ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ THU HƢỜNG
QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG GIÁO DỤC TRẺ TẠI TRƢỜNG MẦM NON B
XÃ ĐÔNG MỸ, THANH TRÌ, HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGÔ QUANG SƠN
HÀ NỘI – 2017
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ về đề tài “Quản lý ứng dụng Công nghệ Thông tin
trong giáo dục trẻ tại ở trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội”
đã được thực hiện tại trường mầm non B xã Đông Mỹ.
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn Hội
đồng khoa học, Hội đồng đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Giáo dục của
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội, cùng các thầy giáo, cô
giáo đã trang bị vốn kiến thức lý luận về khoa học quản lý, giúp cho em
nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Ngô
Quang Sơn, người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ cũng
như cho em sự tự tin để em hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các đồng chí
lãnh đạo, Ban Giám hiệu và bạn bè đồng nghiệp trường mầm non B xã Đông Mỹ,
Thanh Trì, Hà Nội đã tạo điều kiện giúp tôi nghiên cứu, khảo sát và cung cấp
thông tin, tư liệu cho luận văn. Xin được bày tỏ lòng biết ơn tới những người
thân yêu trong gia đình đã luôn động viên, chia sẻ để tôi có thể hoàn thành luận
văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu
song luận văn cũng không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự chỉ
dẫn, góp ý của Hội đồng khoa học, quý thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 2 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Thu Hƣờng
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGH
Ban giám hiệu
CBQL
Cán bộ quản lý
CBQLGD
Cán bộ quản lý giáo dục
CBQL, GV, NV
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
CNTT
Công nghệ Thông tin
CSVC
Cơ sở vật chất
CSVCSP
Cơ sở vật chất sư phạm
ĐNGV
Đội ngũ giáo viên
GAĐT
Giáo án điện tử
GADHTC
Giáo án dạy học tích cực
GADHTCĐT
Giáo án dạy học tích cực điện tử
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GV
Giáo viên
HC-TC
Hành chính- Tổ chức
HĐNT
Hoạt động ngoài trời
HS
Học sinh
NXB
Nhà xuất bản
PPDH
Phương pháp dạy học
QLGD
Quản lý giáo dục
TBDH
Thiết bị dạy học
THCS
Trung học cơ sở
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
ii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................ii
Mục lục................................................................................................................. iii
Danh mục các bảng ..............................................................................................vii
Danh mục sơ đồ, mô hình, biểu đồ .................................................................... viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG GIÁO DỤC TRẺ TẠI TRƢỜNG MẦM NON ........... 6
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 6
1.1.1. Ở ngoài nước ................................................................................................. 6
1.1.2. Ở trong nước ................................................................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 9
1.2.1. Quản lý .......................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục .........................................................................................13
1.2.3. Quản lý nhà trường .....................................................................................14
1.3. Ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ ở trường mầm non ............................... 15
1.3.1. Trường mầm non.........................................................................................15
1.3.2. Công nghệ thông tin ....................................................................................16
1.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục trẻ mầm non ......................18
1.3.4. Tác động của công nghệ thông tin đối với việc quản lý giáo dục trẻ ở các
trường mầm non ....................................................................................................21
1.4. Nội dung quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục trẻ ở các
trường mầm non ................................................................................................... 26
1.4.1. Xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ ............................26
1.4.2. Tổ chức ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ ..............................................27
1.4.3. Chỉ đạo ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ ở trường mầm non ................28
1.4.4. Kiểm tra, đánh ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ....................................29
1.4.5. Quản lý các điều kiện ứng dụng CNTT trong hoạt động giáo dục trẻ ........30
1.4.6. Quản lý và sử dụng phần mềm ứng dụng trong giáo dục trẻ ......................32
iii
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
giáo dục trẻ tại trường mầm non .......................................................................... 33
1.5.1. Yếu tố khách quan.......................................................................................33
1.5.2. Yếu tố chủ quan ..........................................................................................35
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................ 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG GIÁO DỤC TRẺ TẠI TRƢỜNG MẦM NON B XÃ
ĐÔNG MỸ, THANH TRÌ, HÀ NỘI................................................................. 38
2.1. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục của xã Đông Mỹ, Thanh Trì,
Hà Nội .................................................................................................................. 38
2.1.1. Đặc điểm về vị trí địa lý, tình hình kinh tế, xã hội .....................................38
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục ......................................................................39
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục mầm non của xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà
Nội .........................................................................................................................40
2.2. Khái quát quá trình khảo sát ......................................................................... 42
2.2.1. Mục đích khảo sát .......................................................................................42
2.2.2. Đối tượng khảo sát ......................................................................................43
2.2.3. Nội dung khảo sát .......................................................................................43
2.2.4. Phương pháp và công cụ khảo sát ...............................................................43
2.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục trẻ tại trường mầm
non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội ............................................................... 43
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, NV về vai trò của việc ứng dụng
CNTT trong giáo dục trẻ .......................................................................................43
2.3.2. Thực trạng ứng dụng CNTT trong việc sử dụng phòng máy tính .............45
2.3.3. Thực trạng sử dụng phần mềm dạy học ......................................................47
2.3.4. Thực trạng ứng dụng CNTT trong thực hiện các chủ đề giáo dục .............48
2.3.5. Thực trạng ứng dụng CNTT trong việc phối hợp với phụ huynh học sinh để
tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ tại gia đình .....................................................51
2.3.6. Thực trạng ứng dụng CNTT trong đánh giá hoạt động giáo dục trẻ ..........53
2.4. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục trẻ tại
iv
trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội .......................................... 54
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo
dục trẻ ở trường mầm non .....................................................................................54
2.4.2. Thực trạng tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục trẻ ở
trường mầm non ....................................................................................................57
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong
giáo dục trẻ ở trường mầm non .............................................................................59
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong giáo dục trẻ ở trường mầm non ...................................................................62
2.4.5 Thực trạng quản lý các điều kiện ứng dụng CNTT trong hoạt động giáo dục
trẻ ở trường mầm non............................................................................................64
2.4.6. Thực trạng quản lý và sử dụng phần mềm ứng dụng CNTT trong giáo dục
trẻ ở trường mầm non............................................................................................65
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
giáo dục trẻ ở trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội ................... 65
2.5.1. Mặt mạnh ....................................................................................................65
2.5.2. Mặt hạn chế, tồn tại .....................................................................................67
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế, tồn tại ...............................................................67
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................ 68
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG GIÁO DỤC TRẺ TẠI TRƢỜNG MẦM NON B XÃ ĐÔNG
MỸ, THANH TRÌ, HÀ NỘI GIAI ĐOẠN HIỆN NAY.................................. 69
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp................................................................. 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .............................................................69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...............................................................69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................................69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................................70
3.2. Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục trẻ tại
trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội .......................................... 70
v
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của ứng dụng CNTT
trong giáo dục trẻ cho CBQL, GV, NV và phụ huynh học sinh ...........................70
3.2.2. Biện pháp 2: Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tin học cho cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên để phục vụ ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ ở trường
mầm non ................................................................................................................74
3.2.3. Biện pháp 3: Đầu tư cơ sở vật chất trường học (máy tính, phần mềm) để hỗ
trợ hiệu quả việc quản lý ứng dụng CNTT giáo dục trẻ ở trường mầm non ........78
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới công tác chỉ đạo ứng dụng CNTT trong quản lý nhà
trường mầm non nói chung và quản lý giáo dục trẻ nói riêng ..............................83
3.2.5. Biện pháp 5: Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả ứng dụng
CNTT trong hoạt động giáo dục trẻ ......................................................................84
3.2.6. Biện pháp 6: Phối hợp nhà trường với phụ huynh học sinh trong việc ứng
dụng công nghệ thông tin vào hoạt động giáo dục trẻ ..........................................86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................... 88
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..................... 90
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................ 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 97
1. Kết luận ............................................................................................................ 97
2. Khuyến nghị ..................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 100
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 103
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của đội ngũ CBQL, GV, NV về các hình thức .................. 44
ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ tại trường mầm non B ................................. 44
xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội.......................................................................... 44
Bảng 2.2. Thống kê mức độ sử dụng phòng máy tính của CBQL, GV ............... 46
Bảng 2.3: Thống kê mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong ...................... 46
giáo dục trẻ của giáo viên .................................................................................... 46
Bảng 2.4. Thực trạng ứng dụng CNTT trong đánh giá hoạt động giáo dục trẻ... 53
tại trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội ..................................... 53
Bảng 2.5. Thực trạng xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ tại
trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội .......................................... 55
Bảng 2.6.Thực trạng tổ chức ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ ở ................... 58
Bảng 2.7. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT trong giáo du ̣c
trẻ ở trường mầ m non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội .................................. 60
Bảng 2.8. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc quản lý ứng dụng CNTT trong giáo
dục trẻ tại trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội ......................... 63
Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý đề xuất............ 91
Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất .............. 92
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, MÔ HÌNH, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các chức năng quản lý ........................................................................ 13
Mô hình 3.1. Mô hình về mối quan hệ giữa các biện pháp ................................. 90
Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
.............................................................................................................................. 95
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông
tin đã có bước phát triển vượt bậc từ những năm cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ
XX. Ngày nay, công nghệ thông tin là một trong các động lực quan trọng nhất
của sự phát triển, cùng với một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi
sâu sắc đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của thế giới hiện đại. Trong giáo dục,
công nghệ thông tin là công cụ đắc lực hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy,
học tập và hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục góp phần nâng cao hiệu quả, chất
lượng giáo dục. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin và ứng dụng công
nghệ thông tin trong giáo dục là nhiệm vụ quan trọng quyết định sự phát triển
công nghệ thông tin của đất nước.
Trong nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X có nêu: “Về giáo dục và đào
tạo, chúng ta phấn đấu để lĩnh vực này cùng với khoa học và công nghệ thực sự
là quốc sách hàng đầu, thông qua việc đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, chấn hưng nền giáo dục Việt
Nam”[12]. Nhận thức được vai trò to lớn của công nghệ thông tin, Đảng, Chính
phủ đã có những chủ trương nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong ngành giáo dục:
Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17 tháng 10 năm 2000 về đẩy mạnh ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đã nêu rõ:“Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giáo dục
và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học. Phát triển các hình thức đào tạo
từ xa phục vụ cho nhu cầu học tập của toàn xã hội. Đặc biệt tập trung phát triển
mạng máy tính phục vụ cho nhu cầu giáo dục và đào tạo, kết nối internet tới tất
cả các cơ sở giáo dục và đào tạo” [6].
Nghị quyết số 44/NQ-CP của Chính phủ ngày 9/6/2014 đã xác định rằng:
“Đầu tư cho giáo dục, đào tạo là đầu tư cho sự phát triển, từng bước hiện đại
hóa cơ sở kỹ thuật, đặc biệt là hạ tầng công nghệ thông tin để thực hiện đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo” [10].
1
Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, sự nghiệp GD&ĐT Việt Nam đã
không ngừng phát triển và đạt được những thành tựu đáng kể. Nghị quyết TW2,
khóa VIII Đảng ta khẳng định: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục và đào
tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của
người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại
vào quá trình dạy học” [13].
Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục trẻ tại trường mầm
non B xã Đông Mỹ đã được thực hiện thường xuyên, hiệu quả. Trường đã có đội
ngũ cán bộ quản lý trẻ, có kỹ năng ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong công
tác quản lý. Cơ sở vật chất sư phạm (máy tính, phần mềm, mạng Lan..) tương
đối đầy đủ, hiện đại. Tuy nhiên, còn một số CBQL, GV, NV nhận thức về quản
lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục trẻ còn chưa sâu, khả năng sử
dụng máy tính và các phần mềm hỗ trợ hoạt động giáo dục trẻ còn yếu. Cơ sở
vật chất sư phạm để ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường còn chưa
đồng bộ. Hệ thống mạng Lan về các phòng học còn yếu, việc cập nhật Internet
chưa được thường xuyên.
Xuất phát từ thực tế trên, cùng với mong muốn nâng cao chất lượng, hiệu
quả ứng dụng CNTT trong quản lý nhà trường, đặc biệt là quản lý ứng dụng CNTT
trong giáo dục cho trẻ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục của một trường
mầm non chất lượng cao, tác giả chọn đề tài: “Quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin trong giáo dục trẻ tại trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội”
làm đề tài luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong
giáo dục trẻ tại trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội, từ đó tác giả
đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục
trẻ tại trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội nhằm nâng cao hiệu
quả ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục trẻ của nhà trường.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
2
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong
giáo dục trẻ tại trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo
dục trẻ tại trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu được thu thập thông tin trong
giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016.
4.2. Địa bàn nghiên cứu: Đề tài triển khai nghiên cứu tại trường mầm non B xã
Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội.
4.2. Đối tượng khảo sát: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên
của trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Vai trò của CNTT trong quản lý giáo dục trẻ tại trường mầm non?
- Thực trạng ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ giai
đoạn hiện nay ở trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội?
- Các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ tại trường mầm non
B xã Đông Mỹ ?
6. Giả thuyết khoa học
Quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ tại trường mầm non B, xã Đông
Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội đã đạt được một số kết quả nhất định song còn nhiều bất cập.
Nếu chọn lựa, đề xuất và sử dụng các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
trong giáo dục trẻ phù hợp với thực tiễn của trường mầm non B xã Đông Mỹ,
Thanh Trì, Hà Nội thì sẽ nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục của trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin trong giáo dục trẻ tại trường mầm non B xã Đông Mỹ.
7.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo
dục trẻ tại trường mầm non B xã Đông Mỹ.
3
7.3. Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện
pháp quản lý khả thi nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
trong giáo dục trẻ tại trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa khoa học
Tổng kết lý luận về công tác quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
giáo dục trẻ tại trường mầm non B xã Đông Mỹ, chỉ ra những thành công và mặt
hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện pháp quản lý ứng
dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong giáo dục trẻ tại trường mầm non
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu được áp dụng cho công tác quản lý ứng dụng công
nghệ thông tin trong giáo dục trẻ tại các trường mầm non trong huyện và trong
cả nước, ở những nơi có điều kiện tương tự.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu Luật Giáo dục, các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và
Nhà nước về ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH.
- Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về giáo
dục trẻ, ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường; phân tích, phân loại,
xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình nghiên cứu
có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trưng cầu ý kiến gồm các câu hỏi
đóng/mở về vấn đề hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin. Đối tượng khảo sát
là giáo viên, nhân viên, ban giám hiệu, phụ huynh học sinh.
- Phỏng vấn: Thu thập những thông tin sâu về một số vấn đề cốt lõi của
hoạt động quản lý ứng dụng công nghệ thông tin. Nhóm đối tượng phỏng vấn:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu hồ sơ, giáo
án của GV, dự một số giờ dạy có ứng dụng CNTT, nghiên cứu kế hoạch chuyên
môn, kế hoạch ứng dụng CNTT, phân công giảng dạy, sổ theo dõi sử dụng
4
phòng Kidsmart… rút ra được những nhận xét về công tác quản lý ứng dụng
CNTT trong đổi mới PPDH ở các trường mầm non.
9.3. Nhóm các phương pháp khác
Xử lý số liệu bằng thống kê toán học.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
giáo dục trẻ tại trường mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo
dục trẻ tại trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo
dục trẻ tại trường mầm non B xã Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội trong giai đoạn
hiện nay.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG GIÁO DỤC TRẺ TẠI TRƢỜNG MẦM NON
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở ngoài nước
Công nghệ thông tin là một thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học
kỹ thuật. Công nghệ thông tin đã thâm nhập và chi phối hầu hết các lĩnh vực
nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất, giáo dục,
đào tạo và các hoạt động chính trị xã hội khác. Trong giáo dục, đào tạo công
nghệ thông tin được sử dụng vào quản lý, giảng dạy ở tất cả các môn khoa học tự
nhiên, kỹ thuật, xã hội và nhân văn. Từ đó đã tăng chất lượng giáo dục rõ rệt cả
về mặt lý thuyết và thực hành.
Ở trên thế giới, việc ứng dụng CNTT trong giáo dục đã được quan tâm từ
rất sớm, nhất là ở các nước tư bản phát triển. Từ những năm 1984, 1985 tổ chức
National Sofware – Cordination Unit (NSCU) được thành lập, cung cấp chương
trình giáo dục máy tính cho các trường trung học. Các môn học đã có phần mềm
dạy học bao gồm: nông nghiệp, nghệ thuật, thương mại, giáo dục kinh tế, tiếng
Anh, địa lý, sức khỏe, lịch sử, kinh tế gia đình, nghệ thuật công nghiệp, toán, âm
nhạc, tôn giáo, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, giáo dục đặc biệt…
Ở đất nước Ấn Độ, tổ chức NCERT (National Council of Education
Resarch and Training) ở New Dehli đã thực hiện đề án CLASS (Computer
Literacy and Studies in School). Đề án xem xét việc sử dụng máy tính trợ giúp
việc dạy học trong lớp, đồng thời quan tâm đến vai trò của máy tính như là một
công cụ ưu việt đánh dấu sự thay đổi có ý nghĩa về phương pháp luận dạy học.
Ở đất nước Nhật Bản, máy tính được dùng làm công cụ để giáo viên trình
bày kiến thức, rèn luyện kỹ năng, tiếp thu bài mới và giải quyết các vấn đề đặt ra
trong tiết học. Các nước trong khu vực như Singapore, Thái Lan việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong nhà trường hiện nay cũng trở lên rất phổ biến.
Năm 1985, các nước Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Quốc, Thái Lan,
Malaixia tổ chức hội thảo về phần mềm dạy học tại Malaixia đã đưa ra tiêu
chuẩn đánh giá phần mềm gồm 3 yếu tố: Đặt vấn đề, trình bày bài giảng và kỹ
thuật lập trình.
6
Ở Malaixia, các nhà hoạt động giáo dục đã cho rằng việc ứng dụng CNTT
là một xu hướng quan trọng trong sự nghiệp cải cách hệ thống giáo dục. Chính
sách về CNTT trong giáo dục có những điểm lưu ý sau:
+ Trang bị kiến thức và kỹ năng CNTT cho tất cả học sinh.
+ Coi CNTT vừa là một môn học trong chương trình vừa là công cụ quan
trọng trong giáo dục học sinh. Sử dụng CNTT để tăng cường chất lượng và hiệu
quả giáo dục.
Ở đất nước Hàn Quốc: đã xác định rõ mục tiêu chiến lược của chính sách
đẩy mạnh tin học hóa ở Hàn Quốc là xây dựng một xã hội thông tin phát triển từ
năm 2000. Để thực hiện mục tiêu này, chính phủ Hàn Quốc thành lập “Quỹ thúc
đẩy CNTT” do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý. Tương ứng, có hai cơ
quan chỉ đạo và điều phối: Ban thúc đẩy tin học hóa và Ban đặc biệt về chính
phủ điện tử thuộc ban đổi mới chính phủ của Tổng thống...[28].
Việc ứng dụng CNTT trong giáo dục ở mầm non cũng đã được nhiều tác
giả quan tâm và nghiên cứu. Trong tạp chí Vol 9, số 2 (2014), hai tác giả
Athanasios Drigas, Georgia Kokkalia với bài viết “ICTs in Kindergarten” [33]
đã khẳng định rằng: Công nghệ thông tin hiện nay được công nhận là một công
cụ có thể thúc đẩy sự hiểu biết và kinh nghiệm cho trẻ ở lứa tuổi mầm non. Hai
tác giả đã tập trung vào khẳng định hiệu quả của việc ứng dụng CNTT vào phát
triển các kỹ năng cho trẻ ở lứa tuổi mẫu giáo và đưa ra nhiều dẫn chứng về
những nghiên cứu đã ủng hộ quan điểm cho rằng CNTT có thể giúp trẻ mẫu giáo
nâng cao sự sáng tạo, kỹ năng vận động, cảm xúc xã hội, nhận thức, học chữ
sớm, học toán sớm. Như vậy, CNTT đóng một vai trò quan trọng trong việc đạt
được các mục tiêu của chương trình giảng dạy ở các lĩnh vực và đối tượng của
giáo dục mầm non.
1.1.2. Ở trong nước
Ứng dụng và phát triển CNTT ở nước ta đã được Đảng và Nhà nước quan
tâm từ những năm 1970. Tuy nhiên, ngành CNTT ở Việt Nam trong thời kỳ đó
chưa được quan tâm đúng mức. Bước sang thời kỳ đổi mới, nhận thức được tầm
quan trọng của CNTT mang lại, đã có nhiều chỉ thị, nghị quyết của Đảng nhấn
mạnh tới việc đẩy mạnh CNTT như: Chỉ thị số 29/2001/CT-BGD&ĐT của Bộ
7
trưởng Bộ GD&ĐT, ngày 30/7/2001 nêu rõ: “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong GD&ĐT ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng
công nghệ thông tin như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương
pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các môn học...Tập trung phát triển mạng máy tính
phục vụ GD&ĐT, kết nối Internet đến tất cả các cấp quản lý và cơ sở giáo dục, hình
thành một mạng giáo dục” [5].
Trong những năm gần đây việc ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học
ngày càng được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Có nhiều hội nghị, hội
thảo, nhiều đề tài khoa học đã nghiên cứu vấn đề quản lý ứng dụng CNTT trong
giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục như:
+ Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ hai về nghiên cứu phát triển và ứng
dụng CNTT và truyền thông ICT (tháng 9/2004)
+ Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-learning” do Viện Công
nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia Hà Nội) và Khoa Công nghệ Thông tin (Đại
học Bách khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học
về E-learning đầu tiên được tổ chức tại Việt Nam.
+ Hội thảo quốc gia về CNTT-TT lần thứ III, hội thảo hợp tác phát triển
CNTT-TT Việt Nam lần thứ IX do Ban Chỉ đạo Quốc gia về CNTT, Bộ Bưu
chính, Viễn thông, UBND TP Hải Phòng, và Hội Tin học Việt Nam đã phối hợp
tổ chức từ trong 2 ngày (9-10/9/2005).
+ Hội thảo khoa học toàn quốc về CNTT-TT: “Các giải pháp công nghệ
và quản lý trong ứng dụng CNTT-TT vào đổi mới phương pháp dạy học” do
trường Đại học sư phạm Hà Nội phối hợp với dự án Giáo dục đại học tổ chức từ
9-10/12/2006.
+ Hội thảo quốc gia về Chính phủ điện tử lần thứ 10/2012 đã diễn ra ngày
20/07/2012 tại Hà Nội, Văn phòng Ban chỉ đạo Quốc gia về CNTT, Bộ Thông tin và
Truyền thông phối hợp cùng Tập đoàn dữ liệu Quốc tế IDG Việt Nam tổ chức khai
mạc sự kiện Hội thảo Quốc gia về Chính phủ điện tử 2012 lần thứ 10 với chủ đề
“Phát triển Chính phủ điện tử: Minh bạch hơn, phục vụ người dân tốt hơn”.
+ Hội thảo toàn cảnh CNTT-TT Việt Nam 2013 diễn ra ngày 20/09/2013,
tại Trung tâm Hội nghị thuộc Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là hội thảo
8
thường niên lần thứ 18 do Hội Tin học TP.HCM (HCA) chủ trì tổ chức cùng Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM, được sự bảo
trợ của Bộ Thông tin và truyền thông và Ủy ban nhân dân TP.HCM.
+ Ngày 22/12/2015, tại Đà Nẵng, Cục Công nghệ thông tin (Bộ GD&ĐT)
tổ chức Hội thảo về “Tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin đáp ứng yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”.
Trong các Hội thảo, các nhà khoa học, các nhà quản lý đã mạnh dạn đưa
ra các vấn đề nghiên cứu vị trí, tầm quan trọng, ứng dụng và phát triển CNTT
đặc biệt là các giải pháp thúc đẩy ứng dụng CNTT trong giáo dục.
Tuy nhiên, việc đưa CNTT vào hoạt động giáo dục trẻ còn khó khăn, bất
cập, có nhiều vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu giải quyết: Trình độ tin học cơ
bản của đội ngũ giáo viên còn hạn chế, nhiều giáo viên còn lúng túng khi thiết kế
bài giảng có ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ. Cho đến nay, ở các trường mầm
non nói chung và Trường mầm non B xã Đông Mỹ nói riêng đã áp dụng rất
nhiều biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ nhưng chưa có công trình nghiên
cứu nào đề cập đến vấn đề quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ. Việc
nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ để
nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ tại trường mầm non B xã Đông Mỹ là
hết sức cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm
Quản lý là một chức năng lao động bắt nguồn từ tính chất lao động của xã
hội. Từ khi con người bắt đầu hình thành các nhóm để thực hiện những mục tiêu
mà họ không thể đạt được với tư cách là những cá nhân riêng lẻ, thì nhu cầu
quản lý cũng hình thành như một yếu tố cần thiết để phối hợp những nỗ lực cá
nhân hướng tới những mục tiêu chung. Xã hội phát triển qua nhiều phương thức
sản xuất, trong quá trình lao động con người buộc phải liên kết lại với nhau, kết
hợp lại thành tập thể. Điều đó đòi hỏi phải có sự tổ chức, phải có sự phân công
và hợp tác trong lao động, phải có sự quản lý.
9
Tùy theo nội dung, tính chất, đặc thù của mỗi loại lao động mà hoạt động
quản lý có những phương pháp, cách thức riêng.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý:
Theo F.W.Taylor (1856 - 1915) “Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn
người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách
tốt nhất và rẻ nhất” [9, tr.11-12].
Theo H.Fayol (1841 - 1925), xuất phát từ các loại hình “Hoạt động quản
lý”, Ông đã nhấn mạnh quản lý gồm 5 chức năng cơ bản: “Kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra” [11, tr.31].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang : “Quản lý là sự tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (khách thể
quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến.” [25, tr.14]
Theo Đặng Vũ Hoạt, Hà Thế Ngữ trong “Những vấn đề cốt yếu trong
quản lý”: Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu quản lý
một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Quản lý là tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị
quản lý) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức được vận hành và đạt được
mục đích của tổ chức”. Cũng theo đó, tác giả còn phân định rõ hơn về hoạt động
quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức
năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Quản lý là một hoạt động có chủ đích, trong đó chủ thể quản lý sử dụng
các chức năng của quản lí, các biện pháp quản lí tác động vào đối tượng quản lý
nhằm thực hiện mục tiêu nhất định.
Còn theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Bản chất của hoạt động quản lý là
nhằm làm cho hệ thống vận hành theo mục tiêu đặt ra và tiến đến các trạng thái
có chất lượng mới”:
Quản lý = Quản + Lý
Trong đó:
- Quản là coi giữ, cầm nắm tạo ra sự ổn định.
- Lý là chỉnh sửa, sắp xếp, đổi mới để phát triển.
Tuy nhiên có ổn định mà không phát triển thì dẫn đến trì trệ, lạc hậu, còn
10
có phát triển mà không ổn định tất yếu dẫn đến rối ren. Trong ổn định tạo
mầm mống phát triển; phát triển giữ được hạt nhân cho ổn định. Vì vậy quản lý
là vừa chống lạc hậu và chống sự lạc điệu làm cho tổ chức luôn giữ được sự ổn
định và phát triển”. [2, tr.15]
Quản lý là hoạt động nhằm đảm bảo sự hoàn thành công việc thông qua
sự nỗ lực của người khác. Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích
của con người. Quản lý với tư cách là một hành động, có thể định nghĩa:
Quản lý là quá trình tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản
lý lên khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng quản lý, nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
Từ những định nghĩa trên ta có thể khẳng định: Quản lý là quá trình tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng
việc vận dụng các chức năng quản lý, các nguyên tắc và các kỹ năng quản lý
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của mình.
1.2.1.2. Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là những hình thức thực hiện những tác động của chủ
thể đến đối tượng quản lý thông qua những nhiệm vụ mà chủ thể cần được thực
hiện trong quá trình quản lý. Khi phân loại về chức năng quản lý, các nhà nghiên
cứu lý luận về quản lý cũng có nhiều ý kiến khác nhau, tuy nhiên, hầu hết các tác
giả đều đề cập tới 4 chức năng chủ yếu đó là: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra.
- Chức năng kế hoạch
Chức năng kế hoạch hóa là xác định mục tiêu cho bộ máy, xác định các
bước đi để đạt được mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tương lai của tổ chức
và các con đường, các biện pháp cách thức để đạt tới mục tiêu. Để vạch ra được
mục tiêu và xác định được các bước đi cần có khả năng dự báo, tức là đòi hỏi
nhà quản lý phải có khả năng lường trước sự phát triển của các sự vật (của bộ
máy). Những nội dung chủ yếu của kế hoạch là:
- Xác định, hình thành mục tiêu (phương hướng) đối với tổ chức.
- Xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính cam kết) về các nguồn
lực của tổ chức để đạt được mục tiêu.
11
- Xem thêm -