BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
PHAN THỊ THÚY
QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG CỦA PHƢỜNG, XÃ
Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, tháng 3 năm 2021
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
PHAN THỊ THÚY
QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG CỦA PHƢỜNG, XÃ
Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ.
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. Đỗ Kim Chung
Phú Thọ, tháng 3 năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Quản lý tài sản công của phƣờng, xã ở thành
phố Việt Trì “ là đề tài nghiên cứu độc lập dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên
hƣớng dẫn: GS.TS: Đỗ Kim Chung. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Là sản
phẩm mà tôi đã nỗ lực nghiên cứu, thu thập trong quá trình học tập tại trƣờng
cũng nhƣ qua thực tế làm việc và công tác.
Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Phú Thọ, ngày 12 tháng 3 năm 2021
Tác giả luận văn
Phan Thị Thúy
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến
nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài:
" Quản lý tài sản công của phường, xã ở thành phố Việt Trì ".
Trƣớc hết, Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa kinh tế và Quản trị kinh
doanh - Trƣờng Đại Học Hùng Vƣơng đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của mình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Đỗ Kim Chung ngƣời đã
trực tiếp hƣớng dẫn, định hƣớng, chỉ bảo và hết lòng tận tụy, dìu dắt tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè
và đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu khoa học. Nếu không có những sự giúp đỡ này thì chỉ với sự cố gắng của
bản thân tôi sẽ không thể thu đƣợc những kết quả nhƣ mong đợi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, ngày 12 tháng 3 năm 2021
Tác giả luận văn
Phan Thị Thúy
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .................................................................. vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
Chƣơng 1 ............................................................................................................ 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG CỦA PHƢỜNG, XÃ
VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN.................................................................. 10
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài sản công của phƣờng, xã. ................................ 10
1.1.1. Một số khái niệm. ...................................................................................... 10
1.1.2. Quản lý tài sản công của phƣờng, xã. ...................................................... 16
1.1.3. Ý nghĩa của tài sản công trong cơ quan hành chính nhà nƣớc. ................ 21
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý tài sản công của phƣờng, xã. .................. 23
1.2.1. Kinh nghiệm của Huyện Lâm Thao – Tỉnh Phú Thọ................................ 24
1.2.2. Kinh nghiệm của Huyện Tuần Giáo – Tỉnh Điện Biên. ........................... 27
1.2.3. Kinh nghiệm của thành phố Lạng Sơn ...................................................... 29
1.3 Bài học rút ra về quản lý TSC cho các phƣờng xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ. .............................................................................................................. 31
Chƣơng 2 ............................................................................................................ 34
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG CỦA PHƢỜNG, XÃ Ở
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ. ................................................. 34
2.1. Khái quát về Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .......................................... 34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên: .................................................................................... 34
2.1.1. Điều kiện kinh tế- xã hội. .......................................................................... 35
2.2. Thực trạng về quản lý tài sản công của phƣờng, xã ở thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ. ....................................................................................................... 37
2.2.1. Loại tài sản công và tình hình bàn giao tài sản công. ............................... 41
2.2.2. Quy chế vận hành sử dụng tài sản công. ................................................... 45
2.2.3. Mở sổ theo dõi biến động.......................................................................... 50
iv
2.2.4. Công tác duy tu, bảo dƣỡng, bảo hành. ..................................................... 51
2.2.5. Điều chuyển, bảo hành. Thanh lý. ............................................................ 52
2.2.6. Kiểm kê . ................................................................................................... 56
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến Quản lý tài sản công phƣờng xã ở Thành phố
Việt Trì. ............................................................................................................... 57
2.3.1.Cơ chế chính sách....................................................................................... 57
2.3.2. Cơ chế khoán chi và sử dụng tài sản công. ............................................... 57
2.3.3.Năng lực của cán bộ, công chức quản lý và sử dụng TSC. ....................... 57
2.4. Đánh giá về quản lý tài sản công của phƣờng, xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ. .............................................................................................................. 58
2.4.1. Kết quả đánh giá tài sản công từ số liệu điều tra. ..................................... 58
2.4.2.Đánh giá chung........................................................................................... 62
CHƢƠNG 3: ...................................................................................................... 69
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG CỦA
PHƢỜNG, XÃ Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ ................... 69
3.1. Quan điểm, mục tiên nâng cao hiệu quả quản lý tài sản công của Phƣờng, xã
ở Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. ................................................................... 69
3.1.1. Quan điểm. ................................................................................................ 69
3.1.2. Mục tiêu..................................................................................................... 69
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu qảu quản lý tài sản công của Phƣờng, xã ở
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. ....................................................................... 73
3.2.1. Cải tiến hình thức bàn giao tài sản công. .................................................. 74
3.2.2. Đổi mới quy chế vận hành sử dụng tài sản công. ..................................... 75
3.2.3. Đổi mới cách thức mở số theo dỗi biến ộng tài sản công. ........................ 76
3.2.4. Đổi mới hình thức quản lý duy tu, bảo dƣỡng hàng năm. ........................ 79
3.2.5. Đổi mới hình thức bảo hành, thanh lý tài sản công. ................................. 83
3.2.6. Đổi mới công tác kiểm kê. ........................................................................ 84
3.2.7.Đổi mới cơ chế quản lý sử dụng TSC (Khoán chi, quản lý…TSC). ......... 85
3.2.8. Nâng cao năng lực trình độ, ý thức, trách nhiệm của ngƣời sử dụng. .............. 85
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 88
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS
: Bất động sản
CQHC
: Cơ quan hành chính
CQNN
: Cơ quan nhà nƣớc
ĐVSN
: Đơn vị sự nghiệp
HCNN
: Hành chính nhà nƣớc
HĐND
: Hội đồng nhân dân
KCN
: Khu công nghiệp
NSNN
: Ngân sách nhà nƣớc
PTNT
: Phát triển nông thôn
QLNN
: Quản lý nhà nƣớc
TSC
: Tài sản công
TSCĐ
: Tài sản cố định
TSNN
: Tài sản nhà nƣớc
UBND
: Ủy ban nhân dân
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Phân loại tài sản công theo công dụng của tài sản............................. 10
Sơ đồ 1.2. Phân loại tài sản theo cấp quản lý ...................................................... 12
Sơ đồ 1.3. Phân loại tài sản công theo đối tƣợng sử dụng tài sản ....................... 13
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu UBND phƣờng, xã ....................................................... 38
Biểu đồ 2.1. Bản đồ hành chính thành phố Việt Trì ........................................... 35
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kinh tế của các ngành qua các năm .................................... 36
Bảng 1. Bảng chỉ tiêu của 2 đơn vị ...................................................................... 6
Bảng 2. Bảng đối tƣợng điều tra của 2 đơn vị ..................................................... 7
Bảng 2.1 Tổng tài sản 2 đơn vị từ năm 2015 đến 31/12/2019. ........................... 44
Bảng 2.2 Tiêu chuẩn định mức trang bị, máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
của UBND xã Trƣng Vƣơng. .............................................................................. 46
Bảng 2.3a: Bảng phân bổ tài sản quản lý các phòng ban phƣờng Tiên Cát ....... 48
Bảng 2.3b. Bảng phân bổ tài sản quản lý các phòng ban Xã Trƣng Vƣơng. ...... 49
Bảng 2.4. Kết quả cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Phƣờng Tiên Cát............... 51
Bảng 2.5. Kết quả đầu tƣ mua sắm máy móc thiết bị trong giai đoạn 2017 -2019 .... 51
Bảng 2.6. Kết quả cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Xã Trƣng Vƣơng .............. 51
Bảng 2.7. Kết quả đầu tƣ mua sắm máy móc thiết bị trong giai đoạn 2017 -2019. .... 52
Bảng 2.8. Kết quả điều chuyển tài sản thiết bị trong giai đoạn 2016 - 2019 của 2
đơn vị trong năm 2017 – 2019. ........................................................................... 52
Bảng 2.9. Kết quả bảo hành máy móc xã Trƣng Vƣơng 2017 -2019 ................. 54
Bảng 2.10. Kết quả bảo hành máy móc phƣờng Tiên Cát 2017 -2019............... 54
Bảng 2.11. Đánh giá của cán bộ và viên chức về việc thực hiện đúng quy định
mua sắm tài sản công trong các cơ...................................................................... 58
Bảng 2.12. Đánh giá của cán bộ và viên chức về việc thực hiện việc đầu tƣ mua
sắm tài sản công .................................................................................................. 59
Bảng 2.13. Đánh giá của cán bộ và viên chức về việc sử dụng tài sản công ...... 59
Bảng 2.14. Đánh giá của cán bộ và viên chức về việc ý thức, trách nhiệm sử
dụng tài sản công ................................................................................................. 59
vii
Bảng 2.15. Đánh giá của cán bộ và viên chức về quản lý, quá trình khai thác sử
dụng tài sản công. ................................................................................................ 60
Bảng 2.16. Đánh giá của cán bộ và viên chức về việc thanh lý, điều chuyển, kết
thúc quá trình sử dụng tài sản ............................................................................. 60
Bảng 2.17. Đánh giá của cán bộ và viên chức về thanh tra, kiểm tra về quá trình
khai thác, sử dụng tài sản công. .......................................................................... 61
Bảng 2.18. Đánh giá của cán bộ và viên chức về tồn tại trong quản lý sử dụng tài
sản công. .............................................................................................................. 61
Bảng 2.19. Đánh giá của cán bộ và viên chức về hiệu lực, hiệu quả cơ chế quản
lý tài sản công. ..................................................................................................... 61
Bảng 2.20. Đánh giá của cán bộ và viên chức về hiệu lực, hiệu quả cơ chế quản
lý tài sản công. ..................................................................................................... 62
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tài sản công đƣợc hiểu là tài sản thuộc sở hữu của Nhà nƣớc. Nói cách
khác là tài sản thuộc sở hữu của toàn dân. Vì vậy sử dụng và quản lý có hiệu quả
tài sản công đƣợc coi là nghĩa vụ và trách nhiệm không chỉ với đối với các cơ
quan, địa phƣơng, các tổ chức mà còn cả các cá nhân. Nguồn gốc hình thành tài
sản công chủ yếu từ ngân sách nhà nƣớc và tài nguyên quốc gia. “Tài sản công
bao gồm: Tài sản quốc gia do Chính phủ sở hữu, tài sản do các cấp địa phƣơng
quản lý, tài sản nhà nƣớc do doanh nghiệp nhà nƣớc quản lý, tài sản do các cơ
quan hành chính nhà nƣớc quản lý, tài sản do các dự án viện trợ vay nợ hình
thành, tài sản nhà nƣớc trong các tổ chức chính trị - xã hội...”. Thực tế cho thấy
với các sự phát triển khác nhau trong mỗi nền kinh tế hay Nhà nƣớc quản lý ở
mức độ khác nhau sẽ có khả năng sinh lời hay sử dụng có hiệu quả khác nhau.
Một cách tiếp cận nhanh khi tìm hiểu về hiệu quả quản lý tài sản công của một
quốc gia là cách thức tổ chức, khai thác, hiện trạng sử dụng tài sản công tại các
cơ quan nhà nƣớc từ khi chúng ta đến làm việc hay tiếp cận các cơ quan hành
chính này.
Tài sản công: Đó là những tài sản đƣợc hình thành từ nguồn NSNN hay
có nguồn gốc từ NSNN, trong đó tài sản có giá trị nhất là: Đất, trụ sở làm việc,
nhà văn hoá các khu dân cƣ và các trang thiết bị chuyên dùng cho từng cơ quan
lĩnh vực nhƣ: Ô tô, tàu thuyền....Vấn đề đặt ra đối với điều kiện này là đảm bảo
đúng, đủ về tiêu chuẩn định mức quy định, cho từng đơn vị, từng bộ phận và cho
từng cấp đƣợc phân cấp, quản lý khoa học với những phƣơng pháp và công nghệ
tiên tiến.
Trong khi đó ngân sách nhà nƣớc có hạn đã đặt ra yêu cầu lựa chọn tối ƣu
cho sử dụng tài sản “Căn cứ Luật số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017
của Quốc hội nƣớc cộng hòa XHCN Việt Nam về Quản lý, sử dụng tài sản công.
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Căn
cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu
2
chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp”; ngay sau
khi Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nƣớc đƣợc Nhà nƣớc ban hành, hầu hết các
cơ quan cơ quan hành chính nhà nƣớc đã thực hiện việc quản lý, sử dụng tài sản
nhà nƣớc, từng bƣớc đƣa công tác hạch toán kế toán tài sản nhà nƣớc vào nề nếp, ý
thức, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nƣớc đã có nhiều chuyển biến tích
cực, góp phần nâng cao năng lực và hiệu quả sử dụng tài sản nhà nƣớc.
Tuy nhiên, sau hơn 4 năm Luật quản lý, sử dụng tài sản công của nhà
nƣớc đƣợc đi vào cuộc sống, bên cạnh những ƣu điểm về quản lý tài sản của nhà
nƣớc nêu trên, trong quá trình thực hiện công tác quản lý vẫn còn mang tính
hành chính, quản lý thiếu chặt chẽ, sử dụng lãng phí tải sản chuyên dùng…; một
số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nƣớc đƣợc đầu tƣ xây dựng cơ bản đã hoàn
thành bàn giao đƣa vào sử dụng nhƣng chƣa hoàn tất các thủ tục hồ sơ kịp thời
để thẩm định phê duyệt giá trị quyết toán công trình hoàn thành để làm cơ sở
hạch toán kế toán; tài sản cố định đƣợc tiếp nhận, chuyển giao từ cơ quan, đơn
vị này sang cơ quan, đơn vị khác số hồ sơ, tài liệu bàn giao không đầy đủ; công
tác quản lý hồ sơ, tài liệu tài sản nhà nƣớc chƣa đƣợc chặt chẽ, còn để thất lạc,
làm mất hồ sơ, tài liệu…; việc theo dõi hạch toán kế toán, tính hao mòn tài sản
nhà nƣớc tại một số đơn vị hành chính nhà nƣớc chƣa đúng với quy định; đối với
một số đơn vị hành chính nhà nƣớc đƣợc đầu tƣ, mua sắm tài sản cố định là máy
móc, trang thiết bị phục vụ công tác; trong quá trình quản lý, sử dụng tài sản
chƣa phát huy hết tính năng, công suất của máy móc thiết bị dẫn đến việc sử
dụng tài sản của Nhà nƣớc kém hiệu quả. Mặt khác, một số máy móc, thiết bị
đƣợc Nhà nƣớc trang bị nhƣng không sử dụng để xuống cấp, hƣ hỏng gây lãng
phí tài sản công…
Thành phố Việt là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của tỉnh Phú Thọ,
là cửa ngõ vùng Tây Bắc, nối giữa các tỉnh miền núi phía Bắc với Thủ đô Hà
Nội; tốc độ tăng trƣởng kinh tế Việt Trì khá hợp lý và toàn diện: Giá trị tăng
thêm năm 2019 (theo giá so sánh 2010) đạt 8,7%; cơ cấu kinh tế ngành công
nghiệp và xây dựng 52,54%, dịch vụ 45,73%, nông, lâm nghiệp và thủy sản
1,73%; giá trị tăng thêm bình quân ngƣời/năm đạt 96,8 triệu đồng; tổng vốn đầu
3
tƣ phát triển toàn xã hội đạt 9.020 tỷ đồng. Các lĩnh vực văn hóa, xã hội đạt
đƣợc nhiều kết quả, góp phần quan trọng vào việc phát triển bền vững, nâng cao
từng bƣớc đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân: Tỷ lệ các tuyến đƣờng
chính đô thị đƣợc chiếu sáng 100%. Do đó lãnh đạo Ủy ban nhân dân (UBND)
thành phố đã luôn đề cao và quan tâm đến công tác quản lý tài sản công trên địa
bàn nói chung và tài sản công của các phƣờng, xã nói riêng.
Thông qua các công tác triển khai kế hoạch và áp dụng các phƣơng pháp
khá tốt nhiều chính sách nhằm quản lý, khai thác tốt tài sản công nhƣ: Luật quản
lý tài sản nhà nƣớc, Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí, Luật đất đai,.. từ
đó đáp ứng đƣợc yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị và phát triển kinh tế - xã
hội của các đơn vị thuộc UBND thành phố và của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Tuy nhiên, thực trạng về công tác quản lý tài sản công của các phƣờng, xã
trên địa bàn thành phố Việt Trì trong những năm qua vẫn còn tồn tại một số bất
cập, hạn chế nhƣ: Việc quản lý, sử dụng một số loại tài sản công chƣa đƣợc
quan tâm đúng mức; ý thức, trách nhiệm của ngƣời trực tiếp quản lý, sử dụng tài
sản công trong các cơ quan, đơn vị còn chƣa cao; năng lực quản lý tài sản công
của cán bộ còn chƣa thực sự sát sao với công việc; cơ chế quản lý, sử dụng tài
chính chƣa đồng bộ; cho nên hiệu quả có mặt còn thấp chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu trong tình hình mới...
Tình hình trên cũng đang là vấn đề thực tiễn cần giải quyết, tƣơng đối nổi
bật, thu hút sự quan tâm của các cấp, các ngành ở thành phố Việt Trì. Chính vì
vậy, nghiên cứu đề tài “Quản lý tài sản công của phường, xã ở thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp của mình nhằm hoàn thiện và tăng
cƣờng các biện pháp, giải pháp trong quản lý tài sản công. Qua đó phát huy tối
đa hiệu quả sử dụng của tài sản công tại các phƣờng, xã ở thành phố Việt Trì
tỉnh Phú Thọ để phục vụ đắc lực cho công cuộc đổi mới, phát triển thành phố
Việt Trì nói riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung.
4
2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu.
* Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trong quản lý
tài sản công của phƣờng, xã ở thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài sản
công trong cơ quan nhà nƣớc tại phƣờng, xã.
- Tập trung đánh giá, làm rõ thực trạng ƣu điểm, hạn chế trong quản lý tài
sản công của phƣờng xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý tài sản công trong
cơ quan nhà nƣớc của phƣờng, xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Quản lý tài sản công của phƣờng, xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Về không gian: Phƣờng, xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Về thời gian:
+ Khảo sát thực trạng quản lý tài sản công của phƣờng, xã ở thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2020
- Về nội dung: Trong tài sản công có rất nhiều loại nhƣng tác giả chỉ tập
trung nghiên cứu về quản lý tài sản công của phƣờng, xã sau khi đã bàn giao cho
đơn vị sử dụng nhƣ: Các công trình xây dựng nhƣ trụ sở làm việc, hội trƣờng ủy
ban, nhà văn hóa khu dân cƣ; các phƣơng tiện, máy móc, trang thiết bị phục vụ
cho phƣờng, xã (máy tính, máy phô tô, máy chiếu….). Tác giả không nghiên
cứu đến các tài sản công khác liên quan nhƣ: Đất đai, quỹ đất 2 và các quỹ đất
công khác.
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu.
4.1. Quan điểm nghiên cứu.
- Tuân thủ quan điểm nghiên cứu đề tài trên cơ sở phép duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê nin.
5
- Tuân thủ tư tưởng tất cả là của dân, do dân và vì dân theo tư tưởng Hồ
Chí Minh.
- Tuân thủ đúng chủ trưởng, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước Việt Nam về đối tượng nghiên cứu.
4.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu.
Trong luận văn này tác giả sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống và
tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn (có so sánh đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn
để tìm ra điểm mới phát triển lý luận và đưa ra giải pháp phù hợp để giải quyết
thực tiễn đạt hiệu quả cao nhất).
4.2.1. Tiếp cận hệ thống.
1. Khái niệm.
Phƣơng pháp hệ thống là cách thức quản lý mọi bộ phận của tổ chức sao
cho toàn bộ tổ chức cùng hƣớng về một mục tiêu chung.
2. Nội dung của phương pháp tiếp cận hệ thống
Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống trong quản lý tài sản công lƣu ý các tổ
chức phân tích các đặc điểm của tài sản, xác định các quá trình hao mòn tài sản
và lƣu giữ những quá trình này ở trong tầm kiểm soát. Vậy để quán triệt quan
điểm trong phƣơng pháp tiếp cận hệ thống. Các đơn vị và các tổ chức cần xây
dựng và áp dụng một hệ thống quản lý chất lƣợng cho tài sản gồm một số bƣớc
quan trọng nhƣ sau :
- Xác định nhu cầu và mong muốn của tài sản mình sử dụng.
- Xây dựng các chính sách, mục tiêu chất lƣợng.
- Xác định quá trình và tránh nhiệm cần thiết để đạt đƣợc các mục tiêu
chất lƣợng.
- Xác định và cung cấp đối với nguồn lực cần thiết để đạt đƣợc các mục
tiêu chất lƣợng của tài sản.
- Áp dụng các phƣơng pháp này để xác định hiệu lực và hiệu quả của mỗi
quá trình sử dụng tài sản.
4.2.2. Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tế.
Các tài sản sau khi đƣa và sử dụng tại các UBND phƣờng, xã đều có quy
6
định riêng và cách thức sử dụng theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất. Trên lý thuyết
là thời gian, phƣơng thức, hƣớng dẫn sử dụng. Theo thông tƣ, nghị định và quy
định của Nhà nƣớc. Thực tế sử dụng theo chế quy chế, nguyên tắc quản lý, sử
dụng của từng cơ quan, đơn vị.
4.3. Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng 03 phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu chính.
4.3.1. Phương pháp phân tích, thống kê
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để mô tả thực trạng tài sản công và tình
hình biến động, quản lý và sử dụng tài sản công tại các phƣờng, xã của UBND
thành phố Việt Trì. Các chỉ tiêu của phƣơng pháp này đƣợc đƣa vào phân tích
bao gồm: Số tuyệt đối, số bình quân, số tƣơng đối.
* Chọn địa điểm điều tra
Các phƣờng, xã của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Tập trung phƣờng
Tiên Cát, xã Trƣng Vƣơng để nghiên cứu. Đây là hai đơn vị quản lý, sử dụng
nhiều tài sản công đại diện cho khối phƣờng, xã của thành phố Việt Trì, Phƣờng
Tiên Cát là một trong những phƣờng trọng điểm của thành phố. Xã Trƣng
Vƣơng là xã mà tác giả đang viết báo cáo, cũng là một trong các xã phát triển
của thành phố Việt Trì và đang phấn đấu thành phƣờng trong năm 2021.
Bảng 1. Bảng chỉ tiêu của 2 đơn vị
( Phƣờng Tiên Cát, Xã Trƣng Vƣơng)
Chỉ tiêu
STT
Đơn vị
tính
ha
Phƣờng
Tiên Cát
355,58
Xã Trƣng
Vƣơng
578,05
1
Tổng diện tích.
2
Tổng dân số.
Khẩu
16.654
8.675
3
Tổng số hộ.
Hộ
16.654
2.569
4
Diện tích trụ sở làm việc.
m²
500
838
5
Diện tích hội trƣờng (Trung
tâm học tập cộng đồng).
m²
450
410
6
Máy photo.
Cái
01
01
7
Máy tính.
Cái
30
25
8
Máy in.
Cái
30
24
7
9
Máy scan.
Cái
01
01
10
Máy chiếu.
Cái
0
01
11
Máy điều hoà nhiệt độ.
cái
25
29
4.3.2. Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để phân tích sự biến động của tài sản
công thuộc các cơ quan trực thuộc UBND Thành phố Việt Trì qua các năm nhƣ:
biến động của số lƣợng từng loại tài sản qua các năm, biến động của cơ cấu tài
sản giữa các phƣờng, xã…; từ đó đƣa ra nhận xét, đánh giá về số lƣợng, chất
lƣợng tài sản, trình độ quản lý, việc mua sắm trang bị tài sản của các cơ quan,
đơn vị.
- So sánh tài sản của từng cơ quan, đơn vị qua các năm (so sánh theo thời gian).
- So sánh biến động của cơ cấu tài sản giữa các đơn vị của UBND thành phố
quản lý.
- So sánh kết quả quản lý, sử dụng tài sản công qua các năm.
- Chọn đối tượng điều tra.
Số lƣợng cán bộ công chức phƣờng, xã.
Bảng 2. Bảng đối tƣợng điều tra của 2 đơn vị
( Phƣờng Tiên Cát, Xã Trƣng Vƣơng)
STT
Đối tƣợng điều tra
1
2
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
Lãnh đạo quản lý
Cán bộ quản lý
Đơn vị sử dụng
Bí thƣ
Phó BT thƣờng trực
Phó bí thƣ kiêm chủ tịch
Phó chủ tịch HĐND
Phó CT UBND
CT MTTQ
CT phụ nữ
CT nông dân
CT hội CCB
BT đoàn thanh niên
Quân sự
CB CC văn phòng – thống kê
Phƣờng
Tiên Cát
1
1
Xã Trƣng
Vƣơng
1
1
1
1
1
1
2
1
1
0
1
1
1
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
8
3.13
3.14
3.15
3.16
3.17
3.18
CB CC tƣ pháp – hộ tịch
CB CC tài chính – kế toán
CC CC văn hóa – xã hội
CC CB địa chính xây dựng
Các tổ chức chính trị khác
Khác
2
2
2
2
5
2
2
2
2
4
Tác giả chọn 01 phƣờng và 01 xã để thấy rằng số lƣợng cán bộ có sự chênh
lệch do phƣờng Tiên Cát là phƣờng loại 1 nên có 02 PCT UBND phƣờng (01 phó chủ
tịch phụ trách kinh tế, 01 PCT phụ trách văn hoá) còn số lƣợng công chức biên chế là
nhƣ nhau.
4.3.3. Phương pháp chuyên gia.
Đƣợc dùng để tham vấn ý kiến chuyên gia chuyên sâu về vấn đề nghiên
cứu. Các chuyên gia đƣợc hỏi ý kiến là các cán bộ lãnh đạo ngành, các cán bộ
công tác lâu năm trong quản lý tài sản công, các cá nhân, điển hình tiên tiến
trong nghiệp. Những ý kiến chuyên gia đƣợc tổng hợp lại đã giúp tác giả phát
hiện vấn đề nghiên cứu và phân tích để rút kết quả khảo sát và đề ra các giải
pháp hoàn thiện.
5. Đóng góp mới của luận văn.
5.1. Về mặt lý luận và học thuật .
Về lý luận và học thuật luận văn cố gắng hệ thống hóa và làm rõ nội
hàm và bản chất quản lý tài sản công ở phƣờng, xã ở thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ.
5.2. Về mặt thực tiễn.
Cung cấp các giải pháp mới có tính khoa học, để nâng cao hiệu quả quản
lý tài sản công của phƣờng, xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ nói riêng và
các phƣờng, xã nói chung trên phạm vi cả nƣớc.
Đề tài đã đánh giá đúng thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công của
phƣờng, xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ bao gồm các nội dung sau: Bàn
gia tài sản sau khi xây dựng xong; quy chế sử dụng vận hành công trình (Tài
sản); mở sổ theo dõi kế toán các biến động trong quá trình sử dụng; duy tu bảo
9
dƣỡng, sửa chữa; điều chuyển, bảo hành, thanh lý; kiểm kê và kê khai tài sản
hàng năm; kiểm tra, giám sát. Luận văn đã đề xuất các giải pháp để nâng cao
hiệu quản lý tài sản công của phƣờng, xã nhƣ: Cải tiến hình thức bàn giao tài sản
công; đổi mới quy chế vận hành sử dụng tài sản công; đổi mới cách thức mở sổ
theo dõi biến động tài sản công; đổi mới hình thức quản lý duy tu, bảo dƣỡng
hàng năm; đổi mới hình thức bảo hành, thanh lý, tài sản công; đổi mới công tác
kiểm kê. Đồng thời, kết quả nghiên cứu còn là cơ sở để các nhà quản lý hoạch
định chính sách thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập tham khảo và đề ra các
chính sách cho phù hợp với điều kiện thực tế của phƣờng, xã.
6. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc bố cục thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý tài sản công của phƣờng, xã và kinh
nghiệm thực tiễn.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý tài sản công của phƣờng xã ở thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài sản công của phƣờng
xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
10
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG CỦA PHƢỜNG,
XÃ VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài sản công của phƣờng, xã.
1.1.1. Một số khái niệm.
Quản lý nhà nƣớc là cơ quan nhà nƣớc hữu trách sử dụng bộ máy nhân lực,
công cụ của mình để thực hiện chức năng quản lý theo luật định.
+ Khái niệm tài sản công trong cơ quan hành chính Nhà nước.
Tài sản công (TSC) theo Luật số: 15/2017/QH14, ngày 21 tháng 6 năm
2017 và nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày ngày 26 tháng 12 năm 2017 tài sản
công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu và thống
nhất quản lý, bao gồm: Tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch
vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết
cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản đƣợc xác lập
quyền sở hữu toàn dân; tài sản công tại doanh nghiệp; tiền thuộc ngân sách nhà
nƣớc, các quỹ tài chính nhà nƣớc ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nƣớc;
đất đai và các loại tài nguyên khác..
Để nhận biết và có các biện pháp quản lý có hiệu quả, tài sản công đƣợc
phân loại theo các tiêu thức nhƣ sau:
a. Phân loại theo công dụng của tài sản
Theo cách phân loại này, tài sản công đƣợc chia thành 04 nhóm chính: Đất
công; pác công trình xây dựng (Trụ sở, nhà làm việc); phƣơng tiện đi lại; máy móc
thiết bị (sơ đồ 1.1).
Đất công
Tài sản công
Các công trình
xây dựng
(Trụ sở, nhà
làm việc)
Phƣơng
tiện đi lại
Máy móc ,
thiết bị và
các phƣơng
tiện khác.
Sơ đồ 1.1. Phân loại tài sản công theo công dụng của tài sản
(Nguồn: Giáo trình tài chính công- Học viện Tài chính)
11
* Đất công bao gồm:
Quỹ đất 2, quyền sử dụng đất trụ sở làm việc, đất thuộc các dịch vụ công
cộng, quyền sử dụng đất của các nhà văn hoá khu dân cƣ, quỹ đất công ịch và
một số loại đất khác.
* Các công trình xây dựng:
- Trong khuân viên đất: Là tổng diện tích đất do cơ quan hành chính, đơn
“vị sự nghiệp và các tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng đƣợc Nhà nƣớc giao
nhận chuyển nhƣợng hoặc do tiếp quản từ chế độ cũ đƣợc xác lập sở hữu nhà
nƣớc theo quy định của Pháp luật.”
- Nhà gồm có: Trụ sở, nhà làm việc là nhà cửa, vật kiến trúc và công trình
xây dựng khác gắn liền với đất
“
- Nhà công sở: là nhà cửa, vật kiến trúc và công trình xây dựng khác gắn
liền với đất. Nhà công sở bao gồm: Nhà công sở ở Trung ƣơng và địa phƣơng,
công sở phục vụ công (bệnh viện, trƣờng học, nhà thi đấu, phòng thí nghiệm…),
cơ quan nghiên cứu, báo chí, phát thanh truyền hình của Nhà nƣớc…; nhà công
sở bao gồm các bộ phận: Bộ phận làm việc, bộ phận công cộng và kỹ thuật, bộ
phận phụ trợ và phục vụ. Vật kiến trúc gồm: giếng khoan, giếng đào, sân chơi,
hệ thống cấp thoát nƣớc...”
* Phƣơng tiện đi lại bao gồm:
“
- Xe ô tô gồm: Xe từ 16 chỗ ngồi trở xuống; xe chở khách; xe ô tô tải; xe
ô tô chuyên dùng nhƣ: Xe cứu thƣơng, xe cứu hoả, xe chở tiền, xe phòng chống
dịch, xe phòng chống lụt bão, xe hộ đê ....”
- Xe máy.
- Tàu, xuồng, ca nô.
* Máy móc, thiết bị và các tài sản khác bao gồm:
“
- Máy móc, thiết bị là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị trang bị cho cán
bộ, công chức để làm việc và phục vụ hoạt động của cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp nhƣ: Máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, thiết bị truyền dẫn, dây
truyền công nghệ, máy chiếu những máy móc đơn lẻ...”
“
- Thiết bị, dụng cụ quản lý là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác
- Xem thêm -