Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện lâm ...

Tài liệu Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ

.PDF
105
1
143

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG LÊ THỊ HẢI HÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Phú Thọ, năm 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG LÊ THỊ HẢI HÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Người hướng dẫn khoa học: TS.Trịnh Ngọc Tuấn Phú Thọ, năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của mình! Phú Thọ, tháng 6 năm 2020 Tác giả luận văn Lê Thị Hải Hà ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, cùng các thầy cô giáo trong Khoa sau đại học Trường Đại học Hùng Vương đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Trịnh Ngọc Tuấn - Giáo viên trực tiếp hướng dẫn luận văn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Lâm Thao đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, các anh chị và các bạn đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ của mình. Xin trân thành cảm ơn! iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN .....................................................................................................................10 1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước ........................................10 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................10 1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước ...............12 1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước ...................13 1.2. Quản lý Vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại cấp huyện .........................................14 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý Vốn đầu tư XDCB từ NSNN ........................14 1.2.2. Nguyên tắc quản lý VĐTXDCB từ NSNN .....................................................15 1.2.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước tại cấp huyện .........................................................................................................................19 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý VĐTXDCB từ NSNN ...........28 1.3. Kinh nghiệm của một số địa phương về quản lý Vốn ĐTXDCB từ NSNN ......29 1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về quản lý Vốn ĐTXDCB từ NSNN 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ....................32 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ ...........................................................................................................................35 2.1. Khái quát về đặc điểm của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ..............................35 2.1.2. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................35 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................37 2.1.3. Đặc điểm văn hóa ............................................................................................38 2.2. Thực trạng về đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nướctrên địa bàn huyện iv Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2019 .......................................................39 2.2.1. Khái quát hệ thống chính sách, pháp luật về quản lý VĐTXDCB từ NSNN .39 2.2.2. Thực trạng về đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú thọ giai đoạn 2016 - 2019 ..............................................40 2.3. Thực trạng về quản lý VĐTXDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ .....................................................................................................................43 2.3.1. Thực trạng về bộ máy quản lý VĐTXDCB từ NSNN ....................................43 2.3.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước ....................................................................................................................47 2.3.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng VĐTXDCB từ NSNN .........................52 2.3.4. Kiểm soát thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ..........................60 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý VĐTXDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2019 ............................................................................64 2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................64 2.4.2. Điểm yếu trong quản lý VĐTXDCB từ NSNN .................................................66 2.4.3. Nguyên nhân của những điểm yếu ..................................................................68 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2025 ..............................................................................................70 3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đến 2025......70 3.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................70 3.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................70 3.2. Quan điểm, định hướng của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong việc nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước đến năm 2025 ...................................................................................................................................71 3.2.1. Quan điểm .......................................................................................................72 3.2.2. Định hướng......................................................................................................73 3.3. Giải pháp tăng cường quản lý VĐTXDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025 ............................................................................74 3.3.1. Giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước VĐTXDCB từ NSNN ...............................................................................................74 3.3.2. Giải pháp về tăng cường công tác lập kế hoạch quản lý VĐTXDCB từ NSNN v ...................................................................................................................................75 3.3.3. Giải pháp về tăng cường công tác tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý VĐTXDCB từ NSNN ...............................................................................................77 3.3.4. Giải pháp tăng cường công tác kiểm soát việc thực hiện kế hoạch VĐTXDCB từ NSNN ....................................................................................................................79 3.3.5. Một số giải pháp khác .....................................................................................81 3.4. Một số kiến nghị.................................................................................................82 3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................82 3.4.2. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ................................................83 3.4.3. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước ...................................................................84 3.4.4. Kiến nghị với các nhà thầu xây lắp, các đơn vị tư vấn có tham gia hoạt động trên địa bàn huyện .....................................................................................................84 KẾT LUẬN ...............................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................87 PHỤ LỤC ..................................................................................................................90 vi DANH MỤC VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG BQLDA Ban quản lý dự án CĐT Chủ đầu tư DAĐT Dự án đầu tư ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản GDP Tổng sản phẩm kinh tế quốc dân HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc nhà nước KT-XH Kinh tế xã hội QLDA Quản lý dự án NSĐP Ngân sách địa phương NSTƯ Ngân sách trung ương NSNN Ngân sách nhà nước QLNN Quản lý nhà nước TC-KH Tài chính – Kế hoạch UB Ủy ban UBND Ủy ban nhân dân VĐT Vốn đầu tư VĐTXDCB Vốn đầu tư xây dựng cơ bản XDCB Xây dựng cơ bản vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Số lượng mẫu khảo sát thuộc đề tài ............................................................5 Bảng 2.1. Tình hình đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Lâm Thao ..........................42 giai đoạn 2016-2019 ..................................................................................................42 Bảng 2.2: Đánh giá về hoạt động của bộ máy quản lý về vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2016-2019 ..................................................................................................46 Bảng 2.3: Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB phân theo lĩnh vực XDCB của huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2019 ..........................................................49 Bảng 2.4: Đánh giá về công tác lập kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2016-2019..................................................................................................................51 Bảng 2.5: Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN ......................................54 của huyện Lâm Thao giai đoạn 2016-2019 ...............................................................54 Bảng 2.6: Tình hình quyết toán đầu tư ở huyện Lâm Thao giai đoạn 2016-2019 ....57 Bảng 2.7: Đánh giá về việc tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2016-2019 ..................................................................................................59 Bảng 2.8: Đánh giá về công tác kiểm soát vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2016-2019..................................................................................................................63 viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Khung nghiên cứu của đề tài ....................................................................4 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy QLNN về XDCB của huyện Lâm Thao .......................43 Biểu đồ 2.1. Tổng vốn đầu tư XDCB của huyện Lâm Thao giai đoạn 2016-2019 ..41 Biểu đồ 2.2. Vốn NSNN đầu tư XDCB của huyện Lâm Thao giai đoạn 2016-2019 ..................................................................................................................42 Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng đầu tư XDCB trong tổng vốn ngân sách huyện Lâm Thao giai đoạn 2016-2019 ........................................................................................56 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một hoạt động đầu tư quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Hoạt động đầu tư XDCB liên quan trực tiếp đến việc sử dụng nguồn lực rất lớn của xã hội. Do đó, hoạt động quản lý đầu tư XDCB được coi là hoạt động quản lý về mặt kinh tế nhiều đặc thù, phức tạp, luôn có sự biến động không ngừng nhất là trong điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế, chính sách quản lý hoạt động kinh tế còn chưa hoàn chỉnh, có sự biến động trong bối cảnh hiện nay. Hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ bản kém hiệu quả sẽ gây lãng phí, thất thoát, tổn thất lớn cho đất nước, đặc biệt là những dự án do Ngân sách nhà nước bỏ vốn đầu tư. Đầu tư XDCB từ vốn Ngân sách nhà nước hiện đang là một trong những nội dung quan trọng được Chính phủ xác định tại Đề án cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2017 - 2020, một số định hướng đến năm 2025 nhằm chuyển đổi và hình thành cơ cấu đầu tư hợp lý để nâng cao hiệu quả KTXH của đầu tư lĩnh vực công với chất lượng thể chế quản lý đầu tư công cộng; thu hút tối đa, sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư phát triển và đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng KTXH thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển KTXH. Đối với bất kỳ địa phương nào, với mục tiêu phát triển kinh tế và xã hội trên địa bàn Huyện thì nhu cầu vốn đầu tư XDCB rất cao, trong đó vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN đóng vai trò chủ yếu và quan trọng. Vốn ĐTXDCB từ NS NN là một “ trong những nguồn lực tài chính hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế và xã hội. Có rất nhiều yếu tố tác động đến hiệu quả của đầu tư XDCB như: Khối lượng ”.. vốn ĐTXDCB, bộ máy quản lý vốn Đầu tư XDCB, quy hoạch, khảo sát thiết kế, thi công, thẩm định, việc quản lý và sử dụng dự án sau đầu tư, khí hậu..., Trong tất cả các yếu tố trên thì Vốn đầu tư sẽ xuyên suốt từ đầu tiên đến khâu cuối cùng trong quá trình quản lý, Vốn đầu tư luôn là yếu tố đầu tiên để quyết định quy mô, giá trị hay thời gian thực hiện của một dự án. Việc quản lý vốn đầu tư XDCB tốt sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao sau đầu tư. 2 “ Trên thực tế, công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của huyện ” Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong thời gian qua đã đạt được nhiều kết quả tốt nhưng cũng còn tồn tại những hạn chế nhất định. Điển hình như, việc quản lý vốn đầu tư XDCB được phân công cho nhiều phòng, ban chuyên môn dẫn đến hiện tượng chồng chéo trong việc quản lý; bên cạnh đó, trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý chưa đồng đều; Việc lập kế hoạch vốn đầu tư chưa thật sự bám sát các tiêu trí phân bổ, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế; nợ đọng xây dựng còn cao... Trên góc độ vai trò của vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trong phát triển kinh tế xã hội của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, việc nhận định rõ những nguyên nhân, tồn tại làm ảnh hưởng xấu tới công tác Quản lý Vốn Đầu tư XDCB là việc hết sức cần thiết để tăng cường công tác quản lý Vốn Đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Hệ thống hóa được các cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư nói chung và vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đề xuất được các giải pháp có tính khả thi để tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động xây dựng cơ bản của tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu (1). Hệ thống hóa được các cơ sở lý luận, thực tiễn về, quản lý Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước. Từ đó xác định những điểm lý luận có thể kế thừa và những điểm đề tài cần đi sâu nghiên cứu làm rõ. (2). Đánh giá và phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nướctrên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 3 2016-2019. (3). Đánh giá và phân tích thực trạng quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nướctrên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2016-2019. (4). Đề xuất định hướng QLNN đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN và kiến nghị giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025 “ ” 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: “ 3.1. Đối tượng nghiên cứu ” Đối tượng nghiên cứu: Quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư XDCB từ Ngân “ sách nhà nước. ” 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn vấn đề đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn Ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý. - Về không gian: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, học viên tiến hành điều tra nghiên cứu việc quản lý các công trình đầu tư xây dựng được cấp vốn từ Ngân sách “ nhà nước trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. ” - Về thời gian: + Số liệu thứ cấp: Sử dụng các báo cáo về quản lý vốn Ngân sách nhà nướctrong đầu tư xây dựng cơ bản và các báo cáo có liên quan từ năm 2016-2019. + Số liệu sơ cấp: Tìm hiểu về chất lượng cũng như hiệu quả sử dụng các công trình đang xây dựng, đã xây dựng và đi vào vận hành tại huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ có sử dụng vốn Ngân sách nhà nướctrong giai đoạn 2016-2019. 4 4. Phương pháp nghiên cứu “ 4.1. Khung nghiên cứu Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước - Các yếu tố thuộc về quản lý nhà nước - Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý - Các yếu tố thuộc về nhà thầu “ ” “ ” “ ” “ Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN - Lập kế hoạch vốn đầu XDCB từ NSNN tại cấp huyện - Tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại cấp huyện - Kiểm soát việc thực hiện:Xây dựng hệ thống thông tin phản hồi; Giám sát và đánh giá việc thực hiện; Điều chỉnh và đề xuất kiến nghị. “ ” “ ” ” Mục tiêu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN “ ” - Thực hiện được các mục tiêu của quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN . - Nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước. - Sử dụng có hiệu quả các nguồn “ ” lực về đầu tư tại cấp huyện Sơ đồ 1.1: Khung nghiên cứu của đề tài (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Giáo trình Chính sách kinh tế và xã hội ) 4.2. Phương pháp tiếp cận Phương pháp tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: được tác giả thực hiện để tổng hợp lý thuyết sau đó áp dụng các nội dung lý thuyết đã tổng hợp để phân tích thực trạng nghiên cứu tại địa bàn đã lựa chọn, từ đó rút ra các kết luận cụ thể. 4.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 4.3.1. Phương pháp điều tra thông tin - Thu thập số liệu và thông tin thứ cấp: Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu liên quan về cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản do Ngân sách nhà nước cấp qua sách, báo, mạng internet, các tài liệu nghiên cứu, các đề tài khoa học cấp tỉnh, cấp sở và các luận văn. - Thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên, chính trị, kinh tế và xã hội: vị trí địa lý của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, tình hình chính trị, dân số, lao động, tốc độ tăng trưởng, tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước, tình hình hoạt động của các Phòng, Ban, Ngành trực thuộc UBND huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, 5 UBND các xã, thị trấn trong huyện thông qua các báo cáo, quyết định, kết luận của các cơ quan chức năng… - Thu thập thông tin sơ cấp: Tiến hành khảo sát tìm hiểu về các công trình xây dựng cơ bản có vốn cấp từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Nhằm thực hiện đánh giá các yếu tố tác động đến chất lượng công tác quản lý VĐTXDCB từ NSNN tại huyện Lâm Thao, Tỉnh Phú Thọ tác giả đã tiến hành phát phiếu điều tra (Mẫu phiếu điều tra chi tiết tại phụ lục 2.1). Đối tượng khảo sát: Cán bộ phụ trách trong BQL đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện, cán bộ kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản cán bộ phòng tài chính huyện, nhà thầu các DA; đại diện đoàn thể xã hội và nhân dân; chủ đầu tư có dự án đầu tư. Thời gian: - Phát phiếu khảo sát từ 01/11/2019 đến tháng 10/11/2019; Thu phiếu khảo sát từ 11/11/2019 đến 15/11/2019. - 120 phiếu khảo sát phát ra; 106 phiếu khảo sát thu về; 87 phiếu hợp lệ . Kết quả khảo sát được xử lý bằng phần mềm excel. ” Mô tả mẫu khảo sát cụ thể như bảng 1.1. Bảng 1.1: Số lượng mẫu khảo sát thuộc đề tài (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ kết quả điều tra, 2019) 6 Cuộc khảo sát đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng quản lý VĐTXDCB từ NSNN tại huyện Lâm Thao thời gian qua bao gồm: - Chất lượng thực hiện quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện; - Chất lượng lựa chọn dự án và nhà thầu thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện; - Chất lượng quản lý dự án tại BQLDA đầu tư xây dựng cơ bản của huyện; - Chất lượng thực hiện quy trình, thủ tục chi đầu tư công; - Chất lượng đội ngũ công nhân viên chức quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước; - Chất lượng dịch vụ hành chính công về đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước; - Chất lượng phòng chống tham nhũng và lợi ích nhóm trong đầu tư công của bộ máy công quyền; - Chất lượng tham gia của người dân, công chúng trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước. Điểm đánh giá theo thang đo 5 mức: + Hoàn toàn chưa tốt: 1 + Chưa tốt: 2 + Bình thường: 3 + Tốt: 4 + Rất tốt: 5 4.3.2. Phương pháp so sánh “ Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi để phân tích các hiện tượng kinh tế xã hội mang tính quá trình giữa hiện tượng này với hiện tượng khác, thời gian này với thời gian khác, đối tượng này với đối tượng khác, quy định này với quy định khác. So sánh làm bật lên những nội dung cần thay đổi và nó làm cơ sở cho việc đánh ” giá hiệu quả của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách nhà nước. Trong đó, phân tích kết quả đạt được trong hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản do Ngân sách nhà nước cấp giữa các năm, đánh giá, so sánh với mục tiêu phát 7 triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý kinh tế, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại địa phương đến năm 2025. 4.3.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ “ Đây là phương pháp truyền thống, được sử dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày ” “ càng được bổ sung và hoàn thiện. Các tài liệu sau khi thu thập được chọn lọc, tính ” “ toán các chỉ tiêu phù hợp cho việc phân tích. Các công cụ, kỹ thuật phân tích được ” xử lý trên công cụ Excel, kết hợp phương pháp mô tả nhằm phản ảnh thực trạng công tác xây dựng…. thông qua các số tuyệt đối, tương đối được thể hiện thông qua các “ bảng biểu, đồ thị và sơ đồ. ” 4.3.4. Phương pháp dự báo thống kê “ Dự báo là việc xác định các thông tin chưa biết có thể xảy ra trong tương lai của hiện tượng được nghiên cứu dựa trên cơ sở những số liệu thống kê trong những giai đoạn đã qua. Dự báo sự biến động các chỉ tiêu nghiên cứu. Công việc dự báo ” “ ” được dựa vào ước tính dựa trên số liệu thực tế trong một khoảng thời gian phù hợp. Sự chính xác trong các kết quả của dự báo sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động trong thời gian tới. Để kết quả của các dự báo tương đối sát với những gì sẽ xảy ra trong “ tương lai, điều quan trọng là phải có phương pháp dự báo hợp lý. ” 4.3.5. Phương pháp phân tích, tổng hợp Thông qua việc tiếp cận, hệ thống hóa số liệu, đánh giá các kết quả đạt được, phân tích từng vấn đề, từ đó rút ra kết luận cụ thể, chính xác, đồng thời đề ra các giải pháp sát với thực tế. 5. Đóng góp mới của luận văn “ Phân tích, đánh giá một cách toàn diện vấn đề quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Ngân sách nhà nước của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ từ đó để rút ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của nó. Trên cơ sở đó, đề xuất những ” phương hướng, giải pháp để hoàn thiện quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước của huyện Lâm Thao đến năm 2025. 8 6. Kết cấu của luận văn “ Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương, cụ thể: “ Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước “ ” Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước tại huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ “ ” ” Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước tại huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025 ” 7. Tổng quan nghiên cứu Trong thời gian qua đã có một số nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước với các góc độ nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và phạm vi khác nhau như: (1) Bùi Văn Yên (2014), “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Đắk Lắk’’, luận văn thạc sĩ kinh tế Đại học Đà Nẵng. Trong đó tác giả đã đề cập đến các vấn đề lý luận chung về quản lý vốn đầu tư “ XDCB, quy trình thủ tục kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước, đề ra một số giải pháp quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nói chung. ” (2) Nguyễn Hoàng Nam (2016), “Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nướctại huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội ”, trong đó tác giả đã trình bày cơ sở lý luận, phân tích một số thực trạng và đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện việc phân bổ vốn ngân sách cho các dự án đầu tư XDCB do huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội quản lý. Mặc dù vậy, luận văn chỉ đề cập đến việc phân bổ và các giải pháp hoàn thiện công tác phân bổ ngân sách, chứ tác giả chưa được nghiên cứu sâu đến vấn đề quản lý vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước. (3) Tác giả Huỳnh Tân (2016) “Thực hiện chính sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ thực tiễn tỉnh Bình Định”, Luận văn thạc sĩ Chính sách công, Học viện Khoa học xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam. Luận văn tập trung nghiên cứu về cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản và đưa ra các giải 9 pháp để hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của tỉnh Bình Định. Luận văn đã nêu lên được một số khái niệm có liên quan đến chính sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước và các bước thực hiện chính sách quản lý vốn đầu tư xây dựng bản từ Ngân sách nhà nước nhưng chưa nêu lên được các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách và tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách. (4) Trương Hồng Hải (2018), “Thực hiện chính sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nướccủa tỉnh Quảng Nam”, Luận văn của thạc sĩ chính sách công, Học viện khoa học và xã hội- Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam. Luận văn có giá trị quan trọng, tác giả đã phân tích rõ thực trạng quản lý XDCB trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đánh giá những ưu điểm và những tồn tại, hạn chế. Đồng thời, tác giả đã đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, tác giả chỉ nghiên cứu các dự án đầu tư XDCB nói chung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, chưa đi sâu phân tích các dự án sử dụng NSNN ở các địa phương khác. (5) Trần Viết Hưng (2018), " Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nướctại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị”. Trong đó tác giả trình bày cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện việc quản lý của chính quyền huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị đối với sử dụng vốn đầu tư từ NSNN cho các công trình xây dựng cơ bản. Mặc dù vậy, luận văn chưa đề cập đến nhóm giải pháp về các DN đã tham gia thầu và triển khai các dự án, công trình sử dụng vốn từ NSNN. Qua tìm hiểu tác giả thấy chưa có nội dung nào nghiên cứu đến quản lý nhà nước đối với đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Chưa có những phân tích đánh giá về vấn đề này cũng như đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. 10 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN 1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản “ Đầu tư theo nghĩa rộng “là sự hy sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho những người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn thông qua việc sử dụng, các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Theo nghĩa hẹp đầu tư “chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng ” “ các nguồn lực hiện tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng”. ” “ Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản ” “ nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Vì vậy, Đầu tư XDCB là một trong những tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển KTXH của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động “ trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức “” xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế [6, tr.20]. ” Như vậy có thể hiểu: “Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản theo mục đích của chủ đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất để tạo ra tài sản cố định và cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động kinh tế”. “ “ ” Ở mọi quốc gia, nguồn vốn đầu tư trước hết và chủ yếu là từ tích lũy của nền kinh tế, tức là phần tiết kiệm sau khi tiêu dùng (gồm tiêu dùng cá nhân và tiêu dùng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan