Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý rủi ro tính dụng dài hạn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt na...

Tài liệu Quản lý rủi ro tính dụng dài hạn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thanh xuân

.PDF
104
61
115

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o--------- NGÔ LAN CHI QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNGDÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH XUÂN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o--------- NGÔ LAN CHI QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNGDÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH XUÂN CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ THỊ DẬU XÁC NHẬN CỦA GVHD XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ HÀ NỘI - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn thạc sỹ là là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 15tháng 10 năm 2016 TÁC GIẢ NGÔ LAN CHI LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, Thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp… Trƣớc hết, xin trân trọng cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo hƣớng dẫn - TS. Vũ Thị Dậu –Nguyên là cán bộ giảng dạy thuộcKhoa Kinh tế chính trị, Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Ngƣời đã toàn tâm toàn ý hƣớng dẫn, với những ý kiến đóng góp quý báu để luận văn của tôi đƣợc hoàn thành nhƣ ngày hôm nay. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốcNgân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân; Phòng Tổ chức Hành chính; Phòng Khách hàng Doanh nghiệp, Tài chính Kế toán, các phòng chuyên môn, các Trƣởng bộ phận… đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm luận án. Trân trọng cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã có nhiều giúp đỡ, hỗ trợ trong việc tìm kiếm tài liệu và có những góp ý thiết thực trong quá trình thực hiện viết luận văn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo Trƣờng ĐH Kinh tế ĐHQG Hà Nội đã cung cấp cho tôi kiến thức và nguồn thông tin bổ ích để tôi có thể học tập và hoàn thiện luận văn này. Hà Nội, ngày 15tháng 10 năm 2016 TÁC GIẢ NGÔ LAN CHI MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 Chƣơng 1 ........................................................................................................... 4 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DÀI HẠN .................................... 4 TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................ 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng và những vấn đề liên quan ....................................................................................................... 4 1.1.1 Tình hình nghiên cứu về rủi ro tín dụng .................................................. 4 1.1.2.Tình hình nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng dài hạn......................... 5 1.2. Quản lý rủi ro tín dụng dài hạn tại ngân hàng thƣơng mại ........................ 6 1.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 6 1.2.2. Nguyên tắc quản lý................................................................................ 11 1.3.2. Nội dung quản lý ................................................................................... 14 1.3.3. Tiêu chí đánh giá ................................................................................... 20 1.3.4. Nhân tố ảnh hƣởng ................................................................................ 24 1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tiń du ̣ng dài hạn tại một số ngân hàng thƣơng mại và bài học cho BIDV ................................................................................ 29 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tiń du ̣ng dài hạn ....................................... 29 Chƣơng 2 ......................................................................................................... 35 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................................................... 35 2.1 Thu thập, xử lý tài liệu .............................................................................. 35 2.1.1 Nguồn tài liệu ......................................................................................... 35 2.1.2 Phƣơng pháp thu thập và xử lý tài liệu .................................................. 36 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 38 2.2.1 Phƣơng pháp thống kê, mô tả................................................................. 38 2.2.3.Phƣơng pháp so sánh.............................................................................. 39 2.2.4 .Phƣơng pháp logic – lịch sử .................................................................. 39 Chƣơng 3 ......................................................................................................... 41 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DÀI HẠN ....................... 41 TẠI BIDV THANH XUÂN ............................................................................ 41 3.1. Khái quát về BIDV Thanh Xuân.............................................................. 41 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển BIDV Thanh Xuân ......................... 41 3.1.2. Các yếu tố nguồn lực của Chi nhánh .................................................... 46 3.2. Phân tích thực trạng quản lý RRTD dài hạn tại BIDV Thanh Xuân ....... 50 3.2.1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tín dụng ............................................ 50 3.2.2. Xây dựng và thực hiện chính sách quản lý ........................................... 52 3.2.3 Tổ chức thực hiện ................................................................................... 56 3.2.4. Kiểm tra, giám sát và đánh giá tín dụng .............................................. 59 3.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng dài hạn tại BIDV Thanh Xuân ......................................................................................................................... 60 3.3.1. Những kết quả đã đạt đƣợc ................................................................... 60 Chƣơng4 .......................................................................................................... 71 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DÀI HẠN TẠI BIDV THANH XUÂN ............................................. 71 4.1. Bối cảnh kinh tế mới và định hƣớng hoạt động của BIDV ..................... 71 4.1.1. Bối cảnh kinh tế mới ............................................................................. 71 4.1.2. Mục tiêu hoạt động của BIDV giai đoạn 2016-2018 và tầm nhìn đến 2020 ................................................................................................................. 72 4.2.2. Định hƣớng tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng dài hạn của BIDV ..... 74 4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng dài hạn tại BIDV Thanh Xuân ................................................................................................................ 75 4.2.1. Quy định cụ thể các quy trình, hƣớng dẫn về cấp tín dụng đối với dự án dài hạn của BIDV tại Chi nhánh ..................................................................... 75 4.2.2. Giám sát chặt chẽ sự tuân thủ quy trình tín dụng ................................ 77 4.2.3. Nâng cao chất lƣợng công tác phân tích, thẩm định và đánh giá rủi ro tín dụng dài hạn ............................................................................................... 79 4.2.4. Đa dạng hóa danh Mục đầu tƣ tín dụng ................................................ 79 4.2.5. Tăng cƣờng hiệu quả công tác thu thập và xử lý thông tin ................... 80 4.2.6. Kết hợp chặt chẽ hoạt động tín dụng và bảo hiểm tín dụng ................. 81 4.2.7. Sử dụng các hình thức phù hợp để xử lý nợ xấu, nợ có vấn đề, nợ quá hạn và thu hồi nợ ............................................................................................. 83 4.2.8. Chú trọng chất lƣợng nguồn nhân lực ................................................... 84 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 85 4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................... 85 4.3.2. Kiến nghị đối với các Chính phủ .......................................................... 87 4.3.3. Kiến nghị đối với BIDV ........................................................................ 88 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 93 DANH MỤCCHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT STT 1 BIDV BIDV 2 NGUYÊN NGHĨA TẮT THANH XUÂN Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát 3 BIDV TW 4 CIC Trung tâm thông tin tín dụng 5 DN Doanh nghiệp 6 NH Ngân hàng 7 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 8 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam 9 QLRR Quản lý rủi ro 10 QLTD Quản lý tín dụng 11 RRTD Rủi ro tín dụng 12 TCKT Tổ chức kinh tế 13 TD Tín dụng 14 TMCP Thƣơng mại Cổ phần 15 TSBĐ Tài sản bảo đảm triển Việt Nam - Hội sở chính i DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động 2013-2015 ........................................ 42 Bảng 3.2: Cơ cấu dƣ nợ cho vay qua các năm 2013 - 2015 ........................... 43 Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013-2015 ............................. 46 Bảng 3.4: Cơ cấu tín dụng dài hạn qua các năm 2013 - 2015 ........................ 51 Bảng 3.5: Dƣ nợ tín dụng dài hạn của 05 khách hàng lớn nhất 2013-2015 ... 63 Bảng 3.6 Nợ quá hạn của BIDV Thanh Xuân giai đoạn 2013-2015 .............. 63 Bảng 3.7:Phân loại nợ dài hạn 2013-2015 ...................................................... 64 ii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Thanh Xuân ......................................... 47 Sơ đồ 3.2: Cơ cấu bộ phận cấp tín dụng của BIDV Thanh Xuân ................... 49 iii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Rủi ro luôn gắn liền với hoạt động của NHTM, phản ánh các tình huống bất thƣờng xảy ra gây tổn thất cho ngân hàng. Khi tổn thất xảy ra, trƣớc hết thu nhập của ngân hàng bị giảm sút, dẫn đến lợi nhuận và thị giá cổ phiếu của ngân hàng giảm. Nếu không đƣợc kịp thời chấn chỉnh, có thể kéo theo việc bán hàng loạt cổ phiếu trên thị trƣờng ảnh hƣởng nặng nề đến hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Tín dụng dài hạn của NHTM là nguồn vốn quan trọng để xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tƣ tài sản cố định, trang thiết bị, công nghệ, tiêu dùng, đời sống góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội. Đồng thời đây cũng là tài sản có tỷ suất lợi nhuận cao trong Ngân hàng. Tuy nhiên, rủi ro từ hoạt động tín dụng dài hạn rất cao, chịu ảnh hƣởng của nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, gây tác động và hậu quả xấu tới hoạt động của ngân hàng, doanh nghiệp cũng nhƣ xã hội. Vì vậy, quản lý RRTDdài hạn thực sự cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam tiền thân là NHTM nhà nƣớc vừa thực hiện cổ phần hóa và chuyển đổi sang môhình ngân hàng TMCP trong năm 2012. Chi nhánh BIDV Thanh Xuân đƣợc thành lập năm 2008. Trong quá trình hoạt động và phát triển, tín dụng dài hạn luôn là hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu dƣ nợ và mang lại hiệu quả lớn cho Chi nhánh. Tuy nhiên, tín dụng dài hạncòn tiềm ẩn nhiều rủi ro, mà nguyênnhânchủ yếu từ chính những hạn chế trong côngtác quản lý RRTD tại Chi nhánh. Ngoài vai trò là nguồn thu chính cho ngân hàng, tín dụng dài hạn còn là nguồn vốn quan trọng để phát triển đất nƣớc, đặc biệt trong bối cảnh yêu cầu về phát triển cơ sở hạ tầng của Việt Nam nhƣ hiện nay thì nhu cầu tín dụng dài hạnngày càng tăng, qua đó đòi hỏi Chi nhánh cần phải tăng cƣờng QL RRTD. Xuất phát từ yêu cầu trên, em chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụngdài hạn tại ngân 1 hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân” làm luận văn cao học của mình. Đề tài hƣớng đến giải quyết câu hỏi đặt ra là: Thành công, hạn chế và nguyên nhân của tình hình QL RRTD dài hạn tại BIVD Thanh Xuân là những gì? BIVD Thanh Xuân cần có những giải pháp gì để tăng cƣờng QL RRTD dài hạn tại Chi nhánh? 2. Mục đích và nhiệm vụnghiên cứu 2.1 Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng và đƣa ra một số giải pháp để tăng cƣờng quản lý RRTD dài hạn tại BIDV Thanh Xuân. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận về quản lý RRTD dài hạn của NHTM; - Nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn về QL RRTD trung, dài hạn tại một số NHTM và rút ra các bài học cho BIDV; - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý RRTD dài hạn của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân; - Đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản lý RRTD trung, dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứuQLRRTD của NHTM, trong đó tập trung nghiên cứu quản lý RRTD dài hạn theo cách tiếp cận của khoa học quản lý kinh tế. Vấn đề nghiên cứu gắn với chiến lƣợc, mục tiêu kinh doanh ngân hàng, gắn với việc thực hiện cơ chế, chính sách quản lý của nhà nƣớc và của Ngân hàng trung ƣơng. 3.2 Phạm vi nghiên cứu *Phạm vi không gian QL RRTD của NHTM bao gồm nhiều mảng hoạt động khác nhau nhƣ quản lý RRTD ngắn hạn, dài hạn, QL RRTD bán lẻ, bán buôn... Trong phạm vi luận văn này, chỉ nghiên cứu QL RRTD dài hạn tạiBIDV Thanh Xuân. 2 *Phạm vi thời gian Đề tài nghiên cứuQL RRTD dài hạn tại BIDV Thanh Xuân từ năm 2012 đến 2015, tầm nhìn đến năm 2020. 4.Đóng góp mới của luận văn -Tổng kết các kinh nghiệm từ QL RRTD dài hạn tại một số NHTM và rút ra bài học cho BIVD Thanh Xuân. -Đánh giá những kết quả, những hạn chế trong QL RRTD trong hoạt động tín dụng tại BIVD Thanh Xuân. - Đƣa ra đƣợc các giải pháp để tăng cƣờng QL RRTD trung, dài hạn tại BIDV chi nhánh Thanh Xuân. 5. Kết cấu luận văn Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, danh Mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu, luận văn có kết cấu 4 chƣơng: Chương 1: Tổng quan về QLRRTDdài hạn của ngân hàng thương mại. Chương 2:Thiết kế nghiên cứu đề tài. Chương 3: Thực trạng QLRRTDdài hạn tại BIDV Thanh Xuân. Chương4:Định hướng và giải pháp tăng cường QLRRTDdài hạn tại BIDV Thanh Xuân. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝRỦI RO TÍN DỤNGDÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng và những vấn đề liên quan 1.1.1 Tình hình nghiên cứu về rủi ro tín dụng Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng đã có nhiều công trình nghiên cứu gần đây nhƣ: Công trình: “Rủi ro trong tín dụng chứng từ tại Agribank và các biện pháp phòng ngừa” của tác giả Bế Quang Minh. Ở công trình này, tác giả đã chỉ ra thực trạng sử dụng các phƣơng thức trong thanh toán quốc tế nhƣ chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ…, phân tích các rủi ro phát sinh trong hoạt động này và các giải pháp phòng ngừa rủi ro trong tín dụng chứng từ của Agribank. Các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến các vấn đề về RRTD, rủi ro trong tín dụng và đã đƣa ra đƣợc các giải pháp cụ thể giúp các NHTM trong đó có Agribank tăng cƣờng hoạt động quản lý RRTD. Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Kim Thoa (2009): “Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Song Phú”,trƣờng Đại học Cần Thơ. Luận văn đã phân tích cụ thể các loại rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng và đƣa ra một số giải pháp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Luận văn thạc sỹ của tác giả Ngô Thị Thanh Trà (2010): “Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài gòn”, Đại học kinh tế TP.HCM. Luận văn đƣa ra 4 giải pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD tại chi nhánh. Đồng thời đƣa ra các đề xuất và kiến nghị đối với Ngân hàng cấp trên, ngân hàng nhà nƣớc và chính phủ để các giải pháp ngày đƣợc phát huy hiệu quả tại Ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài gòn. 4 Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Đinh Bá Quyết (2012): “Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An – Thực trạng và giải pháp khắc phục”, Trƣờng Đại học Huế. Luận văn phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng tới RRTD tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An. Luận văn đƣa ra 4 nhóm giải pháp nhằm khắc phục RRTD tại Chi nhánh ngân hàng này. Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng của tác giả Nguyễn Ngọc Lý (2012): “Rủi ro tín dụng tại VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên”, Trƣờng Đại học Kinh tế- ĐHQG Hà Nội. Luận văn phân tích những nghiệp vụ ngân hàng đƣợc VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên thực hiện nhằm kiểm soát tình hình RRTD tại Chi nhánh. 1.1.2.Tình hình nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụngdài hạn “Quản trị rủi ro tài chính” của tác giả Nguyễn Minh Kiều và “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” của tác giả Nguyễn Văn Tiến. Hai công trình này đã đề cập đến các vấn đề chung về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nhƣ quan điểm về RRTD, các nguyên nhân dẫn đến RRTD, các tiêu chí đo lƣờng RRTD, các công cụ, biện pháp phòng ngừa RRTD. Đặc biệt, “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” của tác giả Nguyễn Văn Tiến còn chỉ ra các đặc điểm chung đối với các khoản nợ có vấn đề (nợ xấu) và đƣa ra 8 bƣớc cần thực hiện để xử lý các khoản nợ này. Các công trình nghiên cứu nhƣ: “Kiểm soát tăng trưởng tín dụng đối với các NHTM Việt Nam, Tác động và biện pháp” của TS Nguyễn Thị Loan; “RRTD trong cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh Ngân hàng BIDV khu vực Đồng bằng sông Cửu Long” của PGS.TS Lê Khƣơng Ninh. Các công trình này cũng đã đề cập đến vấn đề tăng trƣởng tín dụng, các nguy cơ dẫn đến RRTD và đƣa ra các biện pháp để phòng ngừa RRTD dài hạncho các NHTM. Luận văn thạc sỹcủa tác giả Nguyễn Vân Anh (2010): “Nâng cao giải pháp quản lý RRTD tại Agribank - chi nhánh Hoàng Mai”, Học viện Ngân hàng. Tác 5 giảnghiên cứu và đƣa ra 7 giải pháp nâng cao công tác quản lý RRTD dài hạnvà 02 giải pháp hạn chế tổn thất khi xảy ra RRTD . Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lê Đình Hải (2010): “Tăng cường phòng ngừa và hạn chế RRTD dài hạntại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”, Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Công trình đã phân tích, đánh giá thực trạng RRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng phòng ngừa và hạn chế RRTD dài hạntại Ngân hàng này. Luận văn thạc sỹ của học viên Nguyễn Mạnh Thắng, 2014: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Hà Tĩnh”.Trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQG Hà Nội. Công trình trên cơ sở phân tích, đánh giá những thành công, những hạn chế và nguyên nhân của tình hình QL RRTD, trong đó có RRTD dài hạn. Từ đó tác giả luận văn đƣa ra các giải pháp tăng cƣờng QL RRTD, đặc biệt tín dụng dài hạn. 1.2. Quản lý rủi ro tín dụng dài hạntại ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm *Tín dụng - Tín dụng là quan hệ vay mƣợn trên nguyên tắc hoàn trả. - Tín dụng là quá trình tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ hay hiện vật trên nguyên tắc có hoàn trả. - Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu. - Tín dụng là sự chuyển dịch vốn dƣới hình thái tiền tệ hay hiện vật của một tổ chức, cá nhân này cho một tổ chức, cá nhân khác sử dụng trong một thời gian nhất định trên nguyên tắc hoàn trả. Nhƣ vậy, tín dụng có thể đƣợc diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhƣng bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa một bên là ngƣời đi vay và một bên là ngƣời cho vay trên cơ sở hoàn trả cả gốc và lãi. 6 Đối với một NHTM, tín dụng là chức năng cơ bản của ngân hàng, là một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng. Tín dụng ngân hàng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng phản ánh một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng và bên đi vay là các cá nhân, doanh nghiệp, chủ thể sản xuất kinh doanh, trong đó bên cho vay chuyển tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Căn cứ theo thời gian vay vốn tín dụng bao gồmtín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. *Tín dụng dài hạn Căn cứ vào thời hạn cho vay để phân loại tín dụng, có tín dụng ngắn hạn, tín dụng dài hạn của các NHTM: TD ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dƣới 12 tháng (tối đa không quá 12 tháng). Loại TD này đƣợc sử dụng phổ biến để bổ sung nguồn vốn ngắn hạn. Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn tròn 12 tháng đến 60 tháng.Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh… Tín dụng dài hạn: là các khoản tín dụng có thời hạn tròn 60 tháng, có thể kéo dài đến 20-30 năm hoặc thậm chí lâu hơn. Tín dụng dài hạn đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, đầu tƣ máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải có thời gian khấu hao lớn, xây dựng các công trình thủy điện, xi mãng,…. Thông thƣờng NHTM thƣờng gộp tín dụng trung hạn,dài hạn thành tín dụng trungdài hạn. Bên cạnh các đặc điểm của tín dụng nói chung, TD dài hạncòncócác đặc trƣng riêng. Cụ thể: Thứ nhất, Vốn đầu tư lớn. 7 Việc đầu tƣ dài hạn vào các dự án lớn nhƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà máy, dây chuyền sản xuất hoặc đầu tƣ vào tài sản cố định… đòi hỏi nhu cầu vốn cần thiết cho mỗi dự án, côngtrình,… lớn gấp nhiều lần so với đầu tƣ ngắn hạn. Thứ hai, Thời hạn đầu tư dài. Các dự án đầu tƣ thƣờng thƣờng có thời hạn dài, tuy toàn bộ số vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nhƣng nó chỉ chuyển một phần giá trị vào các sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong suốt quá trình khấu hao. Các phƣơng án mua sắm tài sản cố định phục vụ tiêu dùng đời sống mà nguồn trả nợ từ lƣơng cũngđòi hỏi thời gian dài để trả nợ. Do đó, việc thu nợ ngân hàng phải thực hiện trong thời gian dài qua nhiều kỳ hạn nợ. Thứ ba, Tính rủi ro cao. Các dự án đầu tƣ mà ngân hàng tài trợ có thể có quy mô rất lớn và liên quan tới nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Hơn nữa, vì thời gian thu nợ kéo dài, trong thời gian đã có thể xảy ra nhiều thay đổi với vị thế của doanh nghiệp về sản phẩm đƣợc cung cấp, sự xuất hiện sản phẩm mới ƣu việt hơn, sự thay đổi công nghệ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, hoặc biến động về kinh tế - chính trị… tất cả các yếu tố này đều có thể gây khó khăn cho sự trả nợ của khách hàng. Thứ tƣ, Lãi suất cao. Lãi suất cho vay ngoài lãi suất cơ bản còn phụ thuộc vào cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất. Mức độ rủi ro càng cao, thời hạn cho vay càng dài thì mức bù rủi ro cho ngân hàng càng lớn, do đãlãi suất càng cao và ngƣợc lại. Ngoài ra, ngân hàng cũng phải tốn nhiều chi phí trong huy động vốn, thẩm định, thực hiện và kiểm tra, giám sát khoản cho vay… Chính vì vậy, lãi suất trong cho vay dài hạn thƣờng cao hơn so với cho vay ngắn hạn. Cho vay dài hạn theo dự án đầu tƣ đòi hỏi ngân hàng phải tăng cƣờng việc thẩm định, quản lý và giám sát khoản vay. Việc này khiến Ngân hàng tốn khá nhiều công sức và chi phí. Bù lại, các dự án dài hạn cógiá trị rất lớn. Hơn nữa, những ngân hàng thành công trong việc đầu tƣ theo dự án thƣờng tạo đƣợc danh tiếng và ƣu thế cạnh tranh rất lớn. Chínhvì vậy, các ngân hàng luôn coi trọng hoạt động tín dụng dài 8 hạn. Tín dụng dài hạn có vai trò quan trọng đối với hoạt động của NHTM: Một là, Mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng. Tín dụng dài hạn cả về số lƣợng và chất lƣợng là hoạt động mang tính chiến lƣợc của các NHTM. Với những khoản TDdài hạn có quy mô lớn và lãi suất cao, thời gian dài, lợi nhuận từ TDdài hạn mang lại cho NH chiếm tỷ lệ lớn trong tổng thể các hoạt động của NHTM từ trƣớc đến nay.Việc NH cấp TD cho khách hàng chính là NH đang tạo ra và duy trìkhách hàng của mình trong tƣơng lai. Tạo điều kiện để NH mở rộng phạm vi hoạt động của mình và ngày càng khẳng định vai trò, vị thế của mình trong nền kinh tế. Khi NH không đa dạng hoá hoạt động cho vay, đa dạng hoá khách hàng, thời hạn vay tiền thì NH không thể đứng vững đƣợc trong nền kinh tế thị trƣờng với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng tài chính. Mặt khác, TDdài hạn còn là công cụ cạnh tranh hiệu quả của NH nhằm thu hútkhách hàng về phíamình. Khi có đƣợc mối quan hệ, NH có điều kiện lôi kéo khách hàng sử dụng các dịch vụ khác do mình cung cấp. Hai là,Là cách thức khả thi để giải quyết nguồn vốn huy động còn dƣ thừa tại mỗi NHTM. Đồng thời là cách để ngân hàng gọi vốn từ nền kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp. Vì vậy cần phải nâng cao chất lƣợng TD trung và dài hạn để giải quyết vấn đề huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, thu đƣợc lợi nhuận qua đã phát triển hoạt động của mình, tăng cƣờng khả năng cạnh tranh với các NH khác. *Rủi ro tín dụng dài hạn Có nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD: Trong tài liệu “Financial Institutions Management – A Modern Perpective”, A. Saunder và H. Lange định nghĩa RRTD là:“Khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ cả về số 9 lượng và thời hạn”. Theo cuốn Risk Management in Banking của Joel Bessis thì:“RRTD là những tổn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc làm giảm sút chất lượng tín dụng của các khoản vay”.Theo quan điểm của Uỷ ban Basel về giám sát nghiệp vụ ngân hàng, RRTD đƣợc định nghĩa là những RR khi khách hàng vay hay đối tác không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng tín dụng. Ở Việt Nam, theo điều 2.1, chƣơng I, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD thì: “RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. RRTD xảy ra khi khách hàng sai hẹn hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Biểu hiện nhƣ: NH sẽ không thu đƣợc lãi đúng hạn, không thu đƣợc vốn đúng hạn, không thu đủ lãi, không thu đủ vốn. Theo đó,RRTDdài hạn là khả năng không chi trả đƣợc nợ của đối tƣợng đi vay đối với các khoản vay có thời hạn từ 5 năm trở lên khi đến hạn phải thanh toán. *Quản lý rủi ro tín dụng dài hạn QLRRTD, đặc biệt là QL RRTDdài hạn là hoạt động trọng tâm trong các tổ chức tài chính - ngân hàng, bởi kiểm soát và QL RR chặt chẽ đồng nghĩa với việc sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn hoạt động. Mặt khác, trong nền kinh tế thị trƣờng, nếu không chấp nhận rủi ro thì không thể tạo ra các cơ hội đầu tƣ và kinh doanh mới. Do đó, QL RR là một yêu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển của NHTM và đây cũng là một hoạt động khó khăn, phức tạp. QLRR là quá trình xác định, phân tích và chấp nhận hoặc hạn chế những nguy cơ tiềm ẩn trong các quyết định đầu tƣ và huy động vốn. QL RRTD là quá trình đo lƣờng, đánh giá rủi ro trong quá trình cho vay; theo dõi, giám sát, phát hiện và xử lý kịp thời để đảm bảo quyền lợi của ngân hàng 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan