BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
ĐÀO PHÙNG NGHĨA
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
ĐÀO PHÙNG NGHĨA
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Hải
Phú Thọ, năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Phú Thọ, ngày 05 tháng 05 năm 2021
Tác giả Luận văn
Đào Phùng Nghĩa
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình Cao học và viết Luận văn. Tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Hùng
Vƣơng tỉnh Phú Thọ.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy, cô giáo Trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng tỉnh Phú Thọ đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình
học tập để có kiến thức, trình độ viết lên Luận văn này.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo: TS. Nguyễn Ngọc Hải đã
dành rất nhiều thời gian, tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp đỡ tôi hoàn thành
Luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, cùng toàn thể cán bộ, công chức, viên chức
BHXH tỉnh Yên Bái đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện Luận
văn. Tuy nhiên không thể tránh khỏi hết những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự
đóng góp tận tình của quý thầy, cô giáo, các nhà khoa học và các bạn học viên.
Phú Thọ, ngày 05 tháng 5 năm 2021
Tác giả luận văn
Đào Phùng Nghĩa
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ ........................................................................vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ......................... 3
5. Đóng góp mới của luận văn ................................................................................. 7
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 8
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .......................................... 8
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................ 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC VÀ
KINH NGHIỆM THỰC TIỄN…………………………………………………..10
1.1. Cơ sở lý luận về QLT BHXH bắt buộc........................................................... 10
1.1.1. Khái niệm và vai trò của BHXH .................................................................. 10
1.1.2. Quản lý thu , BHXH bắt buộc ...................................................................... 21
1.1.3. Các yếu tố tác động đến hiệu quả QLT,BHXH bắt buộc ........................... 29
1.1.4. Đánh giá hiệu quả của QLT BHXH bắt buộc .............................................. 33
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về QLT BHXH ........................................................... 33
1.2.1. Kinh nghiệm ở Việt Nam từ năm 1995 đến nay .......................................... 33
………………………………………………………………………………………………………………………………………………..36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QLT BHXH BẮT BUỘC TẠI BHXH TỈNH YÊN
BÁI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020 ........................................... 38
2.1. Khái quát đặc điểm về QLT BHXH tại BHXH tỉnh Yên Bái ......................... 38
2.2. Thực trạng quản lý công tác thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái .... 39
2.2.1. Khái quát những việc đang làm để QLT BHXH bắt buộc .......................... 39
2.2.2 Thực trạng kết quả và hiệu quả thu và QLT BHXH bắt buộc ..................... 56
iv
2.2.3. Những mặt hạn chế và nguyên nhân………………………………………78
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QỦA QLT
BHXH BẮT BUỘC TẠI BHXH TỈNH YÊN BÁI (GIAI ĐOẠN NĂM 2021
ĐẾN NĂM 2025)................................................................................................. 85
3.1. Bối cảnh chung tác động đến QLT BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái
........................................................................................................................ ........85
3.2. Định hƣớng về QLT BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái 20212025........................................................................................................................88
- Quan điểm của Đảng về chính sách ASXH và phát triển đối với công tác QLT
BHXH bắt buộc....... ...............................................................................................88
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả QLT BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái:
Giai đoạn 2021 -2025 .........................................................................................9897
3.3.1. Giải pháp số 1: Làm tốt công tác Truyền thông và tuyên truyền:.............. .98
3.3.2. Giải pháp số 2: Làm tốt công tác quản lý ĐT tham gia BHXH đến quản lý
số tiền thu nộp BHXH bắt buộc ............................................................................99
3.3.3. Giải pháp số 3: Quản lý mức đóng BHXH bắt buộc và các khoản phụ cấp:
...................................................................................................................... ........100
3.3.4. Giải pháp số 4: Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ, trình độ lý luận chính
trị. Tổ chức hội nghị tập huấn định kỳ ........................................................ ........100
3.3.5. Giải pháp số 5: Phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của
BHXH tỉnh.. .........................................................................................................101
3.3.6. Giải pháp số 6: Học tập kỹ năng và trang bị cho mình một kỹ năng làm việc
nhằm giải quyết các nhiệm vụ đặt ra trong luận văn ...........................................101
3.3.7 Giải pháp số 7: Công tác tham mƣu với cấp ủy chính quyền địa phƣơng 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................102
1. Kết luận ............................................................................................................102
2. Kiến nghị ..........................................................................................................103
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Thu BHXH bắt buộc giai đoạn năm 2016 đến năm 2020 tốc độ tăng
hàng năm ................................................................................................................ 57
Bảng 3.2: Thu BHXH của các loại hình, khối đơn vị SDLĐ cơ cấu...................... 58
Bảng 3.3: Tổng tiền nợ BHXH giai đoạn 2016- 2020 ............................................ 59
Bảng 3.4: Các loại hình, khối đơn vị SDLĐ nợ BHXH ......................................... 60
Bảng 3.5: Danh sách tham gia BHXH các loại, khối, hình đơn vị SDLĐ ............ 65
Bảng 3.6: Các đơn vị, DN tăng mới năm 2016, 2017 , 2018, 2019, 2020 ............... 66
Bảng 3.7: ĐKKD mới của các đơn vị SDLĐ hàng năm ....................................... 66
Bảng 3.8: LĐ đăng ký đóng BHXH theo loại khối, hình đơn vị SDLĐ ............... 67
Bảng 3.9: Cấp sổ BHXH bắt buộc từ năm 2016 đến năm 2020 ............................. 70
Bảng 3.10: Quỹ tiền lƣơng (QTL) và tiền công đăng ký đóng BHXH bắt buộc
theo loại, khối, loại hình đơn vị SDLĐ ................................................................. 71
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh Yên Bái ................................................ 41
Hình 3.2: Kết quả thu BHXH bắt buộc giai đoạn 2016 - 2020 .............................. 56
Hình 3.3: Thu BHXH năm 2020 của các loại hình, khối đơn vị SĐLĐ có cơ cấu
................................................................................................................................ 57
Hình 3.4: Nợ BHXH qua các năm 2016 đến năm 2020 ...................................... 61
Hình 3.6: Cơ cấu LĐ theo loại, khối hình đơn vị SDLĐ năm 2020 ..................... 69
Hình 3.7. QTL thu BHXH bắt buộc giai đoạn 2016 - 2020 ................................... 72
Hình 3.8: Cơ cấu QTL thu BHXH năm 2020 ......................................................... 72
Hình 3.9: Sơ đồ tổ chức thu BHXH của BHXH Tỉnh Yên Bái .............................. 75
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái .......... 46
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
1
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
2
BHXH
Bảo hiểm xã hội
3
BHYT
Bảo hiểm y tế
4
DNNN
Doanh nghiệp nhà nƣớc
5
DNNQD
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
6
HCSN
Hành chính sự nghiệp
7
HĐND
Hội đồng nhân dân
8
UBND
Ủy ban nhân dân
9
HTX
Hợp tác xã
10
HKDCT
Hộ kinh doanh cá thể
11
KH&ĐT
Kế hoạch và đầu tƣ
12
LD, VPĐD
Liên doanh, văn phòng đại diện
13
LĐTBXH
Lao động thƣơng binh và xã hội
14
NCL
Ngoài công lập
15
NLĐ
Ngƣời lao động
16
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
17
SDLĐ
Sử dụng lao động
18
SXKD
Sản xuất - kinh doanh
19
TNLĐ - BNN
Tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
20
UBND
Uỷ ban nhân dân
viii
21
HĐLĐ
Hợp đồng lao động
22
ATTT
An toàn thông tin
23
CNTT
Công nghệ thông tin
24
NQD
Ngoài Quốc doanh
25
ASXH
An sinh xã hội
26
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
27
KNLĐ
Khả năng lao động
28
LĐ
Lao động
29
TNLĐ
Tai nạn lao động
30
BNN
Bệnh nghề nghiệp
31
XH
Xã hội
32
SDLĐ
Sử dụng lao động
33
ASXH
An sinh xã hội
34
QL
Quản lý
35
KH
Kế hoạch
36
QLT
Quản lý thu
37
HĐQL
Hội đồng quản lý
38
PL
Pháp luật
39
TTKT
Thanh tra - Kiểm tra
40
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
41
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
42
DN
Doanh nghiệp
43
CĐCS
Chế độ chính sách
ix
44
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
45
TTHC
Thủ tục hành chính
46
CNTT
Công nghệ thông tin
47
KTXH
Kinh tế - xã hội
48
CCVC
Công chức viên chức
49
CBCCVC
Cán bộ, công chức, viên chức
50
TCS
(Phần mềm) Giải quyết chính sách
51
KTTT
(Phần mềm) Kế toán
52
TST
(Phần mềm) Quản lý thu
53
LLLĐ
Lực lƣợng lao động
54
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nƣớc
55
DNNQD
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
56
QTL
Quỹ tiền lƣơng
57
HĐLV
Hợp đồng làm việc
58
SXKD
Sản xuất kinh doanh
59
ĐKKD
Đăng ký kinh doanh
60
CĐCS
Chế độ chính sách
61
HKDCT
Hộ kinh doanh cá thể
62
NCL
Ngoài công lập
63
KH
Kế hoạch
64
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
65
KT
Kinh tế
66
HĐQT
Hội đồng quản trị
x
67
KTXH
Kinh tế, xã hội
68
NN
Nhà nƣớc
69
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
70
QLNN
Quản lý Nhà nƣớc
71
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
70
CNVC
Công nhân viên chức
71
KTTT
Kinh tế thị trƣờng
72
LĐLĐ
Liên đoàn lao động
73
CST
Cấp sổ thẻ
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) là hai trụ cột quan trọng
của hệ thống an sinh xã hội (ASXH). Do đó ở Việt Nam, chính sách BHXH là chính
sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc và là bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách
ASXH đƣợc Đảng và Nhà nƣớc rất quan tâm thực hiện, BHXH đã gắn liền với sự
phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) và ổn định chính trị. Nên việc xác định đúng đắn
vai trò của chính sách BHXH trong cuộc sống; sự tác động của BHXH đối với đời
sống của ngƣời lao động (NLĐ) và đối với các chính sách ASXH, có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng. Vì thế trong mỗi giai đoạn phát triển của đất nƣớc chính sách
BHXH cần phải từng bƣớc đƣợc sửa đổi cho phù hợp với sự phát triển chung của
nền kinh tế và xã hội (KT&XH). Việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về
BHXH là một vấn đề cấp thiết, không những của nhiều nhà nghiên cứu, nhiều nhà
quản lý (QL); mà còn cả những NLĐ với tƣ cách vừa là đối tƣợng vừa là chủ thể
của chính sách BHXH. Do đó chính sách BHXH là một vấn đề cấp thiết trong điều
kiện phát triển nền kinh tế (KT) thị trƣờng trong giai đoạn hiện nay, trong xã hội
(XH) có sự phân hóa giàu ngh o đang có sƣ chênh lệch khá lớn. Vì thế NLĐ cần có
sự tƣơng trợ, giúp đỡ của cộng đồng, phát huy vai trò đó để giảm bớt những khó
khăn trong cuộc sống do các rủi ro trong quá trình lao động (LĐ) đem lại. Với
những nhu cầu đó, chính sách BHXH luôn hƣớng tới mục tiêu, vì cuộc sống tốt đẹp
của con ngƣời và sự văn minh trong toàn XH.
Để xác định đúng vị trí và vai trò của chính sách BHXH trong công cuộc đổi
mới ngày 5/7/1994 Quốc hội đã ban hành Bộ Luật LĐ. Ngày 26/01/1995 Chính phủ
ban hành Điều lệ BHXH k m theo Nghị định số 12/CP. Ngày 29/6/2006. Đến ngày
29/6/2006 Quốc hội đã ban hành Luật BHXH số 71/2006/QH11; ngày 20/11/2014
sửa đổi bổ sung và ban hành Luật BHXH số 58/2014/QH13 để nhằm thực hiện
thống nhất chính sách BHXH. Tuy nhiên trong một thời gian việc thực hiện chính
sách BHXH còn bộc lộ nhiều hạn chế; đặc biệt là quản lý thu (QLT) thu BHXH bắt
buộc. Cụ thể: số các đơn vị doanh nghiệp (DN) có số LĐ tham gia BHXH còn ít,
2
tình trạng nợ đọng BHXH bắt buộc còn nhiều, phần nào gây ảnh hƣởng không nhỏ
tới quyền lợi của NLĐ tham gia BHXH, việc tăng nguồn thu BHXH còn thấp chƣa
tƣơng xứng với tình hình thực tế. QLT BHXH bắt buộc và thu BHXH ở BHXH tỉnh
Yên Bái cũng không tránh khỏi những tồn tại, hạn chế nhất định. Do nhiều nguyên
nhân dẫn đến tình trạng nêu trên. Một trong những nguyên nhân đó là QL còn chƣa
phù hợp, sự phối hợp giữa các đơn vị, tổ chức liên quan còn thiếu chặt chẽ, chƣa
nhịp nhàng và cũng còn chƣa đồng bộ. Nhƣ vậy, hoạt động QLT BHXH bắt buộc
ảnh hƣởng trực tiếp đến chi BHXH và thực hiện chính sách BHXH trong những
năm tới. Do đó BHXH dựa trên nguyên tắc (đóng, hƣởng). Tuy nhiên BHXH là
chính sách lớn của Đảng, Nhà nƣớc và là chính sách ASXH của đất nƣớc mang tính
nhân văn và không vì mục đính kinh doanh, lợi nhuận. Vì vậy thu và QLT BHXH
bắt buộc đặt ra yêu cầu thu BHXH bắt buộc phải đúng đối tƣợng, đúng chính sách,
thu đủ mức đóng, các khoản phụ cấp phải nộp theo pháp luật. Đồng thời phải kịp
thời, nếu không thu đƣợc BHXH bắt buộc thì quỹ BHXH không tăng trƣởng sẽ
không có nguồn để chi trả cho các chế độ BHXH cho NLĐ. Để thực hiện QLT
BHXH bắt buộc đƣợc tốt đóng một vai trò quyết định và then chốt trong quá trình
đảm bảo an toàn và tăng trƣởng quỹ BHXH đảm bảo ổn định cho cuộc sống cho
NLĐ cũng nhƣ các đơn vị sử dụng lao động (SDLĐ) đƣợc hoạt động bình thƣờng.
QL quỹ BHXH trong đó QLT BHXH bắt buộc là nhiệm vụ rất quan trọng của
ngành BHXH. Để thực hiện QLT BHXH bắt buộc đạt đƣợc hiệu quả cao, đòi hỏi
phải thƣờng xuyên điều chỉnh, bổ sung quy trình QLT thật chặt chẽ, hợp lý, khoa
học từ Trung ƣơng đến địa phƣơng và cả từ phía các đơn vị SDLĐ. Khắc phục
những hạn chế nêu trên nhằm mở rộng đối tƣợng tham gia BHXH đảm bảo tăng
trƣởng nguồn thu BHXH bắt buộc, có sự phát triển bền vững quỹ BHXH; rất cần có
những giải pháp thiết thực và hiệu quả trong thời gian tới. Từ nhận thức những vấn
đề Học viên chọn đề tài "Quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái"
làm đề tài Luận văn Thạc sỹ của mình góp phần vào việc giải quyết những vấn đề
còn hạn chế đã nêu.
3
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu QLT BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh
Yên Bái. Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng QLT BHXH bắt buộc giai
đoạn năm 2016 -> 2020. Từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện
QLT BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 -> 2023.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
2.2.1. Hệ thống hoá lại những vấn đề lý luận và thực tiễn về BHXH và QLT
BHXH bắt buộc làm cơ sở nghiên cứu tại BHXH tỉnh Yên Bái.
2.2.2. Đánh giá thực trạng QLT BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái:
Phân tích, đánh giá thực trạng về QLT BHXH bắt buộc nhằm chỉ ra những kết quả
đạt đƣợc, những tồn tại, hạn chế, thiếu sót, nguyên nhân. Đồng thời làm rõ những
vấn đề đang đặt ra hiện nay trong QLT BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái.
2.2.3. Định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLT BHXH bắt buộc. Từ
thực trạng đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện QLT BHXH
bắt buộc tại tỉnh BHXH tỉnh Yên Bái giai đoạn năm 2021 -> 2023.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn này là QLT
BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
3.2.1. Phạm vi về thời gian: Các tài liệu và số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập
từ các nguồn trong giai đoạn từ năm 2016 -> 2020, tập trung vào năm 2018 -> 2020.
3.2.2. Phạm vi về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu QLT BHXH
bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái.
3.2.3. Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu cả lý thuyết và
thực tiễn về: (1) QL đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc; (2) QL quỹ lƣơng làm căn
cứ tính tiền đóng BHXH bắt buộc; (3) QL tiền thu BHXH bắt buộc; (4) Thanh tra,
kiểm tra (TTKT) đóng BHXH bắt buộc. Làm rõ cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực
tiễn, đánh giá thực trạng, đề xuất định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả về
QLT BHXH bắt buộc.
4
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu:
4.1.1. Tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ
nghĩa Mác - Lê Nin. Về quan điểm nghiên cứu tuân thủ quan điểm duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê Nin, trong đó dựa vào các nghiên
cứu đã đƣợc chứng minh có mục tiêu gần tƣơng tự với đề tài. Lý luận nhận thức duy
vật biện chứng đƣợc sử dụng để nghiên cứu xem xét QLT BHXH bắt buộc có liên
quan đến nhiều yếu tố nhƣ: điều kiện KT&XH, tự nhiên của từng địa phƣơng, trình
độ dân trí; hệ thống chính sách pháp luật của Nhà nƣớc; đội ngũ cán bộ công chức,
viên chức (CBCCVC), cơ sở vật chất, trang thiết bị... Lý luận nhận thức duy vật lịch
sử là hệ thống các quan điểm duy vật biện chứng về XH, đƣợc sử dụng để nghiên
cứu các lĩnh vực đời sống XH và vạch ra các quy luật phát triển của XH. QLT
BHXH bắt buộc là trong các lĩnh vực của đời sống XH nhằm phục vụ cho công tác
ASXH. Nên cần phải tiếp tục hoàn thiện với sự phát triển KT&XH của đất nƣớc.
4.1.2. Tuân thủ tƣ tƣởng phát triển vì dân, do dân của Bác Hồ: Chủ tịch Hồ
Chí Minh luôn luôn căn dặn cán bộ chính quyền, đoàn thể phải tin ở dân, vì khả
năng của dân là to lớn, là vô tận. Trong toàn bộ hoạt động của mình với cƣơng vị là
ngƣời đứng đầu Nhà nƣớc, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn luôn khẳng định tƣ tƣởng
lấy dân làm gốc, lợi ích của nhân dân là trƣớc hết và trên hết, nhiệm vụ của chính
quyền và đoàn thể là phụng sự nhân dân.
4.1.3. Tuân thủ chủ trƣơng đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc Việt Nam về
chính sách BHXH và QLT BHXH bắt buộc. Trong luận văn QLT BHXH bắt buộc
đƣợc tiếp cận từ góc độ BHXH tỉnh Yên Bái, tức QL của cấp tỉnh trong hệ thống
BHXH Việt Nam. Chính vì thế, nội dung QL của cấp Trung ƣơng đƣợc coi là tiền
đề, pháp lý trong đó BHXH tỉnh Yên Bái hoặc phải tuân thủ, phải thích nghi.
4.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp
tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn và tiếp cận theo hệ thống. Luận văn sử dụng số
liệu thứ cấp và các tài liệu đã công bố từ nhiều nguồn khác nhau nhằm đạt đƣợc
mục đích nghiên cứu: Sách chuyên khảo; luận án, luận văn liên quan đến luận văn;
5
Các tạp chí, bài báo khoa học; các nghị quyết, quyết định, kế hoạch, văn bản pháp
luật, QL chỉ đạo, các báo cáo của BHXH Việt Nam và BHXH tỉnh Yên Bái…vv.
4.2.1 Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống: Là cách thức quản trị mọi bộ phận của
tổ chức sao cho toàn bộ nội dung của luận văn cùng hƣớng về một mục tiêu chung
là QLT BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái.
4.2.2. Phƣơng pháp tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: Giúp cho học viên
nắm chắc lý thuyết trong QLT BHXH bắt buộc. Đồng thời qua lý thuyết, thấy thực
tiễn là một bƣớc nhảy vọt không phải ai cũng học giỏi lý thuyết thì mới thực hành
tốt đƣợc, phải xuất phát từ kinh nghiệm và qua thời gian thực tế.
4.2.3. Phƣơng pháp tiếp cận liên ngành: Là công cụ đặc biệt, cần thiết và hữu
hiệu trong việc nghiên cứu hiện nay. Đặc biệt hơn nữa phƣơng pháp tiếp cận liên
ngành để giúp học viên có sự tổng hợp viết lên đề tài của mình lựa trọn.
4.3.4. Phƣơng pháp tiếp cận từ vĩ mô đến vi mô: Là nghiên cứu những hành
vi của các chủ thể KT, nhƣ doanh nghiệp, hộ kinh doanh (HKD)…trên một thị
trƣờng cụ thể, nhƣ: (Luận văn QLT BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái).
4.3.5. Phƣơng pháp tiếp cận theo nguyên lý nhân quả: Đƣợc diễn giải nhƣ
một thuộc tính của hiện tƣợng, các khả năng cho phép nhà khoa học đƣa ra những
dự báo, với ít nhiều cơ hội đƣợc thực hiện. nhân quả trong tự nhiên trong chừng
mực, nói chính xác, nó coi là những gì không đáp ứng nhu cầu tiên đoán của nó.
4.3. Phương pháp nghiên cứu:
4.3.1. Phƣơng pháp phân tích thống kê: Đối với những thông tin là số liệu
đƣợc thu thập tại BHXH tỉnh Yên Bái tiến hành tính toán các chỉ tiêu cần thiết nhƣ
số tuyệt đối, số tƣơng đối, số bình quân và lập thành các bảng biểu, đồ thị.
+ Thu thập số liệu
Để tiến hành nghiên cứu, học viên sử dụng phƣơng pháp thu thập tài liệu thứ
cấp. Những tài liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ những công bố chính thức của BHXH
Việt Nam, BHXH tỉnh; Sở kế hoạch và đầu tƣ (KHĐT), Sở lao động - Thƣơng binh
và Xã hội (LĐTBXH), Liên đoàn lao động (LĐLĐ) tỉnh, Cục thống kê tỉnh Yên Bái
và các cơ quan có liên quan đến ngành BHXH. Tài liệu thứ cấp thu thập bao gồm:
Báo cáo tổng kết hàng năm báo cáo chuyên đề về thu và QLT BHXH bắt buộc của
6
BHXH tỉnh Yên Bái giai đoạn từ năm 2016 - 2020. Với các nội dung nhƣ: Kết quả
thu BHXH hàng năm, số đơn vị SDLĐ tham gia BHXH, số LĐ tham gia BHXH, số
đơn vị SDLĐ nợ tiền đóng BHXH, số tiền nợ BHXH, tình hình khởi kiện hành vi,
vi phạm pháp luật BHXH... Các bài viết về chủ đề thu BHXH trên Báo BHXH, Tạp
chí BHXH, LĐXH; tin bài trên trang Website và các công trình nghiên cứu, đề tài,
đề án về thu BHXH của Ngành BHXH. Các tài liệu liên quan khác. Mục đích của
phƣơng pháp thu thập tài liệu thứ cấp là thu thập kết quả nghiên cứu, số liệu có liên
quan đến đề tài luận văn. Trên cơ sở thông tin, dữ liệu thu thập đƣợc, học viên sẽ
tiến hành phân tích thực trạng QLT BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái.
+ Phân tổ thống kê:
Căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để phân chia các đơn vị của hiện
tƣợng nghiên cứu thành các tổ có tính chất khác nhau. Phân tổ là phƣơng pháp cơ
bản để tổng hợp thống kê. Những thông tin thứ cấp thu thập đƣợc sẽ đƣợc phân tổ
theo các tiêu chí nhƣ: loại hình đơn vị SDLĐ, LĐ trong mỗi loại hình đơn vị SDLĐ,
tiền lƣơng tiền công theo thang bảng lƣơng nhà nƣớc, tiền lƣơng tiền công do chủ
SDLĐ quyết định, tiền nợ BHXH của mỗi loại hình đơn vị SDLĐ...vv. Phƣơng
pháp này đánh giá chính xác nhất về tình hình QLT BHXH bắt buộc.
+ Bảng thống kê: Là hình thức biểu hiện các số liệu thống kê một cách có hệ
thống, logic nhằm mô tả cụ thể, rõ ràng các đặc trƣng về mặt lƣợng của các hiện
tƣợng nghiên cứu. Bảng thống kê đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này giúp cho việc
thống kê đƣợc thuận lợi, rõ ràng. Các số liệu đã thu thập đƣợc sắp xếp khoa học
trong bảng thống kê có thể giúp so sánh, đối chiếu, phân tích theo nhiều phƣơng
pháp khác nhau nhằm đánh giá bản chất của hiện tƣợng nghiên cứu.
+ Đồ thị thống kê: Đồ thị thống kê là các hình vẽ hoặc đƣờng nét hình học
dùng để miêu tả có tính chất quy ƣớc các số liệu thống kê. Đồ thị thống kê đƣợc sử
dụng trong nghiên cứu này với sự kết hợp giữa các con số với các hình vẽ và màu
sắc để trình bày một cách sinh động , đặc trƣng về số lƣợng và xu hƣớng phát triển
về mặt lƣợng của hiện tƣợng.
+ Phân tích thông tin: Phân tích thông tin là giai đoạn cuối cùng của quá
trình nghiên cứu khoa học, có nhiệm vụ làm rõ các đặc trƣng, xu hƣớng phát triển
7
của hiện tƣợng và quá trình nghiên cứu dựa trên các thông tin thống kê đã đƣợc thu
thập, xử lý và tổng hợp nhằm giải đáp các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra.
+ Phân tích dãy số thời gian: Nghiên cứu này sử dụng các dãy số thời kỳ với
khoảng cách giữa các thời kỳ trong dãy số là 1 năm, 2 năm... Các chỉ tiêu phân tích
biến động của giá trị về số tiền thu BHXH, số đơn vị SDLĐ tham gia BHXH, số LĐ
tham gia BHXH, số tiền nợ BHXH, quỹ tiền lƣơng tiền công của đơn vị SDLĐ
tham gia BHXH qua các năm nghiên cứu, các chỉ tiêu KTXH của tỉnh Yên Bái...vv.
4.3.2. Phƣơng pháp so sánh: Trên cơ sở phân tổ, phƣơng pháp so sánh dùng
để so sánh số liệu qua các thời gian. So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện
tƣợng KT&XH đã đƣợc lƣợng hoá có cùng một nội dung, tính chất tƣơng tự nhau:
Biểu hiện bằng số: Số lần hay số phần trăm; Phƣơng pháp so sánh gồm các dạng:
So sánh kết quả thực hiện với các nhiệm vụ kế hoạch (KH); So sánh các chỉ tiêu qua
các giai đoạn thời gian khác nhau; So sánh các đối tƣợng tƣơng tự; So sánh các yếu
tố, hiện tƣợng cá biệt với trung bình.
4.3.3. Phƣơng pháp chuyên gia: Phỏng vấn sâu 05 chuyên gia là CBCCVC
chuyên quản thu của BHXH tỉnh Yên Bái để tìm ra các thực trạng và giải pháp nâng
cao chất lƣợng QLT BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái.
4.3.4. Phƣơng pháp dự báo: Phƣơng pháp dự báo định lƣợng đều dựa trên
cơ sở Toán học, Thống kê. Để dự báo nhu cầu tƣơng lai trong thu, QLT BHXH bắt
buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái, không xét đến các nhân tố ảnh hƣởng khác ta có thể
dùng các phƣơng pháp dự báo theo dãy số thời gian. Trong quá trình thu BHXH bắt
buộc, các nhà QL thƣờng phải đƣa ra các quyết định liên quan đến những sự việc sẽ
xảy ra trong tƣơng lai. Để cho các quyết định này có độ tin cậy và đạt hiệu quả cao,
cần thiết phải tiến hành công tác dự báo.
4.3.5. Phƣơng pháp bảng biểu: Sử dụng phƣơng pháp bảng biểu trong QLT
BHXH bắt buộc sẽ rất thuận lợi cho quá trình nghiên cứu giúp cho QLT BHXH bắt
buộc xác định số liệu thu BHXH đƣợc thuận lợi, dễ dàng tìm, tổng kết và phân tích
các số liệu đƣợc thu thập, điều tra. Từ đó đánh giá tình hình thực tiễn của vấn đề và
đƣa ra các giải pháp khắc phục khó khăn phù hợp, hoàn thành kế hoạch đƣợc giao.
8
4.3.6. Phƣơng pháp phân tích chính sách:
4.3.7. Phƣơng pháp điều tra xã hội (XH) học:
5. Đóng góp mới của luận văn
5.1. Về mặt lý luận và học thuật: Từ trƣớc tới nay đã có rất nhiều các đề tài
nghiên cứu; đề án; luận án; luận văn và bài viết nghiên cứu về BHXH đã đề cập đến
nhiều khía cạnh khác nhau của quản lý chính sách BHXH và QLT BHXH bắt buộc.
Tuy nhiên, học viên cũng kỳ vọng với kiến thức thu đƣợc trong quá trình học tập,
kế thừa những kết quả nghiên cứu khoa học trƣớc đó và với kinh nghiệm công tác
của mình tham gia nghiên cứu một cách cơ bản, hệ thống về QLT BHXH bắt buộc
tại BHXH Yên Bái, từ đó có những đóng góp mới mang tính khoa học
5.2. Về mặt thực tiễn: Hoàn thiện QLT BHXH bắt buộc góp phần hoàn thành
nhiệm vụ thu BHXH ở đơn vị SDLĐ. Nghiên cứu thực trạng QLT BHXH bắt buộc
tại BHXH tỉnh Yên Bái để làm rõ những mặt tích cực, tồn tại, hạn chế và có những
điểm còn yếu kém nguyên nhân và bài học kinh nghiệm từ QLT BHXH bắt buộc.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần danh mục chữ viết tắt; danh mục bảng; danh mục biểu, sơ đồ;
mở đầu; kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo luận văn đƣợc kết cấu
thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở Lý luận về QLT BHXH bắt buộc và kinh nghiệm
thực tiễn; Chƣơng 2: Thực trạng về QLT BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Yên Bái;
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả về QLT BHXH bắt buộc tại
BHXH tỉnh Yên Bái.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Lĩnh vực BHXH nói chung và QLT BHXH bắt buộc nói riêng đã đƣợc
nhiều cấp, ngành, mọi ngƣời trong XH quan tâm nghiên cứu, đã có một số công
trình nghiên cứu về BHXH với những cách tiếp cận khác nhau, đƣợc đề cập, thể
hiện trong một số đề tài cấp Nhà nƣớc và cấp Bộ, Ngành và nhiều luận văn Tiến sỹ,
Thạc sỹ. Đƣợc biết thêm sự nắm bắt tổng quan của tình hình nghiên cứu liên quan
đến đề tài; qua đó tác giả nhận thấy các đề tài nghiên cứu trƣớc đây liên quan đến
QLT BHXH bắt buộc đều xuất phát từ thực trạng để hƣớng tới các giải pháp hoàn
thiện QLT BHXH bắt buộc và nhằm nuôi dƣỡng, phát triển nguồn thu BHXH một
- Xem thêm -