Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh vĩnh phúc...

Tài liệu Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh vĩnh phúc

.PDF
85
12
62

Mô tả:

Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh vĩnh phúc Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh vĩnh phúc Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh vĩnh phúc Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh vĩnh phúc
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGHIÊM THỊ NGÂN QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2021 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGHIÊM THỊ NGÂN QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. NGUYỄN CẨM NHUNG XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn cao học: “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Cẩm Nhung. Các số liệu, kết quả nghiên cứu đều là trung thực và có nguồn trích dẫn cụ thể, không trùng lặp với các đề tài khác. Vĩnh Phúc, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn Nghiêm Thị Ngân LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới: Ban giám hiệu và các thầy cô giáo trường Đại học Kinh Tế, ĐHQG Hà Nội. Sự hướng dẫn nhiệt tình của TS. Nguyễn Cẩm Nhung đã hướng dẫn tận tình và đóng góp những kiến thức rất giá trị trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn này. Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại văn phòng Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp các tài liệu cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ i DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ii MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN ......................... 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 4 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ........................ 7 1.2.1. Khái niệm về thuế TNDN và quản lý thu thuế TNDN .......................... 7 1.2.2. Nội dung quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh ............................ 10 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế TNDN ........................... 16 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý thu thuế .................................. 18 1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu thuế TNDN ............................................ 19 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế TNDN tại một số địa phương ............. 19 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý thu thuế TNDN cho Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................................................ 23 Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 25 2.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 25 2.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ..................................................... 25 2.2.1. Phương pháp thống kê, mô tả .............................................................. 27 2.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp ......................................................... 27 2.2.3 Phương pháp so sánh ............................................................................. 29 Chƣơng 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC ......................................................................... 30 3.1. Tổng quan tình hình tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ................. 30 3.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc ......................... 30 3.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của tỉnh ảnh hưởng tới công tác quản lý thu thuế trên địa bàn ....................................................................................... 30 3.2. Khái quát về Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc .................................................... 33 3.2.1. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ .............................................. 33 3.2.2. Khái quát về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................................................... 36 3.3. Thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc .......... 39 3.3.1. Lập dự toán thu thuế ............................................................................ 39 3.3.2. Triển khai thực hiện dự toán ................................................................ 44 3.3.3. Kiểm tra giám sát ................................................................................. 54 3.4. Đánh giá công tác quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................................................................................... 54 3.4.1. Thành công ........................................................................................... 54 3.4.2. Hạn chế ................................................................................................. 58 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................... 61 Chƣơng 4 MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC ............................... 64 4.1. Bối cảnh mới tác động quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................................................ 64 4.2. Định hướng hoàn thiện quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................................................ 65 4.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch thu ngân sách nhà nước ................. 65 4.2.2. Hoàn thiện công tác triển khai thực hiện thu thuế TNDN ................... 66 4.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra giám sát ................................................. 71 KẾT LUẬN ................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 75 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 CQT Cơ quan thuế 3 DDI Đầu tư 100% vốn trong nước ngoài khu công nghiệp 4 DN Doanh nghiệp 5 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 6 ĐKKD Đăng ký kinh doanh 7 ĐTNN Đầu tư nước ngoài 8 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài 9 GDLK Giao dịch liên kết 10 GTGT Giá trị gia tăng 11 HĐND Hội đồng nhân dân 12 HS Hồ sơ 13 HSKT Hồ sơ khai thuế 14 KBNN Kho bạc nhà nước 15 KK&KTT Kê khai và kế toán thuế 16 KQSXKD Kết quả sản xuất kinh doanh 17 MSDN Mã số doanh nghiệp 18 NHTM Ngân hàng thương mại 19 NNT Người nộp thuế 20 NSNN Ngân sách nhà nước 21 QLN Quản lý nợ 22 TNCN Thu nhập cá nhân 23 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 24 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 25 TTHT Tuyên truyền hỗ trợ 26 UBND Ủy ban nhân dân i DANH MỤC CÁC BẢNG TT Bảng 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 4 5 Bảng 3.4 Bảng 3.5 6 7 8 9 10 11 12 13 Bảng 3.6 Bảng 3.7 Bảng 3.8 Bảng 3.9 Bảng 3.10 Bảng 3.11 Bảng 3.2 Bảng 3.13 14 Bảng 3.14 Nội dung Trang Số lượng NNT hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế 36 TNDN Ngành nghề SXKD của DN ĐTNN trên địa bàn 37 tỉnh Số thu NSNN giai đoạn 2016-2019 theo loại hình 38 DN Tổng hợp thu NSNN giai đoạn 2016-2019 41 Kết quả so sánh thực hiện dự toán thu NSNN giai đoạn 2016-2019 42 KQSXKD của các DN ĐTNN giai đoạn 20162019 43 Cơ cấu tổ chức cán bộ Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016-2019 Kết quả nộp HSKT giai đoạn 2016-2019 Tình hình nợ thuế các năm 2016-2019 Kết quả kiểm tra HSKT tại cơ quan thuế Kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT Kết quả thanh tra tại trụ sở NNT Tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế giai đoạn 2016-2019 Kết quả kiểm tra nội bộ CQT giai đoạn 2016-2019 44 ii 46 48 50 51 51 52 54 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hệ thống thuế của Việt Nam, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một sắc thuế trực thu quan trọng, chiếm tỷ lệ lớn trong nguồn thu NSNN và có phạm vi ảnh hưởng lớn tới hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tiêu dùng của toàn xã hội. Thuế TNDN không chỉ quan trọng trên phương diện là công cụ tạo số thu lớn cho ngân sách nhà nước, mà còn là công cụ rất hữu hiệu để nhà nước thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều chỉnh hành vi của các doanh nghiệp, các tổ chức sản xuất, kinh doanh trong nền kinh tế. Một chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp tốt và được tổ chức quản lý tốt có tác động quan trọng đến sự phát triển của nền kinh tế. Để triển khai tốt nhiệm vụ thu NSNN, Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc một mặt triển khai thực hiện tốt công tác tuyên truyền hỗ trợ để NNT kịp thời nắm bắt được các quy định mới thay đổi trong chính sách thuế đồng thời triển khai đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo quản lý thu của Tổng Cục Thuế, trong đó tập trung thanh tra, kiểm tra trước đối với doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế, xử lý thu hồi nợ thuế, kiểm soát chặt chẽ hoàn thuế GTGT, nhằm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN. Bên cạnh những kết quả khả quan đạt được trong hoạt động quản lý thuế, ngành thuế nói chung và tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng đang đối mặt với những thách thức mới trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu và sự phát triển của cách mạng công nghệ 4.0. Trong nhiều năm qua, các nước đã sử dụng thuế như một công cụ để cạnh tranh thu hút đầu tư và thúc đẩy nền kinh tế nội địa. Giảm thuế TNDN, tạo nhiều ưu đãi thuế hơn đang được sử dụng rộng rãi nhằm thu hút đầu tư tại 1 nhiều quốc gia. Bên cạnh đó là những khó khăn, thách thức cần phải đối mặt trong công tác quản lý thuế như: Kế hoạch trốn, tránh thuế của các công ty đa quốc gia; Vấn đề xói mòn cơ sở tính thuế, nghĩa là việc giảm số lợi nhuận mà một quốc gia được phép đánh thuế do một công ty đa quốc gia chuyển cư trú sang một quốc gia khác hoặc khiến lợi nhuận của họ phát sinh ở một quốc gia khác thì nguồn thu từ thuế TNDN tại nước sở tại, nơi có các văn phòng đại diện, công ty con của các công ty đa quốc gia sẽ bị giảm. Sự phát triển của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 cũng đang đặt ra những thách thức mới trong quản lý thuế: Các báo cáo giao dịch liên kết của các công ty đa quốc gia đòi hỏi có sự phối hợp giữa các ngành, các quốc gia trong việc cung cấp thông tin minh bạch về tình hình kinh doanh của các công ty tại các quốc gia, yêu cầu về chất lượng nguồn nhân lực quản lý hệ thống thuế, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin,... Xuất phát từ những lý do trên mà tác giả chọn nghiên cứu đề tài “ Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ” để thực hiện luận văn chuyên ngành quản lý kinh tế, chương trình định hướng ứng dụng. 2. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu đặt ra khi thực hiện luận văn là: Lãnh đạo Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc cần làm gì để hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại đơn vị ? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục đích nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu của luận văn là tìm ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. * Nhiệm vụ nghiên cứu : Hệ thống cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu thuế TNDN. Phân tích thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc trên phương diện những thành công đạt được và hạn chế còn tồn tại, tìm ra được nguyên nhân của những hạn chế. 2 Mục tiêu, giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. * Phạm vi nghiên cứu: Chủ thể nghiên cứu : Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. Nội dung nghiên cứu : Luận văn nghiên cứu đề tài từ cách tiếp cận của chuyên ngành Quản lý kinh tế với các nội dung sau : + Xây dựng kế hoạch + Tổ chức thực hiện + Kiểm tra, giám sát Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu về công tác quản lý thu thuế TNDN nội địa do ngành thuế quản lý, tập trung nghiên cứu quản lý thu thuế TNDN đối với các loại hình doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Phạm vi không gian và thời gian : Công tác quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc, thời gian nghiên cứu từ năm 2016 đến năm 2019. 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn được kết cấu thành các chương như sau : Chương 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về quản lý thu thuế TNDN Chương 2 : Phương pháp nghiên cứu Chương 3 : Thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc Chương 4 : Mục tiêu và giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đề tài Quản lý thu thuế TNDN có rất nhiều tác giả nghiên cứu về thuế TNDN, nhiều công trình nghiên cứu như luận văn thạc sĩ, tiến sĩ, các bài báo khoa học, các bài đăng trên các báo, tạp chí, giáo trình,… đã nghiên cứu về vấn đề này. Có thể kể đến như : Bài viết của tác giả Nguyễn Văn Đảm, Phan Thị Dung đăng trên Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản số 4/2014 với đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các Công ty có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp điều tra thăm dò, phỏng vấn trực tiếp, phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu, phương pháp so sánh đối chiếu để mô tả lý thuyết và thực tế công tác quản lý thuế TNDN đối với công ty có vốn ĐTNN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2009-2013, từ đó kiến nghị các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN. Bài báo của tác giả Nguyễn Thị Phương Dung, cán bộ báo chí và sự kiện Oxfam Việt Nam đăng trên Tạp chí Oxfam Việt Nam ngày 18 tháng 05 năm 2017 với tiêu đề “Công bằng thuế : 15 thiên đường trên thế giới, 50 tập đoàn lớn nhất Hoa Kỳ, 20 ngân hàng lớn nhất châu Âu đang gây thất thoát thuế như thế nào ?”. Bài báo đã nêu giảm thuế TNDN hay tạo nhiều ưu đãi thuế hơn cho doanh nghiệp đang được sử dụng rộng rãi với mong muốn thu hút đầu tư. Trong một vài thập kỷ vừa qua, số liệu cho thấy rằng số tiền nộp thuế của các công ty lớn đang giảm dần, do các quốc gia đang cạnh tranh nhau trong cuộc xuống đáy về thuế TNDN. Thuế suất thuế TNDN trên toàn cầu đã giảm từ mức trung bình 27.5% vào 10 năm trước, xuống còn 23,6% 4 hiện nay, quá trình này đang có dấu hiệu tăng tốc. Bài báo cũng chỉ ra rằng, đôi khi ưu đãi thuế đóng vai trò tích cực trong thu hút đầu tư hoặc giúp một quốc gia định hình nền kinh tế của mình. Tuy nhiên, ưu đãi thuế thường xuyên được cho là không hiệu quả và tốn kém. Tại Việt Nam, năm 2013 khi trình Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Chính phủ Việt Nam đã ước tính sẽ làm giảm thu ngân sách khoảng 2.080 nghìn tỷ đồng/năm từ ưu đãi thuế TNDN. Trong khi đó, Việt Nam đang đối mặt với bội chi ngân sách nhà nước có xu hướng gia tăng qua các năm và người dân chịu gánh nặng chi tiêu y tế cao. Bài viết của tác giả Mai Thị Lan Hương, Lê Đình Hải đăng trên Tạp chí Khoa học và công nghệ lâm nghiệp số 1-2018 với tiêu đề : “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý thuế tại chi cục thuế huyện Ứng Hòa – TP. Hà Nội”. Bằng các phương pháp phân tích mô hình, bài viết đã nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Ứng Hòa – Hà Nội thông qua mức độ hài lòng và tin tưởng của đối tượng nộp thuế là : Hình phạt – Cưỡng chế ; Kỹ năng cán bộ thuế ; Hoạt động thanh tra, kiểm tra ; Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ ; Phương tiện vật chất. Đề tài Thạc sĩ của tác giả Lý Vân Phi, Đại Học Đà Nẵng năm 2011 nghiên cứu Quản lý thuế TNDN tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng, đã chỉ ra một số những tồn tại ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng từ phía cơ quan thuế như : Ứng dụng hệ thống CNTT trong quản lý thuế còn ở mức thấp ; Việc thay đổi liên tục của chính sách thuế. Luận văn thạc sĩ, Học Viện nông nghiệp Việt Nam 2014 của tác giả Hoàng Thị Hải Yến, đề tài “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố Bắc Ninh”, bài viết phân tích thực trạng và đề ra giải pháp quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2011-2013. 5 Đề tài của TS. Nguyễn Thị Hương Liên năm 2014, đơn vị chủ trì ĐH Kinh Tế, ĐHQG Hà Nội nghiên cứu phương pháp điều chỉnh thuế TNDN tại Việt Nam theo thông lệ quốc tế. Đề tài nêu ra một số hạn chế, bất cập của Luật thuế TNDN tại Việt Nam chưa phù hợp với thông lệ quốc tế như : Mức thuế suất chưa thực sự cạnh tranh so với các nước trong khu vực ; Chính sách ưu đãi thuế chưa tạo động lực khuyến khích thu hút đầu tư ; Quy định về các khoản chi phí được trừ và không được trừ chưa theo kịp với tốc độ phát triển của nền kinh tế như : Chưa có quy định khống chế tỷ lệ vốn vay so với vốn chủ sở hữu (vốn mỏng) được tính vào chi phí ; Tỷ lệ khống chế chi phí quảng cáo, khuyến mại không còn phù hợp với thực tiễn ; Công tác quản lý thuế nhằm chống chuyển giá chưa được tăng cường,… Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng 2015 của tác giả Lương Thị Minh Kiều, đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng”, bài viết nêu lên những chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý thuế TNDN đó là : Số thu thuế và thực hiện dự toán thu thuế TNDN ; Vi phạm đăng ký và kê khai thuế TNDN ; Số thuế tăng thêm qua thanh tra kiểm tra ; Nợ thuế TNDN ; Chất lượng dịch vụ cung cấp cho NNT. Bài viết nêu lên thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2009-2013 và nêu lên các giải pháp hoàn thiện. Đề tài Luận án Tiến sĩ kinh tế của tác giả Lê Thị Minh Phượng, Học viện tài chính năm 2019: Hoàn thiện thuế TNDN ở Việt Nam hiện nay, đã đưa ra các giải pháp đề xuất hoàn thiện chính sách thuế TNDN ở Việt Nam giai đoạn 2020-2025 là : Bổ sung kịp thời các đối tượng nộp thuế, quy định rõ phương pháp đánh thuế theo tình trạng cư trú ; Bổ sung quy định về các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN ; Hạ thấp thuế suất thuế TNDN ; Thu hẹp các trường hợp ưu đãi thuế TNDN ; Bổ sung các quy định về chuyển giá trong Luật thuế TNDN,… 6 * Khoảng trống nghiên cứu : Mặc dù đã có những nghiên cứu trước đó, tuy nhiên đề tài vẫn còn khoảng trống nghiên cứu do hệ thống quản lý thuế ngày càng được hoàn thiện và có nhiều cải cách, thay đổi mạnh mẽ theo hướng cải thiện môi trường kinh doanh, giảm thiểu thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp so với thời điểm của các nghiên cứu trước đó. Những vấn đề lý luận về thuế TNDN cần được phát triển bổ sung và hoàn thiện cho phù hợp với thực tiễn. Chính vì vậy, đòi hỏi phải tiếp tục nghiên cứu và đề xuất các giải pháp cụ thể và có kết quả thiết thực hơn. Vì thế luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế với đề tài “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc” có tính mới, tính độc lập. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về thuế TNDN và quản lý thu thuế TNDN * Khái niệm về thuế TNDN : a. Khái niệm về thuế : Thuế là một nguồn thu của NSNN từ các đối tượng chịu thuế trong xã hội nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. Chức năng cơ bản của thuế là: Huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước và là công cụ để Nhà nước điều tiết kinh tế. Vai trò của thuế: * Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Hiện nay, ở nước ta nguồn thu từ thuế chiếm đến 90% tổng thu ngân sách nhà nước. * Điều chỉnh các cân đối lớn trong nền kinh tế, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, thể hiện ở: thuế suất, đối tượng chịu thuế… * Điều tiết thu nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp giữa các thành phần kinh tế, tầng lớp dân cư, các tổ chức, cá nhân có điều kiện giống nhau thì phải thực hiện nghĩa vụ thuế như nhau. Phân loại thuế: 7 * Theo đối tượng đánh thuế: Thuế trực thu: Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập, tài sản của người nộp thuế, người nộp thuế là người trả thuế cuối cùng, như: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế gián thu: Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào tài sản, thu nhập của người nộp thuế mà đánh gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ, như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng… * Theo đối tượng tính thuế: Thuế tài sản: Là thuế đánh vào giá trị tài sản, không đánh vào thu nhập phát sinh từ tài sản đó như: Thuế nhà đất, thuế chuyển nhượng tài sản. Thuế thu nhập: Là thuế đánh trực tiếp vào thu nhập nhận được của tổ chức, cá nhân như: Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế thu nhập cá nhân. Thuế tiêu dùng: Là loại thuế đánh vào phần thu nhập đem ra chi tiêu của đối tượng nộp thuế như: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu. b. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp : Khái niệm : Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, căn cứ vào thu nhập chịu thuế của tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. * Khái niệm về quản lý thu thuế TNDN: Khái niệm : Quản lý thuế là hoạt động quản lý của Nhà nước mà cơ quan thuế là đại diện để thực hiện huy động tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế. Quản lý thu thuế của nhà nước là một nội dung của quản lý thuế - một lĩnh vực quản lý hành chính công của Nhà nước. Quản lý thu thuế của Nhà nước được một số tác giả khái niệm hóa như sau: 8 “Quản lý thu thuế là việc thực thi và đảm bảo thực thi các chính sách thuế hay là việc thực hiện quyền hành pháp và tư pháp của nhà nước trong lĩnh vực thuế” [Đặng Tiến Dũng (2003), “Tìm hiểu khái niệm quản lý và quản lý thuế”, Tạp chí thuế nhà nước, (12), tr.18] “Quản lý thu thuế là quá trình tổ chức thực thi các luật thuế là việc định ra một hệ thống các tổ chức, phân công các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm cho các tổ chức này, xác lập mối quan hệ hữu hiệu trong việc thực thi luật thuế nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điệu kiện môi trường luôn biến động” [Vương Hoàng Long (2000), Hoàn thiện tổ chức bộ máy ngành thuế trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội, tr.11] Theo luật quản lý thuế ở Việt Nam, “Quản lý thu thuế là quá trình thực thi các chức năng quản lý từ quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế, quản lý hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; quản lý xóa nợ tiền thuế, tiền phạt; quản lý thông tin về người nộp thuế; kiểm tra, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành các quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật thuế và giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế”. [Tổng cục thuế (2007), Luật quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn thi hành, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội, tr.10] Từ các khái niệm trên có thể định nghĩa quản lý thu thuế là một quá trình tổ chức thực thi chính sách thuế, thông qua quá trình tác động của các cơ quan thuế lên các tổ chức và công dân nhằm đảm bảo và tăng cường sự tuân thủ nghĩa vụ thuế một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian trong điều kiện môi trường quản lý thu thuế luôn biến động. Quá trình tác động của cơ quan thuế lên đối tượng nộp thuế là quá trình thực thi các chức năng của quản lý thu thuế. Như vậy, quản lý thu thuế TNDN là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế để thực hiện chức năng thu thuế TNDN vào NSNN. 9 Đối tượng quản lý thu thuế TNDN : Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN, bao gồm : + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. + Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. + Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. + Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. Trong khuôn khổ giới hạn, luận văn đề cập chủ yếu đến đối tượng quản lý thu thuế TNDN là các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. Quy trình thu thuế TNDN : Hiện nay, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế được cấp mã số thuế để thực hiện kê khai và nộp thuế phù hợp với kết quả kinh doanh của đơn vị mình. Người nộp thuế có trách nhiệm nộp số thuế TNDN phát sinh theo quý và số thuế TNDN còn phải nộp khi quyết toán theo năm tài chính vào NSNN. Cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế kê khai và nộp thuế theo quy định, hạch toán số thu thuế TNDN vào NSNN, thanh tra kiểm tra phát hiện sai sót để yêu cầu người nộp thuế thực hiện theo các quy định của pháp luật về quản lý thuế. 1.2.2. Nội dung quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh 1.2.2.1. Lập dự toán thu thuế * Khái niệm lập dự toán thu thuế: Lập dự toán thu thuế là một quá trình bao gồm nhiều nội dung liên quan đến phân tích, đánh giá, dự báo số thuế thu được của năm hiện tại và năm liền kề năm hiện tại. * Mục đích của lập dự toán thu thuế: Nâng cao chất lượng công tác dự báo và xây dựng dự toán thu ngân sách hàng năm, giúp dự báo thu đảm bảo đầy đủ cơ sở tính toán, sát thực tế, góp phần chủ động trong cân đối thu - chi ngân sách nhà nước. 10 Tổng hợp đầy đủ kết quả thu ngân sách, phân tích đánh giá đúng các nguyên nhân tác động đến thu ngân sách; từ đó có những biện pháp chỉ đạo, điều hành kịp thời, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý thu thuế. * Căn cứ để xây dựng dự toán thu thuế: Chính sách, pháp luật và các văn bản hướng dẫn xây dựng dự toán. Cơ sở dữ liệu về tình hình kê khai, nộp thuế, nợ thuế của từng người nộp thuế; Tổng hợp kết quả thu nộp theo khu vực kinh tế, khoản thu, sắc thuế các kỳ trước, kỳ hiện tại và tình hình thực hiện các chức năng quản lý thuế được khai thác từ hệ thống báo cáo, hệ thống sổ trên các ứng dụng quản lý thuế của ngành; Các thông tin kinh tế - xã hội khai thác từ các ngành khác như: Kế hoạch và Đầu tư, tài chính, tài nguyên môi trường,... và các phương tiện truyền thông; Thông tin liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trọng điểm trên địa bàn. * Quy trình xây dựng dự toán thu thuế tại Cục thuế tỉnh: Bước 1: Tổ chức hướng dẫn triển khai đến các Chi cục Thuế, các phòng thuộc Văn phòng Cục Thuế. Bước 2: Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư và Sở Tài nguyên - Môi trường để dự kiến số thu cân đối sát với khả năng trên địa bàn. Yêu cầu các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp trọng điểm, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình, pháp luật về thuế và chế độ thu ngân sách để dự kiến số thuế phải nộp trong năm kế hoạch và đăng ký với cơ quan Thuế theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước. Bước 3: Tổng hợp báo cáo Tổng cục Thuế về tình hình xây dựng dự toán và đánh giá tình hình triển khai nhiệm vụ thu trên địa bàn quản lý. 1.2.2.2. Triển khai thực hiện dự toán Công tác tổ chức thu thuế được thực hiện trên tất cả các khâu từ hướng dẫn, nhập liệu, phân tích, tổng hợp và hậu kiểm các đối tượng có liên quan 11 đến việc kê khai tính thuế, nộp thuế của NNT nhằm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu nhập chịu thuế TNDN vào NSNN theo quy định. Công tác tổ chức thu thuế gồm: * Công tác tổ chức bộ máy quản lý Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế Nhà nước được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương, việc quản lý biên chế, thực hiện các chính sách đối với cán bộ cũng như tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ thuế được thực hiện thống nhất trong toàn ngành thuế. Tổng cục thuế là tổ chức trực thuộc Bộ Tài Chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài Chính quản lý nhà nước về các khoản thu nội địa trong phạm vi cả nước. Tổng cục thuế được tổ chức thành hệ thống dọc từ trung ương đến địa phương. Cục thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đơn vị hành chính cấp tỉnh trực thuộc Tổng cục Thuế, gọi chung là Cục Thuế cấp tỉnh. Cơ quan thuế địa phương chịu sự lãnh đạo của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục thuế cấp tỉnh bao gồm một số phòng chức năng và một số phòng nghiệp vụ. Chi cục thuế là tổ chức trực thuộc Cục thuế cấp tỉnh, được tổ chức tại tất cả các quận, huyện, thị xã, thành phố trong địa bàn tỉnh, tổ chức bộ máy thành các đội thuế làm công tác chuyên môn nghiệp vụ. * Công tác cấp MSDN và quản lý thông tin, kê khai, nộp thuế Cấp MSDN và quản lý thông tin: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký MSDN. Việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký MSDN thực hiện theo quy trình phối hợp trao đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp giữa cơ quan thuế và cơ quan ĐKKD hiện hành. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan