Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý sản xuất tại công ty hoàng cường...

Tài liệu Quản lý sản xuất tại công ty hoàng cường

.PDF
123
123
112

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI .....................***....................... ðOÀN THỊ QUÝ QUẢN LÝ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY HOÀNG CƯỜNG LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số : 60.34.05 Giáo viên hướng dẫn: GS.TS Phạm Thị Mỹ Dung HÀ NỘI, 2013 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan luận văn thạc sĩ chuyên nghành Quản trị kinh doanh ”Quản lý sản xuất tại công ty Hoàng Cường’’, là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan rằng mọi thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tác giả luận văn ðOÀN THỊ QUÝ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… i LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Phạm Thị Mỹ Dung, người ñã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài và hoàn chỉnh luận văn của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Bộ môn Kế toán và Kiểm toán, Các thầy cô trong Khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh, Viện sau ñại học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi, giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. ðể hoàn thành luận văn, tôi còn nhận ñược sự ñộng viên, khích lệ của bạn bè và những người thân trong gia ñình. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những tình cảm cao quý ñó. Hà Nội,ngày tháng năm 2013 Tác giả ðOÀN THỊ QUÝ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục viết tắt ( sắp xếp theo abc) vi Danh mục bảng viii Danh mục sơ ñồ ix Danh mục hình ảnh x Danh mục lưu ñồ x 1 ðẶT VẤN ðỀ 1 1.1 Tính cấp thiết 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1.2.1 Mục tiêu chung 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2 1.4 ðối tượng và Phạm vi nghiên cứu: 3 1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 3 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 4 2.1 Cơ sở lý luận về Quản lý sản xuất 4 2.1.1 Sản xuất 4 2.1.2 Quản lý sản xuất 6 2.2 Nội dung chính của quản lý sản xuất. 9 2.2.1 Dự báo nhu cầu sản xuất 9 2.2.2 Lập kế hoạch sản xuất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 11 iii 2.2.3 Lập kế hoạch các nguồn lực 12 2.2.4 Thiết kế và phát triển sản phẩm 13 2.2.5 Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp 14 2.2.6 ðiều ñộ sản xuất 14 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác Quản lý sản xuất 16 2.3.1 Yếu tố chủ quan 16 2.3.2 Nhân tố khách quan 22 3 ðẶC ðIỂM CÔNG TY HOÀNG CƯỜNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 24 Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại và sản xuất Hoàng Cường 24 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 24 3.1.2 ðặc ñiểm tổ chức bộ máy Quản lý của Công ty 27 3.1.3 Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty 31 3.2 Phương pháp nghiên cứu 34 3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin 34 3.2.2 Phương pháp phân tích. 35 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 36 4.1 ðặc ñiểm công tác Quản lý sản xuất của công ty 36 4.1.1 Bộ máy quản lý sản xuất 36 4.1.2 Quy trình sản xuất sản phẩm 38 4.2 Thực trạng Quản lý sản xuất tại công ty Hoàng Cường 41 4.2.1 Kết quả nghiên cứu ñiều tra về tình hình QLSX tại công ty. 41 4.2.2 Thực trạng Qúa trình Quản lý sản xuất 44 4.2.3 Quản lý yếu tố sản xuất 57 4.2.4 Những thuận lợi và khó khăn trong QLSX tại công ty Hoàng 4.3 Cường. 70 Một số biện pháp hoàn thiện QLSX của công ty Hoàng Cường 72 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… iv 4.3.1 Biện pháp về ñội ngũ cán bộ quản lý sản xuất 72 4.3.2 Biện pháp về công tác lập kế hoạch. 72 4.3.3 Biện pháp với tổ chức sản xuất sản phẩm 76 4.3.4 Biện pháp theo dõi và kiểm tra sản xuất 79 4.3.5 Quản lý yếu tố sản xuất 89 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 105 5.1 Kết luận 105 5.2 Kiến nghị 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO 108 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… v DANH MỤC VIẾT TẮT ( SẮP XẾP THEO ABC) Từ viết tắt Giải nghĩa BP Bộ phận BPKT CBNV CBQL Bộ phận kỹ thuật Cán bộ nhân viên Cán bộ quản lý CBSX CCDC CN Chuẩn bị sản xuất Công cụ dụng cụ Công nhân CNTT Công nghệ thông tin D.I.D Phát hiện-sắp ñặt-giao việc (discover – install – delivery). DN DNNVV Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ và vừa ðVSX ðơn vị sản xuất GD –ðT Giáo dục – ðào tạo K.Tra Kiểm tra KCS Kiểm tra chất lượng sản phẩm KH Kế hoạch KHSX Kế hoạch sản xuất MRP Lập kế hoạch nhu cầu NVL (Material Requirements Planing) NCC Nhà cung cấp NL Nguyên liệu NPL/BTP Nguyên Phụ liệu/bán thành phẩm NV Nhân viên NVL Nguyên vật liệu NVMH Nhân viên mua hàng P.KD Phòng kinh doanh QLSX Quản lý sản xuất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… vi QT Qúa trình SL Số lượng SP Sản phẩm SXSP Sản xuất sản phẩm TCKT Tài chính kế toán TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phẩm THCS Trung học cơ sở THPT Trung học Phổ thông X.Xét Xem xét Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1 Cơ cấu nguồn vốn và tài sản công ty. 32 4.2 Bảng ñiều tra về tình hình QLSX tại công ty 42 4.3 ðơn ñặt hàng của khách hàng 44 4.4 Bảng thông số kỹ thuật bàn, ghế theo thông tư 26 47 4.5 Quy trình xuất kho NVL ñưa vào sản xuất 53 4.6 Quy trình ghi chép tại phân xưởng 53 4.7 NVL ñầu vào của Công ty 58 4.8 Tổng số lao ñộng qua các năm 63 4.9 Các loại máy sử dụng tại công ty 68 4.10 Biên bản bàn giao nhập kho số lượng, chất lượng hàng hóa 69 4.11 Mẫu sổ ghi chép xuất kho NVL 80 4.12 Mẫu phiếu yêu cầu ñề xuất 99 4.13 Bảng ñánh giá công việc cho công nhân ñứng máy cắt Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 102 viii DANH MỤC SƠ ðỒ STT Tên sơ ñồ Trang 2.1 Qúa trình sản xuất 5 2.2 Mối quan hệ giữa công tác dự báo và lập kế hoạch 10 2.2 Những yếu tố ảnh hưởng tới lập kế hoạch sản xuất 11 3.1 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty 30 4.4 Cơ cấu tổ chức bộ phận sản xuất 36 4.1 Cấu trúc bộ bàn ghế hoàn chỉnh 39 4.2 Quy trình hoàn thiện bộ bàn, ghế trường học tại Công ty Hoàng Cường 40 4.5 Quy trình lập kế hoạch sản xuất công ty 45 4.6 Quy trình thiết kế sản phẩm và mở rộng sản phẩm tại công ty Hoàng Cường. 47 4.7 Bố trí xưởng sản xuất hiện tại 49 4.8 Công tác chuẩn bị sản xuất 55 4.9 Quy trình gia công cơ khí 56 4.10 Quy trình thu mua nhập kho NVL 59 4.11 Quy trình xuất NVL vào sử dụng 62 4.12 Lập kế hoạch sản xuất 74 4.13 ðề xuất bố trí lại xưởng sản xuất 77 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… ix DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.1: Bản ñồ chỉ dẫn ñịa chỉ Công ty 24 Hình 4.1: Minh họa bố trí tại công ty 51 Hình 4.2: Bố trí NVL sản xuất tại kho 61 Hình 4.3: Sắp xếp, bố trí lại xưởng 78 DANH MỤC LƯU ðỒ Lưu ñồ 4.1: Lập kế hoạch sản xuất 75 Lưu ñồ 4.2: Chuẩn bị trước khi sản xuất 83 Lưu ñồ 4.3: Công ñoạn cắt sản phẩm 85 Lưu ñồ 4.4: ðóng gói và nhập kho thành phẩm, bán thành phẩm. 87 Lưu ñồ 4.5: Mua hàng hóa, NPL, BTP về nhập kho 91 Lưu ñồ 4.6: ðánh giá nhà cung cấp 93 Lưu ñồ 4.7: Nhập kho hàng hóa 96 Lưu ñồ 4.8: Xuất kho NPL/BTP ñưa vào sản xuất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 100 x 1. ðẶT VẤN ðỀ 1.1 Tính cấp thiết Kinh tế thị trường luôn mở ra nhiều cơ hội cho các Doanh nghiệp (DN), nhưng cũng nhiều thách thức. ðể ñứng vững trong môi trường cạnh tranh khắc nghiệt này các DN không ngừng tìm tòi, sáng tạo và tìm hướng giải quyết cho các câu hỏi làm thế nào ñể sản phẩm làm ra ñạt yêu cầu về năng suất, chất lượng, giá thành và ñược khách hàng tin tưởng lựa chọn tiêu dùng tại phân khúc thị trường mục tiêu của DN?. Nhiều chiến lược hoạch ñịnh ñã ñược vạch ra như các phương thức marketing, bán hàng, phát triển thương hiệu và kiểm soát nội bộ, nhưng ít ai ñặt câu hỏi cái gì tạo ra thương hiệu, cái gì sẽ cung cấp cho thị trường ñã mở rộng mà nếu không có chúng, mọi chi phí ñể tạo dựng thương hiệu, mở rộng thị trường trở nên lãng phí. ðó chính là quy trình Quản lý sản xuất, một quy trình Quản lý sản xuất hiệu quả tạo ra những sản phẩm ñược sản xuất với một chi phí tốt nhất, chất lượng phù hợp với nhu cầu của khách hàng và ñáp ứng ñược thời hạn giao hàng. Tuy nhiên, hiện nay vấn ñề quản lý sản xuất của các Doanh nghiệp ñặc biệt Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) vẫn mang nặng tính chủ quan, kinh nghiệm. Do ñó chưa phát huy ñược các nguồn lực trong mỗi Doanh nghiệp, làm giảm năng lực cạnh tranh của DN trên thị trường. Thực tế hoạt ñộng của các DNNVV trong thời gian qua là minh chứng cho nhận ñịnh này. Theo số liệu thống kê năm 2011 cả nước hiện có trên 500.000 DNNVV với số vốn ñăng ký lên ñến 121 tỷ USD. Tuy nhiên hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của khối Doanh nghiệp này chưa hiệu quả. Năng suất lao ñộng thấp, chi phí sản xuất cao, chưa tạo nét riêng cho sản phẩm của mình, khả năng cạnh tranh trong ngành với các DN lớn thấp, hay như theo ông Cao Sỹ Kiêm Chủ tịch hiệp hội DNNVV Việt Nam nhận ñịnh: ”Khối doanh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 1 nghiệp này thời gian qua ñã lớn nhưng chưa thực sự tạo ñược thế mạnh’’ [1] Quản lý sản xuất là một trong những nội dung của quản lý Doanh nghiệp, công ty Hoàng Cường là công ty bao gồm cả sản xuất và thương mại. QLSX của công ty cũng ở trong tình trạng chung của các công ty khác nên cần phải nghiên cứu, ñánh giá ñể hoàn thiện hơn. Vì lý do ñó tôi chọn ñề tài, ’’Quản lý sản xuất tại công ty Hoàng Cường’’, làm ñề tài luận văn cao học Quản trị kinh doanh. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung ðề tài ñánh giá thực trạng quản lý sản xuất tại Công ty Hoàng Cường. Từ ñó ñưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện QLSX tại Công ty. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QLSX trong Doanh nghiệp sản xuất. - ðánh giá công tác QLSX của công ty Hoàng Cường từ ñó rút ra những ưu ñiểm cũng như tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng ñến QLSX của công ty Hoàng Cường. - ðề xuất các biện pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện QLSX, góp phần nâng cao năng suất, cải thiện chất lượng sản phẩm và giảm chi phí sản xuất nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Tình hình QLSX của Công ty hiện nay ñã và ñang ñặt ra vấn ñề gì?. - Công ty ñã ñánh giá ñúng tầm quan trọng của vấn ñề QLSX cũng như vai trò của cán bộ QLSX trong hoạt ñộng của Công ty chưa? - Liệu việc cải tiến tình hình QLSX, có tạo ra ảnh hưởng tích cực ñến hoạt ñộng sản xuất hiện tại của Công ty không? - Với những ñiều kiện và ñặc ñiểm hiện tại thì mô hình QLSX nào phù hợp với ñặc ñiểm của Công ty trong thời ñiểm hiện nay và tương lai? Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 2 1.4 ðối tượng và Phạm vi nghiên cứu: 1.4.1 ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là nghiên cứu vấn ñề QLSX nói chung, quản lý hoạt ñộng sản xuất, quản lý các yếu tố trong sản xuất và cán bộ quản lý sản xuất. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1 Về nội dung ðề tài nghiên cứu các quá trình, các nội dung QLSX và quản lý sản xuất với nhóm sản phẩm chính là Thiết bị nội thất học ñường, nhằm ñưa ra các giải pháp hoàn thiện quy trình QLSX hiện tại, tại Công ty. 1.4.2.2 Về không gian ðề tài ñược thực hiện tại Công ty sản xuất Hoàng Cường, ñịa bàn Phường Kim Giang, Quận Thanh xuân, Hà Nội. 1.4.2.3 Về thời gian ðề tài ñánh giá thực trạng QLSX giai ñoạn 2009 -2011 và ñề xuất giải pháp, ñịnh hướng hoàn thiện tới năm 2020. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 2.1 Cơ sở lý luận về Quản lý sản xuất 2.1.1 Sản xuất Ở nước ta lâu nay có một số người thường cho rằng chỉ có những doanh nghiệp chế tạo, sản xuất các sản phẩm vật chất có hình thái cụ thể như xi măng, tủ lạnh,... mới gọi là các ñơn vị sản xuất. Những ñơn vị khác không sản xuất các sản phẩm vật chất ñều xếp vào loại các ñơn vị phi sản xuất. Ngày nay trong nền kinh tế thị trường, quan niệm như vậy không còn phù hợp nữa. Theo quan niệm của kinh tế thị trường thì sản xuất ñược hiểu là quá trình tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Vì vậy, trong nhóm ngành kinh tế dã chia ra 3 ngành là Nông nghiệp – Công nghiệp – Dịch vụ, cả 3 ngành này ñều tạo ra giá trị sản xuất cho xã hội Vậy sản xuất là quá trình biến ñổi những yếu tố ñầu vào thành ñầu ra. Mục ñích của quá trình chuyển hóa này là tạo ra giá trị gia tăng ñể cung cấp cho khách hàng. ðầu vào của quá trình chuyển ñổi bao gồm nguồn nhân lực, vốn, kỹ thuật, nguyên vật liệu, ñất, năng lượng, thông tin. ðầu ra của quá trình chuyển ñổi là sản phẩm, dịch vụ, tiền lương, những ảnh hưởng ñối với môi trường.[2] Theo nghĩa rộng, sản xuất bao hàm bất kỳ hoạt ñộng nào nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người. Nó có thể phân thành: Sản xuất bậc 1; sản xuất bậc 2 và sản xuất bậc 3. * Sản xuất bậc 1 (sản xuất sơ chế): Là hình thức sản xuất dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên hoặc là những hoạt ñộng sử dụng các nguồn tài nguyên có sẵn, còn ở dạng tự nhiên như khai thác quặng mỏ, khai thác lâm sản, ñánh bắt hải sản, trồng trọt,.. * Sản xuất bậc 2 (công nghiệp chế biến): Là hình thức sản xuất, chế Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 4 tạo, chế biến các loại nguyên liệu thô hay tài nguyên thiên nhiên biến thành hàng hóa như gỗ chế biến thành bàn ghế, quặng mỏ biến thành sắt thép. Sản xuất bậc 2 bao gồm cả việc chế tạo các bộ phận cấu thành ñược dùng ñể lắp ráp thành sản phẩm tiêu dùng và sản phẩm công nghiệp. * Sản xuất bậc 3 (công nghiệp dịch vụ): Cung cấp hệ thống các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu ña dạng của con người. Trong nền sản xuất bậc 3, dịch vụ ñược sản xuất ra nhiều hơn các hàng hóa hữu hình. Các nhà sản xuất công nghiệp ñược cung cấp những ñiều kiện thuận lợi và dịch vụ trong phạm vi rộng lớn. Các công ty vận tải chuyên chở sản phẩm của các nhà sản xuất từ nhà máy ñến các nhà bán lẻ. Các nhà bán buôn và nhà bán lẻ cung cấp các dịch vụ ñến người tiêu dùng cuối cùng. Ngoài ra còn nhiều loại dịch vụ khác như: bốc dỡ hàng hóa, bưu ñiện, viễn thông, ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, y tế, giáo dục, nhà hàng, khách sạn,...[2] Như vậy, về thực chất sản xuất chính là quá trình chuyển hóa các yếu tố ñầu vào biến chúng thành các sản phẩm hoặc dịch vụ ở ñầu ra. Ta có thể hình dung quá trình này như trong sơ ñồ dưới ñây trong 3 bậc sản xuất trên, ñề tài này tập trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất bậc 2. Nguồn: Nguyễn Anh Sơn (1998), Quản trị sản xuất Sơ ñồ 2.1: Qúa trình sản xuất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 5 2.1.2 Quản lý sản xuất 2.1.2.1 Khái niệm Quản lý sản xuất Quản lý sản xuất bao gồm tất cả các hoạt ñộng liên quan ñến việc tổ chức, phối hợp, sử dụng các yếu tố ñầu vào nhằm chuyển hóa thành kết quả ở ñầu ra, là sản phẩm và dịch vụ với chi phí sản xuất thấp nhất và hiệu quả cao nhất.[2] QLSX là một nội dung của quản lý doanh nghiệp nên cũng có quá trình các chức năng dựa trên nguyên tắc chung, từng ñặc thù của DN nhưng nhìn chung thì QLSX là một quá trình từ: thiết kế, hoạch ñịnh, tổ chức ñiều hành và kiểm tra theo dõi hệ thống sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu sản xuất ñã ñề ra. Tùy ñặc ñiểm DN mà quan hệ trong QLSX sẽ khác nhau nhưng nhìn chung với các DNNVV thường có các vướng mắc, như quản lý chung của ban giám ñốc, quản lý của các phó giám ñốc phụ trách sản xuất, quản lý của các bộ phận sản xuất như ñội, tổ phân xưởng. 2.1.2.2 Mục tiêu của quản lý sản xuất Các doanh nghiệp tiến hành các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nhằm mục ñích sinh lời. Lợi nhuận tối ña là mục tiêu chung nhất, mục tiêu cuối cùng của bất kỳ doanh nghiệp nào khi ñầu tư tiền của và sức lực vào các hoạt ñộng kinh doanh trên thị trường. Quản trị sản xuất ñồng thời với tư cách là tổ chức quản lý sử dụng các yếu tố ñầu vào, và cung cấp ñầu ra phục vụ nhu cầu của thị trường. Vì vậy, mục tiêu tổng quát ñặt ra là bảo ñảm thỏa mãn tối ña nhu cầu của khách hàng trên cơ sở sử dụng hiệu qủa nhất các yếu tố sản xuất. Nhằm thực hiện mục tiêu này, quản trị sản xuất có các mục tiêu cụ thể sau: Bảo ñảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo ñúng yêu cầu của khách hàng: ñiều này có nghĩa là sản phẩm sản xuất ra phù hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật theo quy ñịnh, ñồng thời phù hợp với nhu cầu khách hàng. Chất lượng có thể ñược ñánh giá với những tiêu chuẩn ñặt ra từ bên ngoài DN, cũng có thể ñặt ra từ chính DN, chất lượng và sự phù hợp cũng có thể ñược ñánh giá với ñối thủ cạnh tranh của DN. Hầu hết các công ty tiếp cận ñến chất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 6 lượng theo cách thụ ñộng hoặc ñối phó, chất lượng bị hạn chế trong việc cực tiểu tỷ lệ hỏng hoặc thích nghi với ñặc trưng về thiết kế. ðể có thể cạnh tranh thông qua chất lượng theo hướng chủ ñộng Công ty phải xem chất lượng như là cơ hội ñể làm thỏa mãn khách hàng, không chỉ là cách loại bỏ các hỏng hóc hoặc giảm chi phí cho việc tái gia công. Giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất ñể tạo ra một ñơn vị ñầu ra: giảm chi phí góp phần hạ giá thành sản phẩm tăng khả năng cạnh tranh của DN trên thị trường. ðiều này DN cần có một cán bộ quản trị sản xuất nhiều kinh nghiệm nắm vững quy trình sản xuất, ñặc ñiểm từng loại sản phẩm ñể làm chủ quy trình sản xuất. ðồng thời DN cần có hệ thống kế toán có hiệu lực ñể nắm ñược chính xác về các loại chi phí. Từ ñó góp phần giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất. Bảo ñảm ñúng dung lượng mong muốn của thị trường: Dung lượng tiêu thụ hàng hoá của thị trường phụ thuộc vào các yếu tố như: Sự phát triển của nền kinh tế, năng xuất sản xuất, tiếp thị và sự cạnh tranh, ñể sản xuất ñúng dung lượng thị trường ñòi hỏi phải có sự hợp tác giữa nhà quản lý với các bộ phận phụ trách kinh doanh và sản xuất. Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ: Xây dựng hệ thống sản xuất của doanh nghiệp có ñộ linh hoạt cao: Khả năng sản xuất ñáp ứng một cách linh hoạt ñối với yêu cầu ña dạng của thị trường, ñã mở ra một mức ñộ mới của sự cạnh tranh, hệ thống sản xuất của doanh nghiệp phải có khả năng phản ứng nhanh, linh hoạt ñối với mọi biến ñổi trong hoạt ñộng. Tính linh hoạt trở thành một vũ khí cạnh tranh lợi hại trong sản xuất hiện ñại. Nó bao gồm khả năng sản xuất mở rộng một sản phẩm, giới thiệu và ñiều chỉnh nhanh chóng sản phẩm sản xuất ñáp ứng với nhu cầu của khách hàng, những phương pháp ñể ñạt ñược mục tiêu này là ñội ngũ nhân sự mạnh, dự trữ năng lực sản xuất phù hợp. Bảo ñảm mối quan hệ qua lại tốt với khách hàng: Khách hàng là nhân tố quan trọng ñối với sự tồn tại và phát triển của DN, cần có chính sách dịch vụ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 7 khách hàng hợp lý và khoa học, xây dựng hệ thống và các phương pháp quản trị gọn nhẹ không có lỗi với khách hàng. Toàn bộ hoạt ñộng QLSX có mục ñích làm biến ñổi ñồng thời 3 chỉ tiêu: Giảm mức dự trữ; tăng khối lượng bán hàng; giảm chi phí sản xuất. Các mục tiêu cụ thể này gắn bó chặt chẽ với nhau, tạo ra sức mạnh tổng hợp, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.[2] 2.1.2.3 Các quyết ñịnh trong QLSX Các quyết ñịnh trong QLSX ñược phân thành 3 loại chính: Các quyết ñịnh về chiến lược, quyết ñịnh về hoạt ñộng và quyết ñịnh về quản lý. a) Quyết ñịnh về chiến lược: Quyết ñịnh về sản phẩm, quy trình sản xuất, phương tiện sản xuất. ðây là quyết ñịnh có tầm quan trọng chiến lược có ý nghĩa lâu dài cho tổ chức. Những quyết ñịnh này ñòi hỏi tất cả nhân viên trong các khâu từ sản xuất, nhân sự, kỹ thuật, Marketing và tài chính ñều phải làm việc cùng nhau ñể nghiên cứu các cơ hội kinh doanh một cách cẩn thận, nhằm ñưa ra một quyết ñịnh ñặt các tổ chức vào vị trí tốt nhất ñể ñạt mục tiêu dài hạn. Các quyết ñịnh như: Quyết ñịnh xem có nên thực hiện dự án phát triển sản phẩm mới hay không; Quyết ñịnh về việc thiết lập qui trình sản xuất cho sản phẩm mới; Quyết ñịnh cách thức phân phối nguồn nguyên vật liệu khan hiếm, các tiện ích, khả năng sản xuất và nhân sự giữa các cơ hội kinh doanh mới và hiện có; Quyết ñịnh về việc xây dựng thêm nhà máy mới và nơi ñặt chúng. b) Các quyết ñịnh về hoạt ñộng: Như giải quyết tất cả các vấn ñề liên quan ñến việc hoạch ñịnh sản xuất, ñể ñáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trách nhiệm chính của tác nghiệp và tìm kiếm ñơn ñặt hàng từ phía khách hàng, ñược thu hút bởi chiến lược marketing của tổ chức và phân phối sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Ví dụ như: Quyết ñịnh xem cần có bao nhiêu dự trữ dùng cho sản xuất; Quyết ñịnh số lượng và loại sản phẩm sẽ ñược sản xuất trong thời gian tới; Quyết ñịnh là có nên gia tăng năng lực sản xuất trong thời gian tới hay không? bằng cách nào? Cho Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 8 công nhân làm ngoài giờ hoặc là cho các nhà cung ứng thực hiện một phần khối lượng sản phẩm của công ty?. Quyết ñịnh chi tiết về việc mua nguyên vật liệu ñể ñáp ứng nhu cầu cho sản xuất trong thời gian tới. c) Các quyết ñịnh về quản lý: ðây là các quyết ñịnh có liên quan ñến hoạt ñộng hằng ngày của công nhân, không phải lúc nào công nhân cũng luôn hoàn thành công việc của mình như mong muốn. Về chất lượng sản phẩm, dịch vụ có xu hướng biến ñộng, máy móc thiết bị có khả năng hỏng hóc xảy ra. Do ñó các nhà quản lý cần hoạch ñịnh, phân tích và quản lý các hoạt ñộng ñể làm giảm ñi sự cản trở ñến hệ thống sản xuất. Ví dụ như: Quyết ñịnh về chi phí cho việc ñiều chỉnh lại bản thiết kế sản phẩm; Quyết ñịnh tiêu chuẩn về quản lý chất lượng cho những sản phẩm có sự thay ñổi trong bảng thiết kế; Quyết ñịnh số lần bảo trì ngăn chặn hỏng hóc của máy móc sản xuất; Các quyết ñịnh hằng ngày về công nhân, chất lượng sản phẩm, máy móc dùng cho sản xuất, khi ñược thực hiện cùng với nhau sẽ là một khía cạnh lớn trong công việc của các nhà quản lý tác nghiệp. [2] 2.2 Nội dung chính của quản lý sản xuất. 2.2.1 Dự báo nhu cầu sản xuất Dự báo là một phần quan trọng trong hoạch ñịnh. Khi các nhà quản trị lên kế hoạch trong hiện tại, họ xác ñịnh hướng tương lai cho các hoạt ñộng mà họ sẽ thực hiện. Bước ñầu tiên trong hoạch ñịnh là dự báo tương lai cho sản phẩm hoặc dịch vụ và các nguồn lục cần thiết ñể sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ ñó. Như vậy, dự báo là một khoa học và nghệ thuật tiên ñoán những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, trên cơ sở phân tích khoa học về các dữ liệu ñã thu thập ñược. Hoạt ñộng nghiên cứu dự báo nhằm trả lời câu hỏi: thị trường cần sản phẩm gì?, thị trường cần bao nhiêu sản phẩm, khi nào cần và cần sản phẩm có ñặc tính kỹ thuật như thế nào?. Kết quả dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm chính là cơ sở ñể xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch các nguồn lực sản xuất cần có. ðây là Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………… 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan