Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn hà nội...

Tài liệu Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn hà nội

.PDF
204
84
110

Mô tả:

ii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ ................................................................. vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Giới thiệu luận án ...............................................................................................1 2. Lý do chọn đề tài.................................................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án ......................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................6 6. Những đóng góp mới của luận án .....................................................................6 7. Bố cục của luận án ..............................................................................................7 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................8 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu về đề tài......................................................8 1.1. 1.Các nghiên cứu nước ngoài ..........................................................................8 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .........................................................................11 1.2. Tổng quan về DNNVV ..................................................................................15 1.2.1. Sự phát triển của DNNVV ở Việt Nam ......................................................15 1.2.2. Tình hình phát triển của DNNVV trên địa bàn Hà Nội ..............................18 1.2.3. Cơ cấu DNNVV Hà Nội .............................................................................19 CHƯƠNG 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........................................................................24 2.1. Khái quát về DN nhỏ và vừa ........................................................................24 2.1.1. Định nghĩa về DN nhỏ và vừa ....................................................................24 2.1.2. Đặc trưng của DNNVV ..............................................................................26 2.1.3. Đặc trưng vốn và quản lý TC......................................................................27 2.2. Khung lý thuyết và khái niệm về Quản lý tài chính doanh nghiệp ..........28 iii 2.3. Nội dung cơ bản của quản lý tài chính ........................................................30 2.3.1.Lựa chọn cơ hội ĐT .....................................................................................30 2.3.2.Tổ chức huy động vốn .................................................................................33 2.3.3.Quản lý và hạch toán chi phí .......................................................................34 Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội 2.3.4.Phân phối lợi nhuận và tái ĐT .....................................................................35 2.3.5. Phân tích và hoạch định tài chính ...............................................................36 2.4. Đánh giá kết quả quản lý tài chính ..............................................................37 2.4.1.Các chỉ tiêu thanh khoản – Phản ánh năng lực thanh toán ..........................38 2.4.2.Các chỉ tiêu hoạt động – Phản ánh năng lực kinh doanh .............................41 2.4.3.Các chỉ tiêu cân nợ - phản ánh về năng lực cân đối vốn .............................44 2.4.4.Các tỷ số lợi nhuận – Phản ánh năng lực thu lợi .........................................46 2.5 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu.................................................................48 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................51 3.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................51 3.1.1. Thang đo .....................................................................................................51 3.1.2. Chọn mẫu ....................................................................................................53 3.1.3. Làm sạch và mã hóa dữ liệu .......................................................................54 3.2. Kỹ thuật phân tích dữ liệu ............................................................................55 3.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .............................................................55 3.2.2. Hệ số tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính .....................................56 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................................58 4.1. Tổng quát về số liệu nghiên cứu:..................................................................58 4.2. Phân tích độ tin cậy và sự phù hợp của thang đo .......................................61 4.3. Phân tích thống kê mô tả ..............................................................................63 4.3.1 Lựa chọn cơ hội ĐT .....................................................................................63 4.3.2 Tổ chức huy động vốn .................................................................................69 4.3.3 Quản lý chi phí và hạch toán chi phí ...........................................................74 4.3.4 Phân phối lợi nhuận và tái ĐT .....................................................................83 4.3.5 Hoạch định và phân tích TC ........................................................................88 iv 4.3.6. Năng lực thanh toán ..................................................................................101 4.3.7. Năng lực kinh doanh .................................................................................103 4.3.8. Năng lực cân đôi vốn ................................................................................105 4.3.9. Năng lực thu lợi ........................................................................................106 Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội 4.4. Phân tích hồi quy tương quan ....................................................................108 4.4.1. Phân tích hồi quy tương quan với biến phụ thuộc là năng lực thanh toán109 4.4.2. Phân tích hồi quy tương quan với biến phụ thuộc là năng lực kinh doanh .............................................................................................................................112 4.4.3. Phân tích hồi quy tương quan với biến phụ thuộc là năng lực cân đối vốn .............................................................................................................................114 4.4.4. Phân tích hồi quy tương quan với biến phụ thuộc là năng lực thu lợi ......116 4.5. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu ..............................................................119 4.5.1. Những kết quả nghiên cứu chính từ phân tích thống kê mô tả .................119 4.5.2. Những kết quả nghiên cứu chính từ phân tích hồi quy.............................122 CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI .....................................................................124 5.1. Quan điểm cơ bản trong việc hoàn thiện quản lý TC của các DNNVV .124 5.1.1. Hoàn thiện quản lý tài chính của các DNNVV cần tuân thủ các quy định của pháp luật .......................................................................................................124 5.1.2. Hoàn thiện quản lý tài chính của các DNNVV cần thực hiện ngay, thường xuyên và vừa đảm bảo tính kế thừa vừa thống nhất trong ngắn hạn và dài hạn.125 5.1.3. Thực hiện hoàn thiện một cách đồng bộ các nội dung quản lý tài chính và theo hướng có ưu tiên .........................................................................................125 5.2. Quan điểm về kết quả quản lý TC của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội ...126 5.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý TC của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội .....128 5.3.1. Cải thiện năng lực thanh toán: ..................................................................130 5.3.2. Cải thiện năng lực kinh doanh: .................................................................131 5.3.3. Cải thiện năng lực cân đối vốn: ................................................................131 5.3.4. Cải thiện năng lực thu lợi: ........................................................................132 v  (1)Thực hiện tốt công tác Quản lý chi phí và hạch toán chi phí ................132  (2) Quản lý tốt công tác tổ chức huy động vốn ..........................................134  (4) Thực hiện tốt Phân phối lợi nhuận và tái đầu tư ..................................137 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................140 Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội 1.Kết luận ............................................................................................................140 2. Hạn chế của luận án và các khuyến nghị cho nghiên cứu tiếp theo ..........143 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...............................................................145 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU...................................................146 PHỤ LỤC ...............................................................................................................152 vi Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nghĩa của ký hiệu Σ Tổng, phép tỉnh tổng CK Chứng khoán ĐT Đầu tư DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa LS Lãi suất NH Ngân hàng CP Công ty cổ phần CT Công ty TC Tài chính VV Vốn vay VLĐ Vốn lưu động BCTC Báo cáo tài chính CKV Hệ số Chu kỳ, vòng quay của vốn (lần/năm) TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn QLTC Quản lý Tài chính HQTC Hiệu quả Tài chính HQĐT Hiệu quả đầu tư DNTN Doanh nghiệp tư nhân VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt nam TCKT Tài chính –Kế toán SXKD Sản xuất kinh doanh vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Bảng biểu: Bảng 1.1: Số lượng DNNVV đang hoạt động ở Việt Nam tại thời điểm 31/12/2009 Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội (theo quy mô lao động) .............................................................................................16 Bảng 1.2: Số DNNVV đang hoạt động tại thời điểm 12/2010 phân theo quy mô vốn và theo địa phương ....................................................................................................18 Bảng 1.3: Địa phương có trên 3.000 DN ĐKKD giai đoạn 2000 – 2007 .................19 Bảng 2.1: Các định nghĩa DNNVV tại các nước Châu Á .........................................25 Bảng 4.1: Phân tổ loại hình doanh nghiệp trong mẫu điều tra ..................................58 Bảng 4.2 : Phân tổ các DNNVV theo loại hình DN, loại hình KD và quy mô vốn..59 Bảng 4.3 : Phân tổ các DNNVV theo loại hình doanh nghiệp, loại hình kinh doanh và quy mô nhân sự ....................................................................................................60 Bảng 4.4 : Ra quyết định ĐT của chủ doanh nghiệp ................................................64 Bảng 4.5 : Lập dự án ĐT ...........................................................................................65 Bảng 4.6 : Ý kiến của Ban TC về quyết định ĐT .....................................................65 Bảng 4.7 : Xem xét thời gian thu hồi vốn .................................................................66 Bảng 4.8 : Sử dụng NPV ...........................................................................................67 Bảng 4.9 : Sử dụng IRR ............................................................................................68 Bảng 4.10 : Sử dụng PI .............................................................................................69 Bảng 4.11 : DN sử dụng vốn chủ sở hữu ..................................................................70 Bảng 4.12 : DN thường vay vốn người thân, bạn bè ................................................70 Bảng 4.13 : DN thường vay vốn với lãi suất cao ......................................................71 Bảng 4.14 : DN thường vay vốn từ ngân hàng .........................................................72 Bảng 4.15 : DN thường vay vốn từ nhân viên ..........................................................72 Bảng 4.16 : DN thường vay vốn từ nguồn vốn ưu đãi ..............................................73 Bảng 4.17 : DN thường vay vốn từ Công ty thuê mua TC .......................................73 Bảng 4.18 : DN thường huy động vốn từ Liên doanh liên kết..................................74 Bảng 4.19 : Chủ DN ghi chép các giao dịch kinh doanh ..........................................75 Bảng 4.20 : Chủ DN lập báo cáo TC và bảng cân đối kế toán .................................75 viii Bảng 4.21 : Bộ phận TC (kế toán) ghi chép các giao dịch kinh doanh ....................76 Bảng 4.22 : Bộ phận TC (kế toán) lập báo cáo TC và bảng cân đối kế toán ............76 Bảng 4.23 : DN sử dụng máy tính trong quản lý và hạch toán chi phí .....................77 Bảng 4.24 : Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí ..............................78 Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội Bảng 4.25 : Phân loại chi phí theo công dụng cụ thể của chi phí trong sản xuất .....79 Bảng 4.26 : Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí và tình hình tăng giảm sản lượng hàng hóa, doanh thu dịch vụ cung cấp .....................................................80 Bảng 4.27 : Phân loại chi phí theo phương pháp phân bổ chi phí vào giá thành ......81 Bảng 4.28 : Tình hình lập các bảng báo cáo TC ở các loại hình DNNVV ...............81 Bảng 4.29 : Phân phối lợi nhuận sau thuế - Trả tiền vi phạm pháp luật ...................84 Bảng 4.30 : Phân phối lợi nhuận sau thuế - chia lãi ..................................................84 Bảng 4.31 : Phân phối lợi nhuận sau thuế - trích lập quỹ khen thưởng ....................85 Bảng 4.32 : Phân phối lợi nhuận sau thuế - trích lập quỹ dự phòng TC ...................85 Bảng 4.33 : Phân phối lợi nhuận sau thuế - trích lập quỹ ĐT phát triển ..................86 Bảng 4.34 : Phân phối lợi nhuận sau thuế - trích nộp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc ...................................................................................................................................87 Bảng 4.35 : Phân phối lợi nhuận sau thuế - chia lãi cổ phần ....................................87 Bảng 4.36: Tình hình sử dụng các loại phân tích TC ...............................................89 Bảng 4.37: Tình hình sử dụng các loại các loại tỷ số vào trong phân tích TC .........91 Bảng 4.38: Mục tiêu Lập kế hoạch TC .....................................................................95 Bảng 4.39: Tình hình Lập kế hoạch ngân sách .........................................................98 Bảng 4.40: Khả năng trả các khoản nợ đáo hạn ......................................................101 Bảng 4.41: Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành của DN ......................................102 Bảng 4.42: Vốn lưu động ròng của DN ..................................................................102 Bảng 4.43: Tỷ số khả năng thanh toán nhanh của DN ............................................103 Bảng 4.44: Tỷ số vòng quay hàng tồn kho .............................................................103 Bảng 4.45: Kỳ thu tiền bình quân ...........................................................................104 Bảng 4.46: Kết quả sử dụng toàn bộ tài sản ở mức cao ..........................................104 Bảng 4.47: Tỷ số nợ của DN được duy trì ở mức hợp lý........................................105 ix Bảng 4.48: Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời ở mức cao ...................................105 Bảng 4.49: Tỷ số khả năng thanh toán nhanh ở mức cao .......................................106 Bảng 4.50: ROA của doanh nghiệp ........................................................................106 Bảng 4.51: ROE của doanh nghiệp .........................................................................107 Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội Bảng 4.52: Khả năng sinh lời của DN ....................................................................107 Bảng 4.53: Phân tích hồi quy tương quan với biến phụ thuộc là năng lực thanh toán .................................................................................................................................110 Bảng 4.54: Phân tích hồi quy tương quan với biến phụ thuộc là năng lực kinh doanh .................................................................................................................................112 Bảng 4.55: Phân tích hồi quy tương quan với biến phụ thuộc là năng lực cân đối vốn ...........................................................................................................................115 Bảng 4.56: Phân tích hồi quy tương quan với biến phụ thuộc là năng lực thu lợi .117 Bảng 4.57: Thống kê các DN theo số lượng chỉ tiêu đạt kết quả QLTC ..............121 Bảng 4.58: Tổng hợp các mô hình hồi quy thu được ..............................................122 Bảng 5.1: DN đạt kết quả QLTC theo số lượng chỉ tiêu.......................................128 Biểu đồ: Biểu đồ 1.1: DN phân bố theo ngành ........................................................................20 Biểu đồ 1.2: Loại hình DN trong điều tra .................................................................21 Biểu đồ 1.3: DN trong điều tra theo tuổi của DN .....................................................21 Biểu đồ 1.4: 10 khó khăn cản trở DNNVV (Đơn vị tính: %) ...................................22 Biểu đồ 4.1: Tình hình lập kế hoạch TC .................................................................100 Biểu đồ 4.2: Tình hình lập báo cáo TC ...................................................................100 Biểu đồ 4.3: Tình hình đối chiếu kết quả kinh doanh thực tế với lập kế hoạch .....101 1 MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu luận án DN nhỏ và vừa có một tầm quan trọng đặc biệt trong sự phát triển kinh tế xã Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội hội và quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Ý tưởng nghiên cứu về hoạt động quản lý tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần cải thiện tình hình tài chính của họ đã hình thành và được tác giả tiến hành nghiên cứu từ năm 2009. Trong đó, năm yếu tố chính đối với quá trình quản lý tài chính nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp (tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu): lựa chọn cơ hội đầu tư, tổ chức huy động vốn, quản lý chi phí và hạch toán chi phí, phân tích tài chính và hoạch định tài chính, phân phối lợi nhuận và tái đầu tư. Để đánh giá kết quả quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa, tác giả xem xét mối quan hệ và ảnh hưởng của 5 yếu tố trên đến 4 nhóm phương diện là (1) các chỉ tiêu thanh khoản (đánh giá năng lực thanh toán), (2) các chỉ tiêu hoạt động (đánh giá năng lực kinh doanh), (3) các chỉ tiêu cân nợ (đánh giá năng lực cân đối vốn), và (4) các chỉ số về lợi nhuận (đánh giá năng lực thu lợi). Luận án được hoàn thành năm 2014 với kết cấu 5 chương, 205 trang. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý tài chính của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội, Luận án đã đề xuất 4 mô hình quản lý tài chính cho các DNNVV trên địa bàn hà Nội như sau: Đối với DNNVV yếu về năng lực thanh toán: Năng lực thanh toán = 0.109 + 0.216 * Lựa chọn cơ hội đầu tư + 0.171 * Tổ chức huy động vốn + 0.245 * Quản lý chi phí và hạch toán chi phí + 0.196 * Phân phối lợi nhuận và tái đầu tư + 0.096 * Phân tích và hoạch định tài chính Đối với DNNVV yếu về năng lực kinh doanh: Năng lực kinh doanh = 0.578 + 0.044 * Lựa chọn cơ hội đầu tư + 0.283 * Tổ chức huy động vốn + 0.282 * Quản lý chi phí và hạch toán chi phí + 0.132 * Phân phối lợi nhuận và tái đầu tư + 0.095 * Phân tích và hoạch định tài chính Đối với DNNVV yếu về năng lực cân đối vốn: 2 Năng lực cân đối vốn = 0.158 + 0.151 * Lựa chọn cơ hội đầu tư + 0.238 * Tổ chức huy động vốn + 0.045 * Quản lý chi phí và hạch toán chi phí + 0.263 * Phân phối lợi nhuận và tái đầu tư + 0.283 * Phân tích và hoạch định tài chính Đối với DNNVV yếu về năng lực cân đối vốn: Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội Năng lực thu lợi = -0.099 + 0.086 * Lựa chọn cơ hội đầu tư + 0.0008 * Tổ chức huy động vốn + 0.407 * Quản lý chi phí và hạch toán chi phí + 0.269 * Phân phối lợi nhuận và tái đầu tư + 0.133 * Phân tích và hoạch định tài chính 2. Lý do chọn đề tài Với sự gia tăng liên tục về số lượng và hoạt động ngày càng hiệu quả, các DN nhỏ và vừa góp phần quan trọng với sự tăng trưởng của nền kinh tế cũng như giải quyết các vấn đề khác của xã hội. Tính chung trong cả nước, DNNVV chiếm 97% tổng số doanh nghiệp. Sự phát triển nhanh chóng của các DNNVV trong thời gian qua đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm và đóng góp cho ngân sách nhà nước. Nghị quyết số 22/CP ngày 05/05/2010 của chính phủ về việc trợ giúp phát triển DN nhỏ và vừa có nhấn mạnh “DN nhỏ và vừa có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội, chiếm khoảng 97% tổng số DN đăng ký thành lập, là khu vực DN có vai trò rất quan trọng trong tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, huy động các nguồn lực xã hội cho ĐT phát triển và đóng góp vào ngân sách nhà nước. Các DN nhỏ và vừa có vốn ĐT ban đầu tuy không lớn nhưng được hình thành và phát triển rộng khắp ở cả thành thị và nông thôn, ở hầu hết các ngành nghề, lĩnh vực; là khu vực khai thác và huy động các nguồn lực, tiềm năng, tạo cơ hội cho đông đảo dân cư có thể tham gia ĐT và tạo ra một thị trường cạnh tranh lành mạnh hơn”. Cuộc tổng điều tra do Bộ Kế hoạch và đầu tư tiến hành tổng điều tra DN nhỏ và vừa ở 30 tỉnh, thành phố phía bắc. Trong tổng số 32.225 DN có 66,95% DN khó khăn về TC [12]. Đây là vấn đề lớn cần được nghiên cứu ở các phương diện khác nhau. 3 Các DN nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện đang phải đối mặt với nhiều khó khăn nghiêm trọng như thiếu vốn để mở rộng, đổi mới trang thiết bị và công nghệ, năng suất thấp; thiếu kinh nghiệm về marketing, quản lý sản xuất, và quản lý TC; môi trường cạnh tranh gay gắt. Trong số những khó khăn, thiếu nguồn lực TC và kinh Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội nghiệm quản lý TC hiện là một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất. Quản lý TC kém kết quả có thể gây ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận và kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Ngược lại, hoàn thiện quản lý TC sẽ giúp DN nhỏ và vừa có thể được khắc phục những khó khăn và tăng lợi nhuận. Trên thực tế, hầu hết các DN nhỏ và vừa rất khó nhận được các khoản vay từ các Ngân hàng thương mại bởi vì các ngân hàng cho rằng lợi nhuận của các DN nhỏ và vừa khó bù đắp được những rủi ro cho vay. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có bất kỳ nghiên cứu nào nghiên cứu quản lý TC của các DN nhỏ và vừa tại Việt Nam trên phương diện quản lý doanh nghiệp. Đương nhiên, nghiên cứu TC và thị trường TC- khách hàng thì các ngân hàng đều có báo cáo hàng năm, nhưng chỉ mang tính tổng quát/ ngành nghề mà chưa đi sâu vào tìm hiểu bản chất bên trong của vấn đề. Thiếu kiến thức và năng lực về quản lý TC cộng với môi trường kinh doanh có sự cạnh tranh gay gắt, các DN nhỏ và vừa thường gặp các vấn đề nghiêm trọng liên quan đến TC. Bất kể người quản lý là chủ sở hữu hoặc người được thuê quản lý, nếu các quyết định TC chưa hợp hợp lý sẽ gây ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, lợi nhuận của DN nhỏ và vừa có thể bị tổn thất vì quản lý TC kém hiệu quả. DN nhỏ và vừa thường không thành công do thiếu kiến thức về quản lý TC. Hơn nữa, thiếu khả năng huy động vốn khiến các DN nhỏ và vừa phải dựa quá nhiều vào vốn chủ sở hữu và duy trì tính thanh khoản cao; những đặc điểm này cũng ảnh hưởng đến TC của DN nhỏ và vừa. Thủ đô Hà Nội, là trung tâm văn hóa, chính trị, kinh tế của cả nước. Theo số liệu thống kê, tại thời điểm 12/2010, số DN nhỏ và vừa trên địa bàn thủ đô Hà Nội phân theo quy mô vốn dưới 50 tỷ đồng là 60.122 trên tổng số 225.469 doanh nghiệp, chiếm 26,67% tổng số DN trên địa bàn cả nước. Nhưng tính đến cùng thời kỳ năm 2012 số DN dạng này trên địa bàn TP. Hà Nội là 60.017, giảm so với cùng 4 kỳ năm 2010 [36]. Mặc dù có lý do khó khăn về suy thoái kinh tế chung của thế giới, nhưng với việc GDP tăng trưởng dương cùng với việc Việt Nam nằm trong nhóm các nước đang có đà tăng trưởng thì việc sụt giảm này là một vấn đề cần được xem xét nghiêm túc.. Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội Các DNVVN có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia, đặc biệt đối với quốc gia đang phát triển như Việt nam. Chiếm 97% doanh nghiệp, đóng góp hơn 40% GDP, DNVVN ở Việt nam đã và đang đứng trước rất nhiều khó khăn trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu và tái cấu trúc nền kinh tế. Một trong những khó khăn lớn là năng lực quản lý tài chính và tình hình tài chính còn hạn chế. Do vậy, một nghiên cứu chuyên sâu về quản lý tài chính của các DNNVV sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước có được những đánh giá khách quan và chính xác về tình hình quản lý tài chính hiện tại của các DNNVV, từ đó đưa ra các giải pháp và khuyến nghị hữu ích. Thực trạng các DN nhỏ và vừa Việt Nam còn có các hạn chế trong quản lý, đặc biệt là Quản lý tài chính. Các hạn chế trong quản lý tài chính là một trong các nguyên nhân khiến hầu hết các DN nhỏ và vừa rất khó nhận được các khoản vay từ các Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, các nghiên cứu chuyên sâu về quản lý tài chính các DNNVV trên thế giới hầu hết đều đề cập đến quản lý tài chính trong một mối quan hệ với các biến số khác của chính DNNVV. Ví dụ, nghiên cứu về mối quan hệ giữa các biến công nghệ đến hiệu quả hoạt động tài chính, bằng cách xây dựng chỉ số hiệu quả hoạt động tài chính (So Young Soh et all, 2009), hay nghiên cứu về tác động của việc tiếp cận các dịch vụ tài chính đến hoạt động tài chính của DNVVN trong ngành thủy sản ở các nước châu Phi (John Linton et all, 2012), Michael Peer et all (1998) lại nghiên cứu ảnh hưởng của việc thẩm định dự án đến hiệu quả hoạt động của các DNVVN ở Anh. Với các lý do trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu “Quản lý Tài chính của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội” làm đề tài luận án Tiến sỹ. 5 3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Mục tiêu chung: nghiên cứu này tập trung vào nghiên cứu tác động của yếu tố định tính đến kết quả quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội Hà Nội Mục tiêu cụ thể: Đề tài thực hiện với 3 mục tiêu cụ thể  Điều tra và mô tả thực tiễn quản lý tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội trên 5 nội dung (Lựa chọn cơ hội đầu tư, Tổ chức huy động vốn, Quản lý chi phí và hạch toán chi phí, Phân phối lợi nhuận và tái đầu tư, Phân tích và hoạch định tài chính).  Nghiên cứu tác động của các nhân tố trong quản lý tài chính đến kết quả quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội.  Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội. Câu hỏi nghiên cứu: Câu hỏi 1: Các DNNVV trên địa bàn Hà Nội đang quản lý tài chính như thế nào? Câu hỏi 2: Các nội dung quản lý tài chính có mối liên hệ gì tới kết quả quản lý tài chính? Câu hỏi 3: Các nội dung quản lý tài chính có tác động như thế nào tới kết quả quản lý tài chính? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Phù hợp với mục tiêu nêu trên, đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận án:  Đối tượng nghiên cứu của luận án là quản lý TC của các DN nhỏ và vừa. Trong đó, năm yếu tố chính đối với quá trình quản lý TC nhằm đạt được mục tiêu của DN (tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu) được tập trung phân tích qua các số liệu thực tiễn: lựa chọn cơ hội ĐT, tổ chức huy động vốn, quản lý chi phí và 6 hạch toán chi phí, phân tích TC và hoạch định TC, phân phối lợi nhuận và tái ĐT.  Phạm vi nghiên cứu: luận án nghiên cứu các DN nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội. Tất cả các DN nhỏ và vừa bao gồm công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và các DN tư nhân có ít hơn 300 người lao động và tổng vốn dưới 100 tỷ Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội đồng là đối tượng trong nghiên cứu này. Các công ty lớn, công ty ĐT nước ngoài, công ty liên doanh và DN nhà nước, công ty TNHH một thành viên không nằm trong nghiên cứu này.  Thời điểm nghiên cứu, tác giả thống kê số liệu từ tháng 12 năm 2010 đến tháng 12 năm 2012. 5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp dữ liệu thứ cấp được sử dụng để kiểm tra các đặc điểm tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các chỉ số có được từ báo cáo tài chính. Các báo cáo tài chính có sẵn từ Cục thuế Hà Nội và trực tiếp từ các doanh nghiệp.  Phương pháp định lượng: bảng câu hỏi được sử dụng để điều tra hơn 300 doanh nghiệp (phụ trách tài chính hoặc giám đốc doanh nghiệp) rút ra từ danh sách các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại 16 quận (huyện) của Hà Nội.  Dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng máy tính và các thống kê trên phần mềm SPSS (là phần mềm máy tính chính sử dụng trong phân tích dữ liệu). Trong các phân tích dữ liệu, nghiên cứu này áp dụng cả thống kê mô tả và suy luận. Mô tả kỹ thuật thống kê sẽ được áp dụng để mô tả phương thức quản lý tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong mẫu. Các kỹ thuật suy luận thống kê như phân tích hai chiều để đo sự liên kết, phân tích hai chiều để thử nghiệm sự khác biệt, phân tích nhân tố, và phân tích hồi quy sẽ được áp dụng để kiểm tra giả thuyết nghiên cứu. 6. Những đóng góp mới của luận án Với mục tiêu như trên, khi hoàn thành, luận án sẽ đóng góp những nội dung sau:  Hệ thống hóa các nghiên cứu trước đó về quản lý TC của các DN nhỏ và vừa. 7  Nêu thực trạng quản lý TC của DN nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội. Phân tích các khía cạnh TC và thực tiễn quản lý TC của các DN nhỏ và vừa.  Phân tích dữ liệu và mô tả mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố quản lý TC Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội đến kết quả quản lý tài chính của DN nhỏ và vừa trên địa bàn thủ đô.  Xây dựng mô hình quản lý tài chính cho các DN nhỏ và vừa trên địa bàn thủ đô. 7. Bố cục của luận án Với mục tiêu và phương pháp nghiên cứu như trên, ngoài phân Mở đầu và Kết luận, Luận án được bố cục thành 5 chương: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Lý luận cơ bản về quản lý tài chính của Doanh nghiệp nhỏ và vừa Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội Ngoài ra còn phần phụ lục bao gồm các bảng biểu và thống kê các số liệu sơ, thứ cấp phục vụ nghiên cứu. 8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu về đề tài Liên quan đến hoạt động quản lý TC, các nhà nghiên cứu trước đây hầu hết đã tập trung vào kiểm tra, điều tra và mô tả hành vi của các DN nhỏ và vừa trong thực tiễn quản lý TC. 1.1. 1.Các nghiên cứu nước ngoài Các nghiên cứu gần đây như Sudhindra Bhat (2008) và Great Britain (2011). Great Britain (2011) nhấn mạnh mục tiêu của quản lý tài chính bao gồm cả thanh khoản, lợi nhuận và tăng trưởng. Do đó, các lĩnh vực cụ thể mà quản lý tài chính cần phải được quan tâm tới là quản lý thanh khoản (dòng tiền, quản lý vốn lưu động), quản lý lợi nhuận (phân tích lợi nhuận, kế hoạch lợi nhuận) , và quản lý phát triển (lập kế hoạch và quyết định nguồn vốn). Sudhindra Bhat (2008) xem xét các lĩnh vực cụ thể của quản lý tài chính bao gồm tất cả các hoạt động có liên quan đến các mục trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Các lĩnh vực cụ thể quản lý tài chính bao gồm: quản lý vốn lưu động, quản lý tài sản dài hạn, quản lý nguồn tài chính, lập kế hoạch tài chính, lập kế hoạch và đánh giá khả năng sinh lời. Eugene F. Brigham , Michael C. Ehrhardt (2008) định nghĩa quản lý tài chính dựa trên huy động và sử dụng nguồn vốn [64] : Quản lý tài chính là quan tâm đến việc nâng cao các quỹ cần thiết để tài trợ cho tài sản và hoạt động của doanh nghiệp , việc phân bổ đề tài sợ tiền giữa các ứng dụng cạnh tranh , và với việc đảm bảo rằng các khoản tiền được sử dụng hiệu quả và hiệu quả trong việc đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Theo Eugene F. Brigham , Michael C. Ehrhardt (2008), quản lý tài chính hiện đại liên quan đến việc lập kế hoạch , kiểm soát và trách nhiệm ra quyết định gồm : - Các loại và các nguồn tài chính một doanh nghiệp có thể sử dụng, làm thế nào có 9 thể được tiếp cận nó, và làm thế nào để lựa chọn các nguồn tài chính trong số đó. - Các nhu cầu tài chính có thể được sử dụng trong một doanh nghiệp và làm thế nào để lựa chọn những người có khả năng quản lý tài chính sao cho doanh nghiệp có lợi nhất. Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội - Các phương tiện khác nhau để đảm bảo rằng tài chính được phân bổ cho các hoạt động cụ thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, dự kiến phân bổ lợi nhuận doanh nghiệp ra sao. Nói chung , các tác giả trước đó đã có sự khác biệt trong ý kiến của các quyết định quan trọng trong quản lý tài chính . H. Kent Baker, Gary Powell (2009) chỉ ra ba loại quyết định quản lý tài chính của một công ty phải thực hiện trong kinh doanh [65]: (1) quyết định ngân sách, (2) các quyết định tài chính, và (3) các quyết định liên quan đến tài chính ngắn hạn và liên quan đến vốn lưu động ròng . Tương tự như vậy, PK Jain (2007) cũng chỉ ra ba quyết định tài chính chủ yếu bao gồm [67] các quyết định đầu tư, quyết định tài chính và quyết định chia cổ tức. Sudhindra Bhat (2008) đề xuất một cách khác để xác định các quyết định quan trọng của quản lý tài chính là nhìn vào bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp. Có nhiều quyết định liên quan đến các mục trên bảng cân đối kế toán. Tuy nhiên, chúng được phân loại thành ba loại chính: các quyết định đầu tư, quyết định tài chính và các quyết định phân phối lợi nhuận [66] - Quyết định đầu tư : (1) liên quan đến số lượng và thành phần của đầu tư của doanh nghiệp trong tài sản ngắn hạn (tiền mặt, cổ phiếu, nợ,...) và tài sản cố định (thiết bị, nhà xưởng,...), và (2) liên quan đến việc cân bằng giữa hai loại tài sản trên. - Quyết định tài chính : (1) liên quan đến các loại tài chính sử dụng để mua tài sản, và (2) liên quan đến việc đạt được một sự cân bằng giữa các nguồn ngắn hạn và dài hạn, và giữa nợ và nguồn vốn chủ sở hữu. - Quyết định phân phối lợi nhuận : (1) liên quan đến tỷ lệ lợi nhuận thu được nên được giữ lại trong một doanh nghiệp để tài trợ cho phát triển và tăng trưởng, (2) và tỷ lệ có thể được phân phối cho các chủ sở hữu. 10 Tóm lại, quản lý tài chính là quan tâm đến nhiều lĩnh vực cụ thể. Có lẽ là bảng cân đối của một doanh nghiệp có thể chứng minh làm thế nào để nhận ra các khu vực này bao gồm: - Tài sản ngắn hạn hoặc quản lý vốn lưu động Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội - Tài sản cố định hoặc quản lý tài sản tồn tại lâu dài - Kinh phí quản lý - Ngân sách và lập kế hoạch tài chính - Đòn bẩy và cơ cấu vốn - Phân tích tài chính và đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp - Phân phối lợi nhuận ( cổ tức và giữ lại chính sách thu nhập) Ở các nghiên cứu trước đó, hầu hết các tác giả và nhà nghiên cứu tiếp cận các lĩnh vực cụ thể của quản lý TC theo các cách thức khác nhau. Các lĩnh vực cụ thể của quản lý TC được các nhà nghiên cứu như Walker và Petty (1978), Barrow (1988), Meredith (1986), Cohen (1989), English.J.W (1990) và McMahon (1995) tiến hành hành nghiên cứu. Walker và Petty (1978) [59] định nghĩa các lĩnh vực chính của quản lý tài sản bao gồm lập kế hoạch (lập kế hoạch và quản lý tiền mặt, dự báo tài sản bắt buộc, lập kế hoạch lợi nhuận), đòn bẩy TC, ra quyết định ĐT, quản lý vốn hoạt động (quản lý tiền mặt, khoản phải thu và hàng tồn kho) và các nguồn TC (TC ngắn hạn và dài hạn, TC trung gian). Barrow (1988) [39] nhấn mạnh đến một quan điểm thực tế hơn là lý thuyết. Thay cho việc xác định các lĩnh vực quản lý TC cụ thể, ông liệt kê các công cụ phân tích TC bao gồm các biện pháp quản lý kinh doanh; xác định khả năng sinh lợi; kiểm soát vốn hoạt động (hoặc khả năng thanh khoản); kiểm soát tài sản cố định, chi phí; khối lượng; các quyết định giá và lợi nhuận, các kế hoạch kinh doanh và ngân sách. Meredith (1986) [57] nhấn mạnh vào các hệ thống thông tin như là cơ sở cho việc quản lý TC bao gồm các hồ sơ và báo cáo quản lý TC. Điều này được xem là 11 rất quan trọng bởi vì chủ DN – các nhà quản lý hoặc các nhà quản lý TC thấy khó quyết định khi có thể nếu họ thiếu thông tin TC. Cohen (1989) [42] tập trung vào quản lý vốn hoạt động và các công cụ quản lý TC như là phân tích tỷ số, xác định khả năng sinh lợi và phân tích sinh kế. Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội English.J.W (1990) [43] nhấn mạnh các kết quả quản lý TC bao gồm khả năng thanh khoản, khả năng sinh lợi và tăng trưởng. Do vậy, các lĩnh vực cụ thể có liên quan đến quản lý TC là quản lý khả năng thanh khoản (dự thảo luồng tiền mặt, quản lý vốn hoạt động), quản lý khả năng sinh lợi (phân tích lợi nhuận, lập kế hoạch lợi nhuận) và quản lý tăng trưởng (hoạch định nguồn vốn và các quyết định). McMahon (1995) [53] nghiên cứu các lĩnh vực cụ thể của quản lý TC bao gồm tất cả các lĩnh vực liên quan đến các hạng mục trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Các lĩnh vực cụ thể của quản lý TC bao gồm quản lý vốn hoạt động, quản lý tài sản dài hạn, quản lý các nguồn TC, lập kế hoạch cơ cấu TC, lập kế hoạch và đánh giá khả năng sinh lợi. Có thể tổng kết các nội dung của quản lý TC được các nghiên cứu đề cập đến như sau: • Quản lý tài sản lưu động hoặc vốn hoạt động • Quản lý tài sản cố định hoặc quản lý tài sản dài hạn • Quản lý quỹ • Ra quyết định đầu tư • Lập kế hoạch và dự thảo ngân sách tài chính • Đòn bẩy và cơ cấu vốn • Hệ thống thông tin kế toán • Phân tích tài chính và đánh giá kết quả kinh doanh • Phân phối lợi nhuận (chính sách lợi tức và lợi nhuận giữ lại). 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam, đề tài về DN nhỏ và vừa cũng được khá nhiều các nhà nghiên cứu quan tâm, tiến hành nghiên cứu dưới nhiều góc độ như: 12  Nghiên cứu tập trung vào phân tích vai trò, tầm quan trọng và các cơ chế chính sách, đến sự phát triển của DN nhỏ và vừa. Các nghiên cứu như: “DN vừa và nhỏ Việt Nam – thực trạng và giải pháp”, phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam (1998) đã nghiên cứu về thực trạng phát triển DN vừa và Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội nhỏ ở Việt Nam trong những năm 90 và khẳng định tầm quan trọng của DN nhỏ và vừa trong sự phát triển của đất nước. Các ấn phẩm của Bộ Kế hoạch và ĐT “Sách trắng DN nhỏ và vừa Việt Nam” các năm 2009, 2010, 2011, nghiên cứu về thực trạng các DN nhỏ và vừa Việt Nam và những chính sách hỗ trợ phát triển DN nhỏ và vừa trong các năm, chỉ rõ những khó khăn tồn tại và nhu cầu hỗ trợ của DN nhỏ và vừa. Trên cơ sở đó, phác thảo triển vọng khu vực DN nhỏ và vừa.  Nghiên cứu tập trung nghiên cứu từ kinh nghiệm của các nước trong phát triển DN nhỏ và vừa, từ đó đưa ra phương hướng, giải pháp cho vấn đề phát triển DN nhỏ và vừa ở Việt Nam. Các nghiên cứu như: “Đổi mới cơ chế chính sách hỗ trợ DN vừa và nhỏ ở Việt Nam đến 2005” của Nguyễn Cúc (2000), nghiên cứu kinh nghiệm của các nước như Đức, Indonexia, Philippin, Thái Lan. Nghiên cứu của Vũ Quốc Tuấn và Hoàng Thu Hòa “Phát triển DN nhỏ và vừa: kinh nghiệm nước ngoài và phát triển DN nhỏ và vừa ở Việt Nam” đã hệ thống hóa các kinh nghiệm phát triển DN nhỏ và vừa ở Mỹ, Nhật Bản và Đài Loan.  Một số luận án đi sâu phân tích thực trạng phát triển, chiến lược cạnh tranh của các DN nhỏ và vừa ở Việt Nam trong những năm sau đổi mới kinh tế, trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế; phân tích, đánh giá tác động của các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô của Chính phủ, môi trường kinh doanh, các chương trình hỗ trợ sự phát triển của DN nhỏ và vừa [27]. Luận án của Phạm Văn Hồng “Phát triển DN nhỏ và vừa ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế” nghiên cứu về thực trạng DN nhỏ và vừa ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, các thách thức đối với các DN nhỏ vừa vừa. Luận án cũng đề xuất các giải pháp phát triển DN nhỏ và vừa Việt Nam
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan