂN BẤC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUANG VINH XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ một công trình nào khác. LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trƣờng, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân. Lời đầu tiên tôi xin dành bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới thầy giáo TS Phạm Quang Vinh là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình hƣớng dẫn cho tôi cả chuyên môn và phƣơng pháp nghiên cứu và chỉ bảo cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cám ơn cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ tại tỉnh Thái Bình, các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và cung cấp thông tin của luận văn. Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng nhƣ trong quá trình hoàn thành luận văn này. Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý Thầy, quý Cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. TÓM TẮT LUẬN VĂN BẰNG TIẾNG VIỆT 1. Tên luận văn: Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Bình. 2. Tác giả: Đặng Văn Bấc. 3. Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế. 4. Bảo vệ: Năm 2015. 5. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Phạm Quang Vinh. 6. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: * Mục đích: Mục đích của luận văn làm nội dung về quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn Nhà nƣớc, đánh giá những mặt tích cực, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý, phân tích cơ sở lý luận và cơ sở khoa học đề xuất những giải pháp chủ yếu góp phần hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn Nhà nƣớc tại địa phƣơng. * Mục tiêu nghiên cứu được thực hiện để đạt được các mục tiêu cụ thể sau: - Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Nhà nƣớc trong điều kiện hiện nay. - Phân tích, thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Bình, đánh giá những mặt tích cực, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn Nhà nƣớc gắn với bối cảnh và yêu cầu mới đang đặt ra giai đoạn tới. 7. Những đóng góp mới của luận văn: Bối cảnh kinh tế hiện nay, cơ cấu ĐTPT từ nguồn vốn Nhà nƣớc cho các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở các địa phƣơng có yêu cầu mới, có những chính sách thay đổi quan trọng phù hợp xu thế hội nhập. Do vậy, nội dung nghiên cứu đánh giá thực trạng trên cơ sở thực tiễn công tác quản lý đang diễn ra tại địa phƣơng và những tiếp cận mới theo hƣớng hội nhập quốc tế, chuyển đổi kinh tế gắn với việc cập nhật các số liệu mới nhất, từ đó đề xuất các giải pháp đổi mới một số phƣơng pháp quản lý ở một số khâu trong quy trình quản lý vốn đầu tƣ nhƣ quy trình quyết định chủ trƣơng đầu tƣ, lập kế hoạch đầu tƣ, phân cấp quản lý, mô hình quản lý CĐT, phƣơng thức tổ chức thực hiện công tác đấu thầu,...làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB sử dụng trong quá trình quản lý và điều hành./. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn............................................................................ 1 2. Tổng quan một số công trình nghiên cứu liên quan công tác quản lý vốn đầu tƣ từ nguồn vốn Nhà nƣớc. .............................................................................................. 3 3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 5 4. Câu hỏi nghiên cứu. ................................................................................................. 6 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ......................................................................... 6 6. Kết cấu của luận văn. ............................................................................................... 6 CHƢƠNG 1: QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NHÀ NƢỚC, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM THỰC TIỄN Ở CÁC ĐỊA PHƢƠNG .................................................................................... 7 1.1. Cơ sở lý luận chung về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn Nhà nƣớc. 7 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản. .............................................................. 7 1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tƣ XDCB. ...................................................... 11 1.1.3. Vai trò của hoạt động đầu tƣ XDCB........................................... 12 1.1.4. Nội dung quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn Nhà nƣớc. .. 13 1.1.5. Một số nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ XDCB. ....... 19 1.2. Kinh nghiệm và bài học về quản lý nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của tỉnh Hà Nam và thành phố Đà Nẵng. .......................................................................22 1.2.1. Tỉnh Hà Nam. .............................................................................. 22 1.2.2. Thành phố Đà Nẵng. ................................................................... 23 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Bình. ................................... 25 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 27 2.1. Phƣơng pháp luận................................................................................................27 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu áp dụng luận văn. .............................................27 2.2.1. Phƣơng pháp phân tích. .............................................................. 27 2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp. ............................................................... 27 2.2.3. Phƣơng pháp so sánh. ................................................................. 28 2.2.4. Phƣơng pháp điều tra, thu thập thông tin số liệu. ....................... 28 2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu.....................................................29 2.4. Các bƣớc thực hiện và thu thập số liệu. ............................................................29 2.5. Xử lý số liệu. ........................................................................................................30 CHƢƠNG 3 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH ....................................... 31 3.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội tỉnh Thái Bình trong năm vừa qua. ...............................................................................................................................31 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên. ...................................................................... 31 3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Thái Bình. .................................... 32 3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn Nhà nƣớc của tỉnh Thái Bình trong thời gian vừa qua. ....................................................................................38 3.2.1. Tình hình đầu tƣ XDCB của tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2015.38 3.2.2. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NVNN của tỉnh Thái Bình trong thời gian qua. ....................................................... 46 3.3. Đánh giá chung về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn Nhà nƣớc tỉnh Thái Bình trong thời gian qua.............................................................................................56 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc chủ yếu. ............................................... 56 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân. ............................................................ 60 CHƢƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH ......................................................................................................................... 79 4.1. Bối cảnh kinh tế, xã hội và nhu cầu đầu tƣ XDCB trong thời gian tới của tỉnh Thái Bình. ....................................................................................................................79 4.1.1. Những yêu cầu và định hƣớng về đầu tƣ trong những năm tới. . 79 4.1.2. Nhu cầu vốn đầu tƣ XDCB trong thời gian tới tỉnh Thái Bình. . 82 4.2. Quan điểm hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn Nhà nƣớc để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. ................................................................................85 4.2.1. Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NVNN cần kết hợp chặt chẽ lợi ích kinh tế với lợi ích xã hội. ...................................................................... 85 4.2.2. Hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NVNN đồng thời với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ ngoài ngân sách. .............. 86 4.2.3. Hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NVNN phải tiến hành chống lãng phí và thất thoát vốn. .......................................................... 87 4.2.4. Quá trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NVNN đặc biệt coi trọng chủ thể quản lý và yếu tố con ngƣời khi đo lƣờng và đánh giá hiệu quả vốn đầu tƣ. ............................................................................................. 88 4.3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ từ nguồn vốn Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Bình. .......................................................................................89 4.3.1. Nâng cao chất lƣợng xây dựng chiến lƣợc đầu tƣ trong quy hoạch phát triển. .............................................................................................. 89 4.3.2. Đối mới phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ, công tác kế hoạch đầu tƣ.90 4.3.3. Đổi mới phân công, phân cấp CĐT quản lý thực hiện dự án. .... 94 4.3.4. Chấn chỉnh và đổi mới công tác đấu thầu. .................................. 96 4.3.4. Nâng cao chất lƣợng lập, thẩm định và phê duyệt dự án và thiết kế kỹ thuật dự toán. ............................................................................... 97 4.3.5. Tăng cƣờng và nâng cao chất lƣợng công tác giám sát đầu tƣ, công tác nghiệm thu giai đoạn và nghiệm thu bàn giao đƣa và sử dụng.99 4.3.6. Nâng cao chất lƣợng công tác thanh tra, kiểm tra; thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ XDCB.............................................................. 100 4.3.7. Đẩy nhanh tiến độ công tác giải phóng mặt bằng xây dựng. .... 103 4.3.8. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức. ..................... 104 4.3.9. Tăng cƣờng cải cách hành chính, thực hiện cơ chế dân chủ, công khai, minh bạch trong đầu tƣ XDCB. ................................................. 105 K T LUẬN ............................................................................................................. 106 1 t u n .................................................................................................................106 2 n n h ...............................................................................................................107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 108 DANH MỤC BẢNG BIỂU Stt Bảng 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 4 Bảng 3.4 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 Nội dung Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ toàn xã hội tỉnh Thái Bình 2011-2014 Tiến độ thực hiện kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB từ NVNN Thu chi ngân sách Nhà tỉnh Thái Bình 20112013 Tổng hợp các dự án mới, dự án điều chỉnh 2011-2014 cấp tỉnh Tổng hợp hình thức QLDA của CĐT do cấp tỉnh đầu tƣ 2011-2014 Tổng hợp tình hình đấu thầu 2012-2014 i Trang 64 64 65 71 73 76 DANH MỤC HÌNH VẼ Stt Hình 1 Hình 1.1 Nội dung Quy trình thực hiện đầu tƣ dự án xây dựng cơ bản Trang 15 Quan hệ giữa các chủ thể tham gia quá trình 2 Hình 1.2 phân bổ vốn, giải ngân thanh toán, quyết toán 17 vốn đầu tƣ 3 Hình 3.1 Cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Bình 40 4 Hình 3.2 Mô hình quản lý đầu tƣ XDCB cấp tỉnh 57 5 Hình 3.3 Mô hình quản lý Chủ đầu tƣ 59 6 Hình 3.4 Mô hình quản lý đầu tƣ XDCB cấp huyện, xã 60 7 Hình 3.5 Biểu đồ vốn đầu tƣ XDCB từ Nhà nƣớc tỉnh Thái Bình ii 63 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn. Công cuộc đổi mới hội nhập kinh tế quốc tế đã mang lại nhiều thành tựu về tăng trƣởng cho nền kinh tế quốc dân. Trong quá trình này việc huy động và sử dụng vốn đầu tƣ phát triển (ĐTPT) của Nhà nƣớc có ý nghĩa quan trọng, vốn đầu tƣ đóng vai trò tạo nền tảng vật chất kỹ thuật quan trọng cho đất nƣớc và cú hích đối với các ngành và vùng kinh tế trọng điểm và các chính sách phúc lợi xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng. Thông thƣờng kinh phí ĐTPT từ nguồn vốn Nhà nƣớc (NVNN) chiếm từ (10-12%) tổng sản phẩm thu nhập quốc dân. Trong 10 năm gần đây, Nhà nƣớc thực hiện chính sách tài khóa liên tục tăng thu để bù đắp chi. Thu ngân sách đã tăng từ 20,5% so với GDP năm 2000 tăng lên trên 28% năm 2006-2010, chi ngân sách tăng từ 24% năm 2000 lên 31% năm 2008-2010, đã góp phần tăng cƣờng nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB). Điều dễ dàng nhận thấy là đầu tƣ công trong những năm vừa qua đã làm thay đổi đáng kể kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của nƣớc ta, những công trình hạ tầng kỹ thuật đó rõ ràng đã thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế của cả nƣớc, trong đó có tạo điều kiện để các thành phần kinh tế ngoài nhà nƣớc phát triển, và góp phần nâng cao đời sống nhân dân. Để đạt đƣợc những thành công trên phải kể đến vai trò của công cụ trong việc phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn lực nói chung và vai trò của các giải pháp kinh tế - tài chính nói riêng góp phần nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB từ NVNN. Mặc dù có đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội, song đầu tƣ XDCB từ NVNN vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết. Việc chuyển đổi từ mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trƣờng đòi hỏi phải thay đổi một cách căn bản cách thức quyết định, đối tƣợng mà Nhà nƣớc phải đầu tƣ và phƣơng thức tiến hành đầu tƣ. Do có vai trò quan trọng nhƣ vậy nên 1 Nhà nƣớc đã rất chú trọng cải tiến phƣơng thức tiến hành đầu tƣ phù hợp thể chế kinh tế thị trƣờng thể hiện từ việc ban hành văn bản pháp luật, đến các quy trình xây dựng quy trình quản lý, song chƣa thực sự phù hợp và vẫn mang nhiều đặc tính của cơ chế bao cấp và nguyên tắc xin cho trong quy trình quyết định và phân phối vốn đầu tƣ, không ít hiện tƣợng tiêu cực trong đầu tƣ diễn ra nghiêm trọng và gây ra mối quan ngại về hiệu quả của đầu tƣ nhƣ tham nhũng, lãng phí, đầu tƣ dàn trải, đầu tƣ không đúng mục tiêu. Tất cả vấn đề này đều xuất phát từ các quy định về quản lý đầu tƣ chƣa hoàn thiện, sự yếu kém của cơ quản lý nhà nƣớc (CCQLNN). Công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB còn nhiều bất cập, tình trạng thất thoát, lãng phí trong hoạt động đầu tƣ XDCB còn diễn ra phổ biến trên phạm vi cả nƣớc làm cho vốn đầu tƣ sử dụng đạt hiệu quả thấp. Thất thoát và lãng phí còn diễn ra ở tất cả các khâu từ định hƣớng quy hoạch đầu tƣ, quyết định chủ trƣơng đầu tƣ, công tác kế hoạch đầu tƣ, duyệt dự án đầu tƣ; khâu thực hiện dự án gồm, thiết kế kỹ thuật dự toán, tổ chức đầu thấu, tổ chức thi công, thanh toán, quyết toàn và khâu quản lý khai thác dự án... Đây là một trong những vấn đề bức xúc của toàn xã hội, là một trong những nhiệm vụ trọng tâm đòi hỏi các cấp, các ngành từ Trung ƣơng đến địa phƣơng phải quyết liệt giải quyết. Tại Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI đã tiếp tục chỉ ra những tồn tại trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản là: “Đầu tư vẫn dàn trả H ệu quả sử dụn các n uồn vốn đầu tư còn thấp, còn thất thoát, ãn phí, nhất à n uồn vốn đầu tư của Nhà nước ” “ Chất ượn nh ều côn trình xây dựn cơ bản còn thấp”. Cũng nhƣ nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc, mặc dù công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB đã đƣợc các cấp, các ngành trong tỉnh Thái Bình quan tâm chỉ đạo sâu sát, song quá trình quản lý vốn đầu tƣ để thực hiện các dự án đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của tỉnh Thái Bình còn bất cập tất cả các 2 khâu. Tình trạng phân công, phân cấp chồng chéo, phân bổ nguồn lực không hợp lý, còn tình trạng buông lỏng quản lý các CCQLNN đến CĐT trong quá trình tổ chức thực hiện dẫn đến thất thoát, lãng phí, vi phạm trong công tác quản lý vốn đầu tƣ còn tồn tại chƣa đƣợc khắc phục triệt để. Xuất phát từ bất cập trên và thực hiện tốt chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc đề ra trong thời gian tới đó là thực hiện nghiêm túc cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi tiêu công, thực hành chính sách tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí, việc đánh giá thực trạng đầu tƣ từ NVNN tại địa phƣơng trên cơ sở lý luận khoa học, cập nhật các chính sách mới ban hành của Nhà nƣớc để đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ vốn Nhà nƣớc là rất cần thiết. Là một cán bộ hiện đang công tác trong lĩnh vực tham mƣu trong lĩnh vực đầu tƣ, từ sự cảm nhận sâu sắc của bản thân về các vấn đề nói trên, tôi lựa chọn đề tài luận văn nghiên cứu với nội dung: “Quản ý vốn đầu tư xây dựn cơ bản từ n uồn vốn Nhà nước trên đ a bàn tỉnh Thá Bình”. 2. Tổng quan một số công trình nghiên cứu liên quan công tác quản lý vốn đầu tƣ từ nguồn vốn Nhà nƣớc. Đầu tƣ phát triển nói chung và ĐTPT từ NVNN nói riêng là một vấn đề đƣợc nhiều các tác giả quan tâm nghiên cứu. Có nhiều đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực đầu tƣ nói chung và ĐTPT từ NVNN nói riêng, các nghiên cứu này đều thống nhất rằng ĐTPT có vai trò quan trọng đặc biệt và đã góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế xã hội của cả nƣớc nói chung và các vùng miền và của cả nƣớc nói riêng. Tăng trƣởng kinh tế do yếu tố vốn là chủ yếu. Hiệu quả ĐTPT từ NVNN còn hạn chế, phải tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ. Đối với hoạt động ĐTPT và ĐTPT từ NVNN, theo tìm hiểu của tác giả tại một số công trình nghiên cứu nhƣ: 3 1. Vũ Đức Thanh (2008), Đầu tư Nhà nước ở V ệt Nam Đề tà n h ên cứu Cấp Đạ học Quốc a Hà Nộ Công trình nghiên cứu này đã đƣa ra đƣợc các khái niệm, bản chất về đầu tƣ Nhà nƣớc ở Việt Nam, các trở ngại trong việc đầu tƣ từ NSNN. Đồng thời phân tích, đánh giá đƣợc hoạt động của đầu tƣ Nhà nƣớc trong giai đoạn 1995 – 2007. 2 Vũ Tuấn Anh, N uyễn Quan Thá (2010), Đầu tư côn thực trạn và tá cơ cấu Đề tà n h ên cứu khoa học-V ện k nh t V ệt Nam Đề tài đã đánh giá thực trạng đầu tƣ công Việt Nam trong 10 năm gần đây, đề xuất giải pháp về đầu tƣ công của nhà nƣớc nhằm định hƣớng chính sách vĩ mô, điều chỉnh mô hình tăng trƣởng kinh tế. 3 N uyễn Mạnh Hà (2012), Hoàn th ện hệ thốn quản ý các dự án đầu tư xây dựn tron Bộ Tổn tham mưu - Bộ Quốc phòn Lu n văn Thạc sỹ Quản tr k nh doanh - hoa Quốc t trườn Đạ học Quốc a Hà Nộ Tác giả luận văn đã đƣa ra quy trình đầu tƣ xây dựng, đồng thời đánh giá các mặt ƣu, nhƣợc điểm của hệ thống văn bản pháp quy đối với quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản. 4 Phan Đình Tý (2010), Quản ý vốn đầu tư xây dựn cơ bản từ n ân sách nhà nước qua ho bạc Nhà nước Hà Tĩnh Lu n văn Thạc sỹ k nh t Luận văn đã khái quát đƣợc về trình tự đầu tƣ XDCB từ Ngân sách nhà nƣớc, chỉ ra mối quan hệ giữa các chủ thể Quản lý nhà nƣớc trong quá trình thanh, quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. 5 N uyễn Bá Dươn (2014), Quản ý vốn đầu tư từ n uồn vốn NSNN trên đ a bàn thành phố V ệt Trì Lu n văn Thạc sỹ k nh doanh và quản ý Luận văn đã khái quát đƣợc trình tự đầu tƣ XDCB từ Ngân sách nhà nƣớc, mối quan hệ chủ thể quản lý đối với khâu chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ trên địa bàn Thành phố Việt Trì. 4 Các công trình nghiên cứu này do các cá nhân hoặc do các cơ quan QLNN nghiên cứu và công bố, với mức độ khác nhau, có sự liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB đều có chung nhận định về hiệu quả đầu tƣ xây dựng từ NVNN còn thấp và nguyên nhân là chủ trƣơng đầu tƣ không đúng, thời gian thực hiện đầu tƣ chậm, thất thoát, lãng phí, đầu tƣ dàn trải, đầu tƣ khép kín,…Các công trình nói trên thƣờng đề cập đến những khía cạnh, góc độ, phạm vi không gian và thời gian khác nhau, theo các thành phần kinh tế,…cả về lý thuyết, thực tiễn, dự báo và định hƣớng liên quan đến ĐTPT và chủ yếu đánh giá hiệu quả vốn đầu tƣ. Tuy nhiên chƣa công trình nào đánh giá chuyên sâu nhằm hoàn thiện quản lý vốn một cách hệ thống, đầy đủ cả về lý luận, xây dựng hệ thống chỉ tiêu, quy trình để phân phối nguồn lực có hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ. Bối cảnh kinh tế hiện nay, cơ cấu ĐTPT từ NVNN cho các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở các địa phƣơng có yêu cầu mới, có những chính sách thay đổi quan trọng phù hợp xu thế hội nhập. Do vậy, nghiên cứu về quản lý đầu tƣ xây dựng từ NVNN ở tỉnh Thái Bình hiện nay phải có đánh giá trên cơ sở thực tiễn tại địa phƣơng và những tiếp cận mới theo hƣớng hội nhập quốc tế, và yêu cầu tái cơ cấu nền kinh tế gắn với việc phân công, phân cấp trong cơ quan quản lý Nhà nƣớc theo hƣớng gọn nhẹ, hiệu quả. 3. Mục tiêu nghiên cứu. - Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NVNN trong điều kiện hiện nay. - Phân tích, thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NVNN trên địa bàn tỉnh Thái Bình, đánh giá những mặt tích cực, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. 5 - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NVNN gắn với bối cảnh và yêu cầu mới đang đặt ra giai đoạn tới. 4. Câu hỏi nghiên cứu. Các cấp chính quyền của tỉnh Thái Bình làm nhƣ thế nào để hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCN từ NVNN trong thời gian tới? 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. 5.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là vốn của Nhà nƣớc đầu tƣ XDCB. 5.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung nghiên cứu: Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NVNN của tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2015. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NVNN đến năm 2020 và dự báo năm 2025. - Về không gian: Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, tôi đã tiến hành điều tra nghiên cứu các công trình đầu tƣ xây dựng cơ bản của tỉnh Thái Bình. - Về thời gian: Nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn Nhà nƣớc từ năm 2011-2015. 6. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục bảng biểu, hình vẽ, danh mục tài liệu tham khảo luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NVNN, cơ sở lý luận và bài học kinh nghiệm thực tế các địa phƣơng. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NVNN trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Chƣơng 4: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NVNN trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong thời gian tới. 6 CHƢƠNG 1: QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NHÀ NƢỚC, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM THỰC TIỄN Ở CÁC ĐỊA PHƢƠNG 1.1. Cơ sở lý luận chung về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn Nhà nước. 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản. a há n ệm về đầu tư Đầu tƣ, theo cách hiểu thông thƣờng trong xã hội, là việc bỏ vốn ra bằng các tài sản hữu hình hoặc vô hình nhằm kinh doanh để đạt lợi nhuận nào đó. Các lý thuyết kinh tế đều cho rằng, đầu tƣ là việc huy động một hoặc một số nguồn lực trong các nguồn lực: Tiền, tài nguyên thiên nhiên, lao động, trí tuệ và đƣa ra để tiến hành các hoạt động cụ thể nào đó trong một khoảng thời gian dài hạn với mục đích thu đƣợc các kết quả trong tƣơng lai về tiền, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ, nguồn nhân lực lớn hơn nguồn lực bỏ ra theo một cách tính toán nào đó. Trong đó có những kết quả mà không chỉ ngƣời đầu tƣ mà cả nền kinh tế đƣợc hƣởng thụ. Có thể chia đầu tƣ làm 2 loại: Đầu tƣ thƣơng mại và ĐTPT. Đầu tƣ thƣơng mại là loại đầu tƣ mà nhà đầu tƣ bỏ tiền mua hàng hóa và sau đó bán lại với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận. Loại đầu tƣ này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu không xét đến ngoại thƣơng) mà chỉ làm tăng tài sản tài chính của ngƣời đầu tƣ trong quá trình mua đi bán lại, chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá giữa ngƣời bán với ngƣời đầu tƣ và ngƣời đầu tƣ với khách hàng (Luật Ngân sách, 2002) ĐTPT là loại đầu tƣ trong đó ngƣời đầu tƣ bỏ tiền ra tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, tạo điều kiện chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi ngƣời dân trong xã hội. Trên góc độ tài chính, 7 ĐTPT là quá trình chi tiêu để duy trì sự phát huy tác dụng của vốn cơ bản hiện có và bổ sung vốn cơ bản mới cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế xã hội trong dài hạn. Hoạt động đầu tƣ loại này có thể do tƣ nhân tiến hành (đầu tƣ tài sản thiết bị cho sản xuất của doanh nghiệp), cũng có thể do Nhà nƣớc thực hiện. (Luật Ngân sách, 2002) Trong nghiên cứu này, tác giả chỉ đề cập tới hoạt động ĐTPT để tạo ra các tài sản cố định của nền kinh tế, cụ thể là đầu tƣ XDCB và chỉ đƣợc xem xét nghiên cứu đầu tƣ xây dựng công trình (XDCT) từ NVNN trên địa bàn tỉnh Thái Bình do các cấp chính quyền địa phƣơng của tỉnh Thái Bình quản lý. b. Một số khá n ệm về đầu tư XDCB. Xây dựn cơ bản là một khâu trong hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản. Kết quả của hoạt động xây dựng cơ bản là tạo ra các tài sản cố định có năng lực sản xuất và phục vụ nhất định. Cũng có thể nói: Xây dựng cơ bản là một quá trình đổi mới và tái sản xuất có kế hoạch các tài sản cố định của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật chất cũng nhƣ không sản xuất vật chất. Nó thực hiện phƣơng thức xây dựng mới, xây dựng lại, khôi phục và mở rộng các tài sản cố định. Đầu tư xây dựn cơ bản là hoạt động đầu tƣ thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới tài sản cố định, bao gồm các hoạt động đầu tƣ vào lĩnh vực xây dựng cơ bản (khảo sát, tƣ vấn xây dựng, thi công xây lắp công trình, sản xuất và cung ứng thiết bị vật tƣ xây dựng…) nhằm thực hiện xây dựng các công trình. Vốn đƣợc xem là toàn bộ những yếu tố đƣợc sử dụng vào việc sản xuất ra các của cải; vốn tạo nên sự đóng góp quan trọng đối với sự tăng trƣởng của nền kinh tế. Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại ngày nay đề 8 cập vốn đầu tƣ theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm cả đầu tƣ để nâng cao tri thức, thậm chí bao gồm cả đầu tƣ để tạo ra nền tảng, tiêu chuẩn đạo đức xã hội, môi trƣờng kinh doanh (nguồn vốn xã hội) cũng là những đầu tƣ quan trọng của quá trình sản xuất. Theo Luật Đầu tƣ của Việt Nam: “Vốn đầu tƣ là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tƣ theo hình thức đầu tƣ trực tiếp hoặc đầu tƣ gián tiếp” (Luật Đấu thầu, 2005) c. Một số khá n ệm vốn đầu tư XDCB từ NVNN. Nguồn vốn ĐTPT kinh tế của một nƣớc đƣợc hình thành từ hai nguồn vốn: Nguồn vốn trong nƣớc và nguồn vốn nƣớc ngoài. Đối với nƣớc ta và các nƣớc đang phát triển khác, đứng trƣớc thực trạng của nền kinh tế có tốc độ tăng trƣởng chậm, thu nhập bình quân đầu ngƣời thấp, nguồn vốn tiết kiệm so với GDP còn rất hạn hẹp, việc kết hợp huy động vốn nƣớc ngoài với vốn trong nƣớc, trong đó vốn trong nƣớc có vai trò quyết định. Khi đề cập đến vai trò của từng nguồn vốn, nguồn vốn trong nƣớc là quyết định và nguồn vốn bên ngoài là quan trọng. Nhƣ vậy, cần phải kết hợp huy động cả hai nguồn vốn để ĐTPT kinh tế, trong đó nguồn vốn trong nƣớc có ý nghĩa chiến lƣợc đối với sự tăng trƣởng chiến lƣợc của mỗi quốc gia. Để phù hợp với phạm vi của đề tài, trong phạm vi chỉ trình bày về nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc. Nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc đƣợc hình thành chủ yếu từ: tiết kiệm của Chính phủ, tiết kiệm của dân cƣ, tiết kiệm của doanh nghiệp và vốn huy động thông qua sử dụng các tài sản quốc gia, ngoài ra nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc có thể hình thành từ tài trợ nƣớc ngoài, dƣới hình thức vay hoặc nhận viện trợ của Chính phủ. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NVNN bao gồm các nguồn vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc (NSNN), vốn vay trong nƣớc (trái phiếu Chính phủ, tín dụng ngân hàng do Nhà nƣớc bão lãnh và vốn tín dụng ĐTPT của nhà nƣớc), vốn vay nƣớc ngoài và vốn đầu tƣ của các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nƣớc. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan