THU NHÁÛP DOANH
DOANH NGHIÃÛP DÁN
CUÛC THUÃÚ
THIÃN HUÃÚ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
QUAÍN LYÏ THUÃÚ
NGHIÃÛP ÂÄÚI VÅÏI
DOANH TAÛI
TÈNH THÆÌA
nh
tê
́H
PHAN THỊ DIỄM THÚY
uê
́
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------
nh
THU NHÁÛP DOANH
DOANH NGHIÃÛP DÁN
CUÛC THUÃÚ
THIÃN HUÃÚ
̣c
Ki
QUAÍN LYÏ THUÃÚ
NGHIÃÛP ÂÄÚI VÅÏI
DOANH TAÛI
TÈNH THÆÌA
tê
́H
uê
́
PHAN THỊ DIỄM THÚY
ho
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Đ
ại
MÃ SỐ: 60 34 04 10
ươ
̀ng
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Tr
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
HUẾ - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp dân doanh tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế” là
công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi và chưa được công bố dưới bất kỳ hình
thức nào. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực, chưa hề
uê
́
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
tê
́H
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Tác giả
i
Phan Thị Diễm Thúy
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành, cho phép tôi gửi lời cảm ơn đến tất cả những tổ chức
và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như nghiên
cứu đề tài.
Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến Cô giáo, PGS.TS. Phùng Thị
uê
́
Hồng Hà đã nhiệt tình dành nhiều thời gian và công sức, hướng dẫn tôi trong suốt quá
tê
́H
trình nghiên cứu thực hiện luận văn này.
Trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Huế cùng toàn thể quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong
nh
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên các phòng ban thuộc Cục thuế tỉnh
Ki
Thừa Thiên Huế và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã nhiệt tình giúp đỡ, cộng tác và
và cung cấp những tài liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.
ho
̣c
Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẻ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp, bạn
bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
ại
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn hoàn thành không tránh khỏi
Đ
những thiếu sót, hạn chế. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục
giúp đỡ, đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.
̀ng
Trân trọng cảm ơn!
Tr
ươ
Tác giả
Phan Thị Diễm Thúy
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN KHOA HỌC THẠC SĨ KINH TẾ
Họ và tên học viên: Phan Thị Diễm Thúy
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
Tên đề tài: “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp dân doanh
tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế”
uê
́
1. Tính cấp thiết của đề tài
tê
́H
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế thu nhập doanh
nghiệp là một trong những sắc thuế có vai trò quan trọng không chỉ trên góc độ là công
cụ rất mạnh của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, khuyến khích đầu tư
nh
mở rộng sản xuất kinh doanh hợp lý, mà còn về ý nghĩa đóng góp số thu lớn cho
NSNN hàng năm.
Ki
Trong những năm qua, Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã rất chú trọng đến công
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp nói chung và công tác quản lý thuế thu nhập
những hạn chế không nhỏ.
ho
̣c
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp dân doanh nói riêng, tuy nhiên vẫn còn tồn tại
ại
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Đ
đối với doanh nghiệp dân doanh, tác giả nghiên cứu đề tài này.
2. Phương pháp nghiên cứu:
̀ng
Nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp thu thập thông tin từ nguồn tài
ươ
liệu thứ cấp, sơ cấp; phương pháp phân tích kinh tế như thống kê mô tả, thống kê
so sánh và các phương pháp kiểm định.
Tr
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của đề tài
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế thu nhập doanh
nghiệp và công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp dân
doanh tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trên nhiều khía cạnh. Dựa vào các kết quả
phân tích Luận văn đã đưa ra các giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao
hiệu quả công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp dân doanh ở Cục Thuế Thừa
Thiên Huế trong thời gian đến.
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Cán bộ công chức
CP
Cổ phần
CHXHCNVN
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
DN
Doanh nghiệp
DNDD
Doanh nghiệp dân doanh
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
ĐTNT
Đối tượng nộp thuế
ĐVT
Đơn vị tính
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GTGT
Giá trị gia tăng
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KTTN
Kinh tế tư nhân
KH
Kế hoạch
KH&CN
Khoa học và công nghệ
MST
Mã số thuế
NNT
Người nộp thuế
NSNN
Ngân sách Nhà nước
tê
́H
nh
Ki
̣c
ho
ại
Đ
ươ
TNDN
Quản lý thuế
Sản xuất kinh doanh
̀ng
QLT
SXKD
uê
́
CBCC
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
TP
Thành phố
Tr
TNHH
TH
Thực hiện
TT
Thứ tự
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
UBND
Ủy ban nhân dân
VPHC
Vi phạm hành chính
TTH
Thừa Thiên Huế
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN KHOA HỌC THẠC SĨ KINH TẾ ..................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................iv
uê
́
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
tê
́H
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ…………………………………….………..x
PHẦN I: MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................................................1
nh
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................................3
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................3
Ki
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................3
̣c
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................................3
ho
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................7
ại
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP DÂN DOANH.................................................................7
Đ
1.1 Những vấn đề chung về thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................7
̀ng
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................7
1.1.2 Đối tượng, căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp .............11
ươ
1.1.2.1 Đối tượng nộp thuế............................................................................................11
1.1.2.2 Căn cứ và phương pháp tính thuế......................................................................12
Tr
1.2 Một số vấn đề về doanh nghiệp dân doanh...........................................................13
1.2.1 Khái niệm doanh nghiệp dân doanh...................................................................13
1.2.2 Đặc điểm của doanh nghiệp dân doanh ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp .................................................................................................14
1.3 Một số vấn đề về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp........................................15
1.3.1 Khái niệm, mục tiêu và các nguyên tắc của quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp ............................................................................................................................15
v
1.3.2 Nội dung quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp ................................................17
1.3.2.1 Đăng kí thuế .....................................................................................................19
1.3.2.2 Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................20
1.3.2.3 Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ....................................................................24
1.3.2.4 Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ....................................................25
1.4 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý thuế .........................................................27
uê
́
1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế..........................................29
1.5.1 Hệ thống chính sách, pháp luật thuế ..................................................................29
tê
́H
1.5.2 Tổ chức bộ máy quản lý thuế .............................................................................29
1.5.3 Công tác tin học ..................................................................................................29
1.5.4 Công tác tuyên truyền chính sách thuế ..............................................................30
nh
1.5.5 Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng ......................................................30
1.5.6 Quy trình quản lý thuế ........................................................................................31
Ki
1.6 Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số nước trên thế giới và bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam...................................................................................................31
̣c
1.6.1 Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số nước trên thế giới ....................31
ho
1.6.1.1 Quản lý thuế TNDN tại Pháp ..........................................................................31
1.6.1.2 Quản lý thuế TNDN tại Trung Quốc ..............................................................33
ại
1.6.2 Bài học kinh nghiệm của Việt Nam về quản lý thuế TNDN ............................34
Đ
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
̀ng
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP DÂN DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ...............................................................................................................................37
ươ
2.1 Tình hình cơ bản của Cục Thuế Thừa Thiên Huế ................................................37
2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Cục Thuế Thừa Thiên Huế..........................................37
Tr
2.1.2 Về đội ngũ cán bộ công chức .............................................................................39
2.1.3 Giới thiệu về các Phòng chức năng thuộc Cục Thuế Thừa Thiên Huế............41
2.1.3.1 Phòng Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế..................................................41
2.1.3.2 Phòng Kê khai và Kế toán thuế .........................................................................41
2.1.3.3 Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế...........................................................42
2.1.3.4 Phòng Kiểm tra thuế số 1 và 2...........................................................................42
2.1.3.5 Phòng thanh tra thuế ..........................................................................................42
vi
2.1.3.6 Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán............................................................42
2.1.3.7 Phòng quản lý thuế thu nhập cá nhân................................................................42
2.1.3.8 Phòng Kiểm tra nội bộ.......................................................................................42
2.1.3.9 Phòng Tin học....................................................................................................43
2.1.3.10 Phòng Tổ chức cán bộ .....................................................................................43
2.1.3.11 Phòng Hành chính - Quản trị - Tài vụ - Ấn chỉ ...............................................43
uê
́
2.1.3.12 Phòng quản lý các khoản thu về đất ................................................................43
2.2 Khái quát về doanh nghiệp dân doanh do Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế quản
tê
́H
lý ....................................................................................................................................43
2.3 Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DNDD tại Cục Thuế Thừa
Thiên Huế......................................................................................................................46
nh
2.3.1 Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu thuế..............................................................46
2.3.2 Tình hình thực hiện quản lý thuế TNDN đối với DNDD tại Cục Thuế tỉnh
Ki
Thừa Thiên Huế ............................................................................................................49
2.3.2.1 Quản lý doanh nghiệp đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế ........................49
̣c
2.3.2.2 Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ....................................................................53
ho
2.3.2.3 Công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế ..............................................58
2.4 Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
ại
đối với doanh nghiệp dân doanh tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................62
Đ
2.4.1 Đặc điểm cơ bản của các đối tượng được điều tra ............................................62
̀ng
2.4.2 Kiểm định mẫu điều tra ......................................................................................65
2.4.3 Đánh giá về công tác quản lý thuế TNDN đối với DNDD ..................................66
ươ
2.4.3.1 Đánh giá chung của DN và CBCC về công tác quản lý thuế TNDN đối với
DNDD............................................................................................................................66
Tr
2.4.3.2 Đánh giá của CBCC về nội dung hỗ trợ công tác quản lý thuế TNDN ............71
2.4.4 Đánh giá của CBCC về việc chấp hành pháp luật thuế của DNDD.....................72
2.4.5 Đánh giá của DNDD về công tác quản lý thuế TNDN của cơ quan thuế ............74
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP DÂN DOANH
TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..............................................................79
vii
3.1 Định hướng hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp các doanh nghiệp
dân doanh của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................................79
3.1.1 Định hướng chung...............................................................................................79
3.1.2 Định hướng cụ thể...............................................................................................80
3.2 Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
dân doanh tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế............................................................81
uê
́
3.2.1 Tăng cường công tác đăng ký thuế, kê khai thuế..............................................81
3.2.2 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế ......................................................82
tê
́H
3.2.3 Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.......................................84
3.2.4 Nâng cao chất lượng nhân lực và tổ chức đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý
thuế TNDN ....................................................................................................................85
nh
3.2.5 Tăng cường tuyên truyền, giáo dục đối với đối tượng nộp thuế ..........................86
3.2.6 Tăng cường nắm bắt và quản lý thông tin hoạt động kinh doanh của doanh
Ki
nghiệp ............................................................................................................................88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................92
̣c
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................................92
ho
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................................93
2.1 Kiến nghị với Trung ương .....................................................................................93
ại
2.2 Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................94
Đ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................96
̀ng
PHỤ LỤC ......................................................................................................................99
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
ươ
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
Tr
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Tênbảng
Trang
Bảng 2.1
Tình hình CBCC Cục Thuế tỉnh TTH giai đoạn 2014 – 2016 ............39
Bảng 2.2
Số lượng DNDD phân theo loại hình doanh nghiệp do Cục Thuế .....44
Thừa Thiên Huế quản lý giai đoạn 2014-2016 ...................................44
Số lượng DNDD phân theo ngành nghề do Cục Thuế Thừa Thiên Huế
uê
́
Bảng 2.3
quản lý giai đoạn 2014-2016...............................................................45
Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách đối với DNDD ................47
tê
́H
Bảng 2.4
giai đoạn 2014-2016............................................................................47
Bảng 2.5
Số nộp thuế TNDN của DNDD theo ngành nghề ...............................48
nh
giai đoạn 2014-2016............................................................................48
Tình hình đăng ký thuế của DNDD giai đoạn 2014-2016 ..................50
Bảng 2.7
Tình hình thực hiện nộp hồ sơ khai thuế TNDN của DNDD .............51
Ki
Bảng 2.6
̣c
giai đoạn 2014- 2016...........................................................................51
Tình hình nộp thuế TNDN của DNDD giai đoạn 2014- 2016............52
Bảng 2.9
Tình hình kiểm tra thuế TNDN đối với DNDD tại trụ sở cơ quan thuế
ho
Bảng 2.8
ại
giai đoạn 2014-2016............................................................................54
Tình hình thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT đối với DNDD giai đoạn
Đ
Bảng 2.10
2014-2016............................................................................................56
Bảng 2.12
Số vụ cưỡng chế nợ thuế đối với DNDD giai đoạn 2014-2016..........61
Đặc điểm cơ bản của CBCC được tượng điều tra...............................62
Bảng 2.14
Đặc điểm cơ bản của DNDD được tượng điều tra ..............................64
Tr
ươ
Bảng 2.13
Tình hình nợ thuế TNDN của DNDD giai đoạn 2014-2016...............59
̀ng
Bảng 2.11
Bảng 2.15
Đánh giá chung của CBCC và DN về công tác quản lý thuế TNDN .66
Bảng 2.16
Đánh giá của CBCC về nội dung hỗ trợ công tác quản lý thuế TNDN
đối với DNDD .....................................................................................66
.............................................................................................................71
Bảng 2.17
Đánh giá của CBCC về việc chấp hành pháp luật thuế của DNDD ...73
Bảng 2.18
Đánh giá của DNDD về công tác quản lý thuế TNDN của cơ quan
thuế ......................................................................................................75
ix
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Tên hình
Trang
Sơ đồ 2.1.
Tổ chức bộ máy ngành Thuế Thừa Thiên Huế ...................................38
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Số hiệu hình
x
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước và là công cụ quan trọng để
uê
́
điều tiết nền kinh tế góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích SXKD phát triển.
Điều đó đòi hỏi Nhà nước phải luôn quan tâm đến thuế và hoàn thiện các biện pháp
tê
́H
quản lý và thu thuế. Từ năm 1990 đến nay, hệ thống chính sách thuế ở nước ta đã từng
bước được cải cách; bộ máy ngành thuế cũng được tổ chức lại thống nhất theo hệ
thống dọc từ trung ương đến quận, huyện, thị xã; công tác quản lý thuế thường xuyên
nh
được hoàn thiện, đổi mới, từng bước hiện đại hoá nhằm quản lý, khai thác kịp thời,
hiệu quả các nguồn thu phát sinh về nghĩa vụ thuế của các khu vực kinh tế.
Ki
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế thu nhập doanh
̣c
nghiệp là một trong những sắc thuế có vai trò quan trọng không chỉ trên góc độ là công
ho
cụ rất mạnh của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, khuyến khích đầu tư
mở rộng sản xuất kinh doanh hợp lý, mà còn về ý nghĩa đóng góp số thu lớn cho
ại
NSNN hàng năm. Nói như vậy để thấy rằng thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò rất
Đ
quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia. Chính vì vậy, công tác quản lý thuế
̀ng
thu nhập doanh nghiệp là rất quan trọng.
Trong những năm qua, Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã rất chú trọng đến công
ươ
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp nói chung và công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp dân doanh nói riêng. Kết quả hoạt động năm 2016
Tr
cho thấy thu ngân sách do ngành Thuế Thừa Thiên Huế thực hiện đạt gần 5.200 tỷ
đồng, tăng 15% so với cùng kỳ năm 2015, đưa Thừa Thiên Huế lọt vào tốp các tỉnh có
số thu ngân sách trên 5.000 tỷ. Trong đó, thu ngân sách đối với doanh nghiệp dân
doanh tại Cục Thuế Thừa Thiên Huế đạt gần 500 tỷ, thu về thuế thu nhập doanh
nghiệp đạt 116 tỷ, chiếm tỷ trọng 23,2% trong tổng thu. Các mặt công tác khác như
tăng cường kỷ luật kỷ cương trong quản lý thuế, cải cách thủ tục hành chính thuế và
đặc biệt là thực hiện thành công “Năm doanh nghiệp Thừa Thiên Huế 2016” theo kế
1
hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đã tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế trong
quá trình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, góp phần quan trọng trong việc
cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh.
Những con số này cho thấy hiệu quả hoạt động của Cục Thuế Thừa Thiên Huế trong
thời gian vừa qua.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, công tác quản lý thuế nói chung và quản
uê
́
lý thuế TNDN nói riêng đối với doanh nghiệp dân doanh vẫn còn tồn tại những hạn
chế không nhỏ. Việc phân công nhiệm vụ quản lý thuế của Cục Thuế Thừa Thiên Huế
tê
́H
còn nhiều bất cập do số lượng cán bộ quản lý người nộp thuế còn ít so với số doanh
nghiệp dân doanh ngày càng nhiều và quy mô càng phức tạp, chưa duy trì được sự kết
nối thường xuyên giữa cơ quan thuế và người nộp thuế làm cho nhiều phần nhiệm vụ
nh
quản lý bị rối, thiếu tính chuyên môn hoá, tốc độ xử lý công việc bị chậm. Thủ tục
Ki
tính, thu nộp thuế TNDN của ta còn phức tạp, chưa thống nhất về nhiều mặt. Các vấn
đề khác như hóa đơn chứng từ, cách thức kê khai, thủ tục thu nộp... vẫn là vấn đề cần
ho
̣c
phải tiếp tục cải tiến, sửa đổi theo hướng hiện đại, thuận tiện, phù hợp với các Luật
thuế và các quy định về thủ tục hành chính hiện hành. Mặt khác, số lượng doanh
ại
nghiệp dân doanh Cục Thuế Thừa Thiên Huế chiếm trên 75% tổng số doanh nghiệp do
Cục Thuế quản lý và tỷ trọng này đang có xu hướng gia tăng. Tuy nhiên, kiến thức và
Đ
ý thức chấp hành luật pháp về thuế của các doanh nghiệp này còn hạn chế; động cơ
̀ng
thành lập doanh nghiệp có nhiều mục đích khác nhau và không mang tính phát triển
bền vững; năng lực cạnh tranh yếu, thiếu chiến lược kinh doanh và kỹ năng kinh
ươ
doanh hạn chế nên dễ bị giải thể, phá sản, tạm ngừng hoạt động, bỏ trốn… gây khó
Tr
khăn cho công tác thu thuế.
Nhận thức được tầm quan trọng của thuế thu nhập doanh nghiệp và công tác
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp dân doanh, cũng như nhìn
vào thực tế khách quan tình hình công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp dân doanh tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, tác giả đã lựa chọn đề tài
"Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp dân doanh tại Cục
Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế" để làm Luận văn Thạc sỹ.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp dân doanh tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế TNDN và công tác quản lý thuế
uê
́
TNDN đối với các doanh nghiệp dân doanh theo quy trình quản lý thuế của Tổng
cục Thuế.
tê
́H
- Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác quản lý thuế TNDN đối với các
doanh nghiệp dân doanh tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn năm 2014-2016.
- Kiến nghị, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
nh
thuế đối với các DNDD ở Cục Thuế Thừa Thiên Huế trong thời gian đến.
Ki
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là công tác quản lý thuế Thu nhập doanh
ho
̣c
nghiệp đối với doanh nghiệp dân doanh tại Cục Thuế Thừa Thiên Huế.
DNDD là tổ chức kinh tế có tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký
ại
kinh doanh theo quy định của pháp luật do một hay nhiều cá nhân trong nước thành
lập, đầu tư vốn và quản lý với tư cách chủ sở hữu hoặc sở hữu từ 50% vốn cổ phần đối
Đ
với loại hình công ty cổ phần, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
̀ng
DNDD hoạt động kinh doanh dưới các loại hình: DNTN, công ty TNHH, công ty CP
và công ty hợp danh. Theo phân cấp quản lý, các doanh nghiệp dân doanh do Cục
ươ
Thuế Thừa Thiên Huế quản lý bao gồm: Doanh nghiệp thành lập mới có vốn đăng ký
Tr
trên 5 tỷ đồng; doanh nghiệp chủ yếu hoạt động xuất nhập khẩu, hoặc thường xuyên
phát sinh hoàn thuế GTGT; doanh nghiệp là đại lý phân phối độc quyền trên địa bàn
tỉnh; doanh nghiệp sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB.
- Đối tượng khảo sát: Nhân viên Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế có liên quan đến
công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp dân doanh và các doanh nghiệp dân
doanh do Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý.
- Phạm vi nghiên cứu:
3
+ Không gian: Địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Thời gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2014 – 2016 và
đề xuất giải pháp từ năm 2017 đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập thông tin
- Nguồn tài liệu thứ cấp: Thu thập từ sách, báo, tạp chí, các văn bản pháp luật của
uê
́
các cơ quan ban ngành trung ương đến địa phương và các tài liệu, báo cáo do Cục
Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế cung cấp; Báo cáo tài
tê
́H
chính, báo cáo quyết toán thuế TNDN, kết quả thanh tra kiểm tra việc chấp hành pháp
luật thuế TNDN, tình hình thu nộp thuế TNDN của doanh nghiệp trên hệ thống dữ liệu
ngành thuế và các số liệu khác....
nh
- Nguồn tài liệu sơ cấp: Để tiến hành phân tích đánh giá thực trạng công tác quản
Ki
lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp dân doanh tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế,
đề tài dự kiến điều tra 60 nhân viên Cục Thuế có liên quan đến công tác quản lý thuế
ho
̣c
TNDN đối với các doanh nghiệp dân doanh và 120 đại diện doanh nghiệp dân doanh
do Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý. Cơ cấu mẫu điều tra cụ thể như sau:
ại
Tổng thể
Nội dung điều tra
Đ
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
156
100
60
100
70
100
60
100
16
23
14
23
+Phòng Thanh tra
10
14
9
14
+Phòng Tuyên truyền, hỗ trợ NNT
10
14
9
14
+Phòng Kê khai và kế toán thuế
13
19
11
19
+Phòng Quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế
9
13
8
13
+Phòng Tổ chức cán bộ
6
9
4
9
+Phòng Tin học
6
9
5
9
̀ng
Tổng số Công chức của Cục
Mẫu điều tra
ươ
-Các Phòng liên quan đến công tác quản lý
thuế TNDN đối với DNDD
Tr
+Phòng Kiểm tra 2
4
Tổng thể
Nội dung điều tra
Số lượng
-Các Phòng không liên quan đến công tác
Mẫu điều tra
Tỷ lệ
Số lượng
(%)
Tỷ lệ
(%)
-
-
-
Tổng số Doanh nghiệp dân doanh
852
100
120
100
-Thương mại
219
26
32
27
-Xây dựng
156
18
22
18
-Sản xuất
137
16
19
16
-Vận tải
61
7
9
8
-Dịch vụ
59
7
8
7
24
3
3
3
17
2
2
2
13
2
2
2
166
19
23
19
nh
tê
́H
uê
́
86
quản lý thuế TNDN đối với DNDD
-Khai khoáng
̣c
-Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Ki
-Bất động sản
ho
-Khác
ại
Số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 01/2017 đến tháng
Đ
02/2017.
* Phương pháp phân tích
̀ng
- Thống kê mô tả: Phương pháp này dùng để mô tả mức độ của hiện tượng qua số
ươ
tuyệt đối, số tương đối và số bình quân, mô tả tình hình biến động (chủ yếu qua dãy số
thời gian) và mô tả các mối quan hệ.
Tr
- Thống kê so sánh: Phương pháp này dùng để so sánh thực hiện với kế hoạch, so
sánh theo thời gian để thấy được mức độ biến động và phát triển của hiện tượng ở
những thời điểm khác nhau.
Ngoài phương pháp thống kê là các phương pháp chủ yếu nêu trên, trong Luận
văn còn áp dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp kiểm định hệ số α của Cronbach’s. Hệ số α của Cronbach’s là một
phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương
5
quan với nhau. Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường được
đánh giá là tốt phải có hệ số α ≥ 0,8. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi
Cronbach’s Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8
là sử dụng được, cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên
là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới
biến nào có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại.
uê
́
đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu. Khi đánh giá hệ số Cronbach’s Alpha,
- Phương pháp Kiểm định ANOVA để xem xét có hay không sự khác biệt trong
tê
́H
ý kiến đánh giá của các CBCC thuế (của các doanh nghiệp) về các vấn đề liên quan
đến quản lý thuế TNDN. Giả thiết nghiên cứu:
Ho: µo=µ1=µ2
nh
H1: µo≠µ1≠µ2
Ki
Với mức ý nghĩa 5%, nếu Pvalue ≤ 0,05 thì bác bỏ giả thiết Ho, chấp nhận giả
ho
nghiệp) về chỉ tiêu nghiên cứu.
̣c
thiết H1, tức là ít nhất có sự khác biệt trong ý kiến đánh giá của các CBCC thuế (doanh
- Phương pháp Kiểm định Independent samples T - test để xem xét có hay không
ại
sự khác biệt trong ý kiến đánh giá giữa CBCC thuế và doanh nghiệp về các vấn đề liên
Ho: µ1=µ2
̀ng
H1: µ1≠µ2
Đ
quan đến quản lý thuế TNDN. Giả thiết nghiên cứu:
Với mức ý nghĩa 5%, nếu Pvalue ≤ 0,05 thì bác bỏ giả thiết Ho, chấp nhận giả
ươ
thiết H1, tức là có sự khác biệt trong ý kiến đánh giá giữa CBCC thuế và doanh nghiệp
Tr
về chỉ tiêu nghiên cứu.
6
PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI
uê
́
VỚI DOANH NGHIỆP DÂN DOANH
1.1 Những vấn đề chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
tê
́H
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008: “Thuế TNDN là
một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh
nh
trong kỳ”[1]. Khái niệm này chỉ rõ đối tượng chịu thuế TNDN là các cơ sở sản xuất
Ki
kinh doanh và cơ sở quan trọng để xác định số thuế TNDN là thu nhập chịu thuế.
Bên cạnh đó khái niệm còn chỉ ra được thuế TNDN là thuế trực thu tức là các cơ sở
̣c
sản xuất kinh doanh vừa là đối tượng chịu thuế vừa là đối tượng nộp thuế.
ho
Tác giả Phan Thị Cúc- Phan Hiển Minh lại cho rằng: “Thuế TNDN là loại
thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ liên
ại
quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ”[2]. Khái niệm này bao
Đ
quát được các vấn đề cơ bản trên và có cách tiếp cận khác hơn so với khái niệm
̀ng
trên đó là diễn giải rõ phần thu nhập chịu thuế TNDN là phần thu nhập sau khi trừ
đi các khoản chi phí được trừ liên quan đến thu nhập.
ươ
Thuế thu nhập doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, thuế TNDN có đặc điểm là đối tượng nộp thuế theo luật quy định
Tr
đồng nhất với đối tượng chịu thuế.
NNT theo luật cũng là người trả thuế cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất
kinh doanh. Nói một cách khác, thuế TNDN làm cho khả năng và cơ hội chuyển
dịch gánh nặng thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn.
Thứ hai, thuế TNDN là một khoản chuyển giao của NNT cho Nhà nước mang
tính bắt buộc phi hình sự.
7
Tính bắt buộc phi hình sự là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế nói chung và
thuế TNDN nói riêng, nó phân biệt thuế TNDN với các hình thức huy động tài
chính khác của ngân sách Nhà nước. Đặc điểm này xác định rõ nội dung kinh tế của
thuế TNDN là những quan hệ tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có ý
nghĩa xã hội đặc biệt - Việc động viên mang tính bắt buộc của Nhà nước. Phân phối
mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế TNDN là một phương thức phân phối
uê
́
của Nhà nước mà kết quả của quá trình đó là một bộ phận thu nhập của doanh
nghiệp được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc
tê
́H
những quyền lợi nào khác cho NNT.
Thứ ba, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp
không mang tính chất hoàn trả trực tiếp. Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế
nh
TNDN được biểu hiện trên các khía cạnh:
Ki
- Sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính đối giá, nghĩa là
mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước không hoàn toàn
ho
̣c
dựa trên mức độ NNT thừa hưởng những dịch vụ và hàng hoá công cộng do Nhà
nước cung cấp. NNT cũng không có quyền đòi hỏi Nhà nước phải cung cấp hàng
ại
hoá dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình mới phát sinh khoản chuyển giao thu
nhập cho Nhà nước, mặt khác mức độ cung cấp dịch vụ công cộng của Nhà nước
Đ
cũng không nhất thiết ngang bằng mức độ chuyển giao.
̀ng
- Khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN không được hoàn
trả trực tiếp, có nghĩa là NNT suy cho cùng sẽ nhận được một phần các dịch vụ
ươ
công cộng mà Nhà nước cung cấp chung cho cả cộng đồng giá trị phần dịch vụ đó
Tr
không nhất thiết tương đồng với khoản tiền thuế mà họ nộp cho Nhà nước.
- Việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN được quy định trước
bằng pháp luật.
Đặc điểm này, một mặt thể hiện tính pháp lý cao của thuế TNDN, mặt khác
phản ánh sự chuyển giao thu nhập này không mang tính tuỳ tiện mà dựa trên những
cơ sở pháp luật nhất định và đã được xác định trước trong Luật thuế TNDN. Những
tiêu thức thường được xác định trong Luật thuế TNDN là đối tượng chịu thuế, đối
8
- Xem thêm -