BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
ĐỖ THỊ THU HÒA
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Phú Thọ, năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
ĐỖ THỊ THU HÒA
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Hồng Việt
Phú Thọ, năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu tham khảo có
nguồn gốc trích dẫn rõ ràng.
Phú Thọ, ngày..... tháng……năm 2020
Tác giả luận văn
Đỗ Thị Thu Hòa
ii
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi đã đƣợc sự giúp đỡ
nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả
cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu
đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, cùng các thầy cô giáo trƣờng
Đại học Hùng Vƣơng đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập tại trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn TS. Bùi Thị Hồng Việt ngƣời trực tiếp hƣớng
dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ đã tạo
điều kiện cho tôi trong quá trình thu thập số liệu và thông tin cần thiết cho việc
nghiên cứu.
Đồng thời, Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp và những cộng tác viên
đã giúp đỡ, chia sẻ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, ngày..... tháng……năm 2020
Tác giả luận văn
Đỗ Thị Thu Hòa
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ 7
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. 8
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ............................. 3
4.1. Quan điểm nghiên cứu ......................................................................................... 3
4.2. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu ........................................................................ 3
4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................................... 3
4.3.1. Phƣơng pháp tổng hợp ...................................................................................... 3
4.3.2. Phƣơng pháp thống kê....................................................................................... 3
4.3.3. Phƣơng pháp phân tích ...................................................................................... 4
4.3.4. Phƣơng pháp so sánh....................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.5. Khung nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 4
5. Đóng góp mới của luận văn .................................................................................... 4
5.1. Về mặt lý luận và học thuật.................................................................................. 4
5.2. Về mặt thực tiễn ................................................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 5
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................. 5
iv
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THU BHXH BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DN CÓ VỐN ĐTNN CỦA CƠ QUAN
BHXH TỈNH ............................................................................................................... 7
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu BHXH bắt buộc của cơ quan BHXH tỉnh .................... 7
1.1.1. BHXH bắt buộc ................................................................................................. 7
1.1.2. Thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN ................................................ 9
1.1.3. Quản lý thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN của cơ quan BHXH
tỉnh ............................................................................................................................. 13
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý thu BHXH BB đối với các DN có vốn
ĐTNN của cơ quan BHXH tỉnh ................................................................................ 18
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu BHXH đối với DN có vốn ĐTNN .................... 21
1.2.1. Kinh nghiệm của một số cơ quan BHXH tỉnh ................................................ 21
1.2.2. Bài học rút ra cho BHXH tỉnh Phú Thọ về quản lý thu BHXH đối với DN có
vốn ĐTNN ................................................................................................................. 25
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BHXH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ĐTNN CỦA BHXH TỈNH PHÚ THỌ ..................................................... 27
2.1. Khái quát về BHXH tỉnh Phú Thọ và các DN có vốn ĐTNN trong tỉnh .......... 27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BHXH tỉnh Phú Thọ ............................. 27
2.1.2. Chức năng, nghĩa vụ của BHXH tỉnh Phú Thọ ............................................... 28
2.1.3. Cơ cấu Tổ chức của BHXH tỉnh Phú Thọ ...................................................... 29
2.1.4. Thực trạng các DN có vốn ĐTNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................ 32
2.2. Thực trạng quản lý thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN của BHXH
tỉnh Phú Thọ .............................................................................................................. 33
2.2.1. Thực trạng bộ máy quản lý thu BHXH BB của BHXH tỉnh .......................... 33
2.2.2. Thực trạng lập KH thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN ................ 37
2.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện KH thu BHXH BB đối với các DN có vốn
ĐTNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .............................................................................. 41
2.2.4. Thực trạng kiểm soát thu BHXHBBc đối với các DN có vốn ĐTNN............ 49
2.3. Đánh giá công tác quản lý NN trong thu BHXH BB đối với các DN có vốn
ĐTNN của BHXH tỉnh Phú Thọ ............................................................................... 53
v
2.3.1. Đánh giá sự thực hành các mục tiêu quản lý NN trong thu tiền BHXHBB ... 54
2.3.2. Những ƣu điểm trong quản lý thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN
của BHXH tỉnh .......................................................................................................... 57
2.3.3. Những hạn chế trong quản lý thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN
của BHXH tỉnh .......................................................................................................... 59
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC
ĐỐI VỚI CÁC DN CÓ VỐN ĐTNN CỦA BHXH TỈNH PHÚ THỌ .................... 65
3.1. Định hƣớng hoàn thiện quản lý thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN
của BHXH tỉnh Phú Thọ ........................................................................................... 65
3.1.1. Mục tiêu thu BHXH BB của BHXH tỉnh Phú Thọ đối với các DN có vốn
ĐTNN đến năm 2025 ................................................................................................ 65
3.1.2. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng quản lý thu BHXH BB đối với các DN có vốn
ĐTNN của BHXH tỉnh Phú Thọ ............................................................................... 66
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN của
BHXH tỉnh Phú Thọ.................................................................................................. 68
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN ... 68
3.2.2. Hoàn thiện lập KH thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN ................ 69
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức thực hành KH thu BHXH BB đối với DN có vốn ĐTNN69
3.2.4. Hoàn thiện kiểm soát thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN ............ 73
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 74
3.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý NN có thẩm quyền ......................................... 74
3.3.2. Kiến nghị với BHXH Việt Nam...................................................................... 75
3.3.3. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ................................................ 75
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 79
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASXH:
An sinh xã hội
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHXH BB:
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
BHYT:
Bảo hiểm y tế
DN:
Doanh nghiệp
DNCVĐTNN:
Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
ĐTNN:
Đầu tƣ nƣớc ngoài
HCSN:
Hành chính sự nghiệp
HĐLĐ:
Hợp đồng lao động
HĐND:
Hội đồng nhân dân
HTX:
Hợp tác xã
KH:
Kế hoạch
LĐTB &XH:
Lao động thƣơng binh và xã hội
NLĐ:
Ngƣời lao động
NSNN:
Ngân sách Nhà nƣớc
NSDLĐ:
Ngƣời sử dụng lao động
TL-TC:
Tiền lƣơng- Tiền công
TNLĐ- BNN:
Tai nạn lao động- Bệnh nghề nghiệp
UBND:
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự làm việc tại BHXH tỉnh Phú Thọ đến hết 2019 .............. 31
Bảng 2.3: Thống kê vị trí việc làm Bộ máy quản lý thu BHXH BB đối với các DN
có vốn ĐTNN của cơ quan BHXH tỉnh Phú Thọ ..................................................... 35
Bảng 2.4: Số thu BHXH BB trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đƣợc BHXH Việt Nam giao
giai đoạn 2017-2019 .................................................................................................. 39
Bảng 2.5: Chỉ tiêu KH quản lý thu BHXHBB đối với DN có vốn ĐTNN của BHXH
tỉnh Phú Thọ .............................................................................................................. 39
Bảng 2.6: Các hoạt động để phổ biến triển khai KH thu BHXHBB đối với DN có
vốn ĐTNN của BHXH tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 42
Bảng 2.7: Các hình thức truyền thông đối với DN có vốn ĐTNN của BHXH tỉnh
Phú Thọ ..................................................................................................................... 43
Bảng 2.8: Các hoạt động phối hợp với các cơ quan sở ban ngành trong thực hành
quản lý công tác thu BHXH BB đối với DN có vốn ĐTNN .................................... 46
Bảng 2.9: Kết quả quản lý thu BHXH BB theo các tiêu chí số DN tham gia, số LĐ
tham gia và quỹ lƣơng tham gia BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN ............ 48
Bảng 2.10: Chức năng nghĩa vụ của chủ thể kiểm soát trong quản lý thu BHXH BB
đối với các DN có vốn ĐTNN .................................................................................. 50
Bảng 2.11: Tình hình hoạt động thanh-kiểm tra về thu BHXH BB đối với DN có
vốn ĐTNN giai đoạn 2017-2019............................................................................... 51
Bảng 2.12: Kết quả kiểm soát thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN của
BHXH tỉnh Phú Thọ.................................................................................................. 53
Bảng 2.13: Tỷ lệ DN có vốn ĐTNN tham gia BHXH BB tại tỉnh Phú Thọ............. 54
Bảng 2.14: Tỷ lệ LĐ của DN có vốn ĐTNN tham gia BHXHBB tại tỉnh Phú Thọ 54
Bảng 2.15: Tỷ lệ quỹ lƣơng của DN có vốn ĐTNN tham gia BHXH BB tại tỉnh
Phú Thọ ..................................................................................................................... 55
Bảng 2.16: Tỷ lệ thu BHXHBB thực thu đối với DN có vốn ĐTNN ....................... 56
Bảng 2.17: Tỷ lệ nợ BHXHBB thực thu của các DN có vốn ĐTNN ....................... 57
Bảng 3.1. Mục tiêu thu BHXH BB từ các DNCVĐTNN đến năm 2025 của BHXH
tỉnh Phú Thọ .............................................................................................................. 66
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 1. Khung nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 4
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu sắp xếp bộ máy quản lý tại BHXH tỉnh Phú Thọ ........................ 30
Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN tại cơ
quan BHXH tỉnh Phú Thọ ......................................................................................... 34
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu của đội ngũ nhân lực theo thâm niên công tác ............................ 36
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu của đội ngũ nhân lực theo trình độ đào tạo ................................. 36
Sơ đồ 2.5: Quy trình thu BHXH BB đối với DN có vốn ĐTNN tại BHXH tỉnh Phú
Thọ ............................................................................................................................ 45
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chính sách BHXH có nhiệm vụ an sinh cho mọi quốc gia, thể hiện bản chất
của một xã hội đổi mới và phát triển vì sự tiến bộ. Sự hình thành quỹ BHXH có
mục đích để chuẩn bị nguồn quỹ để lƣờng trƣớc các biến cố có thể nảy sinh với
ngƣời trong xã hội; thông qua chi trả tiền cho ngƣời đƣợc hƣởng các chế độ BH mà
NN quy định trong Luật pháp. Vì vậy, việc quản lý và tổ chức thực hành công tác
thu BHXH, BHTN, BHYT; quản lý các nhóm ngƣời gia nhập BHXH, BHTN,
BHYT, BH TNLĐ, BNN của các tổ chức và cá nhân theo các quy phạm có tính quy
tắc của quy tắc pháp lý có ý nghĩa quan trọng. Bản chất hoạt động của BHXH là thu
tiền của những ngƣời tham gia, tạo thành một quỹ; quỹ này sẽ sử dụng chi trả khi có
bất cứ một rủi ro nào xảy ra và theo luật sẽ đƣợc bồi thƣờng chi trả từ quỹ; nên việc
thu BHXH là hoạt động có vai trò quan trọng chủ yếu.
Cơ quan BHXH tình Phú Thọ đƣợc hoạt động theo ngành dọc, chịu sự giám
sát của BHXH Việt Nam. Xét về QLNN ở địa phƣơng thì BHXH tình Phú Thọ chịu
sự kiểm soát của UBND tỉnh Phú Thọ, các cơ quan cấp trên thuộc tỉnh. Cơ quan
BHXH tỉnh Phú Thọ có chức năng của một tổ chức hành pháp, làm vai trò chính
trong thực hiện các mặt cụ thể của quỹ BHXH (gồm BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ-BNN,). TRải qua nhiều năm phát triển theo hệ thống BH quốc gia,
BHXH tỉnh Phú Thọ đã và đang thực hiện tốt vị trí vị thế của mình (CQ HCNN về
BHXH), số tiền thu BHXH, BHYT, BHTN các năm luôn có sự tiến triển tăng lên.
Năm 2017 thu trên 3.000 tỷ đồng đạt 102,6% KH, năm 2018 số tiền thu đƣợc trên
3.300 tỷ đồng đạt 101,42% KH BHXH Việt Nam giao. Theo số liệu báo cáo năm
2019, toàn hệ thống BHXH tỉnh Phú Thọ đang quản lý trên 5.300 đơn vị sử dụng
LĐ, với trên 155.000 NLĐ đang tham gia BHXH, trong đó có 140 đơn vị có vốn
ĐTNN với 13.000 LĐ tham gia BHXH. Riêng số tiền nợ BHXH, BHYT, BHTN
của khối DN có vốn ĐTNN là gần 100 tỷ đồng, chiếm gần 50% số tiền nợ.
Trong những năm qua hoạt động thu BHXH ở cơ quan BHXH tỉnh Phú Thọ
còn một số tồn tại nhƣ chƣa phân cấp rành mạch giữa bảo hiểm tỉnh và bảo hiểm
2
huyện trong quản lý thu, đối với DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thì họ có thể có trụ
sở nhiều nơi, nên thu BHXH vẫn diễn ra chồng héo không phân định cơ quan nào có
thẩm quyền thu; NLĐ trong DN này quá đông, cơ quan BHXH tỉnh chƣa kiểm soát
trọn vẹn sự SDLĐ của họ nên họ đã có các sai phạm nhƣ trốn đóng BH cho một số
lƣợng lớn LĐ; hay nộp muộn BH cho cơ quan BH; cố tình lợi dụng kẽ hở lách luật
nhằm giảm chi phí BH phát sinh tối đa trong DN mình. Một trong những nguyên do
chính dẫn đến hiện trạng này là do công tác quản lý thu BHXH BB đối với các DN có
vốn ĐTNN của BHXH tỉnh còn nhiều hạn chế; quy trình mà BHXH tỉnh thực hiện
thu có đủ các bƣớc nhƣng mỗi bƣớc lại tồn tại nhiều mặt yếu kém nên dẫn đến công
tác này nhìn chung chƣa đạt đƣợc mục tiêu QLNN có hiệu quả cao.
Để khắc phục các hạn chế tồn tại của thu BHXH của tỉnh Phú Thọ, nâng cao
hơn vai trò của cơ quan quản lý nhà nƣớc về thu BHXH ở tỉnh Phú Thọ, mà chú
trọng là thu BHXH đối với DN có vốn ĐTNN, học viên đã chọn đề tài thực hiện là
“Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài của Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn phân tích thực trạng quản lý thu BHXH BB đối với các DN có vốn
ĐTNN của BHXH tỉnh Phú Thọ từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý thu
BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN cho BHXH tỉnh Phú Thọ.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận về quản lý thu BHXH BB đối với các DN có
vốn ĐTNN của BHXH tỉnh và kinh nghiệm của một số địa phƣơng
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thu BHXH BB đối với các DN có
vốn ĐTNN của BHXH tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2017 – 2019.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý thu BHXH BB đối với các DN có
vốn ĐTNN của BHXH tỉnh Phú Thọ cho giai đoạn 2020 - 2025
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
3
Là công tác quản lý thu BHXH đối với DN có vốn ĐTNN.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: BHXH tỉnh Phú Thọ.
- Về thời gian: Nguồn số liệu thứ cấp từ năm 2017 đến năm 2019, số liệu sơ
cấp khảo sát vào tháng 5/2020; giải pháp đƣa ra cho tới năm 2025.
- Về nội dung: Công tác quản lý thu BHXH BB đối với các DN có vốn
ĐTNN của cơ quan BHXH tỉnh.
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
- Tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa
Mác – Lênin
- Tuân thủ tƣ tƣởng gia tăng vì dân, do dân của Bác Hồ
- Tuân thủ chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng và quy tắc pháp lý
của NN Việt Nam về nhóm ngƣời nghiên cứu.
4.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, tiếp
cận vấn đề nghiên cứu để phân tích đánh giá thực trạng quản lý thu BHXH BB đối với
các DN có vốn ĐTNN của BHXH tỉnh Phú Thọ.
4.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, cụ thể:
4.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu
+ Thu thập số liệu thứ cấp: Là việc tập hợp các tài liệu liên quan đến đề tài đã
đƣợc công bố từ các cơ quan thống kê các cấp, các báo cáo tổng kết hàng năm của
địa phƣơng, cụ thể tài liệu thu thập ở BHXH tỉnh Phú Thọ…
+ Phương pháp chuyên gia: Nghiên cứu sẽ sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn
trực tiếp các chuyên gia, các cán bộ làm việc tại BHXH tỉnh Phú Thọ.
4.3.2. Phương pháp thống kê
Thống kê các số liệu về kết quả thu BHXH BB đối với các DN có vốn
ĐTNN của BHXH tỉnh Phú Thọ và công tác quản lý BHXH BB đối với các DN có
4
vốn ĐTNN của BHXH tỉnh Phú Thọ các năm 2017-2019 và trình bày số liệu thứ
cấp qua một số bảng biểu.
4.3.3. Phương pháp phân tích
+ Phương pháp thống kê mô tả: Phƣơng pháp này đƣợc vận dụng để mô tả
bức tranh tổng quát về tình hình phát triển kinh tế ở tỉnh Phú Thọ nói chung và tình
quản lý thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN của BHXH tỉnh Phú Thọ nói riêng.
Bằng phƣơng pháp này, tác giả mô tả đƣợc những nhân tố thuận lợi và những khó
khăn trong quá trình thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN của BHXH tỉnh Phú
Thọ trong thời gian tới.
+ Phương pháp phân tích so sánh: So sánh công tác thu BHXH BB đối với các
DN có vốn ĐTNN của BHXH tỉnh Phú Thọ với một số tỉnh khác trên cả nƣớc có điều
kiện tƣơng tự nhƣ tỉnh. Trên cơ sở đó phân tích đƣợc hạn chế, tồn tại và nguyên
nhân.
4.3.4. Khung nghiên cứu của đề tài
Yếu tố ảnh hƣởng đến
quản lý thu BHXH
bắt buộc của BHXH
tỉnh đối với các DN có
vốn ĐTNN
- Các nhân tố thuộc về
BHXH tỉnh
- Các nhân tố thuộc về
DN có vốn ĐTNN
- Các nhân tố khác
Nội dung quản lý thu
BHXH BB của BHXH
tỉnh đối với các DN có
vốn ĐTNN
- Lập KH thu BHXH
BB
- Sắp sếp thực hành KH
thu BHXH BB
- Kiểm soá t thu BHXH
BB
Thực hành mục
tiêu của quản lý
thu BHXH BB của
BHXH tỉnh đối với
các DN có vốn
ĐTNN
- Thu đủ, thu đúng,
thu kịp thời
- Giảm nợ đọn g
Hình 1. Khung nghiên cứu của đề tài
5. Đóng góp mới của luận văn
5.1. Về mặt lý luận và học thuật
Hệ thống hóa lý luận cơ bản về thu BHXHBB và quản lý thu BHXHBB đối
với DN có vốn ĐTNN
5
Đƣa ra một số kinh nghiệm tiêu biểu của cơ quan BHXH tỉnh
5.2. Về mặt thực tiễn
Đánh giá và phân tích thực trạng quản lý thu BHXH BB đối với DN có vốn
ĐTNN của cơ quan BHXH tỉnh Phú Thọ.
Đề xuất một vài giải pháp nâng cao công tác quản lý thu BHXHBB của
BHXH tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn
Cùng với lời mở đầu và phần kết luận, TLTK, luận văn đƣợc chia thành 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Hệ thống hóa CS lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu
BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN của BHXH tỉnh.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN
của BHXH tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 3: Định hƣớng hoàn thiện và giải pháp nâng cao công tác quản lý
thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN của BHXH tỉnh Phú Thọ.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong thời gian qua, nhiều tác giả trong nƣớc có tìm hiểu sâu hơn về lĩnh
vực BHXH, có thể kể đến một vài nghiên cứu tiêu biểu sau đây:
Nguyễn Hữu Vinh (2010) với đề tài Giải pháp nhằm hạn chế hiện trạng nợ
đọng và trốn đóng tiền BHXH ở Hà Nội, Đại học KTQD-2010. Tác giả đã có nội
dung nghiên cứu đi sâu vào vấn đề nợ tiền BHXH, vấn đề nóng hổi đã đƣợc tác giả
nhìn nhận thực tế đầy đủ và đánh giá khái quát nhất tại cơ quan BHXH Hà Nội, có
thể nói quy mô của hoạt động quản lý tại cơ quan BHXH Hà Nội là vô cùng rộng vì
hệ thống các Dn và NLĐ là khổng lồ, do vậy cơ quan này cũng có những hạn chế
nhất định do đặc điểm của đối tƣợng ần cần quản lý tác động lại.
Nguyễn Dƣơng (2010) với đề tài Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý thu
BHXH tại BHXH TP Hà Nội, Đại học KD và CN Hà Nội. Bài nghiên cứu cũng đã
đƣa ra khá đầy đủ về lý luận thu BHXH và quản lý thu BHXH gồm nội dung nào.
Ngoài ra tác giả cũng phản ánh khái quát đƣợc thực trạng quản lý thu HXH tại cơ
6
quan BHXH TP Hà Nội, từ các hạn chế tác giả đƣa ra biện pháp khắc phục những
yếu kém tồn tại song chỉ phù hợp với cơ quan BHXH của TP thuộc Trung ƣơng.
Trần Ngọc Tuấn (2013) với đề tài Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH
khu vực kinh tế tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học
Đà Nẵng. Với đề tài này thì tác giả có cách tiếp cận mới và lạ, đi sâu vào một khía
cạnh là các đơn vị tham gia và hệ thống BHXH không phải là CQNN; cùng với lý
luận thu BHXH, tác giả cũng tìm hiểu qua một vài kinh nghiệm của địa phƣơng
tƣơng đƣơng tỉnh. Qua phân tích thực trạng, tác giả có nhận xét ƣu điểm và hạn chế
của công tác thu BHXH tại tỉnh và đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN về thu
BHXH đó.
Vũ Thị Quỳnh Ngân (2014) về đề tài Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH
tại BHXH TP Hà Nội. Dù đề tài này không mới nhƣng tác giả cũng có các đóng góp
nhất định khi hệ thống hóa đầy đủ cơ sở lý luận về quản lý NN thu BHXH (cả thu BB
và TN). Phân tích thực trạng QLNN trong thu BHXH của TP Hà nội; và đƣa ra biện
pháp hoàn thiện công tác này.
Cho đến thời điểm hiện tại chƣa có công trình nào nghiên cứu sâu về nội
dung thu BHXHBB đối với DN có vốn ĐTNN của BHXH tỉnh Phú Thọ, nên xét về
tính khả thi thì tác giả thực hiện đề tài này là có ý nghĩa khoa học.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THU BHXH BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DN CÓ VỐN ĐTNN CỦA
CƠ QUAN BHXH TỈNH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu BHXH bắt buộc của cơ quan BHXH tỉnh
1.1.1. BHXH bắt buộc
1.1.1.1. Khái niệm BHXH bắt buộc
Theo khái niệm của ILO: BHXH là sự bảo vệ của cộng đồng xã hội với các
thành viên của mình thông qua sự huy động các nguồn đóng tiền góp vào quỹ BHXH
để tiền hỗ trợ trong các trường hợp ốm đau, tai nạn, thương tật, già yếu, thất nghiệp
đồng thời chăm sóc y tế và tiền hỗ trợ cho các gia đình đông con để ổn định cuộc sống
của các thành và bảo đảm an toàn xã hội (LĐ quôc tế ILO, 1998).
Quốc hội ban hành Luật BHXH 2014; trong đó có khái niệm BHXH: BHXH
là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần mức thu của NLĐ khi họ bị giảm
hoặc mất mức thu do ốm đau, thai sản, tai nạn LĐ, BNN, thất nghiệp, hết tuổi LĐ
hoặc chết (Quốc hội, 2014).
Nguồn gốc ra đời của BHXH từ các nƣớc phát triển trên TG; có nhiều quan
điểm nhiều góc nhìn tuy vậy xét về bản chất trình bày trong các khái niệm có thể
thấy:
- Bảo hiểm xã hội thực chất là một chính sách do Chính phủ đề xuất dựa trên
sự tƣ vấn của cơ quan thực hiện QLNN trong lĩnh vực LĐVL. Nhà nƣớc thực hiện
chức năng quản lý xã hội bằng luật pháp nên để quản lý BHXH thì cũng phải có
Luật về BHXH.
- BHXH hƣớng đến trọng tâm của chính sách là thu hợp lý vào quỹ và chi
hợp lý từ quỹ. Muốn vậy thì luật và văn bản hƣớng dẫn phải điều chỉnh các quy
định trong thu và chi BHXH cho tƣơng đồng và hỗ trợ cho nhau trong thực hiện các
chính sách này.
8
- Quỹ BHXH đƣợc lập ra, phải có cơ quan duy trì có cơ quan thi hành luật.
Chỉ có NN mới là sự bảm đảm quỹ công bằng nhất. Quỹ BHXH không đƣợc tự ý sử
dụng ngoài mục đích của chính sách bảo hiểm.
- Quỹ tiền BHXH duy trì ổn định nhằm thực hiện các nhiệm vụ chi trả quyền
đƣợc hƣởng của ngƣời tham gia quỹ theo quy định của nhà nƣớc. Khi có sự rủi ro
các biến cố trong thời gian ngƣời tham gia quỹ gặp phải thì quỹ này sẽ hỗ trợ một
phần nào đó cho họ.
Theo Luật BHXH 2014 thì: BHXH gồm 2 loại hình là BHXH BB và BHXH
tự nguyện. Loại hình BHXH bắt buộc là do NN tổ chức mà NLĐ và ngƣời sử dụng
LĐ bắt buộc phải tham gia; còn loại hình BHXH tự nguyện là do NN đặt ra chính
sách mà ngƣời tham gia tự nguyện (không thuộc diện bắt buộc) đƣợc lựa chọn mức
đóng tiền, phƣơng thức đóng tiền phù hợp với mức thu của mình và NN có chính
sách hỗ trợ tiền đóng tiền BHXH để ngƣời tham gia tự nguyện đƣợc hƣởng chế độ
hƣu trí và tử tuất (Quốc hội, 2014).
1.1.1.2. Vai trò của BHXH bắt buộc
Vai trò của BHXH BB đối với NLĐ: Chính sách BHXH mà nhà nƣớcđề ra là
nằm trong hệ thống chính sách xã hội có mục đích an sinh, giúp ích ổn định duy trì
cuộc sống bình thƣờng cho NLĐ khi gặp biến cố hiểm nguy, khắc phục những khốn
khó thông qua các khoản tiền hỗ trợ đƣợc chi trả bằng nguồn quỹ BHXH. Trong
cuộc sống hàng ngày, khi NLĐ không may gặp biến cố hiểm nguy nhƣ ốm đau, thai
sản, tai nạn LĐ, BNN, già yếu hay tử tuất…. Đặc biệt, khi xã hội ngày càng gia
tăng thì những biến cố hiểm nguy này sẽ xảy ra càng nhiều hơn, khi biến cố hiểm
nguy xảy ra làm tinh thần và nguồn mức thu của NLĐ cũng sẽ bị giảm sút. Lúc này,
dựa trên cơ sở mức đóng tiền BHXH mà trƣớc đó NLĐ đã đóng tiền góp vào quỹ
BHXH, cơ quan BHXH sẽ giúp ích ổn định cuộc sống của NLĐ bằng cách thay thế
hoặc bù đắp một phần mức thu bị giảm sút hoặc mất đi, tạo cho NLĐ điều kiện có
lợi nhất giúp họ ổn định phần nào cuộc sống và yên tâm công tác. Hoặc khi NLĐ
hết tuổi LĐ, họ không thể đi làm để kiếm thêm mức thu thì BHXH dựa trên quy tắc
có đóng tiền có hƣởng sẽ chi trả TL hƣu cho NLĐ theo tỷ lệ các quy phạm có tính
quy tắc hiện hành của NN đến khi chết (Nguyễn Kim Thái, 2015).
9
Vai trò của BHXH BB đối với người sử dụng LĐ: Nếu NLĐ không may gặp
tai nạn biến cố hiểm nguy, ốm đau, thai sản nguồn mức thu bị giảm sút thì BHXH
sẽ thay đơn vị SDLĐ trả một khoản tiền tiền hỗ trợ trong khoảng thời gian NLĐ
không đi làm tạm thời. BHXH giúp làm giảm gánh nặng cho đơn vị khi NLĐ
không đi làm việc và nhờ đó còn giúp NLĐ có điều kiện nhanh chóng quay trở lại
tham gia vào các công việc của họ mà NSDLĐ đã ký kết theo HĐLĐ (Nguyễn
Kim Thái, 2015).
Vai trò của BHXH BB đối với xã hội: BHXH đã thực hành việc phân phối
giữa những ngƣời có mức thu cao với những ngƣời có mức thu thấp; giữa những
ngƣời có sức khỏe tốt, có việc làm với những ngƣời không may gặp tai nạn biến cố
hiểm nguy, bị mất việc làm. Nhờ đó, BHXH đã giúp ích to lớn làm giảm bớt khoảng
cách giàu nghè o trong xã hội, giúp ích duy trì đảm bảo mức công bằng trong xã hội
bị phân hóa; giúp nhà nƣớc duy trì sự ổn định của chính trị KT – XH. (Nguyễn Kim
Thái, 2015).
1.1.1.3. Chức năng của BHXH BB
Theo tác giả Võ Thành Tâm (2013) thì BHXH BB có một số chức năng cơ
bản nhƣ sau:
Chức năng thứ nhất là góp phần làm ổn định đời sống của tầng lớp NLĐ;
giúp NLĐ và gia đình có nguồn tiền bù đắp lại khi hông may bị mất việc làm
Chức năng thứ hai là điều hành phân phối lại mức thu nhập giữa các nhóm
NLĐ trong các DN mà có tham gia vào BHXHBB theo quy định của nhà nƣớc
Chức năng thứ ba là gắn lợi ích giữa ba đối tƣợng: ngƣời SDLĐ, NLĐ và
NN.
Chức năng thứ tƣ là duy trì an toàn xã hội, gắn NLĐ với trách nhiệm cao cả
đối với xã hội
1.1.2. Thu BHXH BB đối với các DN có vốn ĐTNN
1.1.2.1. Khái niệm thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các DN có vốn
ĐTNN
Qua góc độ nhìn nhận của tác giả dƣới sự tham khảo từ phía các chuyên gia
và nhà quản lý thì:Thu BHXH BB đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN là việc
- Xem thêm -